Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Cho điện tích đặt cách tấm kim loại dẫn điện phằng, rộng vô hạn một đoạn h =
4cm. Thả nhẹ cho điện tích chuyển động. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Xác định :
1. Thế năng của hệ điện tích và tấm dẫn phẳng vô hạn.
2. Vận tốc của điện tích trước khi chạm vào tấm dẫn phẳng.
3. Thời gian để điện tích bay đến tấm phẳng.
Câu 2 (3,5 điểm).
Cho dây dẫn thẳng dài vô hạn và khung dẫn hình vuông cạnh a. Ban đầu dây
M B
dẫn đi qua một đỉnh của khung như hình vẽ. Sau đó cho khung dây chạy với
vận tốc v không đổi sang trái theo phương vuông góc với dây dẫn. Từ trường
v a
đều B, phương vuông góc với mặt phẳng khung có chiều như hình vẽ. Cho
điện trở trên một đơn vị chiều dài của khung và của dây dẫn là r = 100 W/m, a a
= 0,1 m, v = 0,24 m/s, B = 10 -4 T. Chọn thời điểm t = 0 là lúc khung bắt đầu vN
chuyển động từ vị trí nét liền trên hình vẽ. Trong quá trình khung chuyển
động có dòng điện qua dây dẫn.
--------------------------- hết-------------------------------
Người ra đề:
Ong Thế Hùng
0977484667
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1( 3,5 điểm) Điểm
F
()
Xét điện tích q đi từ vô cùng đến mặt phẳng dẫn và cách tấm phẳng đoạn h. Chọn gốc thế năng
ở vô cùng, khi đó công của điện trường được xác định :
0,5 0,5
Lực điện là lực thế nên công của lực điện bằng độ giảm thế năng :
0,25
Như vậy, thế năng tương tác giữa điện tích q và tấm phẳng chỉ bằng 1/2 so với thế năng tương
tác giữa q và –q (học sinh thường cho rằng thế năng tương tác này là theo 0,25
công thức của thế năng tương tác giữa hai điện tích).
b. Vận dụng kết quả trên, áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta dễ dàng xác định được vận tốc
của điện tích khi chạm vào tấm dẫn phẳng :
0,5
c. Nhận thấy rằng chuyển động của điện tích là chuyển động nhanh dần biến đổi không đều
(lực tác dụng thay đổi). Chọn chiều dương như hình vẽ. Áp dung định luật bảo toàn cơ năng tại
A và M (vị trí có tọa độ x)
Chú
q h
q 0,25
AM O
Đặt
0,5
; khi
0,25
0,5
Suất điện động của mạch kín bên trái và bên phải là Vẽ mạch
0,5
Điện trở đoạn MN là 0,5
Gọi các dòng điện lần lượt trong 2 phần trái và phải là và dòng điện qua MN là , thời gian
0,5
I(A)
1,43.10-7
Thay số ta có Đồ thị
0,5 đ
Ta có đồ thị I(t) như hình vẽ
0 0,3 0,6 t(s)
0,5
E = Li’ = L
2. Chọn gốc thời gian là lúc khóa K ngắt, chọn điện tích bản A làm điện tích của tụ, ta có:
0,25
Lúc t = 0: , A
khi đó UAB > 0, điôt Đ đóng (Hình 3.14), trong mạch LC có dao động
điện từ. Chọn chiều dương cho dòng điện như hình vẽ, ta có phương
C Đ L
trình định luật Ôm:
B
, và
0,25
0,25
.
Lúc i đạt max thì q = 0: 0,25
(3)
Thế q0 = CE và (3) vào (1) và (2) ⟹
0,5
Vậy: .
0,25
khi sin
khi k = 0 .
0,25
Từ trên
định, vật và ảnh ở khác phía nhau so với trục chính nên
k < 0 ). Ta có: x=d −kd=( 1−k ) d . 0,25
Sử dụng công thức thấu kính:
dd ' kd 1−k
f= =− ⇒d=− f
d +d ' 1−k k
( 1−k )2 ( 1+ y /h )2 ( h+ y )2
x=( 1−k ) d=− f= hf = f
k k hy 0,5
y=
hx
2f
−h±
√
h2 x 2 x
4f2 f
−
Chiếu (1) lên trục Os (coi như vuông góc với bán kính):
0,25
−mgs /R=m s ' '
⇒ s + ω s=0 với ω=
'' 2
√ g/ R .
Vậy A dao động điều hoà với T =2π √ R/ g 0,25
Với α nhỏ: x (
N ≈ 3 mg−2 mg cos α 0 ) α
tỷ lệ với α nên có giá trị cực đại khi
α =α 0 .
Do đó: x max (
N = 3 mg cos α 0−2mg cos α 0 ) sin α 0=mgcos α 0 sin α 0
dQ
mgd α (
=2 cosα 0 −3 cosα ) sin α<0
luôn có giá trị âm nên Q nghịch biến với α . 0,5
2
Vậy Q min =Mg+ mgcos α 0 khi
α =α 0 .
0,25
m cos α 0 sin α 0
k min =
Mặt khác, ta có
k ≥N x /Q⇒ k ≥N x max /Qmin ⇒ M + m cos 2 α 0 .
2. Khi bỏ qua ma sát, theo phương ngang, động lượng của hệ được bảo toàn. Vì α nhỏ nên
có thể coi vận tốc của m có phương nằm ngang, ta có:
mv+ MV =0 0,25
mv 2 MV 2
+ =mgR ( cos α−cos α 0 ) 0,25
Mặt khác, do bảo toàn cơ năng: 2 2
' dα
α=
Chú ý rằng α ' R=( v−V )=v (1+m/M ) (ở đây ký hiệu dt ), Với các góc bé, ta có:
¿ ¿
mR 2 α Mm 2 R2 α 1
2
+ 2
= mgR ( α 20 −α 2 )
2 ( 1+m/ M ) 2 M ( 1+m/ M ) 2
2
¿
α 1
R / ( 1+m/ M )= g ( α 20 −α 2 )
⇒ 2 2
Đạo hàm hai vế biểu thức trên theo t:, ta được:
g ( 1+m/ M ) 0,25
α ' ' =− α
R .
Vậy hệ dao động điều hoà với
ω=
√ g ( 1+m/ M )
R
→T =2 π
R
√
g ( 1+m/ M )
0,25
(1)...........................................................................................................0,25
điểm.
V
I
với: I - cường độ dòng điện.
B - độ lớn cảm ứng từ trong khe.
d
e - điện tích của điện tử (e =1,6.10-19C).
d - chiều dày của thanh B
V- Hiệu điện thế Hall
no - Mật độ hạt êlectron tự do trong thanh
Mặt khác ta có thể xác định được cảm ứng từ thông qua việc đo lực từ tác dụng lên thanh
(thanh nằm ngang và vuông góc với đường sức từ). Khi cho dòng I chạy qua thanh, lúc này
lực điện từ tác dụng lên thanh chính bằng sự thay đổi trọng lực để cân thăng bằng bên cánh
tay đòn không treo thanh so với trường hợp khi không có dòng chạy qua.
Lực điện từ tác dụng lên thanh đặt ngang trong từ trường khi có dòng điện I chạy qua là F
=B.I.L
m.g = F
m.g= B.I.L
(2)
(Lưu ý: Trong thực nghiệm hiệu điện thế Hall thu được luôn nhỏ hơn so với lý thuyết nên
V
I
d
B
Vẽ được sơ đồ bố trí thực nghiệm...............................................................................0,25 0,25
điểm.
* Thực nghiệm và thu thập số liệu
Bước1: Đo chiều dài L của phần thanh kim loại nằm ngang trong từ trường và chiều dày d của
thanh
Bước 2: Sử dụng sợi chỉ treo thanh kim loại nằm ngang trong từ trường và vuông góc với
đường sức từ vào một cánh tay đòn của cân.
Bước 3: Mắc mạch điện như hình vẽ.
Bước 4: Khoá K mở, chỉnh cân thăng bằng, ghi lại giá trị của khối lượng.
Bước 5: Đóng khoá K.
- Sử dụng biến trở thay đổi dòng điện chạy qua mạch.
- Chỉnh cân thăng bằng, ghi lại sự thay đổi khối lượng m.
- Ghi lại giá trị trên vôn kế 0,75
Bước 6: Lặp lại các bước 4và 5 để thu thập khoảng n bộ số liệu ứng với n vị trí khác nhau
của biến trở..................................................................................................................0,75
điểm.
Ghi chú: Nếu thí sinh làm khác với Hướng dẫn chấm nhưng vẫn đúng,
giám khảo cũng cho điểm theo biểu điểm.