Professional Documents
Culture Documents
3. Ví dụ
- Hệ thống điều khiển mở:
Nút nhấn
Con người Còi xe
trên vô lăng
C A P
- Hệ thống điều khiển kín:
C A P
Cảm biến
áp suất dầu phanh
S
Assignment 2
1. Mô phỏng và phân tích hệ thống xe với đầu ra là quãng đường và vận tốc
X(s) F(s) 1
→ H(s) = = =
F(s) (ms2 +bs)F(s) (ms2 +bs)
V(s) F(s) 1
→ H(s) = = =
F(s) (ms+b)F(s) (ms+b)
1.1 Mô phỏng
- Trường hợp 1: Thay đổi đầu vào F(N)
Giá trị đầu vào là lực F tác dụng lên xe (có thể là lực kéo, lực phanh). Các tham số của hệ
thống là khối lượng xe và hệ số cản sẽ có giá trị là:
m = 1000 kg; b = 50 N.s/m
Mô phỏng quãng đường:
Nhận xét:
Quan sát đồ thị, ta thấy quãng đường đi được của Vehicle 4 > Vehicle 3 > Vehicle 2 >
Vehicle 1 trong một đơn vị thời gian (10 giây).
Vậy xe có cùng khối lượng và hệ số cản gió, khi ta càng tăng lực F(t) tác dụng lên xe,
quãng đường di chuyển được của xe trong cùng một đơn vị thời gian cũng sẽ tăng lên và
ngược lại.
Mô phỏng vận tốc:
Nhận xét:
Vehicle 3 có vận tốc đạt được lớn hơn và tăng tốc nhanh hơn so với vận tốc của Vehicle 2
sau một thời gian (10 giây). Vehicle 0 có vận tốc giảm được lớn hơn và giảm tốc nhanh
hơn so với vận tốc của Vehicle 1 sau một thời gian (10 giây).
→ Vậy xe có cùng khối lượng và hệ số cản gió, khi ta càng tăng lực F(t) tác dụng lên xe,
vận tốc đạt được khi xe di chuyển trong cùng một đơn vị thời gian cũng sẽ càng tăng lên
và xe chạy nhanh hơn. Ngược lại càng giảm lực F(t) tác dụng lên xe, vận tốc đạt được khi
xe di chuyển trong cùng một đơn vị thời gian cũng sẽ càng nhỏ và tăng tốc chậm hơn.
- Trường hợp 2: Thay đổi tham số hệ thống
Giá trị đầu vào là lực F tác dụng lên xe (có thể là lực kéo, lực phanh). Trong mô phỏng
này, lực F sẽ có giá trị cố định.
F = 1000 N
+ Mô phỏng quãng đường (cùng tải m=1000 kg, khác hệ số cản)
Nhận xét:
Quan sát đồ thị, ta thấy Vehicle 1 có quãng đường đi được nhiều hơn (43m) so với quãng
đường của Vehicle 4 (28m) trong một đơn vị thời gian (50 giây)
Vậy xe có cùng lực tác dụng F(t) và khối lượng xe, khi ta càng tăng hệ số cản gió b,
quãng đường di chuyển được của xe trong cùng một đơn vị thời gian càng giảm và ngược
lại.
+ Mô phỏng quãng đường (cùng hệ số cản b= 50 (N.s/m), khác tải)
Nhận xét:
Quan sát đồ thị, ta thấy Vehicle 4 có quãng đường đi được ít hơn so với quãng đường của
Vehicle 1 trong một đơn vị thời gian (10 giây).
Vậy xe có cùng lực tác dụng F(t) và hệ số cản gió, khi ta càng tăng khối lượng xe, quãng
đường di chuyển được của xe trong cùng một đơn vị thời gian càng giảm và ngược lại.
Vậy xe có cùng lực tác dụng F(t) và khối lượng xe, khi ta càng tăng hệ số cản gió b,
quãng đường di chuyển được của xe trong cùng một đơn vị thời gian càng giảm và ngược
lại.
+ Mô phỏng vận tốc (cùng hệ số cản b= 50 (N.s/m), khác tải)
Nhận xét:
Vehicle 2 có vận tốc đạt được nhỏ hơn và tăng tốc chậm hơn (28 km/h) so với vận tốc của
Vehicle 0 (11 km/h) sau một thời gian (10 giây).
Vậy xe có cùng lực F(t) và hệ số cản gió, khi ta càng tăng khối lượng xe, vận tốc đạt
được khi xe di chuyển trong cùng một đơn vị thời gian cũng sẽ càng nhỏ và xe chậm hơn.
Ngược lại càng giảm khối lượng xe, vận tốc đạt được khi xe di chuyển trong cùng một
đơn vị thời gian cũng sẽ càng lớn và tăng tốc nhanh hơn.
2. Mô phỏng và phân tích hệ thống MSD với đầu ra là quãng đường và vận tốc
𝑣 (𝑠 )
=> 𝐹 (𝑠) = (𝑚. 𝑠 2 + 𝑘 + 𝑏. 𝑠)
𝑠
𝑣(𝑠) 𝑠
=> 𝐺 (𝑠) = =
𝐹(𝑠) (𝑚. 𝑠 2 + 𝑏. 𝑠 + 𝑘 )
Theo đầu ra a(t):
Ta có: 𝑎(𝑡 ) = 𝑥̈ (𝑡 )
𝑎(𝑠)
Biến đổi laplace: 𝑎(𝑠) = 𝑠 2 . 𝑥 (𝑠) => 𝑥 (𝑠) =
𝑠2
𝑣 (𝑠 )
=> 𝐹 (𝑠) = (𝑚. 𝑠 2 + 𝑘 + 𝑏. 𝑠)
𝑠2
𝑎(𝑠) 𝑠2
=> 𝐺 (𝑠) = =
𝐹(𝑠) (𝑚. 𝑠 2 + 𝑏. 𝑠 + 𝑘 )
Vậy ta có phương trình quãng đường, vận tốc và gia tốc được mô tả theo biến s:
+ Quãng đường:
1
x = [m]
ms2 +bs+k
+ Vận tốc:
1
v= [m/s]
ms+b
+ Gia tốc:
1
a= [m/s2]
m
Mô hình hóa
Trường hợp 1: Thay đổi lực tác dụng