Professional Documents
Culture Documents
Hình bài 1.
2. Dầm AD cứng tuyệt đối đầu A nối bản lề với giá được giữ cân bằng theo phương
ngang nhờ dây cáp DE. Biết dây cáp tạo với phương nằm ngang một góc bằng α với tgα
= 4/3. Giả sử tải trọng tác dụng trên dầm gồm lực tập trung P và lực phân bố q (trọng
lượng dầm được coi như không đáng kể). Hãy xác định phản lực liên kết tại khớp bản lề
A và sức căng T trên dây cáp DE theo các kích thước hình học cho sẵn trên hình vẽ.
Hình bài 2.
3. Vật nặng (V) có trọng lượng Q = 6500N liên kết với giá bằng bản lề tại A và tựa đơn giản
tại mỏm B. Hãy xác định phản lực liên kết tại A và B theo các kích thước hình học cho sẵn
trên hình vẽ.
Hình bài 3.
4. Ôtô tải trọng lượng Q = 80000N được giữ không trôi trên mặt phẳng nghiêng nhờ dây cáp
DE. Biết đường tâm của dây cáp DE song song với mặt đất và đi qua trọng tâm C của ôtô,
góc nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang α = 300. Hãy xác định phản lực liên kết tại các
điểm tiếp xúc A, B giữa bánh xe với mặt đường và sức căng T trên dây cáp DE theo các kích
thước hình học cho sẵn trên hình vẽ (coi mô hình ôtô chỉ có hai bánh).
Hình bài 4.
5. Xác định phản lực liên kết tại A và B của dầm tuyệt đối cứng AD theo các số liệu cho sẵn
trên hình vẽ.
Hình bài 5.
6. Xác định phản lực liên kết tại A và B của khung ADB theo các số liệu cho trên hình vẽ.
Hình bài 6.
7. Xác định phản lực liên kết tại A và B của khung tuyệt đối cứng ADB theo các số liệu
cho sẵn trên hình vẽ.
Hình bài 7.
8. Dầm tuyệt đối cứng AD được liên kết ngàm với giá tại A. Hãy xác định các thành phần
phản lực liên kết tại A theo các số liệu cho sẵn trên hình vẽ.
Hình bài 8.
9. Cho khung ADB trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ (AD⊥DB, DB song song với Ox).
Khung chịu lực phân bố theo quy luật tam giác trên đoạn DB (cường độ lớn nhất q m đạt được
G G
tại B) và lực tập trung P tại điểm D (đường tác dụng của P trùng với đường thẳng DB). Phản
lực liên kết tại A và B được quy về
G
mộtG
hoặc
G
haiG thành phần hướng theo chiều dương của hai
trục tọa độ và được ký hiệu là X A , YA , X B , YB . Cho các giá trị: P=4000N, q m =9000N/m,
a=1m, b=2m. Hãy xác định các thành phần phản lực liên kết tại A và B.
Hình bài 9.
10. Cho dầm ADB trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ (AB nằm trên trục Ox). Dầm chịu
tải trọng phân bố theo quy luật tam giác trên đoạn AD (cường độ lớn nhất q m tại điểm A) và
G G
chịu lực tập trung P tại điểm D. Đường tác dụng của lực P tạo với trục Ox một góc bằng α.
Phản lực liên kết tại A và B được quy Gvề một hoặc hai thành phần hướng theo chiều dương
G G G
của hai trục tọa độ và được ký hiệu là X A , YA , X B , YB . Cho trước: P=9000N, q m =6000N/m,
a=2m, b=1m, α=atan(3/4). Hãy xác định các thành phần phản lực liên kết tại A và B.
a) Tìm vectơ vận tốc của điểm B trên khâu 2 và biểu diễn nó dưới dạng tọa độ.
b) Tìm vectơ gia tốc của điểm B trên khâu 2 và biểu diễn dưới dạng tọa độ.
13. Xét cơ hệ gồm hai khâu 1, 2 chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ.
Các kích thước hình học và vị trí khảo sát được cho trên một ô vuông có cạnh a = 1m.
Khâu 1 đang quay trên giá 0 với vận tốc góc ω1 trong khi khâu 2 đang chuyển động tịnh
G G
tiến trên khâu 1 với vận tốc và gia tốc tương đối V21 , a 21 . Chiều của các vận tốc và gia tốc
(dài, góc) được biểu diễn trên hình vẽ. Cho các trị số: ω1 =3rad/s=const, V21 =6m/s,
a 21 =18 m/s 2 .
a) Tìm vectơ vận tốc của điểm B trên khâu 2 và biểu diễn nó dưới dạng tọa độ.
b) Tìm vectơ gia tốc của điểm B trên khâu 2 và biểu diễn dưới dạng tọa độ.
14. Cho cơ cấu thanh ABC chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Các
kích thước hình học và vị trí khảo sát được cho trên lưới ô vuông, cạnh của mỗi ô vuông
là a=1m. Biết khâu 1 đang quay ngược chiều kim đồng hồ, chậm dần với các trị số vận
tốc góc và gia tốc góc lần lượt là ω1 =8rad/s, ε1 =64 rad/s 2 .
a) Hãy cho biết tên gọi của cơ cấu đã cho.
G G
b) Tìm vận tốc góc của khâu 2, khâu 3. Viết tọa độ của các vectơ VB 3 B 2 , VB 3 .
G G G
b) Tìm gia tốc góc của khâu 2 và khâu 3. Viết tọa độ của các vectơ a BC3 B 2 , a Br 3 B 2 , a B 3 .
c) Tại thời điểm đang xét, khâu 3 quay nhanh dần hay chậm dần? Tại sao?
15. Cho cơ cấu thanh ABC chuyển động trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ. Các
kích thước hình học và vị trí khảo sát được cho trên lưới ô vuông, cạnh của mỗi ô vuông
là a=1m. Biết rằng khâu 1 đang chuyển động xuống dưới, nhanh dần với các trị số vận
tốc và gia tốc lần lượt là V1 =4m/s, a1 =16 m/s 2 .
Ghi chú:
1) Các bài tập được giới thiệu trên đây chủ yếu là để minh họa về dạng các bài tập
tiêu biểu của môn học. Đây cũng là những dạng bài tập cơ bản mà học viên có thể bắt gặp
trong đề thi.
2) Học viên nên tìm hiểu các thí dụ giải mẫu ở trên lớp và trong sách Cơ học kỹ thuật
để thuần thục về phương pháp giải.