Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
PBL 1:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
NHÓM 20.90A
Lớp : 20C1A
Chương 2: Tính toán chọn động cơ điện và phân phối tỷ số truyền ........14
răng...................................................20
Chương 5: Thiết kế
trục ............................................................................32
trục..................................................................45
trục....................................................................51
khác .................53
Hình 1.2: Kết cấu của con lăng phẳng và con lăng tạo máng
1.2. Xác định độ rộng (B) tối thiểu của băng tải
Phụ thuộc lưu lượng cần vận chuyển
Kích cỡ vật liệu
Kích cỡ hạt càng lớn thì độ rộng băng tải càng rộng
Tra bảng 1[5] ta chọn băng tải có bề rộng tối thiếu là B = 450 mm
B = 450 mm
Tra bảng 2[5] cho góc nâng tối đa β = 20°
Vật liệu Kích cỡ hạt Góc dốc lớn nhất của
băng tải (độ)
Đất Khô 20
Ướt 22
Gỗ Dăm 27
Hạt 15-25
Muối 20
β tt = arctan ( HL ) =13,32° < β vậy góc nâng thực tế đảm bảo yêu cầu:1.4. Vận
tốc dài v ct của băng tải
Qt
V= 60. A . Y . S (1.1)
A=K ¿ (1.2)
Ta có γ =1.92 (tấn/m3)
Hệ số độ dốc của băng tải trabảng 7 [5 ],Với β tt =13,32
Ta chọn S = 0,91
Vận tốc băng tải là:
162
V= 60.0,01875 .1, 92.0 , 91 =82 , 4 (m/ ph)=1, 37 (m/s)
V<Vmax vậy bề rộng B = 450 mm thỏa
1.5. Tính toán công suất băng tải:
P=P1+P2+P3+Pt (1.3)
f ( l+l 0 ) . W . V
P1=( ) (1.4)
6120
f ( l+l 0 ) . Qt f ( l+l 0 ) . Wm .V
P2=( ) =( ) (1.5)
367 6120
Tra bảng 16[5] hệ số ma sát giữa puly và băng tải cho bề mặt tiếp xúc ướt
μ =0,15
F1= 11586 (N)
F2= 2825 (N)
Lực căng tối thiểu trên nhanh căng
F4r=6,25×lc× (Wm+W1) (1.12)
= 6,25×1 , 2×(21 , 72+7)= 298,2 kg
Lực căng tối thiểu trên nhanh chùng
F4r = 6,25×lr×W1 (1.13)
= 6,25×3 × 7= 131,25 kg
Theo bảng 14[5], lực kéo lớn nhất được tính:
Fmax= Fp+F4r ¿ 489 , 5+131 , 25=620 ,75kg (1.14)
Trong đó, Fmax là lực kéo lớn nhất (kg); SFz là hệ số an toàn; Be là chiều rộng
hữu ích của dây đai (tính bằng cm).
Be = B-3 = 45 - 3 =42 cm (1.16)
SFz = 9
620 ,75 × 9
F.Ts¿ 42
=133 kg
Theo bảng 18[5] chọn vật liệu làm băng tải là polyester fabric có số hiệu là
E160/2
Để tăng độ an toàn của puly với băng tải có thể công thêm 1 giá trị an
(
¿ 0,022 × ( 38+66 ) × 7 +
5,4
3 )−9 ×7=−42 , 86 N
Ft = 2825−¿42,86= 2782,14 N
Vậy khối lượng đối trọng cần tối thiểu là 278,214 kg
nhánh chùng 3 m ;
P1 = Plv = P P = 3,81 kW
P2 0,8P = 2,048 kW
P3 0,9P =3,429kW
t1 60
t2 30
t3 14
Thiết kế bộ truyền đai dẹt, bộ truyền nằm ngang, truyền động thường không có
bánh căng
3.1. Vật liệu làm đai:
Ta chọn đai vải cao su
Bởi vì đai vải cao su gồm nhiều lớp vải bông và cao su sunfua hoá, được sếp
từng lớp cuộn từng vòng kín cuộn xoắn ốc. Nhờ các đặc tính: bền, dẻo, ít bị
ảnh hưởng của độ ẩm và sự thay đổi của nhiệt độ, đai vải cao su được sử dụng
khá rộng rãi
3.2. Đường kính bánh đai nhỏ :
d 1=(1100÷ 1300)
√
3 p1
n1
(3.1)
¿(1100÷ 1300)
√
3
→ δ = 5 mm
Từ bảng 4.1 chọn đai vải cao su loại ƃ-800 , 4 lớp không có lớp lót
3.7. Ứng suất cho phép :
[σ t] = [σ t ]0 C α C v C o C r (3.10)
k2 δ
Ứng suất cho phép thuật nghiệm [σ t ]0= k 1− d
1
Vì bộ truyền nằm ngang, căng đai định kì nên ứng suất căng ban đầu
σ o = 1,8MPa
Hệ số ảnh hưởng của vận tốc C v khi v 1=8,77 m/s (bảng 4.11)
Nội suy công thức sau:
Do không có yêu cầu gì đặt biệt nên chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau
- Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện ở độ rắn HB241...285 có σ b 1= 850Mpa,σ ch1=
580 Mpa ;
- Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện ở độ rắn HB192...240 có σ b 2= 750Mpa,σ ch 2=
450 Mpa ;
Trong bảng 3.1 là kết quả phân phối tỉ số truyền cho các cấp bánh răng trong hộp
giảm tôc hai cấp bánh răng trụ khai triển và phân đôi thỏa mãm đồng thời 3 chi
tiêu: khối lượng nhỏ nhất, momen quán tính thu gọn nhỏ nhất và thể tích cát bánh
lớn nhúng trong dầu ít nhất.
Theo bảng 6.2 với thép 45, tôi cải thiện đạt độ cứng HB180..350,
σ
o
Hlim = 2HB+70 (4.1)
S H = 1,75
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ H B1 = 245 ; độ rắn bánh răng lớn H B2= 230,
khi đó:
o
σ Hlim1 =2.245+70 = 560Mpa;σ oFlim1 =1,8.245 =441Mpa
o
σ Hlim 2 =2.230+70 =530Mpa ; σ oFlim 2= 1,8.230= 414Mpa
Theo (6.7):
N HE=60 × c × ∑ ( )Ti 3
T max
×ni ×t i (4.3)
( )
3
n1 Ti ti
N HE 2=60 × c × × ∑ t i × ∑ × (4.4)
u1 T max ∑ ti
838 , 3
×31920 × ( 0,135 ×0 , 57+0,431 ×0 , 28+1 ×0,134 )=1, 2 ×10
3 3 3
¿ 60 ×1 ×
3,3
1
[ σ H ]1=560 × 1 ,1 =509 MPa ;
1
[ σ H ]2=530 × 1 ,1 =481 ,8 MPa ;
[ σ H 1 ]+ [ σ H 2 ] 509+481 , 8 (4.6)
[ σ H ]= 2
=
2
=495 , 4<1 , 25 [ σ H ]2
Với cấp chậm dùng răng thẳng và tính ra N HE đều lớn hơn N Honên
K HL=1 ,do đó [ σ H ]' =[ σ H ]2=481, 8 MPa
( )
6
Ti
Theo (6.7): N FE=60 × c × ∑ ×ni ×T i N FE (4.7)
T max 2
838 , 3
×31920 × ( 0,135 ×0 , 57+0,431 × 0 ,28+ 1 × 0,134 ) =6 , 6 ×10
6 6 6 7
¿ 60 ×1 ×
3,3
7 6
Vì N FE =6 , 6 ×10 > N FO=4 × 10 do đó K FL2=1 tươngtự K KL1 =1
2
1 ×1
[ σ F 2 ]=414 × 1 , 75 ¿ 246,86 MPa
4.2. Tính toán cấp nhanh: Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
√
T 1 × K Hβ
a w 1=¿ K a × (u1 +1 ¿ × 3
2 (4.9)
[ σH ] ×u1 ×ψ ba
¿ 43×(3,3+¿ 1) ×
√
3 14907 , 8 ×1 , 07
495 , 4 2 ×3 , 3 ×0 , 3
¿110 mm
Trong đó theo bảng 6.6, chọn ψ ba=0 , 3 ; với răng nghiêng K a =43(bảng 6.5);
theo (6.16) ψ bd =¿ 0,5ψ ba(u+¿ 1) ¿ 0,5×0,3×(3,3+¿ 1) ¿0,645, do đó theo bảng
6 1 P
6.7, K Hβ ¿ 1,07 (sơ đồ 2); T 1=¿ 9,55×10 × n ¿ 9,55×10 6 × ¿ 48519,1 Nmm
1
Lấy z 1 ¿25
Lấy z 2 ¿ 83
83
Do đó tỷ số truyền thực sẽ là : um ¿ 25 =¿3,32 (4.12)
( z ¿ ¿ 1+ z 2) 2×(25+ 83)
cos β=¿ m × = =¿ ¿ 0,9818 (4.13)
2 aw 2 ×110
⇒ β=10 , 9°
Theo 6.35
¿ 10 , 23°
Do đó theo (6.34)
ZH=
√ 2× cos β b
sin 2 α tw
=
√
2× cos (7 , 6)
sin (2 ×20 , 18)
=1,739 (4.17)
Do đó theo (6.38) Z ε=
√ √1
εα
=
1
1 , 59
=0 , 79 (4.19)
[
ε α = 1 , 88−3 , 2 ×
( z1 + z1 )] ×cos β=¿ ¿
1 2
(4.20)
m
Với v=2 ,23 s theo bảng 6.13 dùng cấp chính xác 9. Theo bảng 6.14 với cấp
m
chính xác 9 và v< 5 s , K Hα =1 ,16
Theo (6.42): v H =δ H × g 0 × v ×
√ aw
u
(4.23)
¿ 0,002 ×73 ×2 , 23 ×
√ 110
3 , 32
=1 , 87
= 1,000003
Theo (6.39) K H =K Hβ × K Hα × K Hv (4.25)
¿ 1 , 07 ×1 , 09× 1,063=1,166
Ứng suất tiếp trên mặt răng làm việc (theo 6.33) ta được :
√
σ H =Z M × Z H × Z ε 2 ×T 1 × K H ×
(u+1)
b w ×u × d 2w 1
(4.26)
√
¿ 274 × 1,739× 0 , 79× 2 × 48519 , 1× 1,166×
(3 ,32+1)
33 × 3 ,32 ×50 , 92
¿ 494,3 MPa
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép:
m m
Theo (6.1) với v=2 ,23 s <5 s Z v =1; với cấp chính xác động học là 9 chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám
[ σ H ]=[ σ H ] × Z v × Z R × K xH (4.27)
Như vậy σ H > [ σ H ] , do đó cần tăng thêm khoảng cách trục aw và tiến hành kiểm tra lại. Kết
quả thu được:
Theo bảng 6.14 với v <5 m/s và cấp chính xác là 9, K Fα=1, 37
Theo (6.47):
v F =δ F × g 0 × v ×
√ aw
u
(4.28)
dw 1
Do đó theo (6.46) K Fv =1+ v F ×b w × 2 T × K × K (4.29)
Fβ Fα
¿ 1 ,1
1 1
Với ε α =1 ,59 , Y ε = ε = 1 , 67 =0 , 62
α
10 , 9
Với β=10 , 9 , Y β =1− 140 =0,922
z1 25
z v 1= 3
= 3 ¿ 23 , 7=27 (4.31)
cos β cos 10 ,9
z2 82
z v 2= 3
= 3
=78 ,3=87 (4.32)
cos β cos 10 ,9
[ σ F 1 ] =[ σ F 1 ] × Y R ×Y S × K xF (4.33)
[ σ F 2 ]=[ σ F 2 ] × Y R × Y S × K xF (4.34)
2 ×T 1 × K F × Y ε ×Y β ×Y F 1
σ F1= (4.35)
bw ×d w 1 × m
σ F 1 <[ σ F 1 ]
σ F 1 ×Y F 2 163 ,2 ×3 ,6
σ F2= = =154 , 6 MPa< [ σ F 2 ]
Y F1 3 ,8
T max
Theo (6.48) với K qt = =1 , 4 (4.36)
T
Theo (6.49)
σ F 1 max =σ F 1 × K qt =163 , 2× 1 , 4 (4.38)
Tỉ số truyền um =3 ,32
√
T 1 × K Hβ
a w 2=¿ K a × (u2 +1 ¿ × 3
2 (4.40)
[ σH ] ×u2 ×ψ ba
¿ 49,5×(2,41+¿ 1) ×
√
3 154139 ×1 , 03
481 ,8 2 × 2, 41 × 0 ,35
¿ 157 , 6 mm
Trong đó theo bảng 6.6, chọn ψ ba=0 , 35 ; với răng thẳng K a =49 , 5(bảng 6.5); theo
(6.16) ψ bd =¿ 0,5ψ ba(u+¿ 1) ¿ 0,5×0,35×(2,421+¿1) ¿0,5985, do đó theo bảng 6.7,
8
K Hβ ¿ 1,03 (sơ đồ 2); u2= =2, 41
3,304
Tính đến tổn thất do ma sát trên răng ở cấp nhanh (η=0 , 97) tổn thất trên 1 cặp ở
lăn ¿0,99) công suất trên trục bánh chủ động cấp chậm
Lấy a w 2=158 mm .
Theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, chọn môđun tiêu chuẩn của bánh
rang cấp chậm bằng môđun ở cấp nhanh m ¿ 2,5
2 ×a w 2 2 ×106
z1 ¿ ¿ ¿ 37,067
m×(u+1) 1, 5 ×(2,421+1)
Do đó:
m(z1 + z 2 ) 2 ,5 ×(37+ 90)
a w= = =158 ,75 mm
2 2
Lấy a w 2=¿ 160mm do đó cần dịch chỉnh để tăng khoảng cách trục từ 158,75mm
lên 160mm
1000 y 1000.0 , 5
Theo (6.23) k y = Z = 37+90 =¿ 3,9
t
Theo bảng 6.10a tra được k x =0,112 do đó theo (6.24) hệ số giảm đỉnh răng
k x × Z t 0,112 ×127
∆ y= = =0,01422
1000 1000
[
x 1=0 , 5 × x t −
( z 2−z 1 ) y
zt ] [
=0 , 5 × x t −
( z 2−z1 ) y
zt ]
=¿ 0,152
cosα cos 20 °
cosα tw =z t × m× 2 × a =¿127.2,5. 2.160 =0,9323
w2
√
Theo (6.33) σ H =Z m × Z H × Z ε × 2 ×T 1 × K H ×
um +1
b w× u m
2
×d w 2
Theo 6.34
ZH=
√ 2cos βb
sin 2 α tw
=¿1,722
Z ε=
√ (4−ε α )
3
=¿ 0,86
Trong đó ε α =1 ,88−3 , 2
( 1 1
+
Z 1 Z2)cosβ =¿ 1.75
n1
Theo (6.40) v=π × d w 1 × =¿1,24 m/s
60000
Theo bảng (6.13), chọn độ chính xác cấp 9, do đó theo bảng 6.16 g0=¿ 73 Theo
(6.42) :
v H =δ H × g o × v ×
√ aw 2
u
=¿ 4.4
K H =K Hβ × K Hv × K Hα =1,23
√
σ H =274 ×1,722 ×0 , 86 × 2 ×154139 ×1 , 23×
2, 42+1
51 ×2 , 42 × 93 ,8 2
¿457 MPa
Theo với (6.1) với v=1 ,2m/s, Z v =1 với cấp chính xác động học là 9 chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám R z=10 … μm, do
đó Z R=0 , 9, với d a <700 mm , K xH =1 , do đó theo (6.1) và (6.1a)
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn và về quá tải đều đạt yêu cầu.
Tỉ số truyền um =2 , 41
CHƯƠNG 5: TRỤC
5.1. Chọn vật liệu
Trục chỉ chịu tải trọng trung bình nên ta dùng thép 45 thường hoá để chế tạo trục
giới hạn chảy ch=340(Mpa) , giới hạn bền b=600(Mpa).
5.2. Xác định sơ bộ đường kính trục
Tính toán thiết kế trục nhằm xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục đáp
ứng các yêu cầu về độ bền, kết cấu, lắp ghép và công nghệ.
Xác định sơ bộ đường kính trục
Đường kính trục được xác định theo công thức:
d= 3
√ T
0 , 2×[τ ]
(5.1)
T 2=154139
T 3=357095 , 6
U 1=3 , 3
U 2=2, 42
5.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
Tra bảng 10.21 ta chọn chiều rộng ổ lăn b0:
Trục
d (mm) 25 30 45
b0 (mm) 17 19 25
Theo (10.10) để xác định chiều dài mayơ đai và bánh răng (10.13) xác định chiều
dài nữa nối trục (ở đây chọn nối trục vòng đàng hồi), bảng 10.3 và 10.4 để tính các
khoảng cách trục.
k 2=15
l 12=−l c 12=73 mm
¿ 61 mm
l 11=255 mm
trục II:
k 1=15
k 2=15
d 2=30 (mm)
Trục III:
k 2=15
k 3=15
d 3=45(mm)
l 32=61 mm l c 33=76 , 25 mm
5.5. Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục :
- Trục I I :
2 T 1 2 × 48519 ,1
F x 13= = =1824 N
dw 1 53 , 2
F t 1 × tanα 1824 ×t an(20 , 3)
F y 13= tw
= =687 N
cos β cos (10 ,7)
F z 13=F x 13 × t an β=1824 × t an ( 10 , 7 )=345 N
2 T 2 2 ×76876 , 3
F x 22= = =3092 N
dw 2 61 , 9
tanα 3092 ×t an(20 , 38)
F y 22=F x22 × tw
= =1148 N
cos β cos (0)
F x 13=1824 N ; F y13=687 N ; F z 13=345 N
F x 22=−3092 N ; F y 22=1148 N ; F z 22=0 N
F x 23=−1824 N ; F y23=−687 N ; F z 23=−345 N
F x 32=3092 N ; F y 32=−1148 N ; F z 32=0 N
Trong đó Dt =125 mm đường kính vòng tròn qua tâm các chôt của nối trục vòng đàn
hồi
5.6.Đường kính và chiều dài các đoạn trục
a) Tính phản lực: Sử dụng phương trình mômen và phương trình hình chiếu của
các lực trong mặt phẳng zOy và zOx, chẳng hạn đối với trục k và xét trong mặt
phẳng zOy ta có:
−F yki l ki−F zki r ki
Fl yk 1= (5.4)
lk 1
Fl yko =−( Fl yk 1+ F yk 1 ) (5.5)
Trong đó Fl yk o , Fl yk 1−¿là phản lực theo phương y trên trục k tại các gốc đỡ
'
O và 1
Trục I
Fy10 FY12
FX10 FX11
FZ13
102487
126388
120737
74052 48519,1
z
Trục II
x y
Trục III
z
x FY31
Fy30 y
FX31
FY32
Fx33 FX32
109266 46543
357095,6 52756
−F y 31=F y 30 + F y32
¿ 763−1148
⇒ F y 31=385 N
¿−1433+4089−3092
⇒ F x 31=436 N
Thay các giá trị của lực và khoảng cách tương ứng đối với từng trục ta được giá trị
các phản lực theo phương y, phương x và phản lực tổng Fl t trên các gối đỡ 0,1 và
các trục từ 1 đến 3
F y 10=847 N ; F x10=612 N
F y 11=1823 N ; F x11 =1212 N
F y 20=1162 N ; F x20=2668 N
F y 21=673 N ; F x 21=2248 N
F y 22=1148 N ; F x22=−3092 N ; F z 22=0
F y 23=−687 N ; F x23=−1824 N ; F z 23=¿-345N
b) Biêu đồ moomen uốn M ky và M kx trong các mặt phẳng zOy và zOx và biểu đồ
momen xoắn T k đối với các trục k =1 … 3
c) Theo công thức (10.15) và (10.16) xác định moomen uốn tổng và moomen
tương đương M tđkj ứng với các tiết diện, từ đó theo (10.17) xác định đường kính
d kj đối với trục k, tiết diện j, trong đó ứng suất cho phép [σ ] láy theo bảng 10.5
Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền,, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các
đoạn trục như sau :
d 11 =d 10=30 ; d 12=19 , d 13=3 4
d 20=d21=30 ; d22=36 , d23=34
d 30=d31=45 ; d 32=48 , d 33=40
b) Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối
xứng, do đó σ aj tính theo (10.22), σ mj=0. Vì trục quay 1 chiều nên ứng suấy xoắn
thay đổi theo chu kì mạch động, do đó τ mj=τ aj tính theo (10.23)
c) Xác định hệ số an toàn ở các tiết diện nguy hiểm của trục
Dựa theo kết cấu trục và biểu đồ momen ương ứng có thể thấy các tiết diện sau đây
là tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi: trên trục 1 đó là các tiết
diện lắp bánh đai ( tiết diện 12 ), lắp bánh răng (13) và tiết diện lắp ổ lăn (11), trên
trục 2 đó là 2 tiết diện lắp bánh răng (22,23), trên trục 3 đó là tiết diện lắp bánh
răng (32), lắp ổ lăn (30) và tiết diện lắp nối trục (33)
d) Chọn lắp ghép : các ổ lăn lắp lên trục theo k6, lắp bánh răng, bánh đai, nối trục
theo k6 kết hợp với lắp then
Kích thước của then ( bảng 9.1) trị số của momen cản uốn và momen cản xoắn
( bảng 10.6 ) ứng với các tiết diện trục như sau:
13 32 10 × 8 5 2647 5864
12 19 6× 6 3,5 540 1213
22 36 10 × 8 5 3913 8493
23 34 10 × 8 5 3240 7098
33 45 14× 9 5,5 7611 16557
32 48 14 ×9 5,5 9408 20265
e) Xác định các hệ số k σ dj và k τ dj đối với các tiết diện nguy hiểm theo công thức
(10.25)và (10.26):
(
K σ dj =
Kσ
εσ )
+ K x −1 / K y (5.8)
(
K τ dj =
Kτ
ετ )
+ K x −1 /K y (5.9)
Các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ra =2 ,5 … 0 , 63 μm , do đó theo công thức bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do
5.8.Kết quả tính toán hệ số an toàn đối với các tiết diện của ba trục
Tiết d; Kσ Kτ K σd K τd Sσ Sτ S
Tỉ số ε Tỉ số ε
σ τ
diện mm
Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
13 32 2 2,06 1,91 1,64 2,12 1,97 1,719 9,32 1,69
11 30 - 2,06 - 1,64 2,12 1,7 - - -
12 19 1,91 2,06 1,73 1,64 2,12 1,79 - 2,12 2,12
22 36 2,07 2,06 2,062 1,64 2,13 2,1 1,65 7,9 1,61
23 34 2 2,06 1,91 1,64 2,12 1,97 1,56 7,130 1,52
33 45 2,172 2,06 1,97 1,64 2,23 2,03 - 3,46 3,46
30 45 - 2,06 - 1,64 2,12 2,03 - - -
32 48 2,172 2,06 1,97 1,64 2,23 2,26 3,2 3,8 2,24
Theo bảng [9.5] đặc tính tải trọng va đập nhẹ [σ ]d =100Mpa; [τ ]c =40 ÷ 60 Mpa
Tất cả các môi ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt .
Chương 6: Ổ LĂN
6.1.Trục 1
d = 30mm
6.1.1.Chọn loại ổ :
Fa/Fr = 0,15
Chọn động cơ sơ bộ ổ trục trung kí hiệu 7306 có C=40 kN, C0 = 29,9kN α =13 , 5 °
Theo (11.7), lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ
Xác định X và Y :
Ổ 0, 1; X=1 Y = 0,45cotgα =1 , 87
Như vậy chỉ cần tính theo ổ 1 là ổ chịu lực lớn hơn
QE = QE11 ×
√
m ∑ Q i m Li
∑ Li
(6.13)
Khả năng tải động thừa quá nhiều vì vậy ta chọn lại ổ nhẹ hơn, ta chọn cỡ nhẹ
Vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động , có thông số (bảng p2.11) d = 30mm
D =62 mm T =17,25 mm
6.2.Trục 2
d = 30mm
Fa/Fr = 0,11
6.2.2. Chọn động cơ sơ bộ ổ trục trung kí hiệu 7306 có C=40 kN, C0 = 29,9kN
α =13 , 5 °
theo (11.7), lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra trên các ổ
Xác định X và Y :
Ổ 1: X=1 Y = 0,45cotgα =1 , 87
Q1 =(XVFr1+YFa1)KtKd (6.12)
Trong đó:
Kd Hệ số kể dến đặc tính tải trọng, trị số của Kt tra trong bảng 11.3
Như vậy chỉ cần tính theo ổ 1 là ổ chịu lực lớn hơn
QE = QE21×
√
m ∑ Q i m Li =
∑ Li
(6.13)
Ta thấy khả năng tải động thừa quá nhiều vì vậy ta chọn lại ổ nhẹ hơn, ta chọn cỡ
nhẹ kí hiệu 7206 d= 30mm D=62mm C= 29,8 kn C0 = 22,3 kn
Vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động , có thông số (bảng p2.11) d = 30mm
D =62 mm T =17,25 mm
6.3.Trục 3
d = 45 mm
6.3.1Chọn loại ổ
Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm , dùng ổ bị một dãy cho gối đỡ 0 và 1
với d = 45 chọn ổ bị cỡ trung 309 (bảng p2.7 phụ lục ) có đường kính d= 45 D=
100 C=37,8 Kn C0 =26,7 Kn
Vì trên đầu ra của trục có lắp nối trục vòng đàn hồi nên cần chọn chiều của FX33
ngược với chiều đã dùng tính trục tức ngược chiều với Fx32 . khi đó phản lực
trong mặt phẳng xoz
FX30 = -3377N
FX31 = -1154 N
Rõ rang khả năng tải động thừa rất nhiều , vì vậy nên chọn ổ bi nhẹ hơn
Trong đó k là hệ số chế độ làm việc , phụ thuộc vào loại máy tra bảng (16-1)
T d D dm l i d1 D0 Z nmax B B1 L1 D3 L2
T dc d1 D2 l L1 L2 L3 h
7.2 Kiểm nghiệm sức bền dập của vòng đàn hồi:
2 KT
σ d= =2 ,1 MPa (7.2)
Z . D0. d c . l 3
Trong đó :
l2
Z . D0. l 0 l 3 d c tra bảng 16.10 ; l 0=l 1 +
2
ứng sức dập cho phép của vòng cao sau [σ d] = 2÷4 Mpa
a) Yêu cầu:
- Chỉ tiêu cơ bản của hộp giảm tốc là khối lượng nhỏ và độ cứng cao.
- Hộp giảm tốc bao gồm: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ, ...
- Bề mặt lắp ghép giữa nắp và thân được cạo sạch hoặc mài để lắp sít, khi lắp có
một lớp sơn mỏng hoặc sơn đặc biệt.
- Mặt đáy về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 20 và ngay tại chỗ tháo dầu lõm
xuống.
- Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp ∆ 1≥ (3÷ 5)δ = 30 mm
Trục D D2 D3
I 62 75 90
II 62 75 90
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8 4
×22
Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên ,để giảm áp suất điều hòa không khí
bên ngoài hộp người ta dùng nút thông hơi,nút thông hơi được lắp trên cửa
thăm
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M 27× 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Dựa vào bảng ta chọn nút tháo dầu M22 ×2 như hình vẽ:
D b m f L c q D S D0
e) Chốt định vị
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục.
Lỗ trụ lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí
tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta
dùng 2 chốt định vị, nhờ có chốt định vị khi xiết bulông không làm biến dạng
vòng ngoài của ổ. Ta dùng chốt hình côn
f) Bulông vòng
Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc trên nắp và thân thường lắp thêm bulông
vòng. Kích thước bulông vòng được chọn theo khối lượng hộp giảm tốc Với
Hộp giảm tốc bánh răng tụ 2 cấp tra bảng 18-3b ta có a w 1 × aw 2=115 × 170 trọng
lược của hộp giảm tốc Q = 160(KG), do đó theo bảng 18-3a ta dùng bulông
vòng M10
Do vận tốc nhỏ nên chọn phương pháp ngâm các bánh răng trong hộp dầu
Vì mức dầu thấp nhất phải ngập chiều cao răng bánh thứ hai nên đối với
bánh răng thứ tư chiều sâu ngâm dầu khá lớn
+ Chọn độ nhớt
Vận tốc vòng BR:
v1 = 5,29m/s
v2 = 2,7 m/s
Tra bảng 18-11 ta được độ nhớt 116(11) centistooc hoặc 16(2) độ Engle ứng với
100° C Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu bôi trơn là AK-15
HẾT.
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, Trịnh Chất - Lê Văn Uyển, NXB giáo dục,
2006.
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 2, Trịnh Chất - Lê Văn Uyển, NXB giáo dục