Professional Documents
Culture Documents
QUESTIONS
1. What are some of the advantages of using CFD?
- Giảm đáng kể thời gian và chi phí cho các thiết kế mới
- Có thể nghiên cứu các hệ thống mà lý thuyết và thí nghiệm không thể thực hiện được (
ví dụ như các hệ thống rất lớn)
- Hầu như không giới hạn mức độ chi tiết của kết quả
2. What are the limitations and disadvantages of using CFD?
Nhược điểm và giới hạn của việc sử dụng CFD:
- Kỹ năng của người dùng trong mô phỏng CFD ( giải pháp số, thiết kế hình học và lưới)
- Người dùng phải đánh giá xem kết quả đã đủ chính xác hay chưa
- Yêu cầu về tài nguyên máy tính
- Tính xác thực
3. Describe main steps in CFD.
B1: Xác định vấn đề: vấn đề đang diễn ra là gì?, sẽ thực hiện như thế nào? Làm thế nào
để xác thực kết quả
B2: Dựng hình học
B3: Tạo lưới
B4: Kết hợp các điều kiện biên, xác định mô hình, phương trình chuyển đổi, các thông số
vật liệu
B5: Giải quyết vấn đề: Chọn thuật toán số, xác định giải pháp kiểm soát, xác định số dư
phù hợp
B6: Xác thực và phân tích kết quả
4. What is the main difference between the Eulerian and Lagraingian approaches in
obtaining the governing equation?
Sự khác biệt chính: phương pháp Eulerian thường được dùng cho cơ học chất lỏng
Còn phương pháp Lagraingian phù hợp hơn với cơ học chất rắn
5. Write the conservation form of continuity equation for the compressible flow.
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Hoặc
6. Write the conservation form of continuity equation for the incompressible flow.
Hoặc:
7. What is compressible flow?
Là dòng khí với vận tốc cao (thay đổi áp suất cao) dẫn đến sự thay đổi đáng kể khối
lượng riêng ( thường có vận tốc lớn hơn 100 m/s)
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Đồng bộ lưới:
Đánh giá: - Không có tính truyền tải
- Không bị giới hạn
- Độ chính xác bậc 2 ( dựa vào sai phân giữa)
Lưu ý: Central differencing: chỉ có lợi cho phương trình momen khi sử dụng LES
turbulence model
15. Describe the First-Order Upwind Scheme?
Phương pháp có lợi cho hướng dòng chảy
Đánh giá: - Có tính truyền tải ( có lợi cho hướng dòng chảy)
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Ví dụ:
Ví dụ:
Đánh giá: - Độ chính xác bậc 3
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
ΦfCD được tính toán bằng việc sử dụng the central differencing scheme
ΦfSUD được tính toán bằng việc sử dụng second-order upwind scheme
Đánh giá: - Độ chính xác bậc 3
- Có tính truyền tải
- Không giới hạn
* Third-Order MUSCL Scheme: Có thể áp dụng cho các loại lưới bất kỳ
19. What is the pressure-velocity coupling for incompressible flow?
Đối với dòng không nén được thì chúng ta thiếu 1 phương trình để có thể giải ra áp suất.
Lúc đó, chúng ta kết hợp giữa phương trình momen và phương trình liên tục để giải được
áp suất thì chúng ta gọi đó là phương pháp the pressure-velocity coupling
20. Describe the SIMPLE Algorithm on staggered Grid?
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Bắt đầu thuật toán thì chúng ta gán cho các biến p(*), u(*),Φ(*) các giá trị bất kì ( lưu ý các
giá trị này không được phi vật lý). Sau khi gán giá trị thì chúng ta rời rạc hóa và giải
phương trình momen , sau khi giải được phương trình này thì
chúng ta sẽ xác định được vận tốc u . Tiếp tục, chúng ta thiết lập và giải phương trình
*
pressure-correction (tức là giải phương trình theo áp suất) thì sẽ tìm ra được áp suất p’.
Sau đó chúng ta sẽ cập nhật vận tốc (u) và áp suất (p). Sau khi giải ra p, u thì sẽ kiểm tra
xem đã hội tụ hay chưa, nếu đạt được giá trị sai số mà chúng ta thiết lập thì sẽ kết thúc,
còn nếu không thì sẽ quay lại lấy giá trị vừa giải được gán cho giá trị ban đầu và giải lại
Chương 5:
𝜕∅𝑖
Forward Euler: ∅𝑖+1 = ∅𝑖 + ∆𝑡
𝜕𝑡
Chương 6:
- Dòng rối thường phát triển như một sự không ổn định của các dòng chảy tầng tại một số
Reynolds nhất định
- Thông số của dòng rối:
+ Bất thường: Dòng chảy rối bất thường và hỗn loạn
+ Theo 3 hướng
+ Khuếch tán
+ Số Reynolds lớn
+ Tan biến: Các dòng xoáy lớn vỡ ra chuyển năng lượng của chúng sang các dòng xoáy
nhỏ hơn. Các dòng xoáy nhỏ nhất tiêu tán năng lượng động năng rối dưới dạng nhiệt
- Dòng rối là thách thức: Không ổn định, biến đổi ngẫu nhiên trong không gian, phụ thuộc
lớn vào các điều kiện ban đầu, phạm vi rộng
- Dòng rối trong dòng nén được, được diễn tả bằng phương trình Navier-Stokes:
Phương trình Navier-Stokes cần phải mô phỏng ở độ phân giải vừa đủ ( kích thước lưới,
bước thời gian) để xác định các dòng xoáy rối nhỏ nhất và các dao động nhanh nhất.
- Những xoáy rối nhỏ nhất có thể được diễn tả bởi Kolmogorov scale:
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Độ dài (η) và thời gian (tη) vi mô Kolmogorov scale được đưa ra bằng:
ε: là tốc độ tan biến
=> Để tính toán tất cả các kích thước xoáy, kích thước lưới và bước thời gian phải nhỏ hơn
độ lớn chiều dài và thời gian của Kolmogorov.
* Mô hình rối: Phương pháp số cho dòng chảy rối
Direct Numerical Simulations (DNS): Tất cả chiều dài và kích thước xoáy được giải quyết
Large-Eddy Simulations (LES): Những xoáy lớn được giải quyết còn những xoáy nhỏ được
mô hình hóa
Reynolds-averaged Navier-Stokes (RANS): Chuyển động trung bình được tính toán còn
những ảnh hưởng của sự dao động được mô hình hóa
- Direct Numerical Simulations (DNS):
DNS giải các phương trình Navier-Stokes tức thời với tất cả độ lớn chiều dài và kích thước
xoáy, không sử dụng bất kỳ mô hình hóa nào cả.
> Kích thước của miền ít nhất phải bằng một vài lần kích thước xoáy lớn nhất L
> Độ phân giải phải xác định tất cả các xoáy nhỏ nhất ( kích thước lưới phải nhỏ hơn kích
thước Kolmogorov)
+ Phương pháp chính xác nhất -> có thể được dùng để kiểm tra độ chính xác của mô hình
RANS và LES.
+ Giá trị để tính toán rất cao ( tăng nhanh chóng với số Reynolds ) => không ứng dụng
thực tế
* Reynolds-averaged Navier-Stokes (RANS):
Các giá trị tức thời tại 1 điểm cụ thể trong dòng rối thực
+ Ứng suất Reynolds cần được mô hình hóa để sát với các phương trình điều chỉnh này
+ 2 cách tiếp cận để giải ứng suất Reynolds:
>Mô hình dòng rối dựa trên độ nhớt xoáy (Eddy-viscosity)
>Mô hình Reynolds-stress (RSM)
- Turbulent viscosity models: được dựa vào Boussinesq hypothesis
Một số mô hình dòng rối dựa vào eddy-viscosity:
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
> Với Fluent y+ ≈1 ( Với tỉ lệ tăng kích thước không lớn hơn 1.2 và ít nhất 10 ô lưới trong
lớp the viscous Sublayer (y+ < 30)
* Nguyên tắc tạo mô hình dòng rối:
Quy trình mô hình hóa:
- Tính số Reynolds để xác định liệu dòng chảy có phải dòng rối
- Quyết định phương pháp mô hình hóa dòng chảy sát tường:
> Wall functions: Dòng chảy có số Reynolds cao
> Resolving viscous Sublayer: Dòng chảy có số Reynolds thấp
- Ước tính kích thước ô lưới gần tường bằng cách sử dụng y+
- Tạo lưới
- Chọn mô hình rối thích hợp
- Thực hiện mô phỏng
Chương 7:
- 3 mô hình truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu (cưỡng bức, tự nhiên), Bức xạ
- Để mô hình hóa quá trình truyền nhiệt, phương trình năng lược phải được kích hoạt
- Dạng thu gọn của phương trình bảo toàn năng lượng:
* Dẫn nhiệt:
- Nhiệt truyền theo phương thức dẫn nhiệt được thể hiện bởi định luật Fourier:
- Tỉ lệ nhiệt bổ sung vào phần tử chất lỏng do dẫn nhiệt của các phẩn tử biên:
* Đối lưu:
- Nhiệt truyền theo phương thức đối lưu: Nhiệt truyền từ điểm này tới điểm khác nhờ sự
di chuyển của chất lỏng
=> kết hợp chặt chẽ với dung dịch dòng chất lỏng
- Để mô hình hóa nhiệt truyền đối lưu: Phương trình năng lượng + phương trình dòng
chảy ( khối lượng, momen,…) phải được kích hoạt
> Trong Fluent: - Bị ảnh hưởng bởi chất lỏng (fluid), vận tốc
- Điều kiện biên
* Bức xạ:
Bức xạ xảy ra ở: + Trong chất lỏng
+ Giữa các bề mặt biên
+ Giữa các bề mặt và chất lỏng
- Để tính toán bức xạ, mô hình bức xạ phải được chọn để giải các phương trình truyền
nhiệt bức xạ (RTEs).
- Năng lượng bức xạ của 1 vật ( a control volume) sẽ xuất hiện trong phương trình năng
lượng như 1 nguồn nhiệt trong.
Sh: là nguồn năng lượng do phản ứng hóa học, bức xạ,…
** Mô hình bức xạ
* Những định nghĩa:
- Vật đen tuyệt đối: Hấp tụ tấp cả các tia bức xạ tới
- Cường độ bức xạ vật đen (theo định luật Stefan-Boltzmann): Eb= σ.T4
Trong đó: σ = 5.67x10-8 (W/m2K4)
- Vật đen phát ra đồng đều năng lượng bức xạ theo mọi hướng trên một đơn vị diện tích
hướng phát xạ thông thường.
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
- Các phép xấp xỉ độ xám và khuếch tán thường được sử dụng trong các tính toán bức xạ
- Sự phân bố hướng bức xạ thoát ra ( hoặc chiếu tới) thường không đồng nhất => cường
độ bức xạ được sử dụng
Cường độ (Intensity) Ie (θ,Φ) (W/m2.sr) được định nghĩa là tốc độ mà năng lượng bức xạ
d𝑄𝑒̇ được phát theo hướng (θ,Φ) trên một đơn vị diện tích pháp tuyến đối với hướng này
và trên một khối đơn vị góc về hướng này
với cường độ bức xạ đi vào môi trường ở một bước sóng nhất định.
+ Môi trường không tán xạ: αλ + Ʈλ = 1
+ Hệ số hấp thụ (The spectral absorptivity): αλ của môi trường có độ dày L là:
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
+ Hệ số phát xạ (the spectral emissivity): ελ qua chiều dài đường dẫn L của môi trường:
Chương 8:
* Giới thiệu:
- Quá trình cháy rất phức tạp: nó liên quan tới đồng thời các quá trình như dòng rối, phản
ứng hóa học, truyền nhiệt,…
Dự đoán lưu lượng, nhiệt độ, nồng độ các chất và khí thải để thiết kế và cải thiện quá
trình đốt
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
- Các mô hình kết nối (the network models): FG-DVC, FLASCHAIN, and CPD models,
được xem là chính xác, tuy nhiên, chuyên sâu về tính toán.
* Đốt cháy chất bốc: sẽ phức tạp nếu tính toán tất cả phản ứng => tốn rất nhiều
dung lượng tính toán => đơn giản hóa trong mô hình:
- Hydrocacbon đơn (CxHyOz), hydrocacbon nhẹ (CxHy)
- CxHyOxNmSn khi bao gồm các khí ô nhiễm NOx và SOx
> Cơ chế phản ứng 1 bước:
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
*Đốt cháy than: quá trình quan trọng, với lượng lớn nhiệt được thoát ra, quá trình
đốt:
+ Vận chuyển oxi và năng lượng đến các bề mặt và cấu trúc xốp của các hạt
+ Phản ứng xảy ra giữa oxi và cacbon ở bên trong và bề mặt của những hạt than
Những mô hình đã phát triển: Mô hình khuếch tán giới hạn (diffusion limited model) ,
động năng/ khuếch tán giới hạn (the kinetic/diffusion limited), Chế độ có sẵn (the
intrinsic mode), động năng đốt cháy cacbon (the carbon burnout kinetics),…
Example 1: Solve the following transient differential equation on the interval [0,1]
d∅
=𝑡−∅
d𝑡
Initial condition: at 𝑡 = 0: ∅(0) = 1
Apply the step size ∆𝑡 = 0.2 to solve using
a) forward differencing;
b) backward differencing;
c) centred differencing.
Compare the results to the exact solution ∅ = 2𝑒 −𝑡 + 𝑡 − 1
a, Solution:
For forward differencing;
𝑛𝑒𝑤 𝑜𝑙𝑑
𝜕∅𝑜𝑙𝑑
∅ =∅ + ∆𝑡
𝜕𝑡
d∅𝑜𝑙𝑑
= 𝑡 𝑜𝑙𝑑 − ∅𝑜𝑙𝑑
d𝑡
b, Solution:
For backward differencing;
𝜕∅𝑛𝑒𝑤
∅𝑛𝑒𝑤 = ∅𝑜𝑙𝑑 + ∆𝑡
𝜕𝑡
d∅𝑛𝑒𝑤
= 𝑡 𝑛𝑒𝑤 − ∅𝑛𝑒𝑤
d𝑡
𝑛𝑒𝑤
∅𝑜𝑙𝑑 + ∆𝑡. 𝑡 𝑛𝑒𝑤 ∅𝑜𝑙𝑑 + 0.2𝑡 𝑛𝑒𝑤
∅ = =
1 + ∆𝑡 1.2
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
c, Solution:
For centred differencing;
𝑛𝑒𝑤 𝑜𝑙𝑑
1 𝜕∅𝑜𝑙𝑑 𝜕∅𝑛𝑒𝑤
∅ =∅ + ( + )∆𝑡
2 𝜕𝑡 𝜕𝑡
d∅𝑛𝑒𝑤
= 𝑡 𝑛𝑒𝑤 − ∅𝑛𝑒𝑤
d𝑡
d∅𝑜𝑙𝑑
= 𝑡 𝑜𝑙𝑑 − ∅𝑜𝑙𝑑
d𝑡
1
∅𝑛𝑒𝑤 = ∅𝑜𝑙𝑑 + (𝑡 𝑜𝑙𝑑 − ∅𝑜𝑙𝑑 + 𝑡 𝑛𝑒𝑤 − ∅𝑛𝑒𝑤 )∆𝑡
2
1
∅𝑜𝑙𝑑 + (𝑡 𝑜𝑙𝑑 − ∅𝑜𝑙𝑑 + 𝑡 𝑛𝑒𝑤 )∆𝑡 ∅𝑜𝑙𝑑 + 0.1(𝑡 𝑜𝑙𝑑 − ∅𝑜𝑙𝑑 + 𝑡 𝑛𝑒𝑤 )
∅𝑛𝑒𝑤 = 2 =
1 1.1
1 + ∆𝑡
2
𝑡 𝑜𝑙𝑑 ∅𝑜𝑙𝑑 𝑡 𝑛𝑒𝑤 ∅𝑛𝑒𝑤 ∅𝑒𝑥𝑎𝑐𝑡
0 1 0.2 0.836364 1
0.2 0.836364 0.4 0.709091 0.8375
0.4 0.709091 0.6 0.647273 0.7406
0.6 0.647273 0.8 0.637818 0.6976
0.8 0.637818 1 0.670255 0.6987
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
Solution
Integrating over the control volume
𝜕(𝜌∅) 𝜕
∫ 𝑑𝑉 + ∫ (𝜌𝑢∅)𝑑𝑉 = 0
𝜕𝑡 𝜕𝑥
𝐶𝑉 𝐶𝑉
𝜕
(𝜌∅)𝑉 + ∫ 𝐧. (𝜌𝑢∅)𝑑𝐴 = 0
𝜕𝑡
𝐴
𝜕
(𝜌∅)(𝐴. ∆𝑥) + (𝜌𝑢𝐴∅)𝑒 − (𝜌𝑢𝐴∅)𝑤 = 0
𝜕𝑡
Apply the First-order Upwind, we have
𝜕
(𝜌∅)∆𝑥 + (𝜌𝑢∅)𝑃 − (𝜌𝑢∅)𝑊 = 0 (∗)
𝜕𝑡
+Time-dependent term
Apply Backward-Euler differencing
𝜕(𝜌∆𝑥∅𝑃 )𝑖+1
(𝜌∆𝑥∅𝑃 )𝑖+1 = (𝜌∆𝑥∅𝑃 )𝑖 + ∆𝑡
𝜕𝑡
From (*), we have
𝜕
(𝜌∅)𝑖+1 ∆𝑥 = (𝜌𝑢∅)𝑖+1 𝑖+1
𝑊 − (𝜌𝑢∅)𝑃
𝜕𝑡
we have
ĐẶNG QUỐC HÙNG – 18NCLC CLB KỸ THUẬT NHIỆT
(𝑢∅)𝑖+1 𝑖+1
𝑊 − (𝑢∅)𝑃
∅𝑖+1
𝑃 = ∅𝑖𝑃 + ∆𝑡
∆𝑥