Professional Documents
Culture Documents
Trục khuỷu-Bánh đà
Trục khuỷu
1. Điều kiện làm việc:
+ Chịu tải trọng cơ học lớn bao gồm:
- Lực khí thể và lực quán tính chuyển động tịnh tiến có trị số lớn, thay đổi có
tính chất chu kỳ → tính chất va đập mạnh
PKt
- Lực quán tính chuyển động Pj
P1
sin(𝛼 + 𝛽)
quay có giá trị không đổi, chiều 𝑇 = 𝑃Σ
cos 𝛽
thay đổi.
cos(𝛼 + 𝛽)
- Lực dọc trục: gây ra do sử 𝑍 = 𝑃Σ
cos 𝛽
dụng bánh răng nghiêng dẫn động
các cơ cấu, hệ thống…
Các lực trên gây uốn, xoắn, dao
động dọc và dao động xoắn động
cơ
Các yêu cầu khi thiết kế trục khuỷu:
𝑑𝑐𝑡 +𝑑𝑐𝑘 Tăng , tăng cứng vững
𝜀= -R
2
- Có cùng kích thước (dct, dch, lct, lch)
- Thông số: phụ thuộc khoảng cách tâm 2
xilanh, kết quả kiểm nghiệm bền, đk bôi trơn, số
code sửa chữa…
- dct=(0,65-0,8)D, lct=(0,7-0,85)dct
- dch,,lct Phụ thuộc loại đc
Má khuỷu
Ứng suất tại các điểm trên bán kính góc lượn
giữa má và chốt khuỷu
Đối trọng
- Cân bằng lực quán tính lý tâm, lực quán tính chuyển động tịnh tiến (1 phần)
- Giảm phụ tải tác dụng lên cổ trục giữa
Đối trọng làm riêng rồi hàn hoặc lắp bằng bulông lên má khuỷu
Đuôi trục khuỷu
Mu Z 'b'
u = =
Wu hb 2
- Nén 6
Z
n =
2bh
= u +n
3. Tính sức bền cổ
Mu Z 'b'
u = =
Wuc Wuc
Tính bền trục khuỷu
II. Trường hợp chịu Zmax
( thời điểm bắt đầu QT cháy)
Z max = Pz max − MR 2 (1 + )
- Kết hợp với lực QT ly tâm, tổng lực pháp
tuyến tác dụng lên chốt
Z o = Z max − (C1 + C2 )
Trong đó:
M=m1+mnp; C1=mch.Rω2
C2=m2Rω2
- Lực QT ly tâm của má Pr1 ; của đối trọng Pr2
- Từ sơ đồ → xác định phản lực trên gối Z’ và Z’’
l0
Z 0 l ' + Pr 2 (2l ' + c '' − c ' ) − Pr1 (l0 + b ' − b '' )
Z =
''
l0
- Khuỷu trục đối xứng:
Z
Z ' = Z '' = 0 − Pr1 + Pr 2
2
Tính bền trục khuỷu
II. Trường hợp chịu Zmax
2 = 1 + 2400
3 = 1 + 4800
4 = 1 + 1200
5 = 1 + 6000
6 = 1 + 3600
Tính bền trục khuỷu
II. Trường hợp chịu Zmax
1. Tính bền chốt khuỷu
- Ứng suất uốn chốt
M u Z 'l ' + Pr1a − Pr 2 c '
u = =
Wu (d ch4 − ch4 )
32 d ch
- Ứng suất xoắn chốt
M k' T R
k = = i −1
Wk Wk
Với
(d ch4 − ch4 )
Wk =
16 d ch
- Ứng suất tổng
= u2 + 4 k2
Tính bền trục khuỷu
II. Trường hợp chịu Zmax
2. Tính bền cổ khuỷu
- Ứng suất uốn cổ (vị trí giữa má - cổ)
Mu Z 'b'
u = =
Wu (d c4 − c4 )
32 dc
- Ứng suất xoắn cổ
M k' T R
k = = i −1
Wk Wk
Với
(d c4 − c4 )
Wk =
16 dc
- Ứng suất tổng
= u2 + 4 k2
Tính bền trục khuỷu
II. Trường hợp chịu Zmax
3. Tính bền má khuỷu
- Ứng suất nén má
Z ' − Pr 2
n =
hb
- Ứng suất uốn trong mặt y-y
M uy Ti −1 R
u = =
Wuy bh 2
6
- Ứng suất uốn trong mặt x-x
M ux Z 'b ' + Pr 2 (a − c)
u = =
Wux hb 2
6
- Ứng suất tổng
= n + uy + ux
III. Trường hợp chịu Tmax
+ Tính toán tại vị trí α = α(Tmax) → Lực tác dụng lên chốt khuỷu Tmax và ZαTmax, các lực QT
ly tâm và mô men tích lũy R.∑Ti-1 → cần xác định vị trí khuỷu trục nguy hiểm nhất (khuỷu
trục có Tmax và (∑Ti-1)max) – Ví dụ SGT – ĐC 4 kỳ, 6 xylanh 1-5-3-6-2-4
+ Lập bảng tìm cổ nguy hiểm nhất (khuỷu trục có Tmax và (∑Ti-1)max)
= ( u ) 2 + 4( k ) 2
III. Trường hợp chịu Tmax
C1 , C2 Pr1
Pr1
2. Tính bền cổ khuỷu
Z’’
Thông thường cổ phải chịu lực lớn hơn cổ trái →
T
tính cho cổ phải Z’
Z
Mk’’
T’’
- Ứng suất uốn do Z’’gây ra: T’
M ux Z ''b ''
u =
x
= Mk ’
Pr2
Wux Wux
Pr2
- Ứng suất uốn do lực T’’ gây ra:
M uy T ''b '' d ck4 − ck4
=
x
u = Với Wux = Wuy =
Wuy Wuy 32 d ck
- Ứng suất tổng
u = ( ux ) 2 + ( uy ) 2
- Ứng suất xoắn
M k'' ( Ti −1 + Ti ) R 𝜋 (𝑑𝑐4 −𝛿𝑐4 )
k = = Với W𝑘 = 16 𝑑𝑐
Wk Wk
- Ứng suất tổng hợp khi chịu uốn + xoắn
= ( u ) 2 + 4( k ) 2
III. Trường hợp chịu Tmax
3. Tính bền má khuỷu
Thông thường má phải chịu lực lớn hơn má trái → tính cho má phải
- Ứng suất uốn do Z’’, Pr2
- Ứng suất uốn do lực tiếp tuyến T, Mk
Z’’
T
Z
Z’ Mk’’
T’’
T’
Mk ’
Pr2
Pr2
III. Trường hợp chịu Tmax
3. Tính bền má khuỷu
Thông thường má phải chịu lực lớn hơn má trái → tính cho má phải
- Ứng suất uốn do Z’’gây ra: - Ứng suất uốn do lực Pr2 gây ra:
M uz Z ''b '' M ur Pr 2 (a − c)
uz = = ur = =
Wuz hb 2 Wu hb 2
6 6
- Ứng suất uốn do lực tiếp tuyến T gây ra - Ứng suất uốn do Mk
T '' r M
uT = 2 uM = k2
bh bh
6 6
- Ứng suất xoắn do lực tiếp tuyến T’’ gây ra
= (( u , n )) 2 + 4 k2
i
( u , n ) Tổng ứng suất uốn, nén
Quan hệ g1, g2 theo h/b Ứng suất tổng cộng tác dụng lên má
III. Trường hợp chịu Tmax
3. Tính bền má khuỷu
Kiểm nghiệm cho các điểm 1,2,3,4; I, II, III, IV
= (( u , n )) 2 + 4 k2
i
( u , n ) Tổng ứng suất uốn, nén
1 2 3 4 I II III IV
σn + + + + + + + +
σuz + - + - + - 0 0
σur + - + - + - 0 0
σuT + + - - 0 0 + -
σuM - - + + 0 0 - +
∑σ ∑σ1 ∑σ2 ∑σ3 ∑σ4 ∑σI ∑σII ∑σIII ∑σIV
τk 0 0 0 0 τkmax τkmax τkmin τkmin
σ∑ σ∑1 σ∑2 σ∑3 σ∑4 σ∑I σ∑II σ∑III σ∑IV
IV. Trường hợp chịu ∑Tmax
n n −1 −1
n= =
n2 + n2 −21 −21
a a +
a2 a2
[n]=1,7-3
Tính bền trục khuỷu khi xét đến ảnh hưởng của tải trọng động
III. Hệ số an toàn của má
+Má chịu lực phức tạp, tiết diện nguy hiểm là tiết diện tiếp tuyến với mặt cổ (HV)
−1
n =
k
a
k r
- Với = f( )
b
−1 −1
n = = 0,5
k
a a
[nσ], [nτ]=1,3-2,5
Bánh đà
Nhiệm vụ:
+ Tích trữ năng lượng dư trong hành trình sinh công (cháy – giãn nở) bù đắp
cho phần năng lượng tiêu tốn cho các hành trình khác, qua đó làm đồng đều
tốc độ góc, giảm dao động động cơ.
+ Là nơi đánh dấu các vị trí quan trọng: ĐCT, thước đo góc đánh lửa sớm
+ Vị trí lắp đặt các cơ cấu phụ (thường ở các động cơ cỡ nhỏ): quạt gió, nam
châm vĩnh cửu tạo nguồn điện thế thấp (động cơ xe máy)
+ Vành răng khởi động (khởi động bằng động cơ điện)
+ Truyền công suất ra máy công tác (máy say sát, máy nông nghiệp…)
Vật liệu:
- Gang xám, thép ít C.
Bánh đà
Kết cấu bánh đà
3600 Ld
Gbd Dtb2 =
n 2