You are on page 1of 38

ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Phần 1 Phương pháp, tính toán xây dựng đồ thị công, động học và động lực học 2
1.1 Tính toán xây dựng dồ thị công 5
1.2 Đồ thị Brick. 10
1.3 Xây dựng đồ thị vận tốc V = f(α ) 11
1.4 Xây dựng đồ thị gia tốc j = f(x) 12
1.5 Xây dựng đồ thị lực quán tính Pj 13
1.6 Xây dựng đồ thị khai triển Pkt , P j, P1 theo α 15
1.7 Xây dựng đồ thị T , Z , N theo α 16
1.8 Xây dựng đồ thị Σ T – α 20
1.9 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu 21
1.10 Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ tạo độ cực O thành đồ thị Q – α 23
1.11 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền 24
1.12 Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu 25

LỜI NÓI ĐẦU

Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và
sản xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới
cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ
sư của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành
ôtô của ta mới đuổi kịp với đà phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế
giới.
Trang 1
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Sau khi được học hai học phần của ngành động lực là nguyên lý động cơ đốt trong
, kết cấu và tính toán động cơ đốt trong cùng một số môn cơ sở nghành khác (sức bền
vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn
học tính toán động cơ đốt trong. Đây là một học phần quan trọng trong chương trình
đào tạo của nghành động lực, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng
các kiến thức đã học vào quá trình tính toán thiết kế động cơ đốt trong.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế động cơ D4V4-
0217 với các thông số kĩ thuật đã cho. Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, em đã cố
gắng tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu bên ngoài cùng với vận dụng những kiến thức
đã học tại lớp, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án một
cách tốt nhất. Tuy nhiên, quá trình thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 12 năm 2022


Sinh viên

Trang 2
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Phần 1 Phương pháp, tính toán xây dựng đồ thị công, động học và động lực học
- Các thông số tính:

S .n 75.4500.10−3
+ Tốc độ trung bình của động cơ: Cm= = = 11,25 (m/s).
30 30

Trong đó: S là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh (m).

n là tốc độ quay của động cơ (vòng/phút).

Ta thấy rằng Cm = 11,25 (m/s) > 9 (m/s).

Suy ra động cơ trên là động cơ cao tốc.

+ Áp suất cuối kỳ nạp:

Đối với động cơ cao tốc: pa = (0.9-0.96).pk. Chọn pa = 0,95pk

Trong đó: pk là áp suất môi chất mới ở trước xupáp nạp.

Đối với động cơ không tang áp pk > pth > p0,

pk = (0.98at=0.098MN/m2) Ta lấy pk = 0.1(MN/m2).

Suy ra: pa = 0,95pk = 0,95.0.1 = 0.095 (MN/m2).

+ Áp suất cuối kỳ nén:

Từ phương trình của quá trình nén đa biến:

pa.Van1 = pc.Vcn1

Va n1
Suy ra: pc = pa ( ) = pa.ε n1
Vc

Trong đó: Va là thể tích toàn phần.

Vc là thể tích buồng cháy.

Trang 3
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Va
ε=
Vc là tỷ số nén.

n1 = 1,32 ÷ 1,39 là tỷ số nén đa biến trung bình.

Chọn n1 = 1,34

Nên pc = pa.ε n1 = 0,18.171,35 = 8,91 (MN/m2).

+ Áp suất cuối quá trình giãn nở:

Từ phương trình của quá trình giãn nở đa biến:

pz.Vzn2 = pb.Vbn2

Vz n2 pz
Suy ra pb = pz ( ) = n2
Vb δ

Trong đó: pz là áp suất cực đại.

Vz ε
δ= = là hệ số giãn nở.
Vb ρ

pz
Suy ra: pb = ε n2
( )
ρ

Với ρ là tỷ số giãn nở sớm. Đối với động cơ xăng ρ = 1

Và n2 là tỷ số giãn nở đa biến trung bình.

pz 10 ,5
Nên pb = ε n2
= 18 1 , 23 = 0,4539 (MN/m2).
( ) ( )
ρ 1,4

+ Thể tích công tác:

2
π.D
Vh= S.
4

Trang 4
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Trong đó: S là hành trình của piston, S = 75mm = 0.75 dm.

D là đường kính xilanh, D = 86.7mm = 0,867 dm.

2 2
π.D π . 0,867
Suy ra: Vh= S. = 0,75. = 0.442dm3.
4 4

+ Thể tích buồng cháy:

Vh 0.442
Vc = = = 0,04 dm3.
ε−1 10 , 4−1

+ Vận tốc góc của trục khuỷu:

π . n π .4500
ω=
30
= 30 =471.23 (rad/s).

+ Áp suất khí sót:pr =0.0998

Đối với động cơ cao tốc: pr = (1,05÷1,1)pth

Trong đó: pth là áp suất trước tuôcbin.

Với động cơ khong tăng áp pth = (0,9-1.0) pk

Ta chọn pth = 0,95.0.1=0.095

1.1 Tính toán xây dựng đồ thị công

1.1.1 Các thông số xây dựng đồ thị

- Các thông số cho trước:

+ Áp suất cực đại: pz = 5 (MN/m2).

+ Góc phun sớm: φ s = 17o

+ Góc phân phối khí: α 1 = 16o , α 2 = 21o , α 3 = 48o , α 4 = 15o

Trang 5
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

- Các thông số chọn:

+ Áp suất khí nạp pk:

Đối với động cơ không tăng áp có thể coi pk = 0,1 (MN/m2).

- Xây dựng đường nén

Gọi pnx và Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.

Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên ta có:

pnx.(Vnx)n1 = const (1.1)

Suy ra: pnx.(Vnx)n1 = pc.(Vc)n1 ⇔ pnx = pc¿)n1

V nx pc
Đặt i =
Vc
, nên pnx = n1 (1.2)
i

- Xây dựng đường giãn nở

Gọi pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.
Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:

Pgnx.(Vgnx)n2 = const (1.3)

Suy ra: pgnx.(Vgnx)n2 = pz.(Vz)n2 ⇔ pgnx = pz¿)n2

Ta có: Vz = ρ .Vc = 1,.0,0471 = 0.0471 (dm3).

pz pz
n2 n2
Suy ra: pgnx= V gnx = V gnx
( ) ( )
Vz ρ .V c

n2
V pz . ρ
Đặt i = gnx , nên pgnx = n2 (1.4)
Vc i

- Giá trị biểu diễn của các thông số trên đồ thị:

Trang 6
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

+ Giá trị biểu diễn của thể tích buông cháy Vcbd

Chọn Vcbd = 10 (mm).

Vc 0,0471
Suy ra tỉ lệ xích μv =
V cbd
=
10
= 0,00471 (dm3/mm).

+ Giá trị biểu diễn của thể tích công tác Vhbd

Vh 0,4428
Vhbd = = = 94 (mm).
μ v 0,00471

Để đơn giản cho quá trình tính toán ta chia Vhbd thành ε = 17 khoảng bằng nhau.

+ Giá trị biểu diễn của áp suất cực đại pzbd

Chọn pzbd = 200 (mm).

pz 5
Suy ra tỉ lệ xích μp= = = 0,025 (MN/m2.mm).
p zbd 200

+ Giá trị biểu diễn của đường kính vòng tròn Brick

AB = Vhbd = 94 (mm).

S 0 ,75
Suy ra tỉ lệ xích μS= = = 0,007 (m/mm).
AB 94

+ Giá trị biểu diễn của oo’

'
oo
oo’bd=
μs

Rλ 53 ,5.0 , 24
Từ 0 lấy đoạn 00’ về phía ĐCD: oo’ = = = 0,0064 (mm).
2 4

Trang 7
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

'
oo 0,0047
Suy ra: oo’bd= = = 5,8752 (mm).
μs 0,00080

- Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công động cơ xăng

Đường nén Đường giãn nở


Vx i V(dm3) V(mm)
in1 1/in1 Pc*1/in1 Pn(mm) in2 1/in2 Pz.n2\in2 Pgn(mm)

0,0471 1,0000 1,0000 1,0000 2,1910 1,0000 1,0000 6,7000

1Vc 1,0 0,047 10 1,000 1,000 2,191 87,640 1,000 1,000 5,000 200,000

ρVc 1,0 0,047 10 1,000 1,000 2,191 87,640 1,000 1,000 5,000 200,000

2Vc 2,0 0,094 20 2,532 0,395 0,865 34,620 2,412 0,415 2,073 82,932

3Vc 3,0 0,141 30 4,359 0,229 0,503 20,108 4,036 0,248 1,239 49,555

4Vc 4,0 0,188 40 6,409 0,156 0,342 13,675 5,816 0,172 0,860 34,389

5Vc 5,0 0,236 50 8,642 0,116 0,254 10,141 7,721 0,130 0,648 25,902

6Vc 6,0 0,283 60 11,034 0,091 0,199 7,943 9,733 0,103 0,514 20,548

7Vc 7,0 0,330 70 13,565 0,074 0,162 6,461 11,838 0,084 0,422 16,895

8Vc 8,0 0,377 80 16,223 0,062 0,135 5,402 14,026 0,071 0,356 14,260

9Vc 9,0 0,424 90 18,997 0,053 0,115 4,613 16,289 0,061 0,307 12,278

10Vc 10,0 0,471 100 21,878 0,046 0,100 4,006 18,621 0,054 0,269 10,741

10.4Vc 10,4 0,490 104 23,058 0,043 0,095 3,801 19,572 0,051 0,255 10,219

1.1.2 Cách vẽ đồ thị công động cơ xăng 4 kì khong tăng áp

+ Vẽ hệ trục tọa độ P-V theo tỉ lệ xích: μv = 0,00471 (dm3/mm), μp = 0,025


(MN/m2.mm).

+ Từ bảng giá trị đồ thị công ta vẽ đường nén và đường giãn nở.

+ Vẽ nửa vòng tròn của đồ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:

- Điểm phun sớm c’ : Xác định từ đồ thị Brick ứng với góc phun sớm φ s= 17o

Trang 8
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

- Điểm c : (Vc , Pc= 8,91 MN/m2).

- Điểm mở cửa xupap thải b : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 3 = 48o

- Điểm mở cửa quét d : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 1= 16o và pa =
0,095(MN/m2).

- Điểm bắt đầu nén a : Xác định từ đồ thị Brick ứng với α 4= 15o và pa= 0,095
(MN/m2).

- Điểm y : (Vc , py = 5 MN/m2).

- Điểm áp suất cực đại lý thuyết z’: ( 1,3 Vc , pz’= 5 MN/m2 ).

- Điểm áp suất cực đại thực tế z’’: ( 0,65 Vc , pz’’= 5 MN/m2 ).

- Điểm c’’ : ( Vc , pc’’= pc + pcc’’)

Với pcc’’=1/3.pyc = 1/3.(py-pc) = 1/3.(10,5 – 8.91) = 0,53 MN/m2).

Suy ra c’’ : ( Vc , pc’’= 8,91 + 0,53 = 9.44MN/m2).

Sau cùng ta hiệu chỉnh quá trình cháy để có được đồ thị công.

Trang 9
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Đồ thị công

Trang 10
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1.2 Đồ thị Brick


 90
A ÂCT 0 180 
B

x
C M

R
S=2R

(S=Xmax)
S=2R
O
X=f(

R. 
O'

D ÂCD

1.2.1 Xác định độ dịch chuyển x của piston bằng phương pháp đồ thị Brick

+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R . Do đó AD = 2R. Điểm A ứng với góc quay α =
0o (vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với góc quay α = 180o( vị trí điểm chết dưới).

Rλ 0,0375.0 ,24
+ Từ o lấy đoạn oo’ dịch về phía ĐCT , với oo’ bd = 2 μ = =
s 2.0,0080
5.8752(mm).

+ Từ o’ kẻ đoạn o’M song song với đường tâm má khuỷu oB , hạ MC vuông góc
λ
với AD .Theo Brick thì đoạn AC = R [(1-cosα ) + (1- cos2α )] = x
4

1.2.2 Xây dựng đồ thị chuyển vị S = f (α )

+ Từ o’ kẻ các tia ứng với các góc từ 0 o, 10o, 20o…180o.Các tia này cắt nửa đường
tròn Brick tương ứng tại các điểm 0, 1, 2,…, 18.

+ Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc S-α phía dưới nửa vòng tròn Brick.

20 độ
- Trục thẳng đứng Oα biểu diễn giá trị α từ 0o ÷180o với tỉ lệ xích μα = = 2(
10 mm
).

- Trục nằm ngang OS Biểu diễn giá trị của S với tỉ lệ xích μS = 0,0080 (m/mm).

Trang 11
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

+ Từ các điểm chia 0,1,2…,18 trên nửa vòng tròn Brick ta dóng các đường thẳng
song song với trục Oα .Và từ các điểm chia trên trục O α ứng với các giá trị của α từ
0o,10o,20o,…,180o ta kẻ các đường thẳng nằm ngang song song với OS. Những đường
thẳng tương ứng trên 2 trục sẽ giao nhau tại các điểm cắt . Đường cong đi qua các
điểm cắt này sẽ biểu diễn độ dịch chuyển của piston theo : S = f(α ¿.

1.3 Xây dựng đồ thị vận tốc V = f(α )

+ Theo phương pháp giải tích vận tốc của piston được xác định theo công thức:

λ
v = Rω ( .Sin2α + Sinα ) (m/s)
2

m
+ Chọn tỉ lệ xích μvt = μS .ω = 0,00080.471,2389 = 0,377 ( ).
s .mm

AB
+ Vẽ đường tròn tâm o bán kính R1 = = 85 (mm).
2

λ.R.ω 0 ,25.0,0375 .471,2389


+ Vẽ đường tròn bán kính R 2 = 2. μ = = 10,4 (mm) đồng
vt 2.0,2202
tâm với đường tròn bán kính R1.

+ Chia đều nửa vòng tròn bán kính R 1 và vòng tròn bán kính R2 ra thành 18 phần
bằng nhau. Như vậy ứng với góc α ở nửa vòng tròn bán kính R 1 thì ở vòng tròn bán
kính R2 sẽ là góc 2α .

+ Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R 1 ta đánh số thứ tự từ 0,1,2 …,18
ngược chiều kim đồng hồ và trên vòng tròn bán kính R 2 ta đánh số thứ tự từ
0’,1’,2’,..., 18’(điểm 0’≡18’) thuận chiều kim đồng hồ.

+ Từ các điểm chia 0,1,2,…,18 trên nửa vòng tròn bán kính R 1 ta kẻ các đường
thẳng vuông góc với AB cắt các đường thẳng song song với AB kẻ từ các điểm
0’,1’,2’,…18’ trên đường tròn bán kính R2 tại các điểm A, a, b, c,…, q, B. Đường

Trang 12
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

cong đi qua các điểm A, a, b, c,…, q, B cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu
diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn thẳng a1,b2..,q17 ở các góc α tương ứng.

Thật vậy, chẳng hạn tại điểm 1 trên đồ thị ta có:

λ
va = a1 = aa’+ a’1= R2 .sin2 α + R1.Sinα = . Rω Sin2α + Rω Sinα
2

λ
⇔ va = a1= Rω ( .Sin2α + Sinα ).
2

1.4 Xây dựng đồ thị gia tốc j = f(x)

Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm vận tốc theo thời gian ta có công thức để
tính gia tốc của piston như sau:

j = Rω 2(Cosα + Cos2α ) (m/s2)

Giải gia tốc piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp Tole. Cách
tiến hành cụ thể như sau:

0,107
- Ta có: jmax = Rω2(1+ λ ) =
2
( 349 , 7)2.(1+0,24) = 8115 (m/s2).

0.107
jmin = -Rω 2(1- λ ) =-
2
( 349 , 7)2.(1-0,24) = -4972 (m/s2).

j max 8115 m
Chọn jmaxbd = 60 (mm). Suy ra μj = = = 135,26 ( 2 ).
j maxbd 60 s . mm

j min −4972
Và jminbd = = = - 36,78 (mm).
μ j 135 ,26

- Vẽ hệ trục tọa độ J-S

S 107
- Lấy đoạn thẳng AB trên trục OS, sao cho AB = μ = = 170 (mm).
S 0 , 63

- Từ A dựng đoạn thẳng AC vuông góc với AB, với AC = jmaxbd = 60 (mm).
Trang 13
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

- Từ B dựng đoạn thẳng BD vuông góc với AB, với BD = jminbd = - 36,78 (mm).

- Nối C với D cắt AB tại E . Dựng đoạn EF vuông góc với AB.

2 2
−3 Rλ ω −3.107 .0 ,24 .349 ,7
Với EF = = = - 34,84 (mm).
μj 2.135 , 26

- Nối đoạn CF và DF . Phân chia các đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ bằng
nhau ghi các số 1, 2, 3, 4,…và 1’, 2’, 3’, 4’,…như trên hình.

- Nối các điểm chia 11’, 22’, 33’, 44’,…Đường bao của các đoạn thẳng này biểu
diễn đồ thị quan hệ của hàm số j = f(x).

1.5 Xây dựng đồ thị lực quán tính Pj

- Ta có lực quán tính Pj = - mj. Suy ra –Pj = mj. Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ -Pj lấy
trục hoành đi qua p0 của đồ thị công vì đồ thị -Pj thực chất là đồ thị j=f(x) có tỷ lệ
xích khác. Vì vậy ta có thể áp dụng phương pháp Tole để vẽ đồ thị -Pj = f(x).

MN
- Chọn tỷ lệ xích μpj = μp= 0,025 ( 2 ).
m . mm

- Khối lượng chuyển động tịnh tiến m’ = mpt + m1

Trong đó mpt= 0,9 kg là khối lượng nhóm piston.

m1 là khối thanh truyền tham gia chuyển động tịnh tiến quy về đầu nhỏ
thanh truyền.

Đối với động cơ ô tô, máy kéo ta lấy m1 = (0,275 ÷ 0,35) mtt , chọn m1 = 0,3 mtt

Đã cho mtt = 1,2 kg là khối lượng nhóm thanh truyền.

Suy ra m1 = 0,3.1,2 = 0,36 kg

Suy ra m’ = mpt + m1 = 0,9 +0,36 = 1,26 kg

Trang 14
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì phải lấy trục P 0 trên
đồ thị công làm trục hoành cho đồ thị -Pj đồng thời đồ thị -Pj phải có cùng thứ
nguyên và cùng tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -P j =
f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh piston. Tức là thay:

m
'
1 , 26.4
m= = = 193,7 (kg/m2).
F pis π .(0,091)2

Do đó: - P jmax = m. j max = 193,7 . 0,008116 = 1,57 (MN/m2).

- P jmin = m. j min = 193,7.(-0.004974) = -0,96 (MN/m2).

Cách vẽ đồ thị -Pj = f(x) tương tự đồ thị j = f(x).

Với các giá trị biểu diễn trên đồ thị:

−P jmax 1 ,57
AC = - P jmaxbd = = = 31,85 (mm).
μ pj 0 , 025

−P jmin −0 , 96
BD = - P jminbd = = = -16,45 (mm).
μ pj 0 , 0 25

2 2
−3. m. R . λ . ω −3.193 ,7.107 .0 , 24 .349 , 7
EF = = 6 = -15,48 (mm).
μ Pj 2.0,0525 . 10

Trang 15
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Trang 16
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1.6 Xây dựng đồ thị khai triển Pkt , P j, P1 theo α

a. Vẽ Pkt -α

- Đồ thị Pkt -α được vẽ bằng cách khai triển P theo α từ đồ thị công trong một chu
trình của động cơ ( động cơ 2 kỳ α = 0,5,10,15,…,3600).Để được đồ thị Pkt -α ta đặt
trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị P 0 của đồ thị công.Vì áp suất
khí thể Pkt = P – P0

- Cách khai triển là dựa vào đồ thị Brick và đồ thị công để xác định điểm có áp
suất theo giá trị α cho trước.

- Tỷ lệ xích: μ α = 1(0/ mm)

MN
μPkt = 0,025 ( 2 )
m . mm

- Các bước tiến hành vẽ như sau:

+ Vẽ hệ tọa độ vuông góc P –α

+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick dóng các đường thẳng vuông góc với trục
hoành và cắt đồ thị công tại các điểm trên đường biểu diễn cá qua trình nạp, nén,
cháy-giãn nở, thải. Qua các điểm này ta kẻ các đường thẳng song song với trục
hoành sang hệ trục tọa độ P –α

+ Từ các điểm chia trên trục 0α kẻ các đường thẳng song song với 0 P cắt những
điểm dóng ngang tại những điểm ứng với điểm chia trên đồ thị Brick và phù hợp
với quá trình làm việc của động cơ.Nối các giao điểm nạy lại ta được đồ thị Pkt -α

b. Vẽ P j-α

Trang 17
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

- Cách vẽ giống với cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được
ứng với α chọn trước sẽ được lấy đối xứng qua trục 0α với vì đồ thị trên cùng trục
tọa độ với đồ thị công là đồ thị - P j

c. Vẽ P1-α

- Đồ thị P1-α được vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị vì P1 = Pkt +¿ P j

- Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , Pkt , P j phải cùng thứ nguyên và cùng tỉ lệ
xích.

250.0

200.0

150.0

pkt
100.0 pj
p1

50.0

0.0
0 100 200 300 400 500 600 700 800

-50.0

Đồ thị khai triển

1.7 Xây dựng đồ thị T , Z , N theo α

Trang 18
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

a. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Pkt

N
ß

P1 Ptt

A
a +ß
PR0
Z
a
R
T
Ptt

- Lực tác dụng lên chốt piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể.
P1 = Pkt + P j (1.5)

- Trong quá trình tính toán động lực học các lực này được tính trên đơn vị diện tích
đỉnh piston nên: p1 = pkt + p j
P1 Pj
Với: p1 = và p j =
Fp Fp

- Phân tích P1 ra làm 2 thành phần lực :


Trang 19
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

⃗ ptt + ⃗
p1 = ⃗ N (1.6)

Trong đó: p1 là thành phần lực tác dụng lên đường tâm thanh truyền.

N là thành phần lực tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xilanh.

- Từ quan hệ lượng giác ta có thể xác định được trị số của ptt và N:

{
p1
p tt =
Cosβ (1.7)
N= p1 .tgβ

- Ta lại phân tích ptt ra làm 2 thành phần lực: lực tiếp tuyến T và lực pháp tuyến Z.

{
sin (α + β)
T = ptt . sin(α + β)= p 1 .
cosβ
(1.8)
cos (α + β)
Z= p tt . cos (α + β)= p1 .
cosβ

b. Xây dựng đồ thị T, Z , N theo α

- Từ đồ thị p1- α tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo α = 00, 50, 100, …,
3600. Sau đó xác định β theo quan hệ: Sin β = λ .Sinα ⇒ β = arcsin( λ .Sinα ).

- Do đó, với mỗi giá trị của α ta có một giá trị của β tương ứng. Từ quan hệ ở các
công thức (1.7) và (1.8) , ta lập được bảng giá trị của đồ thị T, N, Z – α

- Bảng 1-2: Bảng giá trị T, N, Z - α ( μT = μN = μZ = μp = 0,025 (MN/m2.mm).

(độ) T Z N
0 0,0000 -88,7880 0,0000
10 -18,8166 -84,9594 -3,7776
20 -34,1693 -73,5944 -6,9379
30 -42,9892 -56,6757 -8,8919
40 -44,2617 -38,1419 -9,3893
50 -38,0963 -21,0815 -8,3384
60 -26,1647 -8,2477 -5,9396
70 -11,0658 -1,2438 -2,6160
Trang 20
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

80 4,3545 -0,3238 1,0750


90 17,6488 -4,5569 4,5569
100 27,2067 -12,2574 7,3468
110 32,4004 -21,5162 9,1371
120 33,4589 -30,6636 9,8260
130 31,1719 -38,5504 9,4944
140 26,5503 -44,6223 8,3440
150 20,5438 -48,8259 6,6215
160 13,8700 -51,4225 4,5540
170 6,9597 -52,7795 2,3111
180 0,0000 -53,1944 0,0000
190 -6,9597 -52,7795 -2,3111
200 -13,7916 -51,1318 -4,5283
210 -20,4266 -48,5472 -6,5837
220 -26,4985 -44,5352 -8,3277
230 -31,3000 -38,7089 -9,5335
240 -33,9875 -31,1480 -9,9813
250 -33,4288 -22,1992 -9,4271
260 -29,2762 -13,1897 -7,9056
270 -20,8488 -5,3831 -5,3831
280 -9,7049 -0,7217 -2,3960
290 3,7049 -0,4164 0,8758
300 12,2926 -3,8749 2,7905
310 21,8716 -12,1032 4,7872
320 21,8504 -18,8293 4,6352
330 17,2848 -22,7878 3,5752
340 1,8355 -3,9533 0,3727
350 -7,4377 33,5825 -1,4932
Trang 21
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

360 0,0000 87,2120 0,0000


370 23,6708 106,8771 4,7522
380 29,8643 64,3223 6,0638
390 15,6071 20,5759 3,2282
400 3,4774 2,9966 0,7377
410 0,4151 0,2297 0,0909
420 0,4072 0,1283 0,0924
430 9,5857 1,0774 2,2661
440 19,9941 -1,4868 4,9362
450 29,8488 -7,7069 7,7069
460 35,8611 -16,1564 9,6837
470 39,4280 -26,1831 11,1189
480 38,8959 -35,6464 11,4227
490 35,1437 -43,4624 10,7042
500 29,2442 -49,1499 9,1906
510 22,1856 -52,7278 7,1506
520 14,8371 -55,0079 4,8715
530 7,3784 -55,9550 2,4502
540 0,0000 -55,6944 0,0000
550 -7,2214 -54,7642 -2,3980
560 -14,2620 -52,8761 -4,6827
570 -20,9347 -49,7549 -6,7475
580 -26,8093 -45,0576 -8,4254
590 -31,3641 -38,7881 -9,5530
600 -33,6099 -30,8020 -9,8704
610 -32,5718 -21,6301 -9,1854
620 -27,3948 -12,3421 -7,3976
630 -17,8488 -4,6085 -4,6085
Trang 22
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

640 -4,5603 -0,3391 -1,1259


650 10,8614 -1,2208 2,5677
660 25,9694 -8,1862 5,8953
670 37,9180 -20,9828 8,2994
680 44,1082 -38,0096 9,3567
690 42,8674 -56,5151 8,8667
700 34,1549 -73,5634 6,9349
710 18,7516 -84,6662 3,7646
720 0,0000 -88,7880 0,0000
197,6791 10,9822

Đồ thị T,Z,N-α

1.8 Xây dựng đồ thị ΣT - α

Trang 23
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

180 τ 180.4
- Góc lệch công tác δ ct = = = 1200
i 6

- Bảng thứ tự làm việc của động cơ 4 kỳ, 4 xilanh : 1-5-3-6-2-4

Nữa vòng Góc quay Số xilanh


quay trục trục
1 2 3 4 5 6
khuỷu khuỷu
0-60 Nạp Nổ
Xã Nén
1 60-120 Nổ Nạp
120-180 Nổ Xã
180-240 Nạp Nổ
2 240-300 xã Nén
300-360 Xã Nạp
360-420 Nén Xã
3 420-480 Nén Nổ
480-540 Nén Nén
540-600 Nổ Nạp
4 600-660 Nạp xã
Nạp Nổ
660-720 xã nén
- Ta có quan hệ α 2 , α 3 , α 4 , theo α 1 khi α 1 lần lượt nhận các giá trị từ 00 đến 3600 được
cho trong bảng.

- Cứ mỗi giá trị α 1 , α 2 , α 3 , α 4 , ta có giá trị T1 , T2 , T3 , T4 , tương ứng được xác định
theo giá trị T-α

- Ta có ΣT = T1 + T2 + T3 + T4

- Bảng giá trị Σ T - α μ Σ T = μ p /3= 0,0175 (MN/m2.mm).

Trang 24
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

T1 T2 T3 T4  190,000
1 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 540,000
2 - -6,960 -7,221 23,67 - 550,000
18,81 1 18,654
7
3 - - - 29,86 - 560,000
34,16 13,79 14,26 4 64,717
9 2 2
4 - - - 15,60 - 570,000
42,98 20,42 20,93 7 137,48
9 7 5 7
5 - - - 3,477 - 580,000
44,26 26,49 26,80 188,18
2 8 9 4
6 - - - 0,415 - 590,000
38,09 31,30 31,36 200,69
6 0 4 0
7 - - - 0,407 - 600,000
26,16 33,98 33,61 186,71
5 7 0 0
8 - - - 9,586 - 610,000
11,06 33,42 32,57 134,96
6 9 2 1
9 4,354 - - 19,99 - 620,000
29,27 27,39 4 64,645
6 5
10 17,64 - - 29,84 17,600 630,000
9 20,84 17,84 9
9 9
11 27,20 -9,705 -4,560 35,86 97,605 640,000
7 1
12 32,40 3,705 10,86 39,42 172,78 650,000

Trang 25
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

0 1 8 9
13 33,45 12,29 25,96 38,89 221,23 660,000
9 3 9 6 3
14 31,17 21,87 37,91 35,14 252,21 670,000
2 2 8 4 0
15 26,55 21,85 44,10 29,24 243,50 680,000
0 0 8 4 6
16 20,54 17,28 42,86 22,18 205,76 690,000
4 5 7 6 3
17 13,87 1,835 34,15 14,83 129,39 700,000
0 5 7 5
18 6,960 -7,438 18,75 7,378 51,304 710,000
2
19 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 720,000
395,358
20,808324 0,52020
8

- Ta có Σ Ttb từ đồ thị: Σ Ttb = ( Σ ( Σ Ti))/4 = 0,7865 MN/m2


2.0000

1.5000

1.0000

0.5000

0.0000
0.0000 200.0000 400.0000 600.0000 800.0000
-0.5000

-1.0000
1.9

Trang 26
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu

a. Mục đích của việc xây dựng đồ thị phụ tải:

- Xác định lực tác dụng trên chốt ở mỗi vị trí của trục khuỷu.

- Khai triển đồ thị phụ tải theo quan hệ Q - α ta có thể xác định được phụ tải lớn
nhất, bé nhất trên chốt khuỷu.

- Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải
tác dụng lên đầu to thanh truyền và đồ thị mài mòn chốt khuỷu , từ đó có thể xác định
được vị trí chịu phụ tải bé nhất trên chốt khuỷu để khoan lỗ dầu bôi trơn.

b. Phương pháp vẽ

- Vẽ hệ tọa độ T-Z, gốc tọa độ O’, trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.

- Đặt giá trị của các cặp (T, Z) theo các góc α tương ứng lên hệ trục tọa độ T-Z.
Ứng với mỗi cặp giá trị (T, Z) ta có một điểm. Đánh dấu các điểm từ 0, 5, 10,…, 360,
ứng với các góc α từ 00, 50, 100,…, 3600.

- Nối các điểm này lại ta được đường cong biểu diễn phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu.

- Dời gốc tọa độ O’ theo phương trục Z một đoạn O’O bằng giá trị biểu diễn của
lực quán tính li tâm PRo

- Tính lực quán tính li tâm PRo:

Ta có: PRo = m2.R.ω 2

Trong đó: m2 là khối lượng nhóm thanh truyền quy về đầu to thanh truyền, tính trên
một đơn vị diện tích đỉnh piston.

Suy ra: PRo = -0,84.0,535.349,72 =- 5497,7 (N/m2).

Trang 27
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

P Ro −0,0055.4
Giá trị biểu diễn O ’ O = PRobd = = = 17mm.
μp 0 , 025.3 ,14.912

- Điểm O xác định chính là tâm chốt khuỷu. Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt
khuỷu.

- Xác định giá trị, chiều và điểm đặt của vectơ phụ tải tại một điểm A bất kỳ trên đồ
thị phụ tải.

+ Giá trị của vectơ phụ tải là khoảng cách từ tâm O đến điểm A.

+ Chiều của vectơ phụ tải theo chiều từ tâm O ra điểm A cần xác định.

+ Điểm đặt của vectơ phụ tải là điểm giao nhau của vectơ OA và kéo dài về phía
gốc cho đến khi cắt vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.

1.10 Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ tạo độ cực O thành đồ thị Q – α

- Chọn tỉ lệ xích μQ = μp = 0,025 (MN/m2.mm).

μα = 1 (0/ mm).

- Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm A i(Ti, Zi) ứng với các góc α i
trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Ta nhận được các giá trị của Q i tương
ứng.

- Lập bảng tính xây dựng đồ thị Q - α

α1 Q [mm] α2 Q [mm] α3 Q [mm] α4 103,0886


0,0000 136,1822 180 100,5886 360 39,8178 540 103,0886
10,0000 133,6844 190 100,4151 370 64,0198 550 102,4133
20,0000 125,7210 200 99,4865 380 34,3284 560 101,2794
30,0000 112,5993 210 98,0917 390 31,0290 570 99,3791
40,0000 96,3095 220 95,6722 400 44,5335 580 96,2604
50,0000 78,3597 230 91,6156 410 47,1663 590 91,7120

Trang 28
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

60,0000 61,4867 240 85,5805 420 47,2676 600 85,1132


70,0000 49,8808 250 77,2057 430 47,2983 610 76,3234
80,0000 47,9162 260 67,2867 440 52,8120 620 65,7183
90,0000 54,8670 270 56,7461 450 62,6664 630 54,9805
100,0000 65,5630 280 49,0848 460 72,9705 640 47,9506
110,0000 76,1474 290 47,9539 470 83,4757 650 49,8135
120,0000 84,9265 300 52,7222 480 91,6985 660 61,3480
130,0000 91,4229 310 63,3900 490 97,4166 670 78,1868
140,0000 95,7702 320 69,7351 500 100,8761 680 96,1215
150,0000 98,3888 330 72,2791 510 102,5505 690 112,4044
160,0000 99,7853 340 51,3802 520 103,4714 700 125,6873
170,0000 100,4151 350 15,6870 530 103,6122 710 133,3851
180,0000 100,5886 360 39,8178 540 103,0886 720 136,1822

- Tiến hành vẽ đồ thị:

+ Vẽ hệ trục tọa độ QOα .

+ Đặt các cặp điểm (Q, α ) lên hệ trục tọa độ.

+ Đường cong nối các điểm này biểu diễn đồ thị Q - α cần vẽ.

- Xác định giá trị biểu diễn của Qtb: Qtbbd = Σ Ttb = Σ(Qi)/36 =35,5 mm.

Suy ra Qtb = Qtbbd . μQ = 35,5.0,025 = 1,864 (MN/m2).

Trang 29
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Q THỰC
9.0000
8.0000
7.0000
6.0000
5.0000
Q THỰC
4.0000
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
00 00 00 00 00 00 00 00 00
00 00 00 00 00 00 00 00 00
0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0.
10 20 30 40 50 60 70 80

1.11 Xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền

a. Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:

- Vẽ tượng trưng dạng đầu to thanh truyền trên tờ giấy bóng mờ. Lấy tâm đầu to là
tâm O . Vẽ một vòng tròn tâm O bán kính bất kì. Giao điểm giữa đường tâm thanh
truyền và vòng tròn là điểm gốc 00.

- Chia vòng tròn tâm O thành 36 phần theo chiều kim đồng hồ xuất phát từ gốc 0 0 ,
các điểm chia sẽ tương ứng với các góc (α i+ β i). Để đơn giản tại các điểm chia trên
vòng tròn thay vì ghi giá trị (α i+ β i) ta chỉ ghi giá trị α i.Tức là ghi 0,10,20,…,360.

- Đem tờ giấy bóng đặt lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm O
trùng với gốc O của đồ thị và đường tâm thanh truyền OZ’ trùng với trục OZ của đồ
thị.

- Lúc này trên tờ giấy bóng hiện lên điểm 0 của đầu mút vectơ ⃗
Q 0 , ta ghi điểm đầu
bằng 0 lên tờ giấy bóng . Lần lượt xoay tờ giấy bóng ngược chiều kim đồng hồ cho

Trang 30
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

các điểm chia 10, 20, 30, …, 360 trùng với trục OZ. Đồng thời đánh dấu đầu mút của
các vectơ ⃗
Q 10, ⃗
Q 20, ⃗
Q 30, …,⃗
Q 360 của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu trên
tờ giấy bóng bằng các điểm 10, 20, 30, …, 360.

- Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta sẽ được
đường cong biểu diễn đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.

b. Xác định giá trị, chiều và điểm đặt lực:

- Giá trị biểu diễn là khoảng cách từ tâm O ra điểm B bất kỳ cần xác định.

- Chiều từ tâm O ra điểm cần xác định B.

- Điểm đặt là giao điểm của vectơ OB và vòng tròn tượng trưng đầu to thanh
truyền.

1.12 Xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu

a. Các giả thiết cơ bản để xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu

- Khi tính mài mòn ta tính lúc động cơ ở tốc độ định mức.

- Độ mài mòn tỉ lệ với lực tác dụng lên chốt khuỷu.

- Tại một điểm trên chốt khuỷu, lực tác dụng sẽ gây ảnh hưởng lên vùng lân cận về
cả hai phía trong phạm vi 1200.

b. Phương pháp xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu

- Vẽ vòng tròn tượng trưng cho chốt khuỷu, tâm O trùng với tâm đồ thị phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu. Chia vòng tròn thành 24 phần bằng nhau ngược chiều kim đồng
hồ xuất phát từ điểm 0 ( giao điểm của đường tâm má khuỷu và vòng tròn tâm O).
Đánh số các điểm chia từ 0, 1, 2, …, 23.

- Tích hợp lực ΣQ’i :

Trang 31
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Từ các điểm 0 đến 23 ta kẻ qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải. Có
bao nhiêu điểm giao nhau sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại một điểm.

Do đó: Σ Q’i = Q’i1 + Q’i2 + Q’i3

Trong đó: i là điểm chia bất kỳ.

1, 2, 3 là số giao điểm của tia chia với đồ thị phụ tải.

Ta có bảng tính Σ Q’i

1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11
0
13. 8. 7. 14. 2
Q'i1 18 10.8 8 8 9 11 35
8 8 5 5 1
Q'i2 19 19 25
35. 41.
Q'i3 35
5 5
∑Q' 72. 74. 8. 7. 14. 2
70.8 8 8 9 11 35
i 5 3 8 5 5 1

12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
92.
Q'i1 73 138 55 38 30 25.5 23 21.5 28 42 21
5
Q'i2 24.5
Q'i3 40
∑Q' 92.
73 138 55 38 30 25.5 23 21.5 28 42 85.5
i 5
- Ghi kết quả tính Σ Q’i vào bảng trong phạm vi tác dụng lực giả thiết là 1200

- Tính Σ Qi theo các cột: Σ Q = Σ Qi = Σ Q’0 + Σ Q’1+ Σ Q’2 + …+ ΣQ’23

- Chọn tỉ lệ xích μ Σ Q = 1,07 (MN/m2.mm). Đặt các đoạn 00 ’ = Σ Q0. μT / μ Σ Q, 11’ = Σ


Q1. μT / μ Σ Q, 22 ’ = ΣQ2. μT / μ Σ Q, …, 2323 ’ = Σ Q23. μT / μ Σ Q lên các tia chia tương ứng về
phía trong đường tròn ta sẽ có các điểm mút 0’, 1’, 2’, …, 23’. Dùng thước cong nối
các điểm đó lại ta sẽ có đồ thị biểu diễn dạng mài mòn lý thuyết của chốt khuỷu.

Trang 32
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU

Trang 33
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Điểm
Lực 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
∑Q0 223 223 223 223 223
∑Q1 211 211 211 211 211 211
∑Q2 11 11 11 11 11 11 11
∑Q3 10 10 10 10 10 10 10 10
∑Q4 9 9 9 9 9 9 9 9 9
∑Q5 9 9 9 9 9 9 9 9 9
∑Q6 9 9 9 9 9 9 9 9
∑Q7 10 10 10 10 10 10 10
∑Q8 12 12 12 12 12 12
∑Q9 15 15 15 15 15
∑Q10 20 20 20 20
∑Q11 30 30 30
∑Q12 51 51
∑Q13 142
∑Q14
∑Q15
∑Q16
∑Q17
∑Q18
∑Q19
∑Q20 20
∑Q21 68 68

Trang 34
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

∑Q22 127 127 127


∑Q23 180 180 180 180
164,
∑Q(mm) 858,3 847,0 787,7 671,2 503,2 295,3 104,7 123,3 3 297,6
21,175 12,580
∑Q'(MN) 21,4575 0 19,6925 16,7800 0 7,3825 3 3 4 7
∑Q"(mm 20,519
) 35 35 32 27,3704 6 12,0 4 5 7 12

Lực
10 11 12 13 14 15 16 17
∑Q0
∑Q1
∑Q2
∑Q3
∑Q4
∑Q5
∑Q6 9
∑Q7 10 10
∑Q8 12 12 12
∑Q9 15 15 15 15
∑Q10 20 20 20 20 20
∑Q11 30 30 30 30 30 30
∑Q12 51 51 51 51 51 51 51
∑Q13 142 142 142 142 142 142 142 142

Trang 35
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

∑Q14 107 107 107 107 107 107 107 107


∑Q15 61 61 61 61 61 61 61
∑Q16 43 43 43 43 43 43
∑Q17 33 33 33 33 33
∑Q18 28 28 28 28
∑Q19 22 22 22
∑Q20 20 20
∑Q21 68
∑Q22
∑Q23
∑Q(mm) 395, 448,2 480, 501, 514,0 515,7 505, 522,
7 7 5 7 8
∑Q'(MN) 10 11 12 13 13 13 13 13
∑Q"(mm) 16 18 20 20 21 21 21 21

Trang 36
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

18 19 20 21 22 23
223 223 223 223
211 211 211
69 69
10

107
61 61
43 43 43
33 33 33 33
28 28 28 28 28
22 22 22 22 22 22
20 20 20 20 20 20
68 68 68 68 68 68
127 127 127 127 127 127
180 180 180 180 180
507,1 580,1 741,9 910,2 946,4 928,8
12,677 14,502 18,547 22,755 23,660 23,220

Trang 37
ĐỒ ÁN: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

5 5 5 0 0 0
20,678 23,655 30,3 37 39 38
7 5

Trang 38

You might also like