You are on page 1of 31

CHƢƠNG 4:

CỘT THÉP
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
1. Đặc điểm chung

Đầu cột: để đỡ các kết


cấu bên trên và phân
phối tải trọng xuống
thân cột.

Thân cột: là bộ phận


chịu lực chính và truyền
tải trọng từ trên xuống
dưới.

Chân cột: là bộ phận


liên kết cột với móng và
phân phối tải trọng từ
cột thép xuống móng
BTCT.
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
2. Các loại cột

- Theo sử dụng: cột nhà công nghiệp, cột nhà cao tầng, cột đỡ sàn, …

- Theo cấu tạo: cột tiết diện đặc, cột tiết diện rỗng, cột tiết diện không
đổi, cột có tiết diện thay đổi, cột bậc, …
x x
x x x
y y y y y

a) b) c) d) e)

- Theo sơ đồ chịu lực:


Cột nén đúng tâm (N  0, M = 0),
Cột nén lệch tâm, cột nén uốn (N, M).

Gọi tên cột kết hợp cả 3 loại trên: cột đặc chịu nén đúng tâm của nhà công
nghiệp.
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
3. Sơ đồ tính, chiều dài tính toán, và độ mảnh
a) Sơ đồ tính

Trục dọc của cột (trục tính toán) theo phương z-z.

Liên kết ở chân cột và đầu cột :


- Liên kết ở 2 đầu cột có thể khác nhau;
z
- Liên kết theo 2 trục x-x và y-y của tiết diện cột có thể x
khác nhau.

Giải pháp liên kết : (ở đầu cột và chân cột) được lựa y
chọn tuỳ theo mục đích và yêu cầu chịu lực :
. Liên kết khớp (M=0) x
. Liên kết ngàm cứng (Góc xoay=0) y

. Liên kết ngàm trượt (khi xà ngang có độ cứng rất lớn) 1-1
. Liên kết ngàm đàn hồi (Trung gian giữa khớp và ngàm);
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
3. Sơ đồ tính, chiều dài tính toán, và độ mảnh
a) Sơ đồ tính
Liên kết ở chân cột: có thể là ngàm hoặc khớp;
- Liên kết khớp: thường được sử dụng cho cột
chịu nén đúng tâm; khi nền đất yếu.
- Liên kết ngàm: được sử dụng để tăng độ cứng
tổng thể của công trình, giảm chuyển vị ngang của z
cột. x

Liên kết ở đầu cột: có thể là liên kết khớp hoặc


liên kết cứng.
y
Liên kết cứng
F Dầm thép
F x
y
Cột thép
1-1

a) Chân cột liên kết khớp b) Chân cột liên kết ngàm
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
3. Sơ đồ tính, chiều dài tính toán, và độ mảnh
b) Chiều dài tính toán
Chiều dài tính toán được sử dụng cho tính toán ổn
định tổng thể của cột thép.

Khi cột có tiết diện không đổi : l


lx  x  l l y   y  l z
x

lx : là chiều dài tính toán của cột đối với trục x-


x (khi tiết diện cot xoay quanh trục x-x);
y
ly là chiều dài tính toán của cột đối với trục y-y
(khi tiết diện cột xoay quanh trục y-y). x
y
l : là chiều dài hình học của cột (bằng nhau theo
cả 2 phương); 1-1

 x ,  y : là hệ số chiều dài tính toán cua cot, phụ thuộc vào sơ đồ liên kết ở 2
đầu cột và nội lực nén dọc trong cột.
§4.1 KHÁI QUÁT CHUNG
3. Sơ đồ tính, chiều dài tính toán, và độ mảnh
c) Độ mảnh của cột
Đối với trục x-x : Đối với trục y-y :

lx lx ly ly
x   y   l
ix Ix / A iy Iy / A
z
Thông thường cột có x ≠ y. x
Khả năng chịu nén đúng tâm của cột được quyết
định theo phương có độ mảnh lớn nhất :

max  max( x ;  y ) y
x
Điều kiện làm việc hợp lý của cột
chịu nén đúng tâm : (cột làm việc x   y y
đồng ổn định theo 2 phương) 1-1

max   
Điều kiện cột làm việc bình thường trong
quá trình sử dụng (TTGH 2):
§4.2 CỘT ĐẶC
CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
1. Hình dạng tiết diện cột đặc:

2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
a) Tính toán về bền (TTGH 1)
b) Tính toán về ổn định tổng thể (TTGH 1)
c) Tính toán về ổn định cục bộ :
- Điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng;
- Điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh;
- Giải pháp sườn ngang, dọc cho bản bụng của cột.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
1. Hình dạng tiết diện cột: (tự đọc tài liệu)
a) Tiết diện dạng chữ I và chữ H

Ưu điểm:
- Cấu tạo đơn giản, dễ
chế tạo. Chỉ sử dụng 4
đường hàn đối với cột tổ
hợp hàn.
- Dễ liên kết với các dầm
ở 2 phương. Sử dụng
phổ biến nhất.

Nhược điểm:
- Có Ix >> Iy hay ix >> iy => Chỉ dùng thích hợp cho cột chịu nén đúng tâm
có  x   y .
- Có thể điều chỉnh các kích thước thiết diện h, bf, tf, tw để có x   y
hoặc có thể sử dụng tiết diện ghép từ các thép hình chữ I và C.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
1. Hình dạng tiết diện cột: (tự đọc tài liệu)
b) Tiết diện dạng chữ thập

Ưu điểm:
- Tiết diện có ix = iy => sử dụng hợp lý khi
cột chịu nén đúng tâm có lx = ly.
- Có thể điều chỉnh tiết diện cột để ix = k iy
=> dễ đảm bảo điều kiện đồng ổn định
theo 2 phương.
- Chế tạo đơn giản: có 2 hay 4 đường hàn
(hình a và b).

Nhược điểm:
- Liên kết phức tạp (chỉ gắn bụng với bụng).
- Khi cần tiết diện có A lớn thì h/t và b/t lớn => điều kiện ổn định cục bộ kém.
Sử dụng trường hợp c) thì liên kết phức tạp (thêm 16 đường hàn). Sử dụng
cho cột chịu tải trọng lớn.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
1. Hình dạng tiết diện cột: (tự đọc tài liệu)
c) Tiết diện kín

Ưu điểm:
- Tiết diện kín có ix, iy
lớn (vật liệu được đưa
ra xa trục trung hoà)
=> chịu lực tốt hơn.
- Hình dáng kiến trúc
gọn và đẹp, đặc biệt là
tiết diện thép ống.

Nhược điểm:
- Không bảo dưỡng được mặt bên trong của tiết diện => dễ bị gỉ.
- Hàn khó, dễ cong vênh.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
a) Tính toán về bền (TTGH 1)

N Chỉ xét đến từng tiết diện nguy hiểm,


  f c chưa xét đến cả đoạn cột
An
An : là diện tích tiết diện thực cua tiet dien cot, đã trừ đi phần giảm
yếu do khoét lỗ.
b) Tính toán về ổn định tổng thể (TTGH 1)

N
 f c
 min A
A : là diện tích tiết diện nguyên, không trừ phần giảm yếu.
 min : là hệ số uốn dọc nhỏ nhất của cột,
phụ thuộc vào max  max( x ;  y ) và max   
được tra Bảng phụ lục II.1 hoặc tính theo Công thức 4.8 đến 4.11.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm

Quan hệ giữa hệ số uốn dọc và độ mảnh của cột đối với thép mác CCT38:

f = 2100 daN/cm2 ; E = 2 060 000 daN/cm2 f = 2100 daN/cm2 ; E = 2 060 000 daN/cm2
1 1

0.8 0.8
Giảm
0.6 theo độ 0.6
  Chảy Đàn
Elastic
0.4 mảnh 0.4 dẻo hồi
buckling
Đàn
0.2 0.2 dẻo
0 0
0 40 80 120 160 200 0 1 2 3 4 5 6 7
 
Độ mảnh của cột Độ mảnh qui đổi của cột

  f /E
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
c) Tính toán về ổn định cục bộ của bản thép

Để cột chịu lực được hiệu quả thì ứng suất giới hạn về ổn định cục bộ phải
lớn hơn hay hợp lý nhất là bằng ứng suất giới hạn về ổn định tổng thể

Ứng suất pháp (hoặc tiếp) giới hạn về ổn định cục bộ của bản thép thường
lấy lớn hơn ứng suất giới hạn về ổn định tổng thể của cột, và bằng với ứng
suất giới hạn về bền:

 cr  f  cr  f v
f : Cường độ chịu nén tính toán của thép;  cr : Ứng suất pháp giới hạn
f v : Cường độ chịu cắt tính toán của thép.  cr : Ứng suất tiếp giới hạn

Hay nói cách khác, độ mảnh giới hạn của các bản bụng và bản cánh cột
phải đảm bảo để không bị mất ổn định cục bộ trước khi cột bị mất ổn định
tổng thể hay bị phá hoại về bền.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
c) Tính toán về ổn định cục bộ của bản thép
hw  hw 
Điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng:  
tw  tw 

 hw  là độ mảnh giới hạn của bản bụng,


  tính theo Bảng 4.3, phụ thuộc loại tf x
 t w  tiết diện cột, độ mảnh tính đổi và vật tw
liệu thép làm cột.

Điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh:

b0  b0 
b0 = (bf – tw)/2 là chiều rộng nhô ra của bản cánh.  
t f  t f 
 b0 
  độ mảnh giới hạn của bản cánh nhô ra, tra Bảng 4.4, phụ thuộc vào
 t f  dạng tiết diện cột và độ mảnh tính đổi.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
c) Tính toán về ổn định cục bộ của bản thép
Khi điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng dầm không đảm bảo thì có các
giải pháp sau:
PA1. Thay đổi kích thước bản bụng dầm tf và bf.

PA2. Có thể không cần thay đổi kích thước bản


bụng nếu :

 hw  hw  hw 
   2 
 tw  tw  tw 

và đồng thời ổn định tổng thể của cột được đảm bảo với diện tích tiết diện
được lấy chỉ kể đến 2 phần bản bụng hữu hiệu tiếp giáp với 2 cánh, bỏ qua
khả năng chịu lực của phần bản bụng ở giữa do bị cong vênh:
h 
A  2b f t f  C1hw  C1  0,5t w  w 
 tw 
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
c) Tính toán về ổn định cục bộ của bản thép

2,5 – 3hw
PA3. Đặt sườn ngang cho bản bụng của cột:
hw E
Khi tiết diện có  2,3
tw f

thì phải đặt các sườn ngang cách nhau 1


khoảng a  (2,5  3)hw Sườn
ngang
và yêu cầu có ít nhất 2 sườn ngang cho mỗi
đoạn chuyên chở.

Yêu cầu tiết diện của sườn ngang:


f hw
t s  2b bs   40 mm khi bố trí đối xứng ở 2 bên.
E 30
hw
bs   50 mm khi bố trí ở 1 bên.
24
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
c) Tính toán về ổn định cục bộ của bản thép

2,5 – 3hw
PA4. Đặt sườn dọc cho bản bụng dầm:

Khi chiều cao tiết diện lớn (h > 1 m), nếu điều
kiện ổn định cục bộ của bản bụng không đảm bảo Sườn
=> có thể sử dụng giải pháp gia cường bằng ngang
sườn ngang và sườn dọc; thay vì tăng bề dày của
bản bụng lên quá dầy.
Yêu cầu kích thước của sườn dọc:

bsd  10t w t sd  0,75t w

Kích thước sườn dọc được kể vào tiết diện tính toán của cột

giá trị độ mảnh giới hạn của bản bụng tăng lên, lấy bằng nhân với hệ số .
Việc sử dụng sườn dọc làm tăng công chế tạo, cấu tạo phức tạp hơn.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
2. Nguyên tắc tính toán cột đặc chịu nén đúng tâm
d) Khả năng chịu nén đúng tâm của cột đặc

N   min N b ; N  
trong đó:

Khả năng chiu luc cua cot theo điều kiện bền:
N
  f c
N b  An  f   c An

Khả năng chiu luc cua cot theo điều kiện ổn định tổng thể:

N   min  A  f   c  A  f   c N
 f c
 min A
3. Các bƣớc thiết kế
cột đặc
chịu nén đúng tâm
3.1 Chọn so bo tiết diện cột đặc

3.2 Kiểm tra tiết diện cột đã chọn

3.3 Xác định tiết diện cột theo độ mảnh tới hạn

3.3 Liên kết bản cánh và bản bụng cột


§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm

3.1 Chọn tiết diện cột


a) Chọn hình dạng tiết diện cột:

b) Xác định diện tích tiết diện yêu cầu Ayc theo điều
kiện ổn định tổng thể:

c) Chọn kích thƣớc của bản cánh, bản bụng theo độ


mảnh giả thiết :
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.1 Chọn tiết diện cột
a) Chọn hình dạng tiết diện cột:
Đã biết:
- Lực dọc N,
- Vật liệu thép,
- Sơ đồ liên kết ở 2
đầu cột,
- Chiều dài tính toán
của cột lx và ly.

Chọn hình dạng tiết diện cột .


§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.1 Chọn tiết diện cột
b) Xác định diện tích tiết diện yêu cầu theo điều kiện ổn định tổng thể:

N  min : là hệ số uốn dọc nhỏ nhất,


Ayc  được xác định từ độ mảnh lớn nhất của
 min  f c cột (vẫn chưa biết).
N
 f c
Xác định theo độ mảnh giả thiết  min A
Độ mảnh lớn nhất của cột được giả thiết dựa theo độ lớn của lực nén N:
gt = 100  120 khi N  1500 kN;
max   gt gt = 70  100 khi N = 1500  3000 kN;
gt = 50  70 khi N = 3000  4000 kN;
gt = 40  50 khi N  4000 kN.

Từ  gt và vật liệu thép (f, E) => Xác định  gt => Xác định Ayc.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.1 Chọn tiết diện cột
c) Chọn kích thước của bản cánh, bản bụng theo độ mảnh giả thiết :

i x  l x /  gt lx x
h yc 
ix   x  h  x   gt

i y  l y /  gt ly
b yc 
iy   y  b  y   gt

x y : là các hệ số để xác định gần đúng các bán kính quán tính
của tiết diện, được tra Bảng phụ thuộc vào loại tiết diện.

Ví dụ với cột tiết diện chữ H:  x  0,42 và  y  0,24


• x , y : heä soá xaùc ñònh BKQT töông öùng gaàn ñuùng cho
trong baûng sau :
Baûng. Baûng xaùc ñònh BKQT töông öùng vôùi truïc x vaø y ñeå sô boä choïn TD

y y y y y

Daïng x x x x x
h h h h h
tieát dieän
b b b b b

ix= xh 0.21h 0.38h 0.43h 0.38h 0.43h

iy= yb 0.20b 0.44b 0.43b 0.60b 0.24b


§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.1 Chọn tiết diện cột
d) Chọn kích thước của bản cánh, bản bụng theo yêu cầu cấu tạo :

Các yêu cầu cấu tạo:

hb tf x
tw
h  (1  1,15)b

tf = 8 ÷ 40 mm

tw = 6 ÷ 16 mm
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm

3.2 Kiểm tra


tiết diện cột đã chọn
a) Xác định các đặc trƣng hình học của tiết diện đã chọn:

b) Kiểm tra về bền

c) Kiểm tra về ổn định tổng thể

d) Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng đối
với cột tổ hợp từ các bản thép:
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.2 Kiểm tra tiết diện cột đã chọn
a) Xác định các đặc trưng hình học của tiết diện đã chọn:

An , A , Ix , Iy , lx , ly ,
tf x
tw
ix  I x / A iy  I y / A

x  l x / ix y  l y / iy

max  max( x ;  y )   

 min Tra bảng phụ lục

Đối với cột dạng chữ H có h  b (hay iy < ix) và ly ≥ lx thì max   y
=> chỉ cần kiểm tra ổn định tổng thể đối với trục y-y, trục vuông góc với cánh.
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.2 Kiểm tra tiết diện cột đã chọn
b) Kiểm tra về bền
N tf x
  f c tw
An

c) Kiểm tra về ổn định tổng thể

N
  f c
 min A

d) Kiểm tra ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng đối với cột tổ
hợp từ các bản thép:

hw  hw  b0  b0 
   
tw  tw  t f  t f 
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.3 Xác định tiết diện cột theo độ mảnh tới hạn

Đối với cột có chiều dài lớn và chịu lực dọc trục N nhỏ.
Trong trường hợp này điều kiện bền thường được thoả mãn.

Xác định Ayc theo độ mảnh giả thiết: tf x


tw
gt   

Tiết diện chọn phải đảm bảo:

A  Ayc
lx ly
i x  i x, yc  i y  i y , yc 
   
§4.2 CỘT ĐẶC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM
3. Các bƣớc thiết kế cột đặc chịu nén đúng tâm
3.4 Liên kết bản cánh và bản bụng cột

Liên kết giữa bản cánh và bản bụng của cột


thép tổ hợp phải đảm bảo chịu lực cắt V.

Trong trường hợp cột chịu nén đúng tâm thì x


lực cắt V sinh ra do cột bị uốn dọc hay cột
chịu các tác dụng ngẫu nhiên gây uốn.

Lực V khá nhỏ nên liên kết được lấy theo


cấu tạo.

Với cột tổ hợp hàn thì lấy đường hàn chạy


suốt chiều dài cột và hf = 6 ÷ 8 mm.

You might also like