You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU


TRƯỜNG THPT CHUYÊN – TRƯỜNG ĐH VINH
Đề chính thức NĂM HỌC 2019 - 2020
(Đề gồm có 02 trang)
Môn thi chuyên: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1. (5,0 điểm) Một đoàn tàu có chiều dài l= 210m, khối lượng m phân bố đều trên toàn chiều dài.
Tàu chuyển động đều qua cầu theo phương ngang với tốc độ v. Cầu có hai trụ A, B ở hai đầu như hình
1a. Ở một trong hai trụ có gắn cảm biến để đo phản lực thẳng đứng N của trụ đó tác dụng lên cầu. Biết
cầu có khối lượng M phân bố đều trên chiều dài L. Đồ thị của phản lực N theo thời gian được biểu
diễn như hình 1b.
N (.106 N)

6,0
5,8
5,6
5,4
5,2
5,0
Hình 1a
t (s)
0 5 10 20 25 30
Hình 1b
Xác định:
1. Khối lượng M của cầu.
2. Tốc độ v, chiều dài L.
3. Khối lượng m của tàu.
4. Trụ bố trí cảm biến.

Bài 2. (3,5 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Biết R1= 20  ,
+ U -
R2= 30  , R3, R4 được thay đổi nhờ con chạy C trên điện trở MN,
Rx là điện trở có thể thay thế. Nguồn điện sử dụng trong mạch có A A D
B
hiệu điện thế không đổi U= 30V. Bỏ qua điện trở của dây nối và R R2
1 Rx
ampe kế. 1
R
R
1. Khi C di chuyển trên điện trở MN tồn tại các vị trí mà số chỉ C A
4
Ampe kế A1, A2 thoả mãn IA1 :IA2= 2:1 không phụ thuộc giá trị R x. M
3
N2
Tìm điện trở RMN và giá trị điện trở R3, R4 lúc đó. Hình 2
2. Dùng điện trở Rx= 20  rồi di chuyển con chạy C từ M đến N
trong 30 (s) sao cho cường độ dòng điện qua RX phụ thuộc bậc nhất
theo thời gian với quy ước chiều dương của dòng điện từ D đến C. Tìm thời điểm giá trị R 3= 40Ω kể
từ lúc bắt đầu di chuyển C.
U
Bài 3. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình 3. Nguồn có hiệu điện thế U
không đổi, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Khi thay đổi 1
vị trí khóa K thì các số chỉ của ampe kế là 9mA; 11mA; 6mA nhưng • K
không biết cụ thể ở vị trí nào. R1 3 2
1. Hãy chỉ rõ vị trí của khóa K tương ứng với mỗi số chỉ trên.
2. Biết điện trở R1= 2019Ω. Tính điện trở R2, R3. A
R2 R3
Bài 4. (4,0 điểm) Cho thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự f. Hình 3

1/2
1. Điểm sáng S cách thấu kính một đoạn d tạo ảnh thật S’ cách thấu kính một đoạn d’. Chứng minh:
1 1 1
  .
f d d'

2. Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng chiều dài a,


B
đặt xiên góc 600 với trục chính như hình 4. Biết
tiêu cự f= 30cm, khoảng cách OA= 2f.
a. Cho a = 20cm. Tính độ dài ảnh A’B’ của AB. • •
A F O F’
b. Ghép thêm vào A, B các đoạn AC, BC để tạo
thành tam giác đều ABC, C thuộc trục chính. Gọi
S
A’, B’, C’ là ảnh của A, B, C. Đặt y  A' B 'C ' với Hình 4
a
SA’B’C’ là diện tích tam giác A’B’C’. Tìm giá trị của
a để y đạt cực đại.
Bài 5. (3,0 điểm) Trong bình nước có một cục nước đá, bên trong cục nước đá chứa một viên bi bằng
hợp kim đặc nhỏ. Cục nước đá được nối với đáy bình bằng sợi dây nhẹ, mỏng, không giãn và chìm
hoàn toàn trong nước. Bình được nung nóng bằng nguồn nhiệt có công suất không đổi, toàn bộ hệ cách
nhiệt và luôn ở trạng thái cân bằng nhiệt. Tại thời điểm ban đầu (t= 0) lực căng của sợi dây là 2N. Lực
căng giảm dần đều theo thời gian, đến thời điểm t= 24 phút thì đạt giá trị 1,2N và đột ngột tăng đến
1,7N. Cho khối lượng riêng của nước  n  1000kg / m , nước đá  d  900kg / m , hợp kim ρhk= 9000
3 3

kg/m3, nhiệt lượng cần thiết để 1 kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là q=3,34.105J.
1. Giải thích vì sao trong thời gian đầu lực căng giảm dần và tại thời điểm t= 24 phút lại đột ngột tăng?
2. Xác định công suất nung nóng của nguồn nhiệt.
3. Xác định khối lượng ban đầu của cục nước đá và khối lượng viên bi.
Bài 6. (2,0 điểm) Dựa vào sự nở vì nhiệt, một nhóm học sinh tự làm một nhiệt kế gồm ống thủy tinh
hình trụ nhỏ, thành mỏng nối với bầu chứa chất lỏng. Dọc theo ống có gắn một thang đo có các vạch
chia đều nhau. Khi nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan thì nhiệt kế chỉ vạch số 5, còn khi nhúng vào
nước đang sôi thì nhiệt kế chỉ vạch số 85. Khi đặt nhiệt kế này trong phòng thì nó chỉ vạch số đúng
bằng nhiệt độ thực tế (tính theo độ C). Biết sự nở vì nhiệt của thuỷ tinh và bình chứa không đáng kể so
với chất lỏng. Tìm nhiệt độ trong phòng khi đó.

..............................................HẾT..............................................

2/2
Họ và tên thí sinh: ..................................................................................... Số báo danh: .........................

3/2

You might also like