You are on page 1of 119

OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC -2014

ĐỀ THI
1. CƠ HỌC LÝ THUYẾT
Bài 1. Một đĩa tròn bán kính R, lăn u
không trượt theo phương ngang y
c
(trong mặt phẳng thẳng đứng), tâm v0 M
0 có vận tốc v0 const (H.1). Con
O 
trượt M chuyển động dọc rãnh
thẳng, được xem là chất điểm có
khối lượng m , gắn vào đầu lò xo
tuyến tính có độ cứng c, có độ dài x O0
khi chưa biến dạng là l 0 ,
H.1
(l 0 R), còn một đầu nối với
tâm O. Lực ma sát nhớt giữa con trượt và rãnh trượt Fms u, hằng
số cho ( m ). Ban đầu rãnh ở vị trí ngang bên phải của tâm 0.
1) Xác định chuyển động của con trượt dọc theo rãnh.
2) Khảo sát chế độ bình ổn ( t ), tính giá trị lớn nhất của v 0 để chất điểm
M không chạm đến vành, tức | u | R (trong kết quả tính toán để đơn giản lấy
l 0 = 0 và 0 ).
3) Xác định phản lực pháp
tuyến do rãnh tác dụng lên A B
con trượt trong chế độ bình
M
ổn tại thời điểm rãnh trượt
làm với phương ngang góc  C O D
(lấy 0 ).
Bài 2. Cho sơ đồ máy

nghiền như hình 2. Các I
thanh treo AC và BD có H.2
cùng chiều dài L, mảnh và
cứng, khối lượng bé được G
bỏ qua. Bàn nghiền có khối
lượng m 1 , được khoét dạng hình bán nguyệt có bán kính OC=OD=OG=R,
AB=CD. Bánh nghiền có dạng đĩa tròn, đồng chất, khối lượng m 2 , bán kính r
= kR lăn không trượt dọc rãnh khoét,

25
k - hằng số cho. Thanh AC chịu tác dụng ngẫu lực có mô men M. Cơ hệ
chuyển động trong mặt phẳng đứng. Chọn các tọa độ suy rộng , .
1) Viết phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ.
2) Tính phản lực tiếp giữa bánh nghiền và bàn nghiền trong trường hợp (t ) là
hàm đã biết của biến thời gian t.
3) Xác định chuyển động của bánh nghiền trong trường hợp: 0
sin t ,
trong đó 0
, là những hằng số đã cho, với giả thiết 0
1;
1;
sin ; cos 1; sin ; cos 1 và bỏ qua vô cùng bé từ bậc hai
trở lên. Tính toán số với các số liệu sau:
l 1, 5R 1 m; k 0, 6; 1 rad/s; 0
0, 05 rad; g 10 m/s2 .

Bài 3. Ô tô cần cẩu có sơ đồ cho


A 
trên hình 3. Xe có khối lượng m 1 ,
C
bán kính bánh xe bằng r, khối
lượng được bỏ qua. Trục bánh sau O c
chịu tác dụng ngẫu lực có mô men
M
M M0 , trong đó M 0 , là
O0
những hằng số đã cho, là vận
tốc góc của bánh xe sau. Cần trục
có chiều dài l, được xem là thanh x H.3
thẳng đồng chất có khối lượng m 2
liên kết với thân xe bằng lò xo tuyến tính có hệ số cứng c và chịu mô men cản
nhớt Mc , trong đó là hằng số đã cho ( m2l 2 ). Các bánh xe
chuyển động lăn không trượt. Cho biết ban đầu cần trục ở vị trí thẳng đứng
phía trên, (t 0 ) 0 , và lò xo không bị biến dạng. Bỏ qua ma sát lăn. Chọn
các tọa độ suy rộng là x, .
1) Viết phương trình vi phân chuyển động của hệ?
2) Xét trường hợp xe chạy với vận tốc v v 0 H cos t , trong đó v 0 , H , là
các hằng số đã cho. Giả thiết góc bé (lấy cos 1, sin ,H v0 .
a) Xác định chuyển động của cần trục OA.
b) Tính giá tri của H để góc lệch không vượt quá một trị số cho phép [ ],
tức : [ ] với giả thiết bỏ qua dao động tự do và trong tính toán lấy
0.

26
2. SỨC BỀN VẬT LIỆU

Bài 1. Cột tuyệt đối cứng AC có liên kết


khớp cố định tại A và được giữ thẳng
đứng bởi hai dây đàn hồi DB và KB,
giống nhau, vật liệu có môđun đàn hồi
E, diện tích mặt cắt ngang F. Các dây
DB và KB hợp với phương nằm ngang
một góc  = 600 (Hình 1). Ở trạng thái
ban đầu, cột AC thẳng đứng, hai dây DB
và KB được lắp tự nhiên vừa đủ, không
chịu lực căng trước.
1. Trường hợp 1: Tác dụng lực P
theo phương ngang tại đầu C của cột Hình 1.
AC. Xác định giá trị lực dọc trong các dây đàn hồi DB và KB.
2. Trường hợp 2: Ở trạng thái ban đầu, dùng tăng đơ kéo đều hai dây DB
và KB sao cho trong hai dây cùng có lực căng ban đầu là N 0 (đã biết trước),
sau đó tác dụng lực P theo phương ngang tại đầu C của cột AC:
2.1. Xác định giá trị lực dọc trong hai dây đàn hồi DB và KB khi P = 1,6N0.
2.2. Vẽ đồ thị quan hệ giữa lực dọc N trong hai dây đàn hồi DB, KB và giá
trị lực P, khi P biến thiên từ 0 đến 1,6N 0 (trục tung là trục chỉ P, trục hoành là
trục chỉ N).
Cho biết: Dây đàn hồi chỉ chịu kéo, không chịu nén, bỏ qua trọng lượng
bản thân của hệ, các kích thước khác cho như trên hình 1.
Bài 2. Hệ gồm một thanh thép
mặt cắt ngang hình tròn với
đường kính d1 và một ống đồng
mặt cắt ngang hình vành khăn với
đường kính trong d (d > d1), chiều
dày t, đặt đồng trục theo phương
nằm ngang, đầu B ngàm chặt, đầu
A liên kết với nhau bằng một đĩa
phẳng tuyệt đối cứng. Hệ chịu
xoắn bởi mômen M tác dụng lên
ống đồng tại mặt cắt cách ngàm B
một khoảng z (0  z  l), các kích Hình 2.
thước khác cho như trên hình 2. Môđun đàn hồi trượt của thép là G 1 và mô đun
đàn hồi trượt của đồng là G2, với G1 = 2G2. Bỏ qua trọng lượng bản thân của
hệ.
1. Thiết lập biểu thức xác định góc xoắn mặt cắt A theo tọa độ z. Với z = l,
xác định góc xoắn tại mặt cắt A.
2. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa giá trị góc xoắn tại mặt cắt A và tọa độ z.
27
Bài 3. Hệ liên kết và chịu lực như
hình vẽ, thanh AC nằm ngang, thanh
BD được gắn cứng và vuông góc với
thanh AC tại B. Thanh AC và thanh
BD có độ cứng chống uốn như nhau
và bằng EJ (biết trước), thanh AC có
độ cứng chống kéo, nén bằng EF. Tại
mặt cắt D của thanh BD, tác dụng lực
Hình 3.
P theo phương ngang, trên đoạn AB
của thanh AC tác dụng lực phân bố đều có cường độ q (hệ thanh AC, thanh
BD, lực P, q thuộc cùng một mặt phẳng). Các kích thước cho như trên hình 3,
bỏ qua trọng lượng bản thân của hệ.
1. Viết phương trình độ võng của đoạn thanh AB. Anh (chị) có nhận xét gì
về sự phụ thuộc của độ võng đoạn thanh AB với khoảng cách a?
2. Tính chuyển vị ngang của mặt cắt D thuộc thanh BD.
Cho biết: P = ql2/8a, EF = 3lEJ/a3.

28
3. CƠ HỌC KẾT CẤU

Bài 1. Cho hệ có sơ đồ tính như hình 1. Yêu cầu:


1. Xét cấu tạo hình học của hệ;
2. Vẽ biểu đồ mô men uốn và lực cắt của hệ;
3. Vẽ các đường ảnh hưởng mô men uốn tại tiết diện các tiết diện 1, 2,
3, 4 và 5 khi P=1 thẳng đứng, hướng xuống, di động trên đường
ABCDEFGHIKLM.

Hình 1
Bài 2. Cho hệ chịu lực như trên Hình 2. Cho biết EJ 1=∞ và các thanh còn lại
có EJ=const. Giả thiết bỏ qua ảnh hưởng của biến dạng dọc trục và biến dạng
trượt đến uốn. Yêu cầu:
1. Vẽ biểu đồ mômen uốn cho hệ.
2. Tính chuyển vị thẳng tương đối giữa hai tiết diện C và D.

Hình 2 Biểu đồ mẫu (nếu cần)

29
4. THỦY LỰC
Bài 1. Để đo các lực nhỏ người ta sử dụng cân lực gồm hình trụ A chứa thủy
ngân đến mức nhất định và pistông thành mỏng B nhúng trong thủy ngân.
Không gian dưới pistông được điền đầy cồn có trọng lượng riêng γ c và nối với
ống đo áp. Dưới tác động của lực P lên pistông, áp suất dưới pistông sẽ tăng
lên và độ dâng h của cồn (so với mức khi P=0) . Cho biết độ lớn của lực .
1. Tìm quan hệ giữa h và P, D1, D, D2, γc.
2. Xác định lực P nếu h=0,25 m. Đường kính D 1=0,1 m; D=0,2 m; D2=0,21 m;
γc=7,848.103 N/m3.Bỏ qua ma sát giữa pistông B và thành của hình trụ A cũng
như thể tích của cồn trong ống đo áp.

h
B
cồn 0
Lỗ thông
khí

thủy ngân

D1
D
D2
Hình bài 1

Bài 2. Xét mô hình dòng chảy có thế được hợp thành từ hai xoáy có thế vận
tốc, cùng cường độ K (m3/s.m) quay ngược chiều nhau . Trong mặt phẳng của
hệ toạ độ Descartes xOy , xoáy quay thuận chiều kim đồng hồ đặt tại vị trí
(x,y)=(-a,0) và xoáy quay ngược chiều kim đồng hồ đặt tại vị trí (x,y)=(+a,0) ,
(a>0).

30
1- Viết thế phức cho trường dòng chảy trên , từ đó suy ra thế vận tốc , hàm
số dòng và trường vận tốc trong hệ toạ độ Descartes xOy. Vẽ các đường
dòng đó.
2- Xác định sự phân bố áp suất động dọc theo trục Oy .

Bài 3. Một bơm bánh răng


hút xăng từ 2 bể chứa có Bơm
cùng diện tích mặt cắt ngang
S=8m2 theo các đường ống
có cùng đường kính H
d=50mm và cùng chiều dài h
L=13m (tính đến nút A). Lưu
lượng bơm Q=4 l/s, hai bể h
đều chứa xăng với h=1,5m Q
và độ chênh ban đầu của hai Q1
mặt thoáng H=1m.
Bỏ qua mọi tổn thất cột nước L,d L,d Q2
cục bộ, chỉ tính tổn thất
chiều dài trong các ống với A Hình bài 3
0, 025 và giả thiết áp
suất trong các bình chứa bằng áp suất khí trời p a. Hãy tính lượng xăng hút từ
mỗi bể sau khoảng thời gian T=10 phút.
Bài 4. Bể chứa rỗng mỏng gồm
hai phần, phần trên hình trụ
tròn, chiều cao a=2,5m, bán
kính R=1,5m, phần dưới là nửa a
hình cầu bán kính R. Khối
lượng bể M= 10 tấn. 2R
1. Bể đang nổi tự do trên măt h
nước tĩnh, ở đáy bể đột nhiên có R
một lỗ thủng nhỏ hình tròn
đường kính d=10cm, hệ số lưu
lượng μ=0,62 (hình 4), nước sẽ Lỗ
chảy vào bể và bể sẽ chìm dần Hình bài 4
xuống do trọng lượng khối nước đã chảy vào bể.
Xác định khoảng thời gian từ lúc nước bắt đầu chảy vào bể đến khi bể chìm
hẳn.
2. Cố định bể trong nước ở độ sâu h=3,5m, ở đáy bể đột nhiên có một lỗ thủng
như câu 1.
Xác định thời gian từ lúc bắt đầu nước chảy vào bể đến khi nước ngừng chảy.

31
5. CƠ HỌC ĐẤT

Bài 1:
Cho mái dốc đất sét bão hoà nước như hình 1 với β=45 0, giả thiết mặt trượt
phẳng, đất sét có các chỉ tiêu cơ lý như sau: trọng lượng riêng tự nhiên
γw=19,5kN/m3, góc ma sát trong φu = 0, lực dính Cu =15kPa.

Hình 1.
a) Xác định mặt trượt nguy hiểm nhất (ε=?), xác định hệ số an toàn chống
trượt.
b) Với mặt trượt nguy hiểm nhất ở câu a, giả sử có hình thành vết nứt thẳng
đứng trên đỉnh mái dốc (chiều sâu vết nứt hc=2Cu/γw và có chứa nước). Hãy
xác định hệ số an toàn chống trượt.

Bài 2:
Thí nghiệm đầm chặt cho một loại đất dùng để đắp nền đường, người ta xác
định được phương trình quan hệ trọng lượng riêng khô – độ ẩm như sau:
k
- 0, 0286.W 2 1, 2314.W c
Đất đắp ở trạng thái tự nhiên có các chỉ tiêu cơ lý như sau: trọng lượng riêng tự
nhiên γw=18,2kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W=19%.
a) Xác định giá trị của c trong biểu thức γ k.
b) Hãy kiểm tra độ chặt của nền đường, biết hệ số đầm chặt yêu cầu là
Kyc=0,95 (K95). Cho biết trọng lượng riêng khô của đất ở ngoài hiện trường
sau khi lu lèn là γkht =16,5 kN/m3.

Bài 3:
Thí nghiệm thấm được thực hiện như hình 2. Cao trình mực nước ra tại B
không thay đổi, cao trình mực nước cấp tại A có thể thay đổi. Diện tích tiết
diện ngang mẫu 50cm2. Bỏ qua tổn thất cột nước áp do thiết bị.

32
A

9 cm 9 cm

B
G

Hình 2

Tiến hành thí nghiệm thấm với hai sơ đồ như sau:


Sơ đồ 1. Thí nghiệm với mẫu á sét cho kết quả (tại B là mức so sánh)
Chiều cao cột nước ≤ 3 12 18
HA (cm)
Lưu lượng đo tại B 0 9.3 16.0
q.105(cm3/s)
Sơ đồ 2. Thí nghiệm với 1/3 đoạn mẫu đầu (6cm) được thay thế bằng đất cát
bụi.
Chiều cao cột nước ≤ 2 12 18
HA (cm)
Lưu lượng đo tại B 0 14.2 23.1
q.105(cm3/s)
Biết rằng đất cát có hệ số thấm lớn hơn đất á sét 5 lần. Yêu cầu:
a) Xác định các thông số đặc trưng thấm của đất á sét và đất thay thế tương
đương ở sơ đồ 2.
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng của đất tại tiết diện giữa ống mẫu tại điểm G
cho từng trường hợp thí nghiệm.

Bài 4:
Tiến hành thí nghiệm nén không nở hông thoát nước cả lên trên và xuống dưới
đối với mẫu đất sét bão hòa hình trụ cao 20mm. Mẫu đất có o = 20,5 kN/m3,
eo= 0,620, cv =1,1mm2/phút. Hệ số rỗng của đất khi kết thúc thí nghiệm
e1=0,494. Xác định hệ số rỗng và độ ẩm của mẫu đất sau khi bắt đầu thí
nghiệm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.

Ghi chú: Khi tính toán lấy n = 10 kN/m3

33
6. NGUYÊN LÝ MÁY

Bài I: [15 điểm]


Cơ cấu phẳng trên hình 1 với các kích thước động học và vị trí khảo sát được
cho theo lưới ô vuông, mỗi ô vuông nhỏ có cạnh a=1m. Biết rằng khâu 1 đang
quay thuận chiều kim đồng hồ (nhanh dần) với vận tốc góc 1=2rad/s và gia
tốc góc 1=2rad/s2.
1.1. Tìm vận tốc góc của khâu 2 và vận tốc dài của khâu 5 bằng cách vẽ họa đồ
vận tốc.
1.2. Gọi K là điểm trên khâu 2 có vận tốc bằng 0. Hãy xác định gia tốc của
điểm K.
1.3. Trong số các điểm E trên khâu 2 có trị số vận tốc bằng 1m/s, hãy chỉ ra
điểm có trị số gia tốc lớn nhất và điểm có trị số gia tốc nhỏ nhất. Tính các giá
trị đó.

Hình 1. Hình 2.
Bài II: [7 điểm]
Trong hệ bánh răng trên hình 2, bánh răng Z1 có tốc độ quay n1 vòng/phút
được xem là đã biết, chiều quay của Z1 được chọn làm chiều dương.
2.1. Chứng tỏ rằng có thể điều khiển tốc độ và chiều quay của cần C một
cách tùy ý bằng cách chọn thích hợp tốc độ và chiều quay của bánh răng
Z4.
2.2. Để hai bánh răng Z3 và Z5 quay ngược chiều nhau với trị số tốc độ bằng
nhau thì phải cho bánh răng Z4 quay theo chiều nào, với trị số tốc độ
bằng bao nhiêu?

34
Bài III: [7 điểm]
Cơ cấu tay quay con trượt ABC trên hình 3 có các kích thước R=AB, L=BC và
độ lệch tâm e thỏa mãn điều kiện R+e<L. Ký hiệu H là hành trình của con trượt
3.
3.1. Tính giá trị của H trong trường hợp biết R=13cm, L=28cm, e=9cm.
3.2. Giả sử biết e=18mm, H=123mm và tỷ số =L/R=3. Hãy tìm giá trị của R
và L.

Hình 3.
Bài IV: [7 điểm]
Xét cơ cấu phẳng với các thông số hình học và vị trí khảo sát như trên hình 4.
Khâu 1 và khâu 4 chuyển động tịnh tiến theo phương thẳng đứng. Đầu trên của
khâu 1 có biên dạng là nửa đường tròn bán kính R=a. Khâu 1 nối động với
khâu 2 bằng khớp cao B. Tại vị trí đang xét, khâu 1 chịu tác dụng của lực P
(không vẽ trên hình) hướng từ dưới lên trên dọc theo đường thẳng đứng Oy,
khâu 2 chịu tác dụng của mômen M, khâu 4 chịu tác dụng của lực Q có trị số
là Q (chiều của M và Q như trên hình vẽ). Giả sử dưới tác dụng của hệ lực đã
cho, các khâu của cơ cấu đều nằm trong trạng thái cân bằng (bỏ qua ma sát
trong các khớp động, trọng lực và lực quán tính của các khâu).
4.1. Tính các kích thước b, c theo các thông số hình học a, d và .
4.2. Tính trị số của lực P và áp lực tại khớp cao B theo M, Q, b, c và .
Bài V: [4 điểm]
Trên hình 5, đường thẳng tt là hình chiếu trên mặt phẳng nằm ngang của một
thành xe buýt, đoạn AB là hình chiếu của cửa dành cho hành khách lên xuống
(AB=b).
Để đóng mở cửa AB, người ta sử dụng một cơ cấu bốn khâu bản lề có mặt
phẳng chuyển động là mặt phẳng nằm ngang và thỏa mãn đồng thời các yêu
cầu sau:
1) Giá của cơ cấu bốn khâu bản lề là sàn xe, còn thanh truyền mang cánh
cửa.

35
2) Khi đóng mở, mặt phẳng cánh cửa luôn song song với mặt phẳng của
thành xe.
3) Tại vị trí cửa được mở hoàn toàn, cánh cửa AB có vị trí A'B' sao cho
A'Btt.
4) Trong quá trình cánh cửa di chuyển từ vị trí đóng hoàn toàn sang vị trí mở
hoàn toàn, khâu nối giá quay một góc  = 900.
5) Khi cánh cửa nằm ở vị trí cách xa thành xe nhất, thành xe chia chiều dài
khâu nối giá thành hai phần có độ dài bằng nhau.
Hãy xác định theo b các kích thước động học chưa biết của cơ cấu bốn khâu
bản lề. Chỉ rõ vị trí của hai khớp nằm trên giá bằng hình vẽ./.

Hình 4. Hình 5.

36
7. CHI TIẾT MÁY

Bài 1 (16đ)
Tính toán các vít (lắp có khe hở)
để giữ bệ đỡ với nền bêtông (Hình
1), trong đó F = 8000N,  = 30o,
l2 = 400 mm, l1 = 100 mm, b =
400 mm, a = 200 mm, c = 120
mm, e = 300 mm, d = 40 mm, các
bulông chế tạo từ thép có ứng suất
kéo cho phép [k] = 80 MPa, ứng
suất dập cho phép đối với bêtông
[d] = 1,8 MPa. Hệ số ngoại lực
môi ghep ren χ = 0,25; hệ số ma
sát giữa bệ máy và nền bêtông f’ =
0,30; hệ số an toàn chống tách hở
và chống trươt khi tải trọng không
đổi k = 1,5, khi tải trọng thay đổi
k = 3.

Hình 1
1.1 Phân tích và xác định lực tác dụng lên từng bulông. Lực xiết V, đường
kính d1 và chọn bulông.
1.2 Kiểm tra độ bền dập nền bêtông. Nếu d > [d] thì giải quyết như thế nào?
1.3 Bulông chọn ở câu 1.1 đủ bền không khi vị trí đặt lực F tại Ok và On.
1.4 Chọn bulông cho trường hợp lực F thay đổi từ 0 đến 12000 N và vị trí đặt
lực F như hình 1. Kiểm nghiệm bulông trong trường hợp này thực hiện như thế
nào?
Bang tra:
Bulông M10 M12 M16 M20 M24 M30 M36 M42
d1, mm 8,376 10,106 13,835 17,294 20,752 26,211 31,670 37,129

Bài 2 (16đ)
Cho hệ thống dẫn động xích tải (Hình 2) bao gồm: I- Động cơ điện; II- Bộ
truyền đai thang; III- Hộp giảm tốc trục vít – bánh răng; IV- Nối trục xích; V-
Xích tải.
Số liệu cho trước: Lực vòng trên xích tải, F = 8000 N; Số răng đĩa xích tải
dẫn, z = 11 răng; Bước xích tải, p c = 110mm; Cho biết số vòng quay trục
động cơ là n = 1440 vg/ph, Tỷ số truyền bộ truyền đai u d = 2. Số ren trục vít và
rang bánh vít: z1 = 2, z2 = 40 và số răng các bánh răng: z3 = 32, z4 = 64. Môđun
cặp bánh răng mn = 4mm, trục vít m = 4mm, hệ số đường kính trục vít q = 10.
Góc ăn khớp cặp bánh răng  = 200. Xác định:
37
2.1 Vận tốc vòng v xích tải, m/s;
2.2 Phương, chiều các lực tác dụng lên các bánh răng và trục vít.
2.3 Cho a = 200mm, tìm góc nghiêng β cho cặp bánh răng 3-4. Giả sử hiệu
suất các ổ lăn và bộ truyền bánh răng là 1, xác định giá trị lực tác dụng bộ
truyền bánh răng 3 và 4.
2.4 Xác định vận tốc trượt vs bề mặt ren trục vít (hình vẽ, công thức và giá trị)?
2.5 Tính hiệu suất bộ truyền trục vít khi hệ số ma sát trên bề mặt tiếp xúc ren
f’= 0,10. Giải thích tại sao khi góc nâng  của ren trục vít tăng thì hiệu suất
của bộ truyền lại tăng?

Hình 2
Bài 3 (8đ)

3.1 Xác định ứng suất uốn khi đai bao vòng quanh bánh đai. Giải thích tại
sao phải giới hạn đường kính d bánh đai nhỏ và chiều dày  đai?
3.2 Trình bày công thức và vẽ biểu đồ ứng suất sinh ra trong dây đai theo
chiều dài đai? Các dạng hỏng dây đai?

38
8. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC
8.1. Ứng dụng tin học trong Cơ học kỹ thuật
BÀI 1 ( 8 điểm)
Hệ cân bằng trong mặt phẳng đứng như hình 1. Cột OA thẳng đứng, trọng
lượng P. Thanh ngang BD trọng lượng không đáng kể gắn cứng với cột, chịu
tác dụng của lực F, ngẫu lực có mômen M và hệ lực phân bố với cường độ
q(x). Dây AE tạo với nền ngang góc ;
Số liệu: OA h1 10 m;OB h2 8 m; BD l 3 m;
q(x ) 9 x 2 N/m; P 5000 N; F 40 Q; M 75l 2 Nm;

min
450 , max
800 , 25o
*1) Xác định hợp lực Q, khoảng cách x C .
*2) Xác định lực căng T dây AE, các lực liên kết tại O và B phụ thuộc góc .
*3) Vẽ đồ thị T ( ); [ min , max ]
*4) Khi 0
67 0 , xác định trị số của T và các lực liên kết tại O, B.
Ghi chú: SV ghi vào bài làm trên giấy thi: *1) Trị số của Q, xC . *3) Dạng đồ
thị T ( ) *4) Các trị số của T và các lực liên kết tại O, B.
A
q(x)
C
B M
B
DC
xC Q

F u
P 

h
A d
 O x y
E  r M
Hình 1
BÀI 2 (8 điểm) O
x 39

Hình 2
Cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng Oxy như hình 2. Tay quay OA = r quay
quanh trục O theo phương trình 1, 5t rad. Con trượt rỗng có thể quay
quanh trục C. Thanh BM nối với OA bằng bản lề A và có thể trượt trong con
trượt C. Đặt góc OCA = , khoang cach tư truc quay C đên A la CA = u.
Số liệu: h 60 cm; r 30 cm; d 10 cm; t f 10 s.
*1) Xác định u, theo . Vẽ đồ thị u(t), t [0, t f ]
*2) Xác định tọa độ điểm M ( x M , yM ). Vẽ quỹ đạo điểm M trong mặt phẳng
Oxy, t [0, t f ] .
*3) Tại vị trí 0, 5 : Xác định vận tốc góc BM
, gia tốc góc BM
của
thanh BM và tọa độ điểm M ( x M , yM ).
Ghi chú: SV ghi vào bài làm trên giấy thi: *1) Dạng đồ thị u(t)
*2) Dạng quỹ đạo M. *3) Các trị số của BM , BM , x M , yM
BÀI 3 ( 8 điểm)
Cơ cấu cu lit chuyển động trong mặt phẳng đứng như hình 3a. Trục O 1 của
động cơ gắn với bánh răng 1 có bán kính R1 , mô men quán tính đối với trục
quay là J 1 . Mômen của động cơ phụ thuộc vận tốc góc M 1 ( ) có dạng như
hình 3b. Bánh răng 2 có bán kính R2 , mômen quán tính đối với trục quay là
J 2 . Trên bánh răng 2 có gắn chốt của con trượt 3, khối lượng con trượt là m3.
Khoảng cách từ trục O2 tới chốt con trượt là r. Nhánh thẳng đứng của culit 4
trượt trong con trượt 3, còn nhánh ngang chịu tác dụng của lực P. Số
liệu: R1 0.3 m; R2 0.6 m; r 0.3 m ,
J1 0.5 kgm2 ; J 2 1 kgm2 ; m 3 0.5 kg; m 4 2.5 kg
P 5 5sign(x ) 0.25x ; x dx / dt; (0) 0; (0) 0.1 rad/s; t f 3

40
4


3
M1 r
O1 O2  P

1 2 x

Hình 3a
*1) Tính động năng của cơ cấu
M1
T T ( , ) , thay số liệu vào T. Viết
dạng giải tích của M 1 ( ) .
*2) Lập phương trình vi phân chuyển 100
động của cơ cấu theo (t ) . Giải phương
trình vi phân bằng phương pháp số. Vẽ
trên 1 hình đồ thị (t ) và
(t ), t [0, t f ] . Cho biết giá trị ,
lúc t t1 1 .
(0,0) 
*3) Vẽ trên 1 hình đồ thị lực P(t) và di 20
chuyển x(t) của culit 4, t [0, t f ] .
Hình 3b
Ghi chú: SV ghi vào bài làm trên giấy
thi:*1) Biểu thức T T ( , ) sau khi đã thay số liệu vào T. Dạng giải tích

của M 1 ( ) . *2) Giá trị , lúc t =1. *3) Dạng đồ thị P, x .


BÀI 4 (8 điểm)
Robot có cấu trúc như hình 4. Trụ thẳng đứng có mômen quán tính đối với trục
quay là J 1 chịu tác dụng của mômen M quay quanh trục Oz, goc quay (t ).
Thanh nằm ngang AB = L1 , khối lượng thanh không đáng kể. Đầu A gắn đối
trọng có khối lượng mA , con trượt C để điều chỉnh có khối lượng mC . Lò xo
có độ cứng c, độ dài khi không bị biến dạng là l 0 , chịu lực nằm ngang Fr do
trụ đứng tác dụng. Thanh thẳng đứng DE = L2 , khối lượng không đáng kể, đầu
D có gắn khối lượng mD , chịu lực thẳng đứng Fh do thanh ngang AB tác

41
dụng. Chọn các tọa độ suy rộng cho hệ là (t ), r (t ), h(t ) và ký hiệu
(t ), vr r (t ) .
L1
D
r(t)
A Fr Fh
B
c a L2
C
h(t)

H E
M

(t)
O

x y Hình 4
2
Số liệu: J 1 0.2 kgm ; mA 3 kg; mC 1 kg; mD 2 kg; g 10 m/s2
H 1.5 m; L1 1 m; L2 0.6 m; a 0.3 m; c 20 N/m; l 0 0.01 m
M 10 5 (t ); Fr 50[r (t ) 0.6] 20r (t )
Fh mD g 15[h(t ) 0.5] 7h(t )
1) Tính động năng T của hệ theo ( , r, h, , r, h ) . Tính thế năng của lò xo và
các trọng lực.
2) Lập phương trình vi phân chuyển động. Giải bằng số phương trình vi phân
chuyển động với điều kiện đầu:
(0) 0; (0) 0; r (0) 0.3; r (0) 0; h(0) 0.1; h(0) 0 .
3) Vẽ trên 1 hình đồ thị r (t ), h(t ); t [0, t f ]; t f 10 s .
4) Vẽ quỹ đạo điểm E, t [0, t f ] . Xác định tọa độ điểm E lúc t tf .

42
Ghi chú: SV ghi vào bài làm trên giấy thi:
*1) Công thức tính động năng T và thế năng. *2)Đưa ra các giá trị tại thời
điểm t 1 s: (1) ?; (1) ?; r (1) ?; r (1) ?; h(1) ?; h(1) ?
*3) Dạng đồ thị r (t ), h (t ) . *4) Tọa độ E lúc t tf .
BÀI 5 (8 điểm)
Cho cơ hệ chuyển động trong mặt phẳng đứng (Hình 5) gồm một ống 1, có
trọng tâm tại O1 và mô men quán tính đối với trục quay là J 1 , chịu tác dụng
ngẫu lực có mô men M 1 . Một con trượt 2 dạng tấm chữ nhật đồng chất, có
trục đối xứng là O1x 1 , khối lượng m 2 chuyển động với ma sát cản nhớt hệ số
d (tức lực ma sát tỉ lệ bậc nhất với vận tốc trượt tương đối của con trượt trong
ống), có trọng tâm C, mômen quán tính đối với trục qua C là J 2 . Kích thước
con trượt là 2a và 2b và liên kết với ống bằng lò xo tuyến tính có độ cứng là c.
Độ dài lò xo khi chưa bị biến dạng bằng bằng l 0 . Một đĩa tròn đồng chất 3,
bán kính R khối lượng m 3 quay quanh trục qua O (goc trên cua con trươt C)
gắn với con trượt cách tâm I một đoạn e =OI=0,5R và chịu tác dụng ngẫu lực
M 3 tư con trươt C. Chọn các tọa độ suy rộng là , u và như hình vẽ.

2b C 3
 x1
2a
2 I
y O
M3
u 1
C
l1
c 
O1 x

M1

Hình 5
1) Tính biểu thức động năng của hệ và các lực suy rộng. Viê t ra biêu thưc đông
năng dang
T 1
2
m11 2 m12 u m13 1
2
m22u 2 m23u 1
2
m 33 2 .
2) Xet trường hợp trục O trùng với khối tâm C của con trượt 2. Hay viết
phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ theo các tọa độ suy rộng;
3) Giải bằng số phương trình vi phân chuyển động với điều kiện đầu:
43
(0) 0, (0) 0, u(0) L0 , u(0) 0, (0) 0, (0) 0.
Sử dung bô sô liêu sau đê tinh toán
J1=0.2, J2=0.2, m2=0.3, m3=0.5, a=0.2, b=0, R = 0.4, e=0.5*R, g=10
c = 100, L0 = 0.2, l1 = 0.1L0, d=2
Ghi chú: SV ghi vào bài làm trên giấy thi:
*1) Biêu thưc băng chư cac đai lương m11, m12 , m13 , m 22, m 23, m 33 và thế năng
hê.
*3) Đưa ra gia tri cac đai lương , , u, u , , tai thơi điêm t 1 s, với
M1 30 6 , M3 10 2 .
Vẽ đồ thị theo thơi gian cac đai lương sau:
(t ), (t ); t [0, t f ]; tf 10 s . (môi đai lương trên môt hinh)
u(t ), u(t ); t [0, t f ]; tf 10 s . (trên cung môt hinh)

44
8.2. Ứng dụng tin học trong Nguyên lý máy
Cho vòng tròn có tâm B trên trục Ay với AB = a và bán kính BC = r, ký hiệu
vt{B,r}. Từ A dựng đường thẳng qua C. Gọi φ1 và φ2 là góc định vị của BC và
AC. Khi BC quay quanh trục Bx (//Ax) với vận tốc góc ω1= dφ1/dt = hằng, AC
sẽ quay quanh trục Ax, với vận tốc góc biến đổi ω2= dφ2/dt.
1. Hãy a) biểu diễn quan hệ (hàm) truyền động i21= ω2/ω1= i21(φ1) dưới dạng
thích hợp (theo nhận xét của anh/chị),
b) xét các trường hợp đặc biệt khi AB = BC, AB = 2 BC và AB = 2BC
2. Trong thực tế kỹ thuật, những cơ cấu phẳng 3 khâu và cơ cấu phẳng 4 khâu
nào thực hiện được toàn bộ hoặc từng phần quan hệ truyền động trên đây trong
một vòng quay của khâu dẫn BC . Hãy vẽ cấu trúc (lược đồ động) và cấu tạo
3D khả thi của các cơ cấu đó.
3. Xem cơ cấu phẳng 3 khâu trong câu 2 là trường hợp giới hạn của cơ cấu cầu
OABC khi các trục hình học OA, OB, OC của các khớp tương ứng đồng quy tại
điểm O ở xa vô tận trên phương vuông góc với mặt cầu S(ABC). Hãy mô
phỏng chuyển động (hình học) của cơ cấu cầu nói trên (nói cách khác là mô
phỏng động hình học cơ cấu cầu) :
a) dưới dạng lược đồ động (lược đồ khớp là điểm, lược đồ khâu là cung tròn)
trên mặt cầu S, bằng phần mềm Cabri3D, với các góc tâm điều chỉnh được,
tương ứng là : 0 < BOC < 90o , 90o ≤ AOB ≤ 120o
b) dưới dạng cấu tạo 3D khả thi, bằng phần mềm Inventor ứng với các lược đồ
trên.

Hình 1

45
8.3. Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy
Hệ thống dẫn động cho hai xích tải (hình 1).

Hình 1
1. Động cơ; 2. Bộ truyền đai thang nằm ngang; 3. Hộp giảm tốc 1 cấp
bánh răng trụ răng nghiêng với 2 trục đầu ra giống nhau; 4. Bộ truyền
bánh răng côn răng thẳng (2 cặp); 5, 6. Xích tải

Các yêu cầu kỹ thuật cho trước: Lực kéo một xích tải F = 6000N, vận tốc
xích tải v = 0,5 m/s, sai số cho phép vận tốc xích tải 5%, bước xích tải p c =
100mm, số răng đĩa xích tải z = 8 răng. Tỉ số truyển cặp bánh răng trụ trong
hộp giảm tốc ubr1 = 5, bánh răng côn ubr2 = 2,5, thời gian làm việc L = 6 năm,
tải trọng tĩnh, 1 năm làm việc 252 ngày, mỗi ngày làm việc 12 giờ. Số vòng
quay đồng bộ động cơ 1000vg/ph.

Phần 1 Phần tính toán chi tiết máy (21đ)


1.1 Tính công suất cần thiết, chọn tỉ số truyền bộ truyền đai, chọn động cơ
(bảng 1) và lập bảng các thông số kỹ thuật.
1.2 Thiết kế các bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng trong hộp giảm tốc
Yêu cầu: Tính trên phần mềm Autodesk Inventor theo tiêu chuẩn ISO
6336:1996, chọn vật liệu (theo tiêu chuẩn ISO: thép A576-1060 nhiệt luyện
với giới hạn mỏi tiếp xúc sHlim  590MPa, hệ số an toàn SH = 1,2, SF = 1,3), xác
định thời gian làm việc Lh, góc nghiêng răng , khoảng cách trục, môđun
răng, số răng, đường kính vòng chia, chiều rộng vành răng, dịch chỉnh răng,
vận tốc vòng của bánh răng, lực hướng tâm, lực vòng, lực dọc trục... Mô hình
3D các cặp bánh răng.

46
Lưu ý: Các hệ số KA = 1; KHv = 1; KHβ = 1,2; KHα = 1 khi nhập trong
Autodesk Inventor.
Các kết quả đưa vào thuyết minh.
1.3 Thiết kế các bộ truyền bánh răng côn
Tính bằng Autodesk Inventor. Vật liệu theo tiêu chuẩn ISO: thép A576-1060
thường hoá (với giới hạn mỏi tiếp xúc sHlim  520MPa, giới hạn mỏi uốn sFlim 
410MPa), hệ số KA = 1. Chọn chỉ tiêu tính và xác định môđun me, z1, z2 theo
ISO 6336:1996. Xác định các thông số hình học, lực hướng tâm, lực tiếp
tuyến, lực dọc trục. Mô hình 3D cặp bánh răng côn.
Lưu ý: Chọn các hệ số phù hợp để tính toán trên phần mềm Autodesk
Inventor.
Các kết quả đưa vào thuyết minh.
1.4 Thiết kế bộ truyền đai
Chọn trước: Chọn ký hiệu đai, đường kính các bánh đai (chọn d 1 =180mm),
khoảng cách trục (a =d2), chiều dài đai.
Yêu cầu:
Chọn ký hiệu đai theo tiêu chuẩn DIN 2215, nhập các thông số d1, d2, L.
Tính bằng Autodesk Inventor: Số dây đai z và các thông số bộ truyền: vận
tốc, lực căng đai ban đầu, lực vòng có ích, lực căng trên nhánh đai chủ động và
bị động, lực tác dụng lên trục, góc ôm đai, bề rộng bánh đai, khoảng cách
trục... bằng Autodesk Inventor. Mô hình 3D bộ truyền đai.
Các kết quả đưa vào thuyết minh
Lưu ý: Chọn các hệ số PRB = 4,0 kW, hệ số k1 = 1,2.

1.5 Thiết kế các trục hộp giảm tốc và chọn then


+ Tính bằng tay: Xác định đường kính sơ bộ, phác thảo sơ bộ kết cấu trục với
[] = 30 MPa.
+ Tính bằng Autodesk Inventor: Vẽ sơ đồ phân tích lực tác dụng lên các
bánh răng, bánh đai. Định kích thước các đoạn trục, chọn vật liệu thép (Steel)
với Sy = 300MPa, nhập giá trị các lực tác dụng lên trục, các biểu đồ mômen
uốn, ứng suất…. Mô hình 3D các trục.
+ Chọn then theo phần mềm.
Đưa các kết quả vào thuyết minh.

1.6 Chọn ổ lăn


+ Chọn ổ lăn cho các trục hộp giảm tốc trong Autodesk Inventor theo tiêu
chuẩn.
Đưa các kết quả vào thuyết minh.
Phần 2 Phần mô hình hoá chi tiết máy và cụm chi tiết máy (11đ)
2.1 Hoàn thiện mô hình các chi tiết và lắp cụm chi tiết trên các trục hộp giảm
tốc, bao gồm bánh đai, các bánh răng trụ, bánh răng côn, các ổ lăn…

47
2.2 Thể hiện bản vẽ 2D hình chiếu bằng của hộp giảm tốc với đầy đủ kích
thước lắp, dung sai. Đưa các kết quả vào thuyết minh.
Phần 3 Phần phân tích chi tiết máy và lựa chọn sơ đồ động (8đ)
3.1 Phân tích sự phụ thuộc số dây đai z, đường kính bánh đai nhỏ d1 của bộ
truyền đai vào hệ số PRB (Base power rating).
3.2 Nếu tốc độ đồng bộ động cơ hệ thống truyền động trên hình 1 là 1500vg/ph
và các yêu cầu kỹ thuật cho trước của bộ phận công tác như Phần 1.
a) Vẽ sơ đồ các phương án dẫn động hệ thống cho xích tải theo các yêu cầu đã
nêu (3 phương án).
b) Phân bố tỉ số truyền và chọn động cơ cho 1 sơ đồ câu a).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lưu ý: Lưu các file theo hướng dẫn trong phòng thi
Bảng 1. Số vòng quay Động cơ điện SGA, Úc
Công suất, kW 2,2 3,0 4,0 5,5 7,5 11,0 15 18,5
Với số
vòng quay
đồng bộ 1430 1420 1440 1450 1450 1460 1460 1470
1500
vg/ph
n, Với số
vg/ph vòng quay
đồng bộ 945 970 965 960 970 970 970 980
1000
vg/ph

Phần 3 Phần phân tích chi tiết máy và lựa chọn sơ đồ động (12đ)
3.1 Nếu thay thế các bánh răng trụ răng nghiêng bằng các cặp bánh răng trụ
răng thẳng thì kích thước các bộ truyền thay đổi như thế nào. Minh chứng
bằng kết quả tính toán trên phần mềm Autodesk Inventor với các giá trị góc
nghiêng trong khoảng giá trị 200 ≥ β ≥ 80.
3.2 Vẽ các phương án sơ đồ động cho hệ thống truyền động (trên Autodesk
Inventor) với bộ phận công tác là xích tải như hình 1. Các yêu cầu kỹ thuật cho
trước của bộ phận công tác như Phần 1.

OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC -2014


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

48
1. CƠ HỌC LÝ THUYẾT
Bài 1(16 điểm)
Câu 1. a) Viết phương trình chuyển động tương đối (hình 1.1) (8 điểm)
- Biểu thức các lực (4điểm)
Lực quán tính theo:
ae aM * a0 aM 0 aMn 0 u
y
ae u
2
c
v0 M
Feqt mae m 2u;
O 
v0 / R const;
Lực quán tính Coriolis:
có phương vuông góc với rãnh trượt
x O0
FCqt maC 2m vr 2m u
Lực đàn hồi lò xo: Flx c(u l0 ) H.1
Trọng lực: P = mg.
- Phương trình chuyển động tương đối
2
mu c(u l0 ) u mg sin t m u
2 2 2
u 2 u (k 0
2 )u lk
0 0
g sin t; k02 c / m;2 /m
Phương trình chuyển động của M dọc rãnh(2điểm)
u 2 u k 2u g sin t k 02l 0 ; k 2 (k 02 2
) 2
0

Nghiệm của phương trình: Sử dụng phép đổi biến: u l 0k 02 / k 2


Viết phương trình trong dạng (2điểm)
2 k2 g sin t
) Giả thiết thực hiện điều kiện :
c v02 v02
k02 2
c m
m R2 R2
) Nghiệm có dạng:

t g k02
u Ae sin(k *t ) sin( t ) l0
(k 2 2 2
) 4 2 2 k2

k* k2 2
.
Câu 2. Nếu bỏ qua dao động tự do có cản và lấy 0;l0 0 , điều kiện
để điểm M không chạm vành (4 điểm)

49
g g 2 1 2 g
u R R k
k 2 2
k 2
0
2 2
2 0 2R
2
v0 1 2 g c g
k v0 R
R 2 0 2R 2m 2R
Điều kiện:
c g
v0 R
. N
2m 2R u M
Câu 3. Xác định phản lực (H.1.2) (4 điểm) c
Sử dụng nguyên lý d’Alembert

(P, N , Flx , Frqt , Feqt , FCqt , Fc ) 0
O mg
Chiếu trên phương vuông góc rãnh ta được
N mg cos maC 0
N mg cos 2m u(t )

Bài 2 (14 điểm) H.1.2


Câu 1. Lập phương trình chuyển động của hệ (7 điểm)
- Biểu thức động năng: Chọn hệ trục có gốc tại A, trục Ax theo phương ngang,
hướng sang phải, trục Ay hướng xuống (4 điểm)
x I l sin R[1 (1 k )sin ]
R 1 k 1 yI l cos R(1 k )cos
;
r k k xI l cos R(1 k )cos ;
yI l sin R(1 k )sin ;
2 2 2 2 2 2
v I
l R (1 k) 2lR(1 k )cos( ) ;
1 1
T (m v 2 m2vI2 J I 2 ) m l 2 2 m2 (x I2 yI2 ) 0.5m2r 2 2
2 1 2 1
1
T (m1 m2 )l 2 2 2m2lR(1 k )cos( ) 1.5m2R 2 (1 k )2 2

2
- Biểu thức thế năng và lực suy rộng: (3 điểm)
(m1 m2 )gl cos m2gR(1 k )cos
Q M (m1 m2 )gl sin ; Q m2 gR(1 k ) sin
- Phương trình chuyển động: Sử dụng PT Lagrange 2
d T T d T T
( ) Q; ( ) Q
dt dt

50
[(m1 m2 )l 2 ] m2lR(1 k )cos( ) m2lR(1 k )sin( ) 2

M (m1 m2 )gl sin


2
l cos( ) 1.5R(1 k ) l sin( ) g sin
Câu 2. (3 điểm)
Xác định phản lực giữa bánh nghiền và bàn nghiền. Phương trình xác định
phản lực thành phần tiếp: O N
JC
JC 2 Fms r Fms
r 2
k 1 1 k
2
k k Fms m2g
Từ phương trình thứ hai giải được
2
g sin l cos( ) l sin( )
1.5R(1 k )
JC m2r 2 k 1 1 2
Fms 2
m g sin
l cos( ) l sin( )
r 2r k 3 2
Câu 3 (4 điểm)
Xác định phương trình chuyển động của bàn nghiền với giả thiết
2
0
sin t 0
cos t 0
sin t
Từ phương trình thứ hai ta có:
2
g sin l cos( ) l sin( )
1.5R(1 k )
Dựa vào giả thiết 1, 0
1
sin( ) sin cos cos sin ( );
cos( ) cos cos sin sin 1
và số liệu cho
l 1, 5R 1 m; k 0, 6; 1 rad/s; 0
0, 05 rad; g 10 m/s2 .
ta nhận được phương trình chuyển động của bánh nghiền
2.5 0 2
25 2.5 0 2 sin t 2
sin t 0.0052 sin t (rad)
25

Bài 3 (10 điểm)


Câu 1. (6 điểm) Lập phương trình vi phân chuyển động

51
- Biểu thức động năng và thế năng (H.3)
T 1
2
(m1v12 m2vC2 JC 22 ) 1
2
[m1x 2 m2 (xC2 yC2 ) 1
12
m2l 2 2
]
xC x 1
2
l sin xC x 1
2
l cos ;
yC 1
2
l cos yC 1
2
l sin ;
2 2 1 2 2
v C
x lx cos 4
l
1
T [(m1 m2 )x 2 m2l cos x 1
3
m2l 2 2
]
2
1
2
c 2 1
2
m2gl cos
- Biểu thức lực suy rộng
Qx (M 0 x / r) / r Fx 1
x, Fx M 0 / r; 1
/ r2

Q c 1
2
m2gl sin
- Phương trình vi phân chuyển động
2
(m1 m2 )x 21 m2l cos 1
2
m2l sin Fx 1
x;
2
1
2
m2l cos x 1
3
m2l c 1
2
m2gl sin 0
Câu 2. (4 điểm)
Khảo sát trường hợp xe chạy với chế độ vxe v0 H cos t . Ứng với trường
hợp này ( x H sin t , cos 1, sin ), ta có:
2
1
3
m2l (c 1
2
m2gl ) 1
2
m2lH sin t
2
2 k h sin t
3(c 1
m2gl ) 3 3H
trong đó: k 2 2
0, k, h
m2l 2 2m2l 2 2l
Nghiệm trong chế độ bình ổn:
A sin( t )
h 2
với A ; arctan .
(k 2 2 2
) 4 2 2 k2 2

Chọn biên độ H để góc lắc của cần trục không vượt quá giá trị cho phép [ ] .
Khi 0 0 , ta có:
h 3H 2l (k 2 2
)
A [ ] H [ ].
(k 2 2
) 2l (k 2 2
) 3

52
2. SỨC BỀN VẬT LIỆU

Bài 1: [14 điểm]


1. Trường hợp 1: [1,5 điểm]
Dây chỉ chịu kéo, không chịu nén,
chỉ có dây (2) làm việc, có lực kéo
N.
Xét cân bằng thanh AC, phương
trình cân bằng mô men với điểm A:
h 5h 5P
N P N 2, 5P
2 4 2
[1,5đ]
2. Trường hợp 2: [12,5 điểm]
2.1. Xác định giá trị lực dọc trong
các dây đàn hồi DB và KB khi P =
1,6N0: [10 điểm]
Sử dụng phương pháp cộng tác
dụng, lực dọc trong các dây sẽ bằng lực dọc do căng trước cộng với lực dọc do
P gây riêng rẽ. Xét cho cho các khả năng:
 Xét với giá trị lực P sao cho cả 2 dây đều chịu kéo (0  P  P0):
Lúc này bài toán siêu tĩnh bậc 1. Lực dọc trong dây (1) là N1 = N0 - N1p, trong dây
(2) là N2 = N0 + N2p, trong đó N1p và N2p tương ứng là lực nén trong dây (1) và lực kéo
trong dây (2) ( N 1p N 0 ) chỉ do lực P gây ra.
- Phương trình tương thích biến dạng:
Δl1 Δl2
BB ' Δl1 Δl2 N1p N 2p (1) [1,5đ]
cos cos
- Phương trình cân bằng thanh AC:
5P
N 1p N 2 p (2) [1,5đ]
2
Từ (1) và (2) suy ra: N1p N 2 p 1, 25P (3) [0,5đ]
N1 N0 1,25P
Ta có lực dọc trong các dây: (4) [0,5đ]
N2 N0 1,25P
N0
Điều kiện của nghiệm: N 1 0 P 0, 8N 0 P0 (5) [1,0đ]
1,25

53
N 1P N0 1,25P 0
Khi P = P0 = 0,8N0 thì: 0
(6) [1,0đ]
N 2P N0 1,25P 2N 0
0

 Xét với giá P > P0 = 0,8N0: Khi P tăng lên, vượt quá P0 thì dây (1) không
tham gia chịu lực (N1 = 0), hệ chỉ còn dây (2) chịu phần tải trọng căng trước và
phần ngoại lực tăng thêm. Tải trọng lúc này được viết:
P = P0 + ∆P  ∆P = P – P0. (7) [1,5đ]
với: ∆P là phần tải trọng P vượt quá P 0.
Lực dọc trong dây (2) do ∆P gây ra được tính tương tự ở trường hợp 1 khi thay
P bởi ∆P: N 2ΔP = 2, 5ΔP = 2, 5(P - P0 ) = 2, 5P-2N0 (8) [1,0đ]
Lực dọc N2 trong thanh (2) là tổng nội lực khi P = P 0 và nội lực do ∆P gây ra:
N 2 = N 2P + N 2ΔP 2 N 0 2, 5P-2N 0 2, 5P (9) [1,0đ]
0

Theo (6), khi P = 1,6N0, chỉ còn dây (2) làm việc và N 2 = 2,5P = 4N0. Vậy:
N 1 0, N 2 4N 0 (10) [0,5đ]
2.2. Vẽ đồ thị quan hệ giữa lực dọc N trong các dây đàn hồi DB, KB và giá trị
lực P, khi P biến thiên từ 0 đến 1,6N0: [2,5 điểm]
Nhận xét: Dễ dàng nhận thấy quan hệ giữa nội lực trong các dây đàn hồi (khi
làm việc) và lực P tác dụng là tuyến tính.
 Khi P = 0: N1 = N0, N2 = N0
 P = 0,8N0: N1 = 0, N2 = 2N0;
 P = 1,6N0: N1 = 0 ; N2 = 4N0
Đồ thị như trên hình vẽ. [2,5đ]

Bài 2: [12 điểm]


1. Thiết lập biểu thức xác định góc xoắn tại mặt cắt A theo tọa độ z. Với z =
l, xác định góc xoắn tại mặt cắt A: [10 điểm]
Xét trường hợp tổng quát, lúc này hệ với 2 đoạn có nội lực khác nhau:
 Trong đoạn (I): M 1(I ) M 2(I ) M (1) [1,5đ]
 Trong đoạn (II): M 1(II ) M 2(II ) (2) [1,5đ]

54
Vì M chỉ tác dụng vào ống đồng (thanh (2)) nên trong thanh thép (thanh (1))
nội lực là như nhau trong, do đó: M 1(I ) M 1(II ) M 10 (3) [1,0đ]

Nội lực đoạn I Nội lực đoạn II


(1) (2)
Phương trình biến dạng bổ sung: A A
(4) [1,0đ]

(1)
M 10 l
A
(5) [1,0đ]
G1J p(1)

M 2(I )z M 2(II ) l z M M10 z M10 l z


(2)
A (2) (2) (2) (2)
(6) [1,5đ]
G2J p
G2J p
G2J p
G2J p

2MzJ p(1)
Từ đây, ta có: M10 (7) [1,0đ]
2J p(1) J p(2) l

M 10 l 2Mz
Góc xoắn mặt cắt A: A (1)
(8) [1,0đ]
GJ 1 p G1 2J p(1) J p(2)
2M l
Khi z = l, thay vào (8), dẫn đến: A
(9) [0,5đ]
G1 2J p(1) J p(2)

d14 (d 2t )4 d
trong đó: J p(1) , J p(2) 1 4
,
32 32 d 2t

55
2. Vẽ biểu đồ quan hệ A - z: [2,0 điểm]
- Khi z = 0: A 0
2M l
- Khi z = l: A 0
.
G1 2J p(1) J p(2)
Biểu đồ như hình vẽ. [2,0 đ]

Bài 3: [14 điểm]


1. Viết phương trình độ võng của đoạn thanh AB: [12,0 điểm]
 Xác định phản lực liên kết:
Giải bài toán theo phương pháp lực, đặt phản lực tại C là X 1:

 Viết phương trình độ võng của đoạn thanh AB:


Sử dụng phương pháp tích phân trực tiếp (trục z hướng từ trái sang phải, gốc
tọa độ tại A):

56
3ql qz 2
- Biểu thức mômen uốn: M x z (3) [1,0đ]
8 2
- Phương trình góc xoay:
M x (z ) 1 3ql 2 q 3
(z ) dz z z C (4) [1,0đ]
EJ EJ 16 6
- Phương trình độ võng trục dầm:
1 3ql 2 q 3
y(z ) (z )dz z z C dz
EJ 16 6 (5) [1,0đ]
q 3ql 3
y(z ) z4 z Cz D
24EJ 48EJ

- Xác định các hằng số tích phân C, D theo các điều kiện ban đầu:
z 0 y(0) 0 D 0
3ql 3 ql 3 ql 3 (6) [2,0đ]
z l y(l ) 0 C
48EJ 24EJ 48EJ
1 3ql 2 q 3 ql 3
Vậy: (z ) z z ;
EJ 16 6 48EJ
q 3ql 3 ql 3
y(z ) z4 z z (7) [1,0đ]
24EJ 48EJ 48EJ
Khi z = l (l ) B
0.
Vậy: Độ võng đoạn thanh AB không phụ thuộc khoảng cách a. [1,0đ]

2. Tính chuyển vị ngang của mặt cắt D thuộc thanh BD: [2,0 điểm]
Vì góc xoay tại B bằng không nên chuyển vị tại D sẽ bao gồm hai thanh
phần: chuyển vị ngang tại D do thanh BD bị uốn bởi lực P và độ dãn dài dọc
trục của thanh AB do lực P:
n Pa 3 PlAB ql 2a 2 ql 3 ql 2a 2
D
(8) [2,0đ]
3EJ EF 24EJ 8aEF 12EJ

57
3. CƠ HỌC KẾT CẤU
Bài 1.(20 điểm)
Câu 1: Hệ ba khớp ABCDE có một khớp thực tại O và nối với đất bằng bốn
thanh. Sau đó hệ ba khớp EFGHIP được nối thêm vào hệ bằng một khớp thực
tại E và bốn thanh tại F, H, I. Cuối cùng hệ khung PKLM được nối thêm bằng
khớp thực tại P và một thanh tại M. Vậy hệ đã cho bất biến hình.
Câu 2: Biểu đồ mô men uốn và lực cắt được vẽ trên các hình 1a, 1b, bao gồm
sơ đồ tính đã ghi các giá trị và chiều của các phản lực liên kết cần thiết cho
tính toán.

Hình 1
Câu 3: Các đường ảnh hưởng mô men uốn tại các tiết diện 1, 2, 3, 4, 5 được vẽ
trên các hình 2a, 2b, 2c, 2d và 2e.

58
Hình 2
Thang điểm bài 1
Xét cấu tạo hình học: 2 điểm
Biểu đồ mô men uốn: 8 điểm
Biểu đồ lực cắt: 2,5 điểm
đ.a.h M1-5: 5x(1,5) điểm
Tổng cộng: 20 điểm

Bài 2.(20 điểm)


Chọn phương pháp hỗn hợp và hệ cơ bản siêu động như trên hình 3.
Hệ phương trình chính tắc:
r11Z1 r12 X 2 R1P 0
Z1
21 22
X2 2P
0

59
Hình 3
Trường hợp 1: K1=EI/2L3 , K2=0
Hệ cơ bản không xét đến X2 và phương trình chính tắc còn lại:
r11Z 1 R1P 0
Việc tính toán và các biểu đồ trung gian thể hiện trên các hình vẽ từ 4 đến 9.

Hình 4 Hình 5

60
Hình 6 Hình 7

Hình 8 Hình 9
Suy ra
4, 5EI 5EI
r11 3
K1 ;
L L3
P P P
R1P ;
3 6 6
Giải hệ phương trình:
PL3
Z1
30EI
Từ đó ta có:
M M1 Z1 MP0
Kết quả biểu đồ mô men uốn trên hình 10.

61
Hình 10
Trường hợp 2: K1=EI/2L3 , K2=4EI/L
Các hệ số r11 và R1P đã được tính trong trường hợp 1. Do đó biểu đồ mô men
uốn M2 được bổ sung để tính các hệ số 22
, 2P
và r12 21
.
Việc tính toán và các biểu đồ trung gian thể hiện trên các hình vẽ từ 11 đến 13.

Hình 11 Hình 12

62
Hình 13
Suy ra
1 1 1 1
r12 ; 21
r12
6L 3L 2L 2L
1 7L
22
M2 M2
K2 12EI
PL2
2P
M2 MP0 ;
3EI
Giải hệ phương trình:
PL3 PL
Z1 ;X
12EI 2 2
Từ đó ta có:
M M1 Z1 M2 X 2 MP0
Kết quả biểu đồ mô men uốn trên hình 14.

63
Hình 14
Thang điểm bài 2
Phân tích chọn phương pháp: 2 điểm
Câu 1: 9 điểm
Câu 2: 9 điểm
Tổng cộng: 20 điểm

64
4. THỦY LỰC
Bài 1. (10 điểm)
1. (8 điểm) Tìm quan hệ giữa h và các đại lượng. Dưới tác dụng của lực P
pistông sẽ dịch chuyển xuống. Gọi khoảng dịch chuyển đó là x.
Xem cồn và thủy ngân là các chất lỏng không nén được. Trên cơ sở bảo toàn
thể tich của cồn và thủy ngân, mức phân cách giữa cồn và thủy ngân trong
pistông sẽ tụt xuống một khoảng y còn mức thủy ngân giữa pistông B và hình
trụ A sẽ dâng lên một khoảng z. Khi đó:
.D12 .D 2 .D12
.x .y
4 4 4
(1)
.D12 .D22 .D 2
.x .z
4 4 4
p suất dư trên mặt phân cách giữa cồn và thủy ngân là: p y z . Hg
.

h
B
cồn 0
Lỗ thông
khí z
A y

thủy ngân

D1
D
D2
Áp suât dư tại đầu vào của ống đo áp là:
p ' p y. c y z . Hg y. c
.

65
p Hg
Độ dâng mức cồn trong ống đo áp là: h .y z y (2)
c c
Khi pistông dịch xuống một khoảng là x, độ tăng áp lực của thủy ngân lên hệ
.D 2 .D12
pistông – cồn là: F y z . Hg
. (3)
4 4
Xuất phát từ điều kiện cân bằng lực: P F . Từ (1) và (3) ta có:
P
y z
.D 2 .D12
Hg
.
4 4
2. (2 điểm) Xác định lực P
.D 2 .D12
h. Hg
. 0,25.13,56.9,81.103.
.0,22 .0,12
4 4 4 4
P 46, 56 N
.D22 .0,212 .0,22
.D 2 13,56.9,81.103 4 4
Hg 4 4 7,848.103 .0,212 .0,12

c .D22 .D12 4 4

4 4
Bài 2 . (10 điểm)
Câu 1. (9 điểm)
- Thế phức (4 điểm)
K K K K
WZ i ln(Z a ) i ln(Z a ) i ln Z 1 ln Z 2
2 2 2 2
K K K K
i ln r1 i 1 i ln r2 i 2 2 1
i ln r1 ln r2
2 2 2 2

66
O
+K -K

y;  = 0

  H×nh ¶nh cña c¸c ®-êng dßng


y P(x, y)

x θ1 ; r1 θ2 ; r2

O 0 x
+K -K
(- a; 0) (+ a; 0)

H×nh ¶nh cña c¸c ®-êng dßng


y P(x, y)
- Thế vận tốc (1 điểm)
K K y y
θ ;r θ2 ; r2arctg arctg
2 1 21 1 2 x a x a
- Hàm dòng (1 điểm)
0 x

K
(- a; 0) ln r1 (+ a;ln0)r2
2
K 2 2
ln x a y2 ln x a y2
2
- Trường vận tốc (1 điểm)

K y y
UX 2 2
y 2 x a y 2
x a y2

K x a x a
UY 2 2
x 2 x a y2 x a y2
- Vẽ hình ảnh của các đường dòng (2 điểm)
Câu 2. (1 điểm)
Dọc theo trục Oy, do x = 0 nên U X 0 , còn :

Ka
UY
. a2 y2

67
Do đó, quy luật phân bố của áp suất động trên trục Oy là:

1 2 1 K 2a 2
U (N / m 2 )
2 Y 2 2
a2 y2
2

Bài 3. (10 điểm)


(2,5 điểm) . Gọi H1 , H2 là cột nước tại bể 1 và bể 2 , y là cột nước tại nút A .
Ta có phương trình :
8 L 2
H1 y 2
Q1 . 12 ;
AQ
g d5
8 L 2
H2 y 2 5
Q2 . 22 ,
AQ
g d
8 L
trong đó: A 2
.
g d5
Như vậy: H1 H2 A Q12 Q22 z ,
z là độ chênh giữa 2 mặt thoáng ở thời điểm t .
Ta có:
Q Q1 Q2 .
(2,5 điểm) . Giải 2 phương trình trên ta được :
1 z
Q1 Q (1)
2 AQ
.
1 z
Q2 Q (2)
2 AQ.
Sau thời đoạn dt , mức xăng ở 2 bể giảm một khoảng dh1 và dh2 và ta có :
dz dh1 dh2 (3)
S .dh1 Q1dt (4)
Sdh2 Q2dt (5)
(2,5 điểm). Từ (5) phương trình trên cho ta biểu thức :
z
dz dt (6)
S .AQ.
Giải (6) với điều kiện ban đầu t = 0 ; z = H ta được :
t

z H .e S .A.Q (7)
Thay (7) vào (1) và (2) dẫn đến :

68
t t
S .A.Q S .A.Q
1 H .e 1 H .e
Q1 Q ,Q2 Q
2 AQ. 2 AQ.

(2,5 điểm) . Sau khoảng thời gian T , lượng xăng chảy từ mỗi bể sẽ là :
t
T T T
1 H .e S .A.Q 1 S .A.Q
V1 Q1dt Q dt Q.T S .H 1 e ;
0
2 0
AQ
. 2
t
.
T S .A.Q T
1 H .e 1 S .A.Q
V2 Q dt Q.T S .H 1 e
2 0
AQ. 2

Thay số ta được:V1 2 m 3 ;V2 0, 4 m 3 .


Bài 4. (10 điểm)
Câu1. ( 5 điểm )
a. Xác định độ ngập sâu h lúc
chưa có lỗ thủng.
Giả thiết h > R .
Phương trình cân bằng lực:
2 h
M R3 R 2 (h R)
3 R
R M
h
3 R2
Thay số ta có h = 1,915m (1 điểm)
b. Xác định khoảng thời gian
bể chìm hẳn
T1 là khoảng thời gian độ sâu
nước trong bể z biến đổi từ 0 a
đến R
T2 là khoảng thời gian từ khi
z=R đến khi bể chìm hẳn.
h
* Tính T1:
R
R
z (2R z) z
T1 dz
0 Ao 2g(h z ) Lỗ
Phương trình cân bằng lực:

69
z 2
Mg z2 R R 2 (h z) R3
3 3
gM 2 z2 z
(h z) R R
R2 3 R2 3
z z2
(h z) 0, 415m . 2
R
R 3
Từ phương trình trên, khi z=R=1,5m: h =2,915m => Bể chưa chìm.
1,5
z (2R z)
T1 46, 39 dz
2
0 z z
0, 415m R
R2 3
Thay số tính được T1 = 269,47 sec (4,49 phút) (2 điểm)
* Tính T2:
Khi z > R phương trình cân bằng lực có dạng:
2 2
Mg R3 R 2 (z R) R 2 (h R) R3
3 3
Mg
h z const
R2
Lưu lượng chảy vào bể không đổi.
Mg
Q Ao 2g0,0256 (m 3 / s ) .
R2
Và T2 là khoảng thời gian bể chìm đều từ h1=2,915m đến h2=,5m
R2 (h2 h1 )
T2 . Thay số ta có T2 =299,43sec (2,69phút). ( 2 điểm )
Q
Câu 2: ( 5 điểm )
T1 là thời gian từ lúc nước bắt
đầu chảy vào bể đến khi
nước lên đến hết phần hình H h
cầu.
h R2 (H h )2 dz
T1
Ao 2gH R
R h
h R2 (H h )2 dH
Lỗ
R h Ao 2gH

70
h R R2 h 2 dH h R
H 1,5dH
h R
2 h.H 0,5dH
h Ao 2gH h Ao 2g h Ao 2g
2 2
h R
2 h R h (h R)2,5 h 2,5
Ao 2g 2, 5. Ao 2g
2 h 1,5 1,5
(h R) h
1, 5 Ao 2g
509, 72 3, 5 2 58, 25 3, 52,5 22,5 388, 36 3, 51,5 21,5
206(s ) 3, 4(ph )
T2 là thời gian tháo tiếp theo đến lúc ngừng chảy.
0 h
R 2dH R2 dH 2 R2
T2 h
hAo 2gH Ao 2g 0 H Ao 2g
T2 927(s ) 15, 45ph
Thời gian cần thiết: T = T1+T2 = 1133(s) = 18,9(ph)

71
5. CƠ HỌC ĐẤT

Bài 1: 10 điểm
a) Xác định mặt trượt nguy hiểm nhất (ε=?), xác định hệ số an toàn chống
trượt.
Phân tích các lực tác dụng lên khối trượt ACB như hình vẽ

- Trọng lượng khối trượt:


1
G w
.S ABC . .AB.AC .sin(
w
),
2
H H
AB ; AC
sin sin

w
.H 2 .sin( )
=> G (1,0 điểm)
2.sin .sin
- Lực gây trượt:
w
.H 2 .sin( ) w
.H 2 .sin( )
Tgtr G.sin .sin (0,5 điểm)
2.sin .sin 2.sin
- Lực chống trượt:
H .cu
Tctr AC .cu (0,5 điểm)
sin
- Hệ số an toàn chống trượt:
Tctr H .cu 2.sin
FS .
Tgtr sin .H 2 .sin( )
w (0,5 điểm)
2.cu .sin 4.cu .sin
w
.H .sin .sin( ) w
.H .[cos(2 - )-cos ]

72
Mặt trượt nguy hiểm nhất <=> FSmin => FS ' 0 (1,5 điểm)

=> sin(2 ) 0 2 0 22, 50 (1,0 điểm)


2
2.cu . sin 4.cu
FS min
.H . sin2 ( ) .H . tan
Thay
2
vào có: w
2 w
2 (1,0 điểm)
4.15
1, 857
19, 5.4. tan 22, 50
b) Xác định hệ số an toàn chống trượt.
Khi có hình thành vết nứt thẳng đứng trên đỉnh mái dốc, trong vết nứt chứa
nước sẽ gây ra áp lực thủy tĩnh tác dụng lên khối trượt. Các lực tác dụng lên
khối trượt được thể hiện như hình vẽ sau:

- Chiều sâu vết nứt:


2cu
hc 1, 54m (0,5 điểm)
w
- Trọng lượng khối trượt:
H 2 .sin( ) 1
G w
.(S ABC S DEC ) w
( .DE .DC ) ,
2.sin .sin 2
DE hc
DC 3.718m ; DE hc 1, 54m
tan tan
=> G=164,792 (kN/m) (1,0 điểm)
- Áp lực nước tác dụng lên khối trượt:
1
Pn . .h 2 11, 633kN / m (0,5 điểm)
2 n c

73
- Lực gây trượt:
Tgtr G . sin Pn .cos =73,810kN/m (0,5 điểm)
- Lực chống trượt:
H hc kN
Tctr cu DE cu (AC EC ) cu ( ) 96, 424 (0,5 điểm)
sin sin m
- Hệ số an toàn chống trượt là:
Tctr 96, 424
FS 1, 306 (1,0 điểm)
Tgtr 73, 810
Bài 2: 10 điểm
a) Xác định giá trị của c trong biểu thức γk.
Phương trình quan hệ trọng lượng riêng khô – độ ẩm như sau:
γ k = f(W) = - 0,0286.W2 +1,2314.W+ c (1)
Trọng lượng riêng khô của đất đắp ở trạng thái tự nhiên:
tn w 18,2
k
15, 3 kN/m3 = 1,53 T/m3(1,0 điểm)
1 0, 01W 1 0, 01.19
Từ phương trình (1) có:
tn
c k
0, 0286.W 2 1, 2314.W 1,53+0,0286.192-1,2314.19 = -11,54
(2,0 điểm)
b) Kiểm tra độ chặt của nền đường.
Độ ẩm đầm chặt tốt nhất(Wtn) tương ứng điểm cực trị của hàm f (W) , suy ra:
f '(W)=0 -2.0,0286.Wtn +1,2314 = 0 (2) (3,0 điểm)
=> Wtn=1,2314/(2.0,0286)=21,53% (1,0 điểm)
Từ phương trình (1) có trọng lượng riêng khô lớn nhất:
max
k
1, 71 T/m3 (1,0 điểm)
Hệ số đầm chặt nền đường thực tế:
ht
k 1, 65
K max
= 0,96 > K95 = 0,95. (2,0 điểm)
k
1, 71
Vậy nền đường đảm bảo độ chặt theo yêu cầu. (1,0 điểm)

Bài 3: 10 điểm
a) Xác định các thông số đặc trưng thấm của đất á sét và đất thay thế tương
đương ở sơ đồ 2.
Các mẫu thí nghiệm đều có giai đoạn đầu q = 0 chứng tỏ đất á sét có I0 > 0.
Khi thay 1/3 mẫu thí nghiệm bằng cát, phần á sét còn lại có I0>0 làm cho “đất”
tương đương trong thí nghiệm thứ hai cũng có có I 0tđ > 0. Khi chênh cao cột

74
nước đủ lớn ( H =12cm và 18cm), nước thấm qua mẫu đất á sét tuân theo
định luật Darcy mở rộng: v = k(I – I0)
trong đó: k là hệ số thấm của đất và I0 là Gradient thuỷ lực ban đầu.
Thí nghiệm với mẫu hỗn hợp là một thí nghiệm thấm dọc qua hai lớp đất.
Trong thí nghiệm này mặc dù đất cát có I0 = 0 nhưng vẫn còn phần đất á sét có
I0 >0 do đó ta vẫn thấy có hiện tượng không thấm tức là vẫn có một giá trị I 0tđ
> 0 nào đó.
Từ các thí nghiệm trên, các thông số đặc trưng thấm của đất bao gồm hệ số
thấm (k2 – đất á sét; k1 – đất cát); Gradient thuỷ lực ban đầu (I 0 – đất á sét; I0tđ
– đất tương đương)
- Đặc trưng thấm của mẫu đất á sét:
Khi HA = 12 cm:
k (I1 – I0) = q/A ↔ k(12/18 – I0) = 9,3 10-5/50 ↔ k(2/3 – I0) = 0,186 10-5
Khi HA = 18cm:
k(18/18 – I0) = 0,32 10-5 (1,0 điểm)
=> k = 0,402 10-5 (cm/s) và I0 = 0,204. (1,0 điểm)
- Đặc trưng thấm của “đất” tương đương:
Khi HA = 12cm: ktđ(2/3 – I0tđ) = 0,284 10-5
Khi HA =18cm: ktđ(1 – I0tđ) = 0,462 10-5 (1,0 điểm)
=> ktđ = 0,534 10-5 (cm/s); I0tđ = 0,135 (1,0 điểm)
b) Xác định áp lực nước lỗ rỗng của đất tại tiết diện giữa ống mẫu tại điểm G
cho từng trường hợp thí nghiệm.
- Sơ đồ 1:
Chiều cao cột nước áp ở giữa mẫu: h = H/2

Khi HA ≤ 3cm: u = 0 Pa.

Khi HA = 12 cm: h = 6cm, u = n.h = 0,6 kPa. (1,0 điểm)


Khi HA = 18cm: h = 9cm, u = 0,9 kPa (1,0 điểm)
- Sơ đồ 2:
Cách 1:
Khi HA ≤ 2cm: u = 0 Pa. (1,0 điểm)
Khi HA > 2cm:
v = k1.I1 = k2(I2 – I0)

=> 5I1 = I2 – 0,204 (1)

HA = 6.I1 - 12.I2 (2)

u = n(HA - 6.I1 - 3.I2) (1,0 điểm)

Khi HA = 12cm: từ (1), (2)


75
=> I1= 0,1447 ; I2= 0,9276
u = 0,83 kPa (1,0 điểm)
Khi HA = 18cm: từ (1), (2)
=> I1= 0,2356 ; I2= 1,3821
u = 1,24 kPa (1,0 điểm)
Cách 2:
v = k1.I1 = k2(I2 – I0)
trong đó I1 = H1/L1; I2 = H2/L2 với H1, H2 là tổn thất cột nước tương
ứng qua mẫu đất cát và mẫu á sét có chiều dài L1 = 6cm và L2 = 12cm. Với
k1 = 5k2 ta có:
Khi HA ≤ 2m: u = 0 Pa.
Khi HA = 12m:
5k2(12 – H2)/6 = k2(H2/12 – 0,204) (1,0 điểm)
=> H2 = 11,1cm; h = 8,3 cm, u = 0,83 kPa (1,0 điểm)
Khi HA = 18m:
5k2(18 – H2)/6 = k2(H2/12 – 0,204) (1,0 điểm)
=> H2 = 16,6cm; h = 12,4cm, u = 1,24 kPa. (1,0 điểm)

Bài 4: 10 điểm
Trọng lượng riêng hạt đất:
kN
s bh
(1 eo ) eo n
20, 5(1 0, 62) 0, 62.10 27, 01 (0,5 điểm)
m3
hr ho hs
Có: e0
hs hs
 Chiều cao hạt đất trong mô hình đất 3 pha:
ho 20
hs =12,35 mm (1,0 điểm)
1 eo 1 0, 62
Độ lún ổn định:
eo e1 0, 62 0, 494
S .h .20 =1,56 mm (0,5 điểm)
1 eo 1 0, 62
Cố kết thấm theo sơ đồ 0. (0,5 điểm)
Thừa số thời gian:
2
.C v 2
.1,1
N 2
.t 2
.t 0, 0271.t
4h 4. 10
* Sau khi bắt đầu thí nghiệm 1 giờ:
Nt1 =0,0271.60=1,626 (0,5 điểm)

76
Độ cố kết:
8 N 8 1,626
U ot 1 1 2
.e 1 2
.e = 0,8404 (0,5 điểm)

Độ lún:
St1= Uot1.S = 0,804.1,56 = 1,31 mm (0,5 điểm)
Hệ số rỗng:
hr ho St 1 hs 20 1, 31 12, 35
et 1 =0,513 (0,5 điểm)
hs hs 12, 35
Độ ẩm:
et 1 . n 0, 513.10
Wt 1 =0,1899 = 18,99% (0,5 điểm)
s
27, 01
* Sau khi bắt đầu thí nghiệm 2 giờ:
Nt2 =0,0271.2.60=3,252 (0,5 điểm)
8
U ot 2 1 2
.e 3,252 = 0,9686 (0,5 điểm)

St2= 0,9686.1,56 = 1,51 mm (0,5 điểm)


20 1, 51 12, 35
et 2 =0,497 (0,5 điểm)
12, 35
0,497.10
Wt 2 =0,184 = 18,4% (0,5 điểm)
27, 01
* Sau khi bắt đầu thí nghiệm 3 giờ:
Nt3 =0,0271.3.60= 4,878 (0,5 điểm)
8
U ot 3 1 2
.e 4,878 = 0,9938 (0,5 điểm)

St3= 0,9938.1,56 = 1,55 mm (0,5 điểm)


20 1, 55 12, 35
et 3 =0,494 (0,5 điểm)
12, 35
0,494.10
Wt 3 =0,1829 = 18,29% (0,5 điểm)
27, 01

77
6. NGUYÊN LÝ MÁY

Bài I: [15 điểm]


Câu 1.1: (4 điểm)
 Mở rộng khâu 3 đến điểm A và xét các trùng điểm A1, A2, A3:
VA 3 VA2 VA3A2 (VA2 VA1 ) (1-1)
BC OA //AC
3lAC 1lOA -----
(?) 4m/s (?)
Họa đồ vận tốc theo phương trình (1-1) được thể hiện trên hình 1.1.
Theo họa đồ: VA3 = VA3A2 = 2 2 m/s
VA3 2 2
Suy ra: 2 3
1 (rad/s) (2, 3 cùng chiều kim đồng hồ)
lAC 2 2

Hình 1.1.
 Mở rộng khâu 2 đến điểm D và xác định vận tốc điểm D 2 theo phương trình:
VD 2 VA2 VD 2A2 (1-2)
(đã biết) AD
2lAD
2m/s
Biểu diễn phương trình (1-2) lên họa đồ ta tìm được vectơ VD 2 .

 Bây giờ xét các trùng điểm D2, D4, D5 với quan hệ vận tốc:

78
VD 5 VD 4 VD 2 VD 4D 2 (1-3)
//xx (đã biết) //AC
----- -----
(?) (?)

Biểu diễn phương trình (1-3) lên họa đồ ta tìm được: VD5 = VD4 = 2m/s.
Vậy khâu 5 đang chuyển động với vận tốc V5 = VD5 = 2m/s.
Cách giải khác.
 Xét quan hệ vận tốc của điểm C2 với điểm A2 và trùng điểm C3:
VC 2 VA2 VC 2A2 VC 3 VC 2C 3 (VA2 VA1 ) (1-4)
OA AC 0 //AC
1lOA 2lAC -----
4m/s (?) (?)

Họa đồ vận tốc theo phương trình (1-4) được biểu diễn trên hình 1.1.
Theo họa đồ ta tìm được: VC2 = VC2C3 = VC2A2 = 2 2 m/s.
VC 2A2 2 2
Từ đó: 3 2
1 (rad/s)(2,3 cùng chiều kim đồng hồ)
lAC
2 2
 Mở rộng khâu 2 đến điểm D và xác định vận tốc các trùng điểm D2, D4 theo
định lý đồng dạng hoặc theo họa đồ biểu diễn phương trình (1-2).
 Cuối cùng, xác định vận tốc khâu 5 bằng vận tốc của điểm D trên khâu 5
bằng cách viết phương trình quan hệ vận tốc (1-4) rồi biểu diễn trên họa đồ
hình 1.1.
Các kết quả nhận được hoàn toàn trùng với những kết quả của cách trước đó.
Câu 1.2: (6 điểm)
 Điểm K trên khâu 2 có vận tốc bằng 0  K là tâm vận tốc tức thời tuyệt đối
của khâu 2  K  P02. Vị trí điểm K trên họa đồ cơ cấu được thể hiện trên
hình 1.2.
 Để tìm gia tốc của điểm K, cần tìm được gia tốc của một điểm nào đó trên
khâu 2 và gia tốc góc của khâu 2. Muốn vậy, ta xét các trùng điểm A1, A2, A3.
Từ các quan hệ gia tốc:
aA3 aA2 aAC3A2 aAr 3A2 ; aA3 aAn 3 aAt 3 ; aA2 aA1 aAn1 aAt 1

79
Hình 1.2.
ta lập được phương trình:
aAn 3 aAt 3 aAn1 aAt 1 aAC3A2 aAr 3A2 (1-5)

AC AC AO OA 2 2


VA3A2 //AC
2
3
.l A C 3lAC 2
.l
1 OA
1lOA 2 2VA3A2 -----
2 2 m/s (?) 2
8m/s 2
4m/s 2
4 2 m/s 2
(?)

Họa đồ gia tốc theo phương trình (1-5) được thể hiện trên hình 1.3.

80
Hình 1.3.
t
Theo họa đồ ta xác định được: a A3
2 2 m/s2, a Ar 3A2 0.
Từ đó tính được gia tốc góc của khâu 2 và khâu 3:
aAt 3 2 2
2 3
1 (rad/s2) (2, 3 cùng chiều kim đồng hồ)
lAC 2 2
 Xác định gia tốc của điểm K trên khâu 2 (điểm K2) dựa theo phương trình:
aK aK 2 aA2 aKn 2A2 aKt 2A2 (1-6)
(đã biết) KA AK
2
.l
2 AK
3lAC
4m/s2 4m/s2
Biểu diễn phương trình (1-6) lên họa đồ gia tốc hình 1.3 ta tìm được
aK aK 2 .
Vectơ này hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có trị số bằng 4 m/s 2.

Cách giải khác.


81
Quan hệ gia tốc của các điểm C2, A2:
aC 2 aAn1 aAt 1 aCn 2A2 aCt 2A2 (1-7a)
AO OA AC AC
2
.l
1 OA
1lOA 2
.l
2 AC
2lAC

8m/s2 4m/s2 2 2 m/s2 (?)


Quan hệ gia tốc của các trùng điểm C2, C3:
aC 2 aC 3 aCC 2C 3 aCr 2C 3 (1-7b)

0 2 3
VC 2C 3 //AC
2 3VC 2C 3 -----

4 2 m/s2 (?)
Kết hợp hai phương trình (1-7a), (1-7b) ta vẽ họa đồ gia tốc như trên hình 1.4.
Theo họa đồ ta tìm được: aCt 2A2 2 2 m/s2, aCr 2C 3 0
Từ đó tính được gia tốc góc của khâu 2 và khâu 3:
aCt 2A2 2 2
3 2
1 (rad/s2) (2, 3 cùng chiều kim đồng hồ)
lAC 2 2
 Gia tốc của điểm K2 được xác định dựa theo định lý đồng dạng (a2c2k2 trên
họa đồ gia tốc đồng dạng thuận với ACK trên họa đồ cơ cấu), hoặc xác định
theo một trong hai phương trình:
 aK aK 2 a A2 aKn 2A2 aKt 2A2 (1-8)
(đã biết) KA AK
2
.l
2 AK
3lAC
4m/s2 4m/s2
 aK aK 2 aC 2 aKn 2C 2 aKt 2C 2 (1-9)
(đã biết) KC AK
2
.l
2 CK
3lAC
4m/s2 4m/s2
Theo họa đồ gia tốc hình 1.4 ta tìm được a K a K 2 với kết quả như trước đó.

82
Hình 1.4.
Câu 1.3: (5 điểm)
 Xét E là điểm trên khâu 2 có trị số vận tốc tại vị trí và thời điểm khảo sát VE
=1m/s.
Khoảng cách r=lEK thỏa mãn điều kiện:
VE 1
VE = 2.r  r 1 (m) (1-10)
2
1
Tập hợp các điểm E là đường tròn (e) tâm K, bán kính EK = r = 1m (xem hình
1.5a và hình 1.6). Đến đây, có thể tiếp tục với một trong hai cách giải sau:
Cách thứ nhất.
 Xét điểm E bất kỳ thuộc khâu 2 và nằm trên đường tròn (e). Ta có:
aE aK aEK (1-11)

với aEK là gia tốc của điểm E trong chuyển động quay tương đối của khâu 2
quanh điểm cực K. Gia tốc này bao gồm hai thành phần pháp, tiếp (hình 1.5b):
n t
aEK aEK aEK (1-12)

83
EK EK
2
2
.r 2r
1m/s2 1m/s2
n
Trị số của aEK : aEK (aEK )2 t
(aEK )2 12 12 2 (m/s2)
Vectơ aEK tạo với bán kính quay tương đối EK góc  xác định bởi:
t
aEK 1
tan n
1   = 450
a EK
1
 Do vectơ a K đã hoàn toàn xác định trong khi vectơ aEK có trị số không đổi
và có thể có hướng bất kỳ khi điểm E di chuyển trên đường tròn (e) nên theo
(1-7), gia tốc a E sẽ có trị số lớn nhất khi aEK cùng chiều với a K và có trị số
nhỏ nhất khi aEK ngược chiều với a K .
Theo lập luận trên ta tìm được hai điểm E1, E2 thỏa mãn yêu cầu của bài toán
như chỉ ra trên hình 1.4c. Cụ thể:
- Khi E  E1, điểm E sẽ có trị số gia tốc lớn nhất:
(aE)max = aK + aEK = 4 + 2 (m/s2)
- Khi E  E2, điểm E sẽ có trị số gia tốc nhỏ nhất:
(aE)min = aK - aEK = 4 - 2 (m/s2)
Cách thứ hai.
 Gọi Q là điểm nằm trên khâu 2 có gia tốc bằng không ( aQ 0 , điểm Q như
vậy được gọi là tâm gia tốc tức thời của khâu 2). Vị trí điểm Q trên họa đồ cơ
cấu được tìm theo định lý đồng dạng: qa2k2 trên họa đồ gia tốc đồng dạng
thuận với QAK trên họa đồ cơ cấu (xem hình 1.6).
 Bây giờ xét E là điểm bất kỳ trên đường tròn (e). Ký hiệu lEQ là độ dài thực
của EQ.
Quan hệ gia tốc của hai điểm E và Q trên khâu 2 là:
aE aQ aEQ aEQ (do aQ 0) (1-13)

Vectơ aEQ có độ lớn:

a EQ (a nEQ )2 (atEQ )2 lEQ . 4


2
2
2
lEQ . 14 12 lEQ . 2 (1-14)
Công thức (1-14) cho thấy aEQ đạt giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) khi lEQ lớn nhất
(nhỏ nhất). Với vị trí của điểm Q và đường tròn (e) trên hình 1.6, có thể suy ra
các điểm E cần tìm là hai tiếp điểm E1, E2 của hai đường tròn đồng tâm Q tiếp
xúc ngoài và tiếp xúc trong với (e); E1, E2 cũng là giao của đường thẳng QK
với đường tròn (e).
- Tại E1, aE = aEQ đạt giá trị lớn nhất:
84
a E max (lEQ )max . 2 (2 2 1). 2 4 2 (m/s2)
- Tại E2, aE = aEQ đạt giá trị nhỏ nhất:
a E min (lEQ )min . 2 (2 2 1). 2 4 2 (m/s2)
Đây là những kết quả mà chúng ta đã nhận được theo cách thứ nhất.

Hình 1.5.

85
Hình 1.6.
Bài II: [7 điểm]
Câu 2.1: (3 điểm)
 Xét hệ vi sai (Z1, Z2-Z2', Z4, C) với phương trình Williss:
C
n1 nC Z2 Z 4 20 30 1
i14 . . (2-1)
n 4 nC Z 1 Z '2 40 30 2
 Suy ra: nC 2n1 n4 (2-2)
Theo (2-2), luôn tìm được n 4 2n1 nC để có được mọi giá trị mong muốn
của nC.

86
 Về chiều:
+ Cần C quay cùng chiều Z1  nC > 0  2n1 n4 0  n4 2n1 .
Theo đó, Z4 có thể quay cùng chiều Z1 nhưng với trị số tốc độ n 4 2n1 ,
hoặc đứng yên, hoặc quay ngược chiều Z1 với tốc độ tùy ý.
+ Cần C quay ngược chiều Z1  nC < 0  2n1 n 4 0  n 4 2n1 .
Lúc này, Z4 phải quay cùng chiều Z1 với trị số tốc độ n 4 2n1 .
+ Cần C đứng yên  nC = 0  2n1 n4 0  n4 2n1 .
Lúc đó, Z4 phải quay cùng chiều Z1 với trị số tốc độ n 4 2n1 .
Như vậy, luôn điều khiển được chiều quay và trị số tốc độ của cần C bằng cách
chọn thích hợp tốc độ và chiều quay của bánh răng Z4.

Câu 2.2: (4 điểm)


 Khi Z3 và Z5 quay ngược chiều nhau với trị số tốc độ bằng nhau, ta có:
n5 = -n3 (2-3)
 Xét hệ vi sai (Z3, Z2-Z'2, Z5, C) với phương trình Williss :
C
n 3 nC Z2 Z5 20 90 3
i35 . . (2-4)
n 5 nC Z 3 Z '2 80 30 4
Thay (2-3) vào (2-4) để suy ra n3 theo nC:
n 3 nC 3 1
4n 3 4nC 3n 3 3nC n3 n (2-5)
n 3 nC 4 7 C
 Xét hệ vi sai (Z1, Z2, Z3, C) với phương trình Williss:
C
n1 nC Z3 80
i13 2 (2-6)
n 3 nC Z1 40
Thay (2-5) vào (2-6) để suy ra nC:
n1 n C 7
2 nC n (2-7)
1 19 1
n nC
7 C
 Cuối cùng tìm được n4 theo (2-2):
7 31
n 4 2n1 nC 2n1 n1 n
19 19 1
 Vậy, để hai bánh răng Z3 và Z5 quay ngược chiều nhau với trị số tốc độ như
nhau, phải cho bánh răng Z4 quay cùng chiều bánh răng Z1 với trị số tốc độ
bằng 31n1 19 (v/ph).

87
Bài III: [7 điểm]
Câu 3.1: (3 điểm)
Với R=13cm, L=28cm, e=9cm  R+e<L và khâu AB quay toàn vòng.

Hình 3.1.
Theo đó, có thể biểu diễn cơ cấu tại hai vị trí biên của con trượt như hình 3.1,
với:
+ AB'C' - vị trí cơ cấu khi AB và BC duỗi thẳng,
+ AB"C" - vị trí cơ cấu khi AB và BC chập nhau.
Hạ AK  tt. Theo hình vẽ:
H C 'C " KC ' KC " (AC ')2 AK 2 (AC ")2 AK 2

 H (L R)2 e2 (L R)2 e2 (3-1)


Thay số vào (3-1) ta tính được hành trình con trượt:
H (28 13)2 92 (28 13)2 92 28 (cm)
Câu 3.2: (4 điểm)
Giả sử đã tìm được giá trị của R và L thỏa mãn điều kiện R+e<L. Khi đó, vẫn
có thể sử dụng hình 3.1 cho trường hợp này. Để thuận lợi cho tính toán, ta đặt
x = KC".
Theo các tam giác vuông AKC', AKC" trên hình 3.1:
(x H )2 e2 (L R)2 (x H )2 e2 R2 ( 1)2
 (3-2)
x2 e2 (L R)2 x2 e2 R2 ( 1)2
Chia từng vế 2 phương trình của hệ (3-2) cho nhau với chú ý  = 3 ta được:
2
(x H )2 e2 1 (x H )2 e2
4
x2 e2 1 x2 e2
 3x 2 2Hx 3e 2 H 2 0 (3-3)
Giải phương trình (3-3) với ẩn số x > 0 ta tìm được:
1 1
x (H 4H 2 9e 2 ) (123 4.1232 9.182 ) 121 (mm)
3 3
88
Theo (3-2) và =L/R=3 ta tính được:
1 1
R x 2 e2 1212 182 61,166 (mm)
1 3 1
L = R = 3.61,166 = 183,497(mm)
Các giá trị R, L, e ở đây thỏa mãn điều kiện R+e<L.

Cách giải khác.


Do giả thiết R và L thỏa mãn điều kiện R+e<L nên hình 3.1 vẫn có thể sử dụng
cho trường hợp này. Khi đó, kết hợp hệ thức (3-1) với giả thiết =L/R=3 ta lập
được hệ phương trình:
H (L R)2 e2 (L R)2 e2
(3-4)
L R
Thay các giá trị đã biết của e, H và  vào (3-4) và giải hệ hai phương trình
nhận được với hai ẩn số R, L chúng ta sẽ nhận lại được kết quả trên đây.

Bài IV: [7 điểm]


Câu 4.1: (1,5 điểm)
Nối O với C và xét các tam giác vuông DHC, COB, COK như trên hình 4.1.

Hình 4.1.
Tam giác vuông DHC cho:
d
c lCD
cos
89
Tam giác vuông CBO cho:
1
, lBC lOB cot g R cot g
2 2 4 2 4 2
Suy ra:
d
b lBC lCD R cot g
4 2 cos
Câu 4.2: (5,5 điểm)
Cách 1: Phương pháp cân bằng công suất.
 Cho khâu 1 một vận tốc V1 có trị số V1 tùy ý và cùng hướng với lực P .
Từ các phương trình quan hệ vận tốc:
VB 2 VB 1 VB 2 B 1 ;

VC 4 VC 3 VC 2 VC 3 C 2 (4-1)
BD //Oy //BD //CE CD //CD
chúng ta vẽ được họa đồ vận tốc hình 4.2.
Trên họa đồ, chúng ta có 2 tam giác vuông đồng dạng pb2b1 và pc2c3.

Hình 4.2.
 Phương trình cân bằng công suất của hệ ngoại lực tác dụng trên cơ hệ (khi bỏ
qua ma sát trong các khớp động, trọng lực và lực quán tính của các khâu):
P. V1 M. 2
Q. V4 0 (4-2)
trong đó 2
, V4 là các vectơ vận tốc góc của khâu 2 và vận tốc dài của khâu
4.
Dạng triển khai của (4-2): PV
. 1 M. 2
QV
. 4 0

90
V4
P M. 2
Q. (4-3)
V1 V1
 Theo họa đồ:
VB 2 VB 1 cos V1 cos cos V4 VC 2 c
2
 2
; (4-4)
lBD lBD b V1 bV1 VB 2 b
Thay (4-4) vào (4-3) ta được:
M c
P cos Q. (4-5)
b b
 Xét cân bằng lực của khâu 1 (hình 4.2a) với hệ lực tác dụng gồm:
+ Lực P đã xác định ở trên trong vai trò lực cân bằng,
+ Phản lực R21 từ khâu 2 ( R21 đi qua B và vuông góc với BD),
+ Phản lực R01 từ giá ( R01 vuông góc với đường tịnh tiến Oy).

Hình 4.2.
 Phương trình cân bằng lực của khâu 1:
R01 P R21 0 (4-6)
cho phép vẽ họa đồ hình 4.2b.
Theo họa đồ ta xác định được áp lực tại khớp cao B:
P M c
R B R 21 Q (4-7)
cos b b cos
Cách 2: Phương pháp phân tích áp lực khớp động.
 Xét nhóm Axua gồm khâu 3 và khâu 4 (hình 4.3a) với các lực tác dụng:
+ Lực Q thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới dọc đường thẳng CE,

91
+ Phản lực R23 từ khâu 2 ( R23 vuông góc với DC),
+ Phản lực R04 từ giá ( R04 vuông góc với đường tịnh tiến CE).

Hình 4.3.

 Từ phương trình cân bằng lực của nhóm gồm hai khâu 3, 4:
R23 Q R04 0 (4-8)
chúng ta vẽ họa đồ hình 4.3b.
Theo họa đồ ta tính được:
Q
R 23 (4-9)
cos
Phương trình cân bằng mômen của các lực tác dụng trên khâu 3 (chỉ bao gồm
R23 và R43 , với R43 đi qua C) cho thấy các phản lực liên kết R23 và
R32 R23 cùng đi qua tâm khớp quay C.
 Xét cân bằng của khâu 2 (hình 4.4a). Hệ lực tác dụng gồm:
+ Mômen M như đã cho,
+ Phản lực R32 từ khâu 3 ( R32 đi qua C và vuông góc với CD),
+ Phản lực R12 từ khâu 1 ( R12 đi qua B và vuông góc với BD),
+ Phản lực R02 từ giá ( R02 đi qua tâm khớp quay D).

92
Hình 4.4.

 Phương trình cân bằng mômen của khâu 2 đối với điểm D:
R12 .lBD R 32 .lCD M 0
Suy ra:
lCD M c M c M
R12 R 32 R 32 Q (4-10)
lBD lBD b b b cos b
Phản lực tại khớp cao B là RB = R12 xác định theo (4-10).
 Xét cân bằng lực của khâu 1 (hình 4.5a) với các lực tác dụng gồm:
+ Lực P hướng thẳng đứng từ dưới lên trên dọc đường thẳng Oy,
+ Phản lực R21 R12 từ khâu 2 ( R21 đi qua B và vuông góc với BD),
+ Phản lực R01 từ giá ( R01 vuông góc với đường tịnh tiến Oy).

93
Hình 4.5.

 Vẽ họa đồ lực (hình 4.5b) theo phương trình cân bằng lực của khâu 1:
R01 P R21 0 (4-11)
Theo họa đồ lực này, ta tính được trị số của lực P :
M c
P R 21 cos cos Q. (4-12)
b b
Bài V: [4 điểm]
 Giả sử cơ cấu bốn khâu bản lề cần thiết kế là OABC, OC là đường giá, AB là
thanh truyền mang cánh cửa. Do cánh cửa luôn chuyển động song song với
thành xe nên thanh truyền AB chuyển động tịnh tiến và OABC là cơ cấu hình
bình hành (hình 5.1).

Hình 5.1.
Do đó:
OC = AB = b, OA = CB = R (chiều dài hai khâu nối giá)
 Do khâu nối giá quay một góc bằng  = 900 khi cánh cửa di chuyển từ vị trí

94
đóng hoàn toàn sang vị trí mở hoàn toàn nên AOA' ˆ 900  AOA' vuông
cân tại O.
Đặt h = A'B. Theo các tam giác vuông AA'B, AOA' chung cạnh huyền AA':
R 2 R 2 b 2 h 2 c 2  2R 2 b 2 h 2 (5-1)
với h = A'B là khoảng cách giữa cánh cửa và thành xe khi cửa mở hoàn toàn.
 Theo yêu cầu 5), khi cánh cửa (thanh truyền AB) ở vị trí xa thành xe nhất,
khâu nối giá OA có vị trí OAf vuông góc với thành xe và bị thành xe chia đôi
tại điểm H nên:
1
OH = HAf = R (5-2)
2
Tam giác AOH vuông tại H, với góc AOH ˆ cho:
OH = Rcos (5-3)
So sánh (5-2), (5-3) suy ra: cos = 1/2   = 600.
 Từ điều kiện HAf = HE + EAf suy ra:
1
h R R cos(900 ) R  2h ( 3 1).R (5-4)
2
Từ (5-1), (5-4) ta lập hệ:
2R2 b2 h2
(5-5)
2h ( 3 1).R
Giải hệ (5-5) với các ẩn số h và R ta nhận được:
R ( 3 1)b , h (2 3)b
Vậy các kích thước của cơ cấu bốn khâu bản lề dùng để đóng mở cửa xe là:
OC = AB = b, OA = CB = R ( 3 1).b
 Hai khớp quay nằm trên giá (O và C) cùng nằm cách thành xe một khoảng
R/2, cách nhau một khoảng OC=b, hình chiếu H của O trên tt nằm cách O một
khoảng:
3 (3 3)
HO R sin ( 3 1)b. b
2 2

95
7. CHI TIẾT MÁY

Bài 1 (16đ)
1.1 Phân tích và xác định lực tác dụng lên từng bulông. Lực xiết V, đường
kính d1 và chọn bulông.
Các thành phần lực F:
FH = Fcos300 = 8000.cos300 = 6928,2N
FV = Fsin300 = 8000.sin300 = 4000N
Mô men lật: M = FVl1 + FHl2 = Fl1 sin300+ F l2 cos300
= 8000.100 sin300+ 8000.400.cos300 = 3171281,3Nmm
+ Để mối ghép không bị trượt:
Mối ghép không bị trượt nếu lực
FH nhỏ hơn lực ma sát lớn nhất,
nghĩa là:
f(zV1 + FM) > FH
Trong trường hợp xấu nhất, để
được an toàn:
f(zV1 +(1– )FV) = kFH,
suy ra:
kFH  f (1  ) FV
V1 
fz
= 8660 – 750 = 7910 N
+ Để không bị tách hở:
min  v   FV   M  0
Suy ra:
zV2
V
k( M FV
)
Am
M m y max Fm
k
JX 'X ' Am
Vì chưa xác định được đường kính lỗ nên Am và Wm lấy sơ bộ bằng A và W
(diện tích và mômen cản uốn của tiết diện nguyên, bỏ qua các lỗ), khi đó Mm
được xem là gần bằng M .
Suy ra lực xiết V2 trong trường hợp xấu nhất:
k  MAymax 
V2    (1  ) FV 
z  JX ' X ' 
trong đó:
Mô men quán tính JX’X’:

96
ab3 (a  d).c3 db3
JX ' X '  2 
12 2.12 12
(a  d)(b3  c3 )

12
= 830 293 333,3 mm4
với b = 400 mm, a = 200 mm, c = 120 mm, d = 40 mm,
Diện tích tiếp xúc A:
A = (a-d)(b-c) = (200 - 40)(400 – 120) = 44800 mm2
Khoảng cách ymax:
ymax  b / 2 = 200mm
Suy ra:
1, 5  3171281, 3.44800.200 
V2    (1  0, 25).4000 
4  830293333, 3 
V2 = 1,5(34222,5 – 3000)/4 = 11708,4N
Chọn V = V2 = 11708,4 N.
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông:
Fb F MY1
Fmax  1, 3V   FM1  1, 3V  V 
z z  ziYi2
Fmax = 1,3. 11708,4– 0,25.4000/4 + 0,25.3171281,3.150/(4.150 2)
= 15220,9 – 250 + 1321,4
Fmax = 16292,3N
với Yi = e/2 = 150 mm
Đường kính bulông:
4 Fmax 4.16292, 2
d1    16,1mm theo bảng ta chọn M20.
[] .80
Chú ý: Ta có thể xác định V2 theo công thức:
k(1  )  MAymax  k  MAymax 
V2    FV  hoặc V2    FV 
z J
 X'X'  z J
 X'X' 

1.2 Kiểm tra độ bền dập nền bêtông. Nếu d > [d] thì giải quyết như thế nào?
Kiểm tra độ bền dập của nền theo điều kiện (theo trường hợp xấu nhất):
Mm M m yc
M
Wm Jm
zV Fm M m y max
max V F M
Am Am JX 'X '

97
zV My max FV
max
A JX 'X ' A
4.11708, 3 3171281, 3.200 4000
max
44800 830293333, 3 44800
4.11708, 3 3171281, 3.150 4000
  
44800 830293333, 3 44800
= 1,05 + 0,76 + 0,09 = 1,90 MPa
max = 1,90 MPa  [d]= 2 MPa do đó độ bền dập được thỏa.
Nếu d > [d] cần tăng kích thước bề mặt ghép

1.3 Bulông chọn ở câu 1.1 đủ bền không khi vị trí đặt lực F theo chiều Ok
và On.
Lực Fmax lớn nhất thỏa điều kiện bền:
[]d21 .80.17, 2942
Fmax   = 18791 N
4 4
a. Tại vị trí On
FH = Fcos300 = 8000.cos300 = 6928,2N
FV = Fsin300 = 8000.sin300 = 4000N
Mô men lật: M = - FVl1 + FHl2 = - Fl1 sin300+ F l2 cos300=
= - 8000.100 sin300+ 8000.400.cos300 = 2371281,3 Nmm
+ Để mối ghép không bị trượt, trường hợp xấu nhất:
kFH fFm kFH fFV
V1
fz fz
1, 5.6928,2 0, 3.4000
V1 = 8660 + 1000 = 9660 N
0, 3.4
+ Để không bị tách hở:
k MAyc
V F
2
z V J
1, 5 2371281, 3.44800.200
V 2
4000
4 830293333, 3
V2 = 1,5(25589,4 +4000)/4 = 11096N
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông:
Fb F MY1
Fmax  1, 3V   FM1  1, 3V  V 
z z  ziYi2

98
F’max = 1,3. 11096+ 0,25.4000/4 + 0,25.3171281,3.150/(4.150 2)
= 14424,8 + 250 + 1321,4 = 15996,2 N
Do F’max = 15996,2 N < Fmax = 18791 N
Bulong vẫn đủ bền
Nếu V1 và V2 được xác định theo các công thức sau đây thì vẫn đúng:
kFH fFm kFH f (1 )FV k MAyc
V1 và V F (1 – )
fz fz 2
z V J
Sinh viên có thể tính ra d1 hoặc ứng suất và son sánh ứng suất cho phép đều
đúng

b. Tại vị trí Ok
FH = F = 8000N; Fv = 0
M = Fl2 = 8000.400 = 3200000 Nmm
+ Để mối ghép không bị trượt, trường hợp xấu nhất
kFH
V1 = 1,5.8000/(0,3.4) = 10000N
fz
+ Để không bị tách hở, trường hợp xấu nhất:
k MAyc
V2
z JX 'X '
1, 5 3200000.44800.200
V2 = 12949,6N
4 830293333, 3
Chọn V = V2 = 12949,6N
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông:

F’max = 1,3. 12949,6 + 0,25.3200000.150/(4.150 2)


= 16834,5 + 1333,3 = 18167,8 N
Do F’max = 18167,8 N < Fmax = 18791 N
Bulong vẫn đủ bền
Nếu V1 và V2 xác định theo các công thức tương ứng sau đây vẫn đúng:
kFH k (1 )MAyc
V1 và V2
fz z J
1.4 Chọn bulông cho trường hợp lực F thay đổi từ 0 đến 12000 N và vị trí
đặt lực F như hình 1. Kiểm nghiệm bulông trong trường hợp này thực
hiện như thế nào?
Chọn bu lông cho trường hợp lực F thay đổi từ 0 đến 12000 N.
Tính bulông trong trường hợp lực F thay đổi: Đầu tiên xác định kích thước
bulông theo độ bền tĩnh với F = Fmax = 12000 N và hệ số k = 3, sau đó kiểm
nghiệm theo độ bền mỏi

99
a) Xác định kích thước bulông theo độ bền tĩnh với k = 3
Các thành phần lực F:
FH = Fcos300 = 12000.cos300 = 10392,3N
FV = Fsin300 = 12000.sin300 = 6000N
Mô men lật: M = FVl1 + FHl2 = Fl1 sin300+ F l2 cos300
= 12000.100 sin300+ 12000.400.cos300 = 4756921,9Nmm
kFH  f (1  ) FV
V1 
fz
= 12990 - 1125 = 11865 N
k  MAymax 
V2    (1  ) FV 
z  JX ' X ' 
3 4756921, 9.44800.200
V2 4500
4 830293333, 3
3
V2 51333, 7 4500
4
= 35125,3N
Chọn V = V2 = 35125,3N
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông:
F F MY1
Fmax  1, 3V  b  FM1  1, 3V  V 
z z  ziYi2
Fmax = 1,3. 35125,3- 0,25.6000/4 + 0,25. 4756921,9.150/(4.1502)
= 45662,9 -375 + 1982,1 = 47270 N
Đường kính bulông:
4.47270
d1 27, 43mm theo bảng ta chọn M36.
.80
Hoặc có thể lặp luận: do F tăng 1,5 lần và k tăng 2 lần, do đó lực xiết so với
câu 1.1 sẽ tăng 3 lần V = 11708,4. 3 = 35125,2 N và Fmax = 16292,3.3 =
48876,9N
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông:
Fb F MY1
Fmax  1, 3V   FM1  1, 3V  V 
z z  ziYi2
Fmax = 1,3. 35125,3- 0,25.6000/4 + 0,25. 4756921,9.150/(4.150 2)
= 45662,9 -375 + 1982,1 = 47270 N
Đường kính bulông:
4.47270
d1 27, 43mm theo bảng ta chọn M36.
.80

100
b. Sau khi tính toán thiết kế theo độ bền tĩnh ta kiểm nghiệm bu lông theo hệ số
an toàn theo độ bền mỏi:
- Kiểm nghiệm hệ số an toàn độ bền theo biên độ ứng suất
  1k
s  [ s]
( a K  )

- Kiểm nghiệm hệ số an toàn theo ứng suất lớn nhất:

Bài 2 (16đ)
2.1 Số vòng quay trục xích tải:
nxt = ndc/uch = 1440/80 = 18 vg/ph
Tỷ số truyền chung xác định theo công thức:
u ch  u d u tv u br = 2. (40/2).(64/32)
uch = 80
Vận tốc vòng xích tải:
Dnxt
v
60000
zpc nxt 11.110.18
v = 0,363 m/s
60000 60000
2.2 Phương, chiều các lực tác dụng lên các bánh răng và trục vít

2.3 Cho a = 200mm, tìm góc nghiêng β cho cặp bánh răng 3-4. Giả sử hiệu
suất các ổ lăn và bộ truyền bánh răng là 1, xác định giá trị lực tác dụng bộ
truyền bánh răng 3, 4

101
- Góc nghiêng răng:
mn z1  z 2 
  arccos
2a w
4  32  64  = 16,260
  arccos
2.200
- Mômen xoắn trục xích tải :
Fzpc 8000.11.110
T = 1540621,2 Nmm
2 2
- Mômen xoắn trục lắp bánh răng 3 :
T 1540621,2
Tbr 3 770310, 6N mm
ubr 2
- Lực vòng Ft3 (dw3  dw):
2T cos
Ft 3 = Ft4
mn z 3
2.770310, 6.cos16,26
Ft 3 11554, 7N
4.32
- Lực hướng tâm Fr:
Ft 3 tan
Fr 3 Fr 4
cos
11554, 7 tan 20
Fr 3 Fr 4 = 4380,8N
cos16,26
- Lực dọc trục Fa:
Fa 3 Fa 4 Ft 3 tan

Fa 3 11554.7 tan 16, 26 3370,1N

2.4 Xác định vận tốc trượt vs bề mặt ren trục vít (hình vẽ, công thức và giá trị)?
Khi chuyển động, các mặt ren của trục vít trượt lên bề mặt răng của bánh vít.
Vận tốc trượt vs hướng theo đường tiếp tuyến của đường xoắn ốc mặt ren trục
vít. Vì v1 và v2 vuông góc với nhau cho nên giá trị của vận tốc trượt vs có thể xác
định theo công thức sau:

v1
vs  v12  v22 
cos 
Nếu thay

102
1 z12 q2
1 tan2
cos2 q2
d1n1 qmn1
và v1  
60000 60000
mn1
suy ra vs  z12  q2
19100
Giá trị:
vs = 4.720 22  102 = 1,54 m/s
19100

2.5 Tính hiệu suất bộ truyền trục vít khi hệ số ma sát trên bề mặt ren khi tiếp
xúc f’= 0,10. Giải thích tại sao khi góc nâng  của ren trục vít tăng thì hiệu
suất của bộ truyền lại tăng?.
Hiệu suất bộ truyền trục vít được xác định theo công thức:
tan
,
tan( )
Kể đến mất mát công suất do khuấy dầu, ma sát trong ổ… ta thêm vào công
thức trên giá trị 0,90,95:
tan
(0, 9...0, 95) ,
tan( )
trong đó: ’ - góc ma sát thay thế ’ = arctanf ’= 5,710 với f ’ = 0,1 là hệ số ma
sát thay thế.
Góc nâng ren  = arctan(z1/q) = 11,30
tan11, 3
(0, 9...0, 95) = 0,59…0,62.
tan(11, 3 5, 71)
Để tăng hiệu suất trong các cơ cấu vít người ta tăng góc nâng ren  bằng cách
sử dụng nhiều mối ren. Tuy nhiên, trong thực tế góc nâng ren  rất hiếm khi
lớn hơn 20o, bởi vì nếu tăng thêm thì hiệu suất tăng không đáng kể và chế tạo
ren sẽ phức tạp hơn.

tg sin 2 ' sin 2


Đạo hàm bậc nhất hiệu suất 2
tg ' 2 cos ' sin2
do với các giá trị thực tế của γ, ρ’ thì 900 ≥ 2(γ+ρ’) > 2γ nên đạo hàm hiệu suất
luôn dương, suy ra hiệu suất tăng khi γ tăng.
u

Bài 3

103
d/
2

F F
3.1 Xác định ứng suất uốn khi đai bao vòng quanh bánh đai. Giải thích tại
sao phải giới hạn đường kính bánh đai nhỏ và chiều dày đai?.
Ứng suất uốn khi đai bao vòng quanh bánh đai.

u = E = E
d
trong đó:  = y/r - độ giãn dài tương đối của thớ đai ngoài cùng
E - mô đun đàn hồi; r - bán kính cong của đường trung hòa r  d/2.
y = /2 khoảng cách từ đường trung hòa đến thớ đai ngoài cùng (đối với đai
dẹt), đối với đai thang y = y0
2 yo
Suy ra: u = E = E
d
Ứng suất uốn sinh ra trong đai
Từ công thức trên suy ra rằng, nếu tăng  hoặc giảm d thì ứng suất uốn tăng lên,
làm giảm tuổi tho đai, vì tuổi thọ đai tỉ lệ nghịch với ứng suất uốn,. Đó là lý do hạn
chế chiều dày đai và đường kính bánh đai nhỏ.

3.2 Trình bày công thức và vẽ biểu đồ ứng suất sinh ra theo chiều dài dây
đai? Các dạng hỏng dây đai?
Dưới tác dụng của các lực căng đai, trong mặt cắt ngang của đai xuất hiện các
ứng suất sau:
F
v = v = v2.10–6 là ứng suất do lực căng do lực ly tâm gây nên (đơn vị v
A
là MPa, khối lượng riêng  là kg/m3 và vận tốc v là m/s)
F1 Fo Ft F2 Fo F
1 = = + ; 2 = = – t là ứng suất kéo trên nhánh
A A 2A A A 2A
căng và nhánh chùng (đơn vị  là MPa, lực F là N và A là mm2).
Fo
o = là ứng suất do lực căng ban đầu gây nên.
A
Ft
t = là ứng suất có ích sinh ra trong đai
A
Ứng suất lớn nhất sinh ra trong đai trên nhánh căng tại điểm dây đai bắt đầu
vào tiếp xúc bánh đai nhỏ (điểm A hình vẽ):
max = 1 + v + u1 = o + 0,5t + v + u1
 t e f
max =   v   u1
(e f 1)
Ứng suất nhỏ nhất : min = 2 + v = o - 0,5t + v

104
C

2

v
u2
B d1 / Nhaùnh chuøng 2
2
1
u1 A Nhaùnh caêng /2
d2

v
D

2
1

Biểu đồ ứng suất sinh ra trong đai


Khi dây đai quay một vòng thì ứng suất uốn sinh ra trong đai thay đổi hai chu kỳ.
Do đó một trong những dạng hỏng đai là đứt đai do mỏi. Ngoài ra do bộ truyền đai
làm việc theo nguyên lý ma sát nên dạng hỏng quan trọng là dây đai bị mòn.

105
8. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC7
8.1. Ứng dụng tin học trong Cơ học kỹ thuật
Bài 1
1) Thu gọn lực phân bố
l

Q q(x )dx 18 F 40Q 720


0
l
1
xC Q xq(x )dx xC 1.125
0

2) Xác định lực liên kết


6PTCB T( )
3) Đồ thị T ( )

4) Đổi các góc sang radian. Giải PTCB khi 67 0


T = 1301.958211, X0 =204.4304523, Y0 = 6869.000460
XB = -304.2851485, YB = 670.5416066, mB = 2652.874820
Bài 2
1) Giải các định lý cos và sin trong tam giác ta được:
r sin
u r 2 h 2 2hr cos ,sin
u
Đồ thị u(t) và (t) :

106
2) Quỹ đạo điểm M: 3) Vận tốc góc, gia tốc góc thanh BM
d d2
BM
;
dt BM dt 2
Khi t /3:
[vtg, gtg] = [-0.30, -0.540]
[xM,yM]=[0.3447213597, -0.089442719]

Bài 3
1) Biểu thức động năng
R2
x r cos ; y r sin ; ;
R1
1 2 1 2 1 1
T J J m (x 2 y2) m x2
2 1 2 2 2 3 2 4
Thay số:
T 1.5 0.135 sin2 0.0225 cos2 2

1.5225 0.1125 sin2 2

107
100(1 ) 100 10 , 0 20
M1( ) 20
0, 20
2) PTVP
dT
Wk , Wk M Px m3gv3y
dt
Lúc t =1: (1) 8.4087, (1) 9.92497
Đồ thị (t ) & (t )

3) Đồ thị P(t) và x(t)

108
Bài 4
Tọa độ các điểm A, C và D
x A (L1 r )sin xC (r a )sin xD r sin
yA (L1 r )cos ; yC (r a )cos ; yD r cos
zA H zC H zD H h L2
1) Động năng, thế năng và lực suy rộng
1 1 1 1
T J1 2 mA .vA2 mC .vC2 mD .vD2
2 2 2 2
1
mAgz A mC gzC mD gz D c(L1 r (t ) l 0 )2
2
M 10 5 (t ); Fr 50[r (t ) 0.6] 20r (t );
Fh mD g 15[h(t ) 0.5] 7h(t )
2) Các giá trị trạng thái tại thời điểm t 1 s:
h(1) = 0.4858288354460362, h'(1) = 0.2128040442881635,
phi(1) = 1.35669566932152974, phi'(1) = 1.72233295637478179,
r(1) = 0.805779086958639756, r'(1) = 0.16431189752610367

3) Đồ thị d(t)/dt, r(t) và h(t)

109
4) Quỹ đạo E: t = tf: rE =[ -0.32124748; 0.7279165; 0.9999999] T
110
Bài 5
Câu 1)
Tọa độ khối tâm các vật
xC u cos
yC u sin
xI u cos a cos b sin e cos( )
yI u sin a sin b cos e sin( )
Biểu thức động năng
1 1 1 1 1
T J 2 m v2 J 2 m v2 J ( )2
2 1 2 2 C 2 2 2 3 I 2 3
1 1 1
T m 2 m u2 m 2 m12 u m13 m23u
2 11 2 22 2 33
với các số hạng:
m11 J1 J2 J3 m 2u 2
m3 [a 2 b2 u2 e2 2au 2e(a cos u cos b sin )];
m12 m3b m3e sin ; m13 J3 m 3e(e a cos u cos b sin );
2
m22 m2 m3 ; m23 m3e sin ; m 33 m3e J3;
J 3 -mômen quán tính của đĩa đối với khối tâm I, J 3 1
2
m 3R 2 .
Biểu thức thế năng và lực suy rộng không thế
1 2
m2gyC m 3gyI 2
c u l0 l1 a
Qs[phi]:=M1; Qs[u]:=-d*diff(u(t),t); Qs[theta]:=M3;

Câu 3) Kêt quả tính toán


t(1) = 1.0,
phi(1) = 4.33659688696260037, phi'(1) = 4.90587002071984024,
theta(1) = 4.13076348092220780, theta'(1) = 5.89934137391916468,
u(1) = 0.560670350929496131, u'(1) = 0.215721424517446886.

Đồ thị các tọa độ suy rộng và vận tốc suy rộng

111
112
8.2. Ứng dụng tin học trong Nguyên lý máy
1a.
1a.1. Phương pháp tâm vận tốc tức thời
Xem đoạn thẳng BC và đường thẳng AC là những vật rắn quay quanh trục cố
định tương ứng Bx và Ax, có thể xác định tâm vận tốc tức thời P21 (≡ P, là giao
điểm giữa đường nối tâm AB và đường thẳng vuông góc tại C với AC) và quan
hệ vận tốc :
ω2/ω1= i21= BP/AP (1)
từ đó dựng đồ thị biểu diễn i21(φ1) trong hệ tọa độ vuông góc O(φ1,i21).

Hình 1
Tuy nhiên, với bài toán này, biểu diễn i21(φ1) trong hệ tọa độ độc cực B(BJ,φ1)
~ B(i21,φ1) sẽ có nhiều thuận lợi hơn.
Thực vậy, dựng BD//PC, DE//CB, EJ//AC,
dễ thấy : BP/AP = CD/CA = BE/BA = BJ/BC = BJ/r (2)
từ (1) và (2) suy ra : BJ = r.i21
vì r = hằng nên B(BJ,φ1) ~ B(i21,φ1)
1a.2.Phương pháp họa đồ vận tốc
Xem CDB là họa đồ vận tốc xoay (90o quanh cực C, theo chiều φ1), suy ra
ω2 = k.CD/CA , ω1 = k.CB/CB (k – tỉ lệ xích vận tốc)
hay ω2/ω1 = CD/CA
Hệ thức này trùng với (2), nghĩa là cũng dẫn đến những kết quả như phương
pháp (1a.1).
1a.3. Phương pháp giải tích
từ tam giác ABC với đường cao CH, ta có:
tgφ2 = CH/AH = rsinφ1/(a+rcosφ1) (3)
suy ra quan hệ chuyển vị góc
φ2 = φ2(a,r,φ1) = arctg[rsinφ1/(a+rcosφ1)] (4)
đạo hàm dφ2 /dt dẫn tới
ω2/ω1 = r(acosφ1+r)/[(a+rcosφ1)/cosφ2]2 (5)
113
trong (5), thay cos2φ2 =1/(1+ tg2φ2)
và chú ý (3) sẽ được biểu thức giải tích
ω2/ω1= i21= i21(a,r,φ1) (6)
mặt khác, nếu chú ý rằng (a+rcosφ1)/cosφ2 = AH/cosφ2 = CA
(acosφ1+r)/CA = cosα
rcosα = CD
thì từ (5) cũng suy ra ω2/ω1 = CD/CA
nghĩa là phương pháp giải tích cũng cho kết quả như (2), tuy nhiên kết quả
tường minh (4) của phương pháp này không dễ có ngay qua quan hệ vận tốc từ
hai phương pháp trên.
1b.
1b.1. Khi AB = BC : AC quay toàn vòng quanh Ax, ω2/ω1= i21≡ 1/2, tâm vận
tốc tức thời P21 là điểm cố định chia ngoài AB theo tỉ số BP/AP = 1/2;
1b.2. Khi AB = 2 BC : AC lắc qua lại quanh Ax, góc lắc cực đại 90o;
1b.3. Khi AB = 2BC : AC lắc qua lại quanh Ax, góc lắc cực đại bằng 60o.
2.
2.1. Cơ cấu 3 khâu phẳng
2.1.1. Cơ cấu cam phẳng (hình 2), gồm cam tròn lệch tâm (hay chốt tròn lệch
tâm) với tâm sai BC<AB, và cần lắc dạng rãnh thẳng (bảo toàn khớp cao bằng
biện pháp hình học) :

Hình 2

Hình 3
góc lắc cực đại 90 , khi AB = 2 BC; góc lắc cực đại 60o , khi AB = 2BC;
o

114
trường hợp AB ≤ BC ứng với cơ cấu culit – chốt quay toàn vòng, với tỉ số
truyền i21 ≥ 1/2.
2.1.2. Cơ cấu Malte phẳng (hình 3)
Từ cơ cấu cam (hình 2) có thể chọn biên dạng rãnh ở một trong hai nửa mặt
phẳng xác định bởi đường thẳng BD vuông góc với AC, sao cho thanh lắc
dừng chuyển động khi chốt (hay cam tròn lệch tâm) không tiếp xúc với rãnh.
Đó là trường hợp của các cơ cấu Malte chuyển động dừng gián đoạn ngược
chiều ( hay ngoại tiếp, i21< 0) hoặc cùng chiều (hay nội tiếp, i21> 0).
Trường hợp AB = 2 BC : cơ cấu Malte phẳng 4 rãnh ngoại tiếp (hình 3) và
nội tiếp (hình 4),
Trường hợp AB = 2BC : cơ cấu Malte phẳng 6 rãnh ngoại tiếp (hình 5) và nội
tiếp (hình 6).

Hình 4 Hình 5
2.2. Cơ cấu 4 khâu phẳng
2.2.1. Cơ cấu culit lắc (hình 7) khi AB > BC (còn
gọi là cơ cấu xylanh quay, với piston dẫn động)
2.2.2. Cơ cấu culit quay toàn vòng, khi AB ≤ BC

3.
3.1. Cơ cấu 3 khâu cầu (hình 8)
3.2. Cơ cấu Malte cầu :
3.2.1. Cơ cấu Malte cầu 4 rãnh (hình 9)
3.2.2. Cơ cấu Malte cầu 6 rãnh (hình 10)

115
Hình 6 Hình 7

Hình 8 Hình 9

Hình 10

116
8.3. Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy

1.1 Tính công suất cần thiết, chọn tỉ số truyền bộ truyền đai, chọn động
cơ và lập bảng các thông số kỹ thuật
1- Xác định công suất bộ phận công tác một xích tải:
Fv 6000.0,5
Pct  t   3 kW
1000 1000
2- Hiệu suất chung hệ thống truyền động:
ch = br1br2đol3
Ta chọn: br1 = br2 = 0,97; d = 0,95; ol = 0,99
ch = 0,97.0,97.0,95.0,993 = 0,8673
3- Công suất cần thiết động cơ:
2Pct 2.3
Pdc    6,92 kW
ch 0,8673
Chọn động cơ có số vòng quay n = 970 vg/ph, công suất P = 7,5 kW.
4- Số vòng quay trục xích tải:
60000v 60000.0,5
n ct    37,5vg/ph
zpc 8.100
5- Tỷ số truyền chung xác định theo công thức:
n dc 970
u ch  u1u 2 u d  
n ct 37,5
uch = 25,87
6- Chọn động cơ có công suất P = 7,5 kW, số vòng quay n = 970vg/ph và tỉ số
truyền các bộ truyền cho trong bảng sau:
Động cơ và phân phối tỷ số truyền
Số vòng quay Tỷ số Tỷ số truyền Bộ truyền
Bộ truyền
động cơ, truyền hộp giảm tốc, bánh răng
đai, ud
(vg/ph) chung, uch uh côn, u2
970 25,87 5 2,5 2,07
Chọn tỉ số truyền đai ud = 2 nằm trong sai số cho phép
7- Theo các thông số vừa chọn ta có bảng đặc tính kỹ thuật sau
Đặc tính kỹ thuật hệ thống truyền động
Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất, (kW) 6,92 6,50 3,12 3
Tỷ số truyền 2 5 2,5
Mô men xoắn, (Nm) 68,130 127,990 307,175 738,402
Số vòng quay, (vg/ph) 970 485 97 38,8
1.2 Thiết kế các bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng trong hộp giảm tốc
117
Số liệu cho trước: + Công suất PII = 3,25kW;
+ Tỷ số truyền ubr = 5.
+ Số vòng quay n = 485 vòng/phút.
Nhập các hệ số KA = 1; KHv = 1; KHβ = 1,2; KHα = 1 khi nhập trong Autodesk
Inventor.
Xác định
+ Tuổi thọ tính bằng giờ: L h  LK nam K n  6.252.12  18144 giờ.

Hình 1.2.1 Các thông số trong tab Calculation

118
Hình 1.2.2 Nhập các hệ số

Hình 1.2.3 Các thông số trong tab Design

119
+ Kết quả tính trong Autodesk Inventor
Bảng 1.2.1: Các thông số bộ truyền bánh răng
STT THÔNG SỐ Kết quả
A576-1060
1 Chọn vật liệu
nhiệt luyện
2 Tính khoảng cách trục 180 mm
3 Module m 3 mm
4 Số răng z1 19
5 Số răng z2 98
6 Góc nghiêng răng 120
7 Đường kính vòng chia d1 58.27 mm
8 Khoảng dịch chỉnh bánh răng 2 0.1953
9 Đường kính vòng chia d2 300.57mm
10 Chiều rộng vành răng b1 48 mm
11 Chiều rộng vành răng b2 45 mm
12 Lực hướng tâm Fr 836 N
13 Lực tiếp tuyến Ft 2189.1 N
14 Lực dọc trục Fa 465.3 N
15 Vận tốc vòng của bánh răng 1.48m/s

Hình 1.2.4 Bộ truyền bánh răng theo yêu cầu thiết kế

120
a. Thiết kế bộ truyền đai
Công suất P = 6,92kW; Số vòng quay: n = 970 vòng/phút
Chọn đai thang loại B dựa trên công suất P và số vòng quay n; đường kính
bánh đai nhỏ d1 =180mm
đương kinh banh đai lơn: d2 = ud.d1.(1-ξ) = 2,0.180.(1-0.01) = 358 mm ta cho n
d2 = a = 360 mm
d1  d 2  d 2  d1 
2
Chiêu dai tinh toan cua đai: L = 2.a +  = 2.360 +
2 4.a
 180  360   360  180 
2

 = 1590 mm, chon chiêu dai đai theo tiêu chuân L


2 4.360
= 1652 mm (theo DIN)

Hình 1.3.1 Chọn tiêu chuẩn và loại đai

Hình 1.3.2 Nhập kích thước bánh dẫn

121
Hình 1.3.3 Nhập kích thước bánh bị dẫn

Hình 1.3.4 Các thông số và kết quả tính trên tab Calculation

122
Hình 1.3.5 Nhập các thông số và Kết quả tính trên tab Design
Kết quả tính trong Autodesk Inventor:

Bảng 1.3.1 : Các thông số tính từ Autodesk Inventor


STT Thông số Kết quả
1 Loại đai V-Belt DIN 2215 17x1543
2 Số dây đai z 3
3 Vận tốc 9,142 m/s
4 Lực căng đai ban đầu 756,9N
5 Lực căng trên mỗi dây đai 252,3N
6 Lực căng trên nhánh căng F1 1021,8N
7 Lực căng trên nhánh chùng F2 264,8N
8 Lực vòng có ích Ft 214,4N
9 Lực tác dụng lên trục Fr 1264,2 N
10 Góc ôm đai bánh nhỏ 153,42 rad
11 Chiều dài dây đai 1652 mm
12 Bề rộng bánh đai 85 mm
13 Khoảng cách trục 360 mm

123
Hình 1.3.6 Chèn bộ truyền đai và file mô hình lắp
b. Thiết kế các bộ truyền bánh răng côn
Do bộ truyền bánh răng côn để hở do đó tính toán theo độ bền uốn, gia su
hệ số an toàn SF > 1,4.

Hình 1.4.1 Nhập các thông số đầu vào

Hình 1.4.2 Kết quả tính

124
Hình 1.4.3 Các thông số hình học bánh răng

Hình 1.4.4 Mô hình cặp bánh răng côn


+ Kết quả tính trong Autodesk Inventor:
Bảng 1.4.1: Các thông số bộ truyền bánh răng
STT THÔNG SỐ Kết quả
1 Chọn vật liệu A576-1060 thường hoá
3 Module me 6 mm
4 Số răng z1 23
5 Số răng z2 57
6 Đường kính vòng chia ngoài de1 138 mm
6 Đường kính vòng chia trung bình d m1 126,774 mm
8 Đường kính vòng chia ngoài de2 342 mm
8 Đường kính vòng chia trung bình d m2 314,179 mm
9 Chiều rộng vành răng b 30 mm
11 Lực hướng tâm bánh dẫn Fr1 = Fa2 1635.5 N

125
12 Lực vòng bánh dẫn Ft 4845.7 N
13 Lực dọc trục bánh dẫn Fa1 = Fr2 660 N
14 Vận tốc vòng của bánh răng 0,644 m/s

1.7 Thiết kế các trục hộp giảm tốc và chọn then


a. Phân tích lực

Hình 1.5.1
2. Trục I và then
+ Lực tác dụng lên trục do bộ + Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng
truyền đai trụ (số liệu bảng 2):
Fr  1264,2N Lực hướng tâm Fr = 836 N
Lực tiếp tuyến Ft = 2189,1 N
(kết quả tính bộ truyền đai)
Lực dọc trục Fa = 465,3 N
Mô men xoắn T = 127,990 Nm

Hình 1.5.2
126
+ Tính sơ bộ đường kính trục vị trí lắp bánh đai:
16T 3 16.127,990.103 chọn d = 30mm.
d   27,9mm
  
3
.30

Hình 1.5.3 Phát thảo kết cấu trục I

Hình 1.5.4 Tab Design cho trục II

127
Hình 1.5.5 Gán giá trị mô men xoắn, lực hướng tâm

Hình 1.5.6 Mô men xoắn, lực hướng tâm

128
Hình 1.5.7 Biểu đồ nội lực

Hình 1.5.7 Mô men uốn mặt phẳng yz

Hình 1.5.8 Mô men uốn mặt phẳng xz

129
Hình 1.5.9 Ứng suất uốn tổng cộng

Hình 1.5.10 Ứng suất xoắn

1.5.11 Ứng suất tổng công

130
c. Chọn then trục I theo phần mềm.

Hình 1.5.12 Tab design

Hình 1.5.13 Tab Calculation

Hình 1.5.14 Kết cấu trục I

131
d. Trục II, III và then

Do lực tác dụng đối xứng nên trục II và II kết quả tính như nhau. Ta tiến hành
tính cho trục II.

Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng Lực tác dụng bánh răng côn
trụ răng nghiêng:
Lực hướng tâm Fr = 836 N Lực hướng tâm Fr1 = 1635.5 N N
Lực tiếp tuyến Ft = 2189.1 N Lực tiếp tuyến Ft = 4845.7 N
Lực dọc trục Fa = 465.3 N Lực dọc trục Fa2 =660N
Mô men trên trục: T = 307,175 Nm
Mô men uốn tại bánh răng côn Ma3= 83,671 Nm
Mô men uốn tại bánh răng trụ Ma2= 139,855 Nm

Hình 1.5.14
+ Tính sơ bộ đường kính trục vị trí lắp bánh đai:
16T 3 16.307,175.103
d=   37,36mm chọn d0 = 40mm.
  
3
.30

Hình 1.5.15 Phát thảo kết cấu trục III

132
Hình 1.5.16 Tab Design cho trục III

Hình 1.5.17 Nhập lực bánh răng trụ bị dẫn

Hình 1.5.18 Nhập lực bánh răng côn dẫn

133
Hình 1.5.19

Hình 1.5.20 Biểu đồ nội lực mặt YZ

Hình 1.5.21 Biểu đồ nội lực mặt ZX

134
Hình 1.5.22 Mô men uốn tổng cộng

Hình 1.5.23 Mô men mặt phẳng yz

Hình 1.5.24 Mô men mặt phẳng xz

135
Hình 1.5.25 Ứng suất uốn tổng cộng

Hình 1.5.26 Ứng suất uốn mặt yz

Hình 1.5.27 Ứng suất mặt xz

136
1.5.28 Ứng suất tổng công

Hình 1.5.29 Mô hình trục I

e. Chọn then trục II, III theo phần mềm

Hình 1.5.30 Tab design

137
Hình 1.5.31 Tab Calculation

1.6 Chọn ổ lăn


a. Chọn ổ lăn cho trục I
Số liệu Fr = 2006,7N, Fa = 930,6N, Lh = 18144 giờ/2 = 9072 giờ, n = 485
vg/ph; d = 40mm.

Hình 1.6.1 Tab Design

138
Hình 1.6.2 Tab Calculation
Ổ chọn tốt nhất JIS B 1521 (6908 40x62x12)

b. Chọn ổ lăn cho trục II, III với Fr = 9084,5N, Fa = 194,7N, Lh =


18144h/2=9072h, n = 97 vg/ph, d = 50mm

Hình 1.6.3 Tab Design

139
Hình 1.6.4 Tab Calculation
Chọn ổ JIS B1521(6010 50x80x16)

Hình 1.6.5 Các ổ lắp trên trục


Phần 2 Phần mô hình hoá chi tiết máy và cụm chi tiết máy
2.3 Hoàn thiện mô hình các chi tiết và lắp cụm chi tiết trên các trục hộp giảm
tốc, bao gồm bánh đai, các bánh răng trụ, bánh răng côn, các ổ lăn…

140
Hình 2.1.1 Hoàn chỉnh các chi tiết

Hình 2.1.2 Các mô hình lắp với các vị trí khác nhau

2.2 Thể hiện bản vẽ 2D hình chiếu bằng của hộp giảm tốc với đầy đủ kích
thước lắp, dung sai

141
Hình 2.2.1 Bản vẽ hình chiếu bằng
Phần 3 Phần phân tích chi tiết máy và lựa chọn sơ đồ động
3.1 Phân tích sự phụ thuộc số dây đai z, đường kính bánh đai nhỏ d1 của bộ
truyền đai vào hệ số PRB (Base power rating). (2đ)
Phụ thuộc số dây đai vào hệ số PRB (Base power rating)
PRP 2,0 2,3 2,7 2,8 3,6 5
z 7 6 5 4 3 2

d1 phụ thuộc vào dạng đai mà không phụ thuộc vào hệ số PRB (Base power
rating).

3.2 Nếu tốc độ đồng bộ động cơ hệ thống truyền động trên hình 1 là 1500vg/ph
và các yêu cầu kỹ thuật cho trước của bộ phận công tác như Phần 1.
a) Vẽ sơ đồ các phương án dẫn động hệ thống cho xích tải theo các yêu cầu đã
nêu (3 phương án).
Ví dụ có thể chọn các sơ đồ sau:

Hình 3.2.1 Sơ đồ 1: HGT 2 cấp phân đôi

142
Hình 3.2.2 Sơ đồ 2: HGT 2 cấp khai triển

Hình 3.2.3 Sơ đồ 3: HGT 2 cấp côn trụ


b) Phân bố tỉ số truyền và chọn động cơ cho 1 sơ đồ câu a
- Tỷ số truyền chung xác định theo công thức:
n dc 970
u ch  u1u 2 u d  
n ct 37,5
uch = 38,67
- Chọn động cơ có công suất P = 7,5 kW, số vòng quay n = 1450vg/ph và tỉ số
truyền các bộ truyền cho trong bảng sau:
Động cơ và phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền hộp giảm
Số vòng quay Bộ truyền đai,
Tỷ số truyền tốc, uh=
động cơ, xích, bánh
chung, uch 16, 18, 20
(vg/ph) rang ud,x
u1 u2
1450 38,67 5 4 1,93

143

You might also like