Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
Lớp: XD18 2
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 4
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
các thiết bị bảo vệ điện, thiết bị hãm làm việc và ngắt vành kiểm tra
v.v…
3) Trường hợp thứ ba (III): Tải trọng cực đại ở trạng thái không làm
việc. Các tải trọng đó gồm có: trọng lượng bản thân cần trục và gió bão
tác dụng lên cần trục ở trạng thái không làm việc. Đối với cần trục nổi
và cần trục tàu thuỷ cón phải tính đến tải trọng lắc động và sóng tác
dụng lên cần trục. Căn cứ vào các tải trọng đó để tiến hành kiểm tra độ
bền kết cấu và tính ổn định cần trục ở trạng thái không làm việc.
3.2. Lập bảng tổ hợp tải trọng cho cần trục bánh xích.
Đối với từng loại cần trục, căn cứ vào điều kiện khai thác của cần trục
và các tải trọng tác dụng lên nó mà ta có bảng tổng hợp tải trọng sau:
Bảng tổ hợp tải trọng
Các tổ hợp tải trọng tính toán kết cấu thép cần trục chân đế tương ứng
với sự làm việc của các cơ cấu cần trục.
*) Tổ hợp Ia, IIa – Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu nâng làm việc;
*) Tổ hợp Ib1, Ib2, IIb1, IIb2 – Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu
thay đổi tầm với làm việc;
*) Tổ hợp IC, IIC – Cần trục đứng yên chỉ có một cơ cấu quay làm
việc; *) Tổ hợp Id, IId – Cần trục không mang hàng chỉ có một cơ cấu
di chuyển làm việc.
Lớp: XD18 5
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
3.3. Tính toán các thông số trong bảng tổ hợp tải trọng.
* Trọng lượng bản thân của cần: Gc (N).
- Trọng lượng cần Gc có:
+ Điểm đặt: trung điểm chiều dài của cần.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương
trục Z.
+ Độ lớn: Gc = 5,86 (T) = 58600 (N).
- Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều trên các mắt
dàn. Tải trọng phân bố qc có:
+ Điểm đặt: đặt tại mắt dàn.
+ Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương
trục Z.
+ Độ lớn:
Trong đó:
+ Gc : Trọng lượng bản thân của cần.
+ n : Số mắt dàn.
* Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng: Q (N).
- Điểm đặt: tập trung tại điểm cố định của các ròng rọc trên cần.
- Phương, chiều: có phương thẳng đứng, chiều ngược chiều dương trục
Z.
- Độ lớn: Q= .(Qh + Gm)
Trong đó:
+ Qh : Trọng lượng của hàng.
+ Gm : Trọng lượng móc.
+ = 1,4 : Hệ số động học khi nâng theo chế độ làm việc trung
bình.
Lớp: XD18 6
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
[10]
Trong đó:
+Q : Sức nâng định mức.
Q = Qh + G m
(2-20) [7]
P : Hiệu suất chung của palăng.
Trong đó:
+ a = 9: Bội suất của palăng.
+ t = 1: Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ = 0,98: Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm
việc và loại ổ, chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường
bằng mỡ, nhiệt độ môi trường bình thường bảng (2-5) [7].
*Lực quán tính Tiếp tuyến và ly tâm khi khởi động và hãm cơ cấu
quay
-Lực quán tính ly tâm: Lực này chỉ xét trong mặt phẳng nâng hạ
cần
P =
Lớp: XD18 7
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
n = 2,5 vòng/phút
Với* R = 36m r = 36m
P = * = 226,27(N)
*R = 19m r = 19m
P = * = 119,42(N)
*R = 3,8m r = 3,8m
P = * = 23,88(N)
-Lực quán tính tiếp tuyến:
Lực này phụ thuộc vào tốc độ, thời gian khởi động hoặc hãm cơ
cấu. Nó được xem là lực phân bố và chỉ được xét trong mặt phẳng nằm
ngang, trong tính toán sơ bộ ta coi ở mọi tầm với như nhau:
Đối với cần ta có:
P =2*0.1*q =2*0.1*915,625=87.5(kg)
*Lực quán tính do phần thay đổi cơ cấu tầm với gây ra
P = (theo ct 4.24)
Ta coi lực này tập trung ở đầu cần
: vận tốc thay đổi tầm với của cần trục
t: Thời gian khởi động hoặc hãm cơ cấu tương ứng
(chọn t= 5 s)
* R = 36m = 1,17 (m/s)
P =
P =
P =
Lớp: XD18 8
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
4.2. Tính toán kết cấu thép của cần trục trong tổ hợp IIa.
Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì
tương tự.
a) Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng:
- Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau:
+ Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q.
+ Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh.
+ Trọng lượng bản thân cần: Gc.
- Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt
phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt
của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng
đứng ở các vị trí là:
Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần:
Trong đó:
+ Gc = 58600 (N): Trọng lượng bản thân của cần.
Lớp: XD18 9
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
+ n = 32 (mắt) : Số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng.
(N/mắt)
Vị trí Rmin Rtb Rmax
Tải trọng
700000 140000 73500
- Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần.
- Các góc , : góc nghiêng của xilanh thuỷ lực thay đổi tầm với và
cáp hàng so với phương nằm ngang. Các góc này thay đổi tuỳ thuộc
vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang và xác định bằng
phương pháp hoạ đồ vị trí.
Vị trí Rmin Rtb Rmax
Góc
(o ) 78 34 18
71 27 12
(o )
Lớp: XD18 11
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 2:
Y = -N1.sin(80o) – qc.sin(a) = 0
X = -N1A + N2A - N1.cos(80o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N2A = -351577 (N)
N1 = -805,18 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N2A = -480455 (N)
N1 = -645,86 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 615,625 (N)
=> N2A = -76856 (N)
N1 = -16,23 (N)
Mắt 3:
Y = N1.sin(80o) + N2.sin(36o) – qc.sin(a) = 0
X = -N1B + N2B – N1.cos(80o) + N2.cos(36o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N2B = -235555 (N)
N2 = 2883(N)
Lớp: XD18 12
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Y = N3.sin(80o) – qc.sin(a) = 0
X = -N2B + N3B – qc.cos(a) –N3.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -235237 (N)
N3 = 915,625(N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -257458(N)
N3 = 835,654 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 20o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -165219 (N)
N3 = 317,99 (N)
Mắt 5:
Y = –N2.sin(17o) – N3.sin(80o) – N4.sin(49o) – qc.sin(a) = 0
X = – N2A – N2.cos(17o) – N3.cos(80o) + N4.cos(49o) – qc.cos(a) + N3A = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N3A = -345997 (N)
N4 = -3362(N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc =915,625 (N)
=> N3A = -475379(N)
N4 = -2895(N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc =915,625 (N)
=> N3A = -74921(N)
N4 = -653 (N)
Mắt 6:
Y = -N5 – N3A.sin(10o) – qc.sin(a) = 0
Y
X = -N3A.cos(10o) + N4A – qc.cos(a) = 0
a
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N) X
=> N4A = -340427 (N)
N5 = 59221 (N) N4A
Lớp: XD18 13
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 8:
Y = N7 – qc.sin(a) = 0
X = N5B – qc.cos(a) – N4B = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -213111 (N)
N7 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -215753 (N)
N7 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -61157 (N)
N7 = 159 (N)
Mắt 9:
Y = – N7 – qc.sin(a) - N8.sin(45o) – N6.cos(45o) = 0
X = N5A – N4A – qc.cos(a) – N6.sin(45o) + N8.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N) Y qc N5A
=> N5A = -369096 (N) a X
N8 = 19276 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N) N4A
N8
Lớp: XD18 14
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 10:
Y = – qc.sin(a) – N9 = 0
X = -N5A + N6A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -368783 (N)
N9 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rmax: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -534059 (N)
N9 = -740,76 (N)
Ở tầm với Rmax: a = 10o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -308976 (N)
N9 = -159 (N)
Mắt 11:
Y = N9 – qc.sin(a) + N10.sin(45o) + N8.sin(45o) = 0
X = -N5B + N6B – qc.cos(a) – N8.cos(45o) + N10.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = -187258 (N)
N10 = -16482 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = -150662 (N)
N10 = -44598 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = 137287 (N)
N10 = -139458 (N)
Mắt 12:
Y = – qc.sin(a)+ N11 = 0
X = -N6B + N7B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N7B = -186945 (N)
N11 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 15
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 13:
Y = -N12.sin(45o) – qc.sin(a) - N10.sin(45o) – N11 = 0
X = N7A – N6A – N10.cos(45o) – qc.cos(a) + N12.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N7A = -390058 (N)
N12 = 14048 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N7A = -595110 (N)
N12 = 42503 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N7A = -504980 (N)
N12 = 139008 (N)
Mắt 14:
Y = – qc.sin(a) – N13 = 0
X = -N7A + N8A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N8A = -389745 (N)
N13 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N8A = -594572 (N)
N13 = -740,76(N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N8A = -504078 (N)
N13 = -159(N)
Mắt 15:
Y = N13 – qc.sin(a) + N14.sin(45o) + N12.sin(45o) = 0
X = -N7B + N8B – qc.cos(a) – N12.cos(45o) + N14.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N8B = -166765 (N)
N14 = -14048 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 16
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 16:
Y = – qc.sin(a) + N15 = 0
X = -N8B + N9B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = -166452 (N)
N15 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = -90421 (N)
N15 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = 140311(N)
N15 = 159 (N)
Mắt 17:
Y = -N16.sin45o – qc.sin(a) - N14.sin(45o) – N15 = 0
X = N9A – N8A – N14.cos(45o) – qc.cos(a) + N16.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N9A = -407578 (N)
N16 = 11614 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N9A = -649698 (N)
N16 = 38313 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N9A = -306908 (N)
N16 = -139008(N)
Mắt 18:
Y = – qc.sin(a) – N17 = 0
X = -N9A + N10A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N10A = -407265 (N)
N17 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
Lớp: XD18 17
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 19:
Y = N17 – qc.sin(a) + N18.sin(45o) + N16.sin(45o) = 0
X = -N9B + N10B – qc.cos(a) – N16.cos(45o) + N18.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = -151435 (N)
N18 = -9180 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = -37182 (N)
N18 = -36218 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = -55692 (N)
N18 = 139458 (N)
Mắt 20:
Y = – qc.sin(a) + N19 = 0
X = -N10B + N11B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = -151122 (N)
N19 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = -36644 (N)
N19 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = -54790 (N)
N19 = 159 (N)
Mắt 21:
Y = -N20.sin(45o) – qc.sin(a) - N18.sin(45o) – N19 = 0
X = N11A – N10A – N18.cos(45o) – qc.cos(a) + N20.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N11A = -418214 (N)
N20 = 6746 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
Lớp: XD18 18
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 22:
Y = – qc.sin(a) – N21 = 0
X = -N11A + N12A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N12A = -417901 (N)
N21 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N12A = -699304 (N)
N21 = -740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N12A = -106661 (N)
N21 = -159 (N)
Mắt 23:
Y = N21 – qc.sin(a) + N20.sin(45o) + N22.sin(45o) = 0
X = -N11B + N12B – qc.cos(a) – N20.cos(45o) + N22.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = -152530(N)
N22 = 9180 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = -37587 (N)
N22 = 38313 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = -54206 (N)
N22 = -139458 (N)
Mắt 24:
Y = – qc.sin(a) + N23 = 0
X = -N12B + N13B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N13B = -152217 (N)
N23 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 19
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 25:
Y = -N22.sin(45o) – qc.sin(a) – N24.sin(45o) – N23 = 0
X = N13A – N12A – N22.cos(45o) – qc.cos(a) + N24.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -402885 (N)
N24 = -11614 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -643102 (N)
N24 = -40408 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -302665 (N)
N24 = 139008 (N)
Mắt 26:
Y = – qc.sin(a) – N25 – N14A.sin(10o) = 0
X = -N13A + N14A.cos(10o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N) qc
=> N14A = -408782 (N) Y
X
N25 = 70124 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N14A = -652476 (N) N13A
N25 = 112561 (N) N14A
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc =915,625 (N)
N25
=> N14A = -306418 (N)
N25 = 53050 (N)
Mắt 27:
Y = N25 – qc.sin(a) + N24.sin(45o) + N26.sin(40o) + N14B.sin(10o) = 0
X = -N13B + N14B.cos(10o) – qc.cos(a) – N24.cos(45o) + N26.cos(40o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N14B = -112305 (N)
N26 = -64640 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 20
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 28:
Y = – qc.sin(a) + N27.sin(80o) = 0
X = -N14B + N15B – qc.cos(a) + N27.sin(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = -111987 (N)
N27 = 805,19 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = 44419 (N)
N27 = 645,86 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = 291538 (N)
N27 = 16,23 (N)
Mắt 29:
Y = -N26.sin(49o) – qc.sin(a) – N28.sin(17o) – N27.sin(80o) = 0
X = N15A – N14A – N26.cos(49o) – qc.cos(a) + N28.cos(17o) + N27.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N15A = -605194 (N)
N28 = 161061 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc =915,625 (N)
=> N15A = -1089115 (N)
N28 = 359913 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 20o, qc = 915,625 (N)
=> N15A = -1284712 (N)
N28 = 808673(N)
Mắt 30:
Y = – qc.sin(a) – N29.sin(80o) = 0
X = -N15A + N16A – qc.cos(a) + N29.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc =915,625 (N)
=> N16A = -604876 (N)
N29 = -915,625 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 21
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 31:
X = -N15B + N16B – qc.cos(a) – N28.cos(36o) + N29.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 18931 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 336398 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 946684 (N)
Mắt 32:
Y = – qc – N16A.sin(10o) – N16B.sin(30o) = 0
Ở tầm với Rmax: qc = 915,625 (N)
=> N16A = -59783 (N)
Ở tầm với Rtb: qc = 915,625 (N)
=> N16A = 9337095 (N)
Ở tầm với Rmin: qc = 915,625 (N)
=> N16A = -9031952 (N)
Sau khi tiến hành tách từng mắt trong kết cấu của dàn ta được các bảng giá trị sau:
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí Rmax Rtb Rmin
Thanh
1 -805,18 -645,86 -16,23
2 2883 2482 559,98
3 915,625 835,654 317,99
4 -3362 -2895 -653
5 59221 81808 128517
6 -21710 -48789 -140358
7 860,4 740,76 159
8 19276 46693 139908
9 -860,4 -740,76 -159
10 -16482 -44598 -139458
11 860,4 740,76 159
Lớp: XD18 22
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 23
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 24
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
5.2. Tính toán kết cấu thép của cần trục trong tổ hợp IIa.
Tính kết cấu cần trong mặt phẳng nâng hàng:
Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia thì
tương tự.
[10]
Lớp: XD18 25
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
(2-20) [7]
Trong đó:
+a=9 : Bội suất của palăng.
+t=1 : Số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a.
+ = 0,98 : Hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ,
chọn puly có ổ lăn với điều kiện bôi trơn bình thường bằng mỡ, nhiệt độ môi
trường bình thường bảng (2-5) [7].
Lớp: XD18 26
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
b) Xác định các phản lực tại các liên kết tựa:
- Ta xác định tay đòn của các lực dựa vào hoạ đồ vị trí của cần.
Lớp: XD18 27
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
- Các góc , : góc nghiêng của xilanh thuỷ lực thay đổi tầm với và
cáp hàng so với phương nằm ngang. Các góc này thay đổi tuỳ thuộc
vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang và xác định bằng
phương pháp hoạ đồ vị trí.
Vị trí Rmin Rtb Rmax
Góc
(o ) 78 34 18
71 27 12
(o )
Lớp: XD18 28
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 2:
Y = -N1.sin(80o) – qc.sin(a) = 0
X = -N1A + N2A - N1.cos(80o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N2A = -294588 (N)
N1 = -805,19 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N2A = -371281 (N)
N1 = -645,86 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 615,625 (N)
=> N2A = -564438 (N)
N1 = -16,23 (N)
Mắt 3:
Y = N1.sin(80o) + N2.sin(36o) – qc.sin(a) = 0
X = -N1B + N2B – N1.cos(80o) + N2.cos(36o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N2B = -187861(N)
N2 = 2883(N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc = 915,625 (N)
=> N2B = -177905 (N)
N2 = 2482 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 20o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 29
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 4:
Y = N3.sin(80o) – qc.sin(a) = 0
X = -N2B + N3B – qc.cos(a) –N3.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -187543 (N)
N3 = 915,625(N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -177359(N)
N3 = 835,654 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 20o, qc = 915,625 (N)
=> N3B = -126921 (N)
N3 = 317,99 (N)
Mắt 5:
Y = –N2.sin(17o) – N3.sin(80o) – N4.sin(49o) – qc.sin(a) = 0
X = – N2A – N2.cos(17o) – N3.cos(80o) + N4.cos(49o) – qc.cos(a) + N3A = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N3A = -289008 (N)
N4 = -3362(N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc =915,625 (N)
=> N3A = -366205(N)
N4 = -2895 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc =915,625 (N)
=> N3A = -562503(N)
N4 = -653,05 (N)
Mắt 6:
Y = -N5 – N3A.sin(10o) – qc.sin(a) = 0
X = -N3A.cos(10o) + N4A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N4A = -284304 (N)
N5 = 49325 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N4A = -360103 (N)
N5 = 62850 (N)
Ở tầm với Rmin: a =10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 30
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 7:
Y = N4.sin(40o) + N5. – qc.cos(a) + N6.sin(45o) + N3B.sin(10o) = 0
X = -N3B.cos(10o) + N4B – qc.cos(a) + N6.cos(45o) + N4.cos(40o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625(N)
=> N4B = -168068 (N)
N6 = -19427 (N)
Ở tầm với Rtb: a =54o, qc =915,625(N)
=> N4B = -142458 (N)
N6 = -41649 (N)
Ở tầm với Rmin: a =10o, qc =915,625(N)
=> N4B = -48690(N)
N6 = -105925(N)
Mắt 8:
Y = N7 – qc.sin(a) = 0
X = N5B – qc.cos(a) – N4B = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -167755 (N)
N7 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -141920 (N)
N7 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N5B = -47788 (N)
N7 = 159 (N)
Mắt 9:
Y = – N7 – qc.sin(a) - N8.sin(45o) – N6.cos(45o) = 0
X = N5A – N4A – qc.cos(a) – N6.sin(45o) + N8.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N5A = -309744(N)
N8 = 16993 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N5A = -416984(N)
N8 = 39554 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 31
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 10:
Y = – qc.sin(a) – N9 = 0
X = -N5A + N6A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -309431 (N)
N9 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rmax: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -416445 (N)
N9 = -740,76 (N)
Ở tầm với Rmax: a = 10o, qc =915,625 (N)
=> N6A = -700735 (N)
N9 = -159 (N)
Mắt 11:
Y = N9 – qc.sin(a) + N10.sin(45o) + N8.sin(45o) = 0
X = -N5B + N6B – qc.cos(a) – N8.cos(45o) + N10.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = -145131 (N)
N10 = -14559 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = -86926 (N)
N10 = -37459 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N6B = 101960 (N)
N10 = -105025 (N)
Mắt 12:
Y = – qc.sin(a)+ N11 = 0
X = -N6B + N7B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N7B = -144818 (N)
N11 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N7B = -86388 (N)
N11 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 32
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 13:
Y = -N12.sin(45o) – qc.sin(a) - N10.sin(45o) – N11 = 0
X = N7A – N6A – N10.cos(45o) – qc.cos(a) + N12.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N7A = -327987 (N)
N12 = 12125 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N7A = -467400 (N)
N12 = 35364 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N7A = -847342 (N)
N12 = 103583 (N)
Mắt 14:
Y = – qc.sin(a) – N13 = 0
X = -N7A + N8A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N8A = -327674 (N)
N13 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N8A = -466862 (N)
N13 = -740,76(N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N8A = -846440 (N)
N13 = -159(N)
Mắt 15:
Y = N13 – qc.sin(a) + N14.sin(45o) + N12.sin(45o) = 0
X = -N7B + N8B – qc.cos(a) – N12.cos(45o) + N14.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N8B = -129078 (N)
N14 = -9691 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N8B = -37319 (N)
N14 = -33269 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 33
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 16:
Y = – qc.sin(a) + N15 = 0
X = -N8B + N9B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = -128765 (N)
N15 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = -36781 (N)
N15 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N9B = 250836(N)
N15 = 159 (N)
Mắt 17:
Y = -N16.sin45o – qc.sin(a) - N14.sin(45o) – N15 = 0
X = N9A – N8A – N14.cos(45o) – qc.cos(a) + N16.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N9A = -339345 (N)
N16 = 7257 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N9A = -511892 (N)
N16 = 31174(N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N9A = -991072 (N)
N16 = 102683(N)
Mắt 18:
Y = – qc.sin(a) – N17 = 0
X = -N9A + N10A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N10A = -339032 (N)
N17 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N10A = -511354 (N)
N17 = -740,76(N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 34
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 19:
Y = N17 – qc.sin(a) + N18.sin(45o) + N16.sin(45o) = 0
X = -N9B + N10B – qc.cos(a) – N16.cos(45o) + N18.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = -126731 (N)
N18 = 4823 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = -34761 (N)
N18 = 29079 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N10B = 252056 (N)
N18 = 102233 (N)
Mắt 20:
Y = – qc.sin(a) + N19 = 0
X = -N10B + N11B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = -126418 (N)
N19 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = -34223 (N)
N19 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N11B = 252958 (N)
N19 = 159 (N)
Mắt 21:
Y = -N20.sin(45o) – qc.sin(a) - N18.sin(45o) – N19 = 0
X = N11A – N10A – N18.cos(45o) – qc.cos(a) + N20.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N11A = -330170 (N)
N20 = -7257 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc =915,625 (N)
=> N11A = -46820 (N)
N20 = -31174(N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 35
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 22:
Y = – qc.sin(a) – N21 = 0
X = -N11A + N12A – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N12A = -329857 (N)
N21 = -860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N12A = -46282 (N)
N21 = -740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N12A = -843469 (N)
N21 = -159 (N)
Mắt 23:
Y = N21 – qc.sin(a) + N20.sin(45o) + N22.sin(45o) = 0
X = -N11B + N12B – qc.cos(a) – N20.cos(45o) + N22.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = -127826(N)
N22 =-4823 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = -35166 (N)
N22 = -29079 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N12B = 253542 (N)
N22 = -102233 (N)
Mắt 24:
Y = – qc.sin(a) + N23 = 0
X = -N12B + N13B – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 2000 (N)
=> N13B = 128686 (N)
N23 = 860,4 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N13B = 35704 (N)
N23 = 740,76 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 36
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 25:
Y = -N22.sin(45o) – qc.sin(a) – N24.sin(45o) – N23 = 0
X = N13A – N12A – N22.cos(45o) – qc.cos(a) + N24.cos(45o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -334644 (N)
N24 =2389 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -85386 (N)
N24 = 26984 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
=> N13A = -986829 (N)
N24 = 101783 (N)
Mắt 26:
Y = – qc.sin(a) – N25 – N14A.sin(10o) = 0
X = -N13A + N14A.cos(10o) – qc.cos(a) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc =915,625 (N)
=> N14A = -339488 (N)
N25 = 58091 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N14A = -86157 (N)
N25 = 14220 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc =915,625 (N)
=> N14A = -1001137 (N)
N25 = 173687 (N)
Mắt 27:
Y = N25 – qc.sin(a) + N24.sin(45o) + N26.sin(40o) + N14B.sin(10o) = 0
X = -N13B + N14B.cos(10o) – qc.cos(a) – N24.cos(45o) + N26.cos(40o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 70o, qc = 915,625 (N)
=> N14B = 258280 (N)
N26 = -161437 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 54o, qc = 915,625 (N)
=> N14B = 120979 (N)
N26 = -83336 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 10o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 37
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 28:
Y = – qc.sin(a) + N27.sin(80o) = 0
X = -N14B + N15B – qc.cos(a) + N27.sin(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = 258598 (N)
N27 = 805,19(N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = 121525 (N)
N27 = 645,86 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 915,625 (N)
=> N15B = 145937 (N)
N27 = 16,23(N)
Mắt 29:
Y= -N26.sin(49o) – qc.sin(a) – N28.sin(17o) – N27.sin(80o) = 0
X=N15A - N14A -N26.cos(49o) - qc.cos(a)+N28.cos(17o)+N27.cos(80o)=0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc = 915,625 (N)
=> N15A = -838352 (N)
N28 = 410927 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc =915,625 (N)
=> N15A = -341487 (N)
N28 = 210128 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 20o, qc = 915,625 (N)
=> N15A = -2314994(N)
N28 = 1085893(N)
Mắt 30:
Y = – qc.sin(a) – N29.sin(80o) = 0
X = -N15A + N16A – qc.cos(a) + N29.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 80o, qc =915,625 (N)
=> N16A = -838034(N)
N29 = -915,625 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 64o, qc = 915,625 (N)
=> N16A = -340941(N)
N29 = -835,65 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 20o, qc = 915,625 (N)
Lớp: XD18 38
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Mắt 31:
X = -N15B + N16B – qc.cos(a) – N28.cos(36o) + N29.cos(80o) = 0
Ở tầm với Rmax: a = 60o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 591661 (N)
Ở tầm với Rtb: a = 44o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 292326 (N)
Ở tầm với Rmin: a = 1o, qc = 915,625 (N)
=> N16B = 1025414 (N)
Mắt 32:
Y = – qc – N16A.sin(10o) – N16B.sin(30o) = 0
Ở tầm với Rmax: qc = 915,625 (N)
=> N16A = -1708893 (N)
Ở tầm với Rtb: qc = 915,625 (N)
=> N16A = -846992 (N)
Ở tầm với Rmin: qc = 915,625 (N)
=> N16A = -2957835 (N)
Sau khi tiến hành tách từng mắt trong kết cấu của dàn ta được các bảng giá trị sau:
* Nội lực trong thanh xiên: (N)
Vị trí Rmax Rtb Rmin
Thanh
1 -805,19 -645,86 -16,23
2 2883 2482 559,98
3 915,625 835,654 317,99
4 -3362 -2895 -653,05
5 49325 62850 97519
6 -19427 -41649 -105925
7 860,4 740,76 159
8 16993 39554 105475
9 -860,4 -740,76 -159
10 -14559 -37459 -105025
11 860,4 740,76 159
12 12125 35364 103583
13 -860,4 -740,76 -159
Lớp: XD18 39
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 41
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
- Điều kiện giới hạn về độ bền khi tính theo phương pháp ứng suất cho phép:
(2-1) [10]
Trong đó :
+ : Ứng suất do tải trọng tiêu chuẩn sinh ra trong cấu kiện.
+ [] : Ứng suất cho phép.
+ o : Ứng suất giới hạn, đối với vật liệu dẻo o là giới hạn chảy, đối với
vật liệu dòn o là giới hạn bền.
+n : Hệ số an toàn.
- v Điều kiện giới hạn về độ ổn định khi tính theo phương pháp ứng suất cho
phép:
(2-2) [10]
- Vật liệu làm kết cấu thép cần là thép CT3 có:
+ ch = 2400 2800 (KG/cm2): Giới hạn chảy của thép CT3.
+ n = 1,4: Hệ số an toàn, chọn theo bảng (2-2) [10].
Lớp: XD18 42
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 43
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
- Bán kính quán tính của tiết diện đối với trục Y – Y:
Lớp: XD18 44
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Vậy ta có:
(7-14) [10]
Trong đó:
+ = 33,98: Độ mảnh lớn nhất của thanh tương ứng với một trong các trục
chính.
+ Fb = 4 x 13310 = 53240 (mm2): Diện tích tiết diện của tất cả các thanh biên.
+ Fg = 2 x 5460 = 10920 (mm2): Diện tích tiết diện của các thanh giằng (trong
mặt phẳng thẳng đứng).
+ Trong mặt phẳng đứng = 45o thì k1 = 27.
+ Chịu nén:
+ Cắt:
- Các thanh xiên cùng đường kính nên mối hàn thanh xiên với thanh biên, ta
chọn thanh xiên có nội lực lớn nhất để hàn với thanh biên để tính mối hàn được
đảm bảo độ bền khi hàn các thanh xiên còn lại.
(5-17) [3]
Trong đó:
+M=0 : Mômen uốn của thanh.
+ l = 700 (mm) : Chiều dài đường hàn.
+ F = N3 = 514135 (N) : Nội lực lớn nhất của thanh xiên.
Chọn k = 6 (mm).
Vậy chiều dày tính toán của mối hàn:
.
Lớp: XD18 46
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
MỤC LỤC
TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP CẦN CỦA CẦN TRỤC BÁNH XÍCH
SỨC NÂNG Q = 100T...........................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................1
1.1. Giới thiệu chung về cần trục bánh xích.......................................1
1.2. Các thông số cơ bản của cần trục bánh xích................................1
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP........................2
2.1. Giới thiệu chung về kết cấu thép.................................................2
2.2. Các thông số cơ bản của thép......................................................3
CHƯƠNG 3: LẬP BẢNG TỔ HỢP TẢI TRỌNG CHO CẦN TRỤC. 3
3.1. Tải trọng và tổ hợp tải trọng........................................................3
3.2. Lập bảng tổ hợp tải trọng cho cần trục bánh xích.......................4
3.3. Tính toán các thông số trong bảng tổ hợp tải trọng.....................5
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH CỦA
CẦN TRỤC TRONG TỔ HỢP IIa........................................................9
4.1. Lập sơ đồ tính không tải của cần trục..........................................9
4.2. Tính toán kết cấu thép của cần trục trong tổ hợp IIa...................9
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN KẾT CẤU THÉP DẦM CHÍNH CỦA
CẦN TRỤC TRONG TỔ HỢP IIb......................................................24
5.1. Lập sơ đồ tính không tải của cần trục........................................24
5.2. Tính toán kết cấu thép của cần trục trong tổ hợp IIa.................24
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KIỂM TRA BỀN CẦN TRỤC...............41
6.1. Xác định nội lực lớn nhất trong các thanh của dàn:..................41
6.1.1. Nội lực lớn nhất trong thanh xiên:......................................41
6.1.2. Nội lực lớn nhất trong thanh biên:......................................41
6.1.3. Xác định giới hạn cho phép của vật liệu:............................41
6.4. Tính chọn tiết diện các thanh trong dàn:................................42
CHƯƠNG 7: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CẦN TRỤC...........................43
7.1. Kiểm tra ổn định tổng thể cần:..................................................43
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN LIÊN KẾT MỐI HÀN............................46
8.1. Tính toán mối hàn:.....................................................................46
Lớp: XD18 47
SVTH: Nguyễn Đình Hậu GVHD: ThS. Nguyễn Danh Chấn
Lớp: XD18 48