Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/2
Câu 5 (3,5 điểm). Dao động cơ
Xét sơ đồ thí nghiệm như trên Hình 4. CD là một sợi dây dẫn
thẳng có dòng điện I1 chạy qua, AB là một thanh kim loại có khối
lượng m, có chiều dài l. Thanh AB được treo vào hai lò xo giống nhau,
có độ cứng k. Dòng điện có cường độ I2 chạy qua thanh AB.
1. Tìm chiều của I2 để cho lực tương tác giữa dây C và thanh A B
AB là lực hút.
2. Xác định vị trí cân bằng của hệ. C I1 D
3. Tìm chu kì của dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Giả thiết Hình 4
mọi dịch chuyển đều thực hiện trong mặt phẳng thẳng đứng.
Trang 2/2
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ - KHỐI 11
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2016 - 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 06 trang)
-------------------
Câu Ý Nội dung Điểm
1 Ba quả cầu nhỏ, giống nhau A, B, C có cùng khối B
(3,5 đ)
lượng m và điện tích q, đặt trên mặt bàn nằm ngang
nhẵn, được nối với nhau bằng các sợi mảnh, nhẹ, không
dãn, cách điện, tạo thành tam giác ABC vuông cân tại A
(hình 1). Biết AB = l. Dây BC bị đứt:
1. Hãy xác định độ lớn gia tốc của các quả cầu ngay A C
2. Tìm vận tốc cực đại của các quả cầu trong quá trình chuyển động.
0,25
+Tìm được
0,25
0,25
2.
+ Năng lượng của hệ tại ví trí ban đầu:
0,25
+ Năng lượng của hệ tại vị trí bất kì:
Trang 3/2
0,25
0,25
B
+ Vì cả 3 viên bi đều chuyển động nhưng
khối tâm của hệ vẫn đứng yên nên
vB
vA
=>
0,5
A C
=> Vận tốc của các quả cầu đạt giá trị cực
đại khi x đạt giá trị cực đại (hệ 3 vC
quả cầu thẳng hàng)
0,25
0,25
R1 R
Hình 2
Khi có dòng điện thuận qua đi-ôt: Gọi I, I1, I2 lần lượt là dòng đi qua điốt,
biến trở và đèn. Dòng điện trong mạch có chiều sao cho:
I = I1 + I2
UAB = U = I(R1 + R) = E1 - I1r1 = E2 - I2(Rđ + r2) 0,5
Giải hệ:
0,5
0,25
Trang 4/2
0,25
0,5
0,5
0,5
Để ảnh cho bởi hệ là ảnh thật thì
0,5
2.
d1 = 60 cm, d’1 = 60 cm.
d2 = a – d’1 = -12 cm. 0,25
0,25
Độ phóng đại ảnh:
KL: Ảnh A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính (L2) 60 cm, ngược chiều vật và 0,25
bằng 5 lần vật.
0,25
3.
Khi AB ở rất xa: d’1 = 30 cm, d2 = 18 cm, d2’= cm 0,25
Trang 5/2
0,25
Độ phóng đại:
0,25
- Khi thay hệ bằng thấu kính L có tiêu cự f thì d’ = f và
0,25
k= -k’ f = cm.
- Vậy 0,5
2.
Dòng điện cảm ứng trong mạch có cường độ mA
0,5
3.
Tốc độ sinh nhiệt trên thanh là: W 0,5
4. Lực từ tác dụng lên dòng điện cảm ứng ic trên thanh là 0,25
Vì vuông góc với nên suy ra
0,5
Trang 6/2
5 Xét sơ đồ thí nghiệm như trên Hình 4. CD là một
(3,5 đ) sợi dây dẫn thẳng có dòng điện I 1 chạy qua, AB là một
thanh kim loại có khối lượng m, có chiều dài l. Thanh AB
được treo vào hai lò xo giống nhau, có độ cứng k. Dòng
điện có cường độ I2 chạy qua thanh AB. A B
1. Tìm chiều của I2 để cho lực tương tác giữa dây
C và thanh AB là lực hút. C I1 D
2. Xác định vị trí cân bằng của hệ. Hình 4
3. Tìm chu kì của dao động nhỏ quanh vị trí cân
bằng. Giả thiết mọi dịch chuyển đều thực hiện trong mặt phẳng thẳng đứng.
1. Chiều I2 qua thanh như hình vẽ.
k k
I2 2 0,5
M N O
B x
C F
I 2
1
D
Với ;
- ∆l độ biến dạng của lò xo khi AB cân bằng.
- d là khoảng cách giữa dây C và đầu dưới của hai lò xo khi ta chưa treo
thanh AB
- x là khoảng cách đó khi thanh AB được treo và có dòng điện I2 chạy qua
thanh
Từ (1)
- Đặt
0,5
Trang 7/2
0,25
- Trong hai vị trí này có một vị trí là VTCB bền và một vị trí là VTCB không
bền + VTCB không bền: x01 0,25
+ VTCB bền: x02
3. Xét khi thanh lệch khỏi VTCB bền một đoạn nhỏ (li độ); x > 0
- Từ định luật II N
0,5
0,5
Vậy thanh dao động điều hòa với chu kỳ:
0,25
6 Cho các dụng cụ sau: các dây nối, một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức
(2,0 đ) 12V, một bình acquy có suất điện động 12V và điện trở trong rất bé, một ôm kế, một vôn
kế, một ampe kế và một nhiệt kế. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ
của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường. Hệ số nhiệt độ điện trở của vônfam làm dây
tóc đã biết.
Điện trở của vật dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo quy luật:
(1) 0,25
Như vậy nếu xác định được điện trở của dây tóc ở nhiệt độ đèn làm việc bình
thường và ở nhiệt độ nào đó thì có thể suy ra nhiệt độ của nó khi sáng bình
thường.
Giả sử ở nhiệt độ trong phòng (ứng với nhiệt độ t1) điện trở của dây tóc là:
0,25
(2)
Khi đèn sáng bình thường, giả sử hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua
đèn tương ứng là U và I thì điện trở của bóng đèn khi đó là: 0,25
(3)
Thay các biểu thức (2) và (3) vào (1), ta nhận được:
0,25
(4)
Từ đó có thể đưa ra phương án thí nghiệm theo trình tự như sau:
+ Đọc trên nhiệt kế để nhận được nhiệt độ trong phòng t1.
+ Dùng ôm kế để đo điện trở của dây tóc bóng đèn khi đèn chưa thắp sáng để 0,5
nhận được điện trở R1. Khi dùng ôm kế như vậy sẽ có một dòng nhỏ đi qua
dây tóc nhưng sự thay đổi nhiệt độ của dây tóc khi đó là không đáng kể.
+ Mắc mạch điện cho đèn sáng bình thường, trong đó ampe kế mắc nối tiếp
Trang 8/2
và vôn kế mắc song song với bóng đèn. 0,5
+ Đọc số chỉ của vôn kế ampe kế để nhận được U và I.
+ Thay các số liệu nhận được vào công thức (4) để tính nhiệt độ của dây tóc.
Người phản biện đáp án
(Ký và ghi rõ họ và tên, số điện thoại liên lạc)
Vũ Thị Thu
(Điện thoại: 0946609612)
Trang 9/2