Professional Documents
Culture Documents
b. .
2. Dùng công thức ở câu trên, tính tiêu cự của thấu kính.
3. Sau đó cố định AB, đưa màn tới vị trí cách AB một đoạn x. Dịch chuyển thấu kính, ta
thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh A 1B1 và A2B2 rõ nét trên màn. Biết A 1B1 = 4A2B2. Tìm
giá trị của x.
Câu 3: (5,0 điểm) R1 R3
C
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R2 = R3 = 20
A B
và R1R4 = R2R3. Hiệu điện thế UAB = 18V luôn không
A
đổi. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. + -
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
2. Giữ nguyên vị trí R2, R4 và ampe kế, đổi chỗ R2 D R4
R3 và R1 cho nhau thì thấy ampe kế chỉ 0,3A. Biết chiều
dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ C đến D. Tính giá trị của các điện trở R1 và R4.
Câu 4: (4,0 điểm)
Xe (1) và (2) cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe (1) đi
hết một vòng tròn trong thời gian 10 phút, xe (2) đi hết một vòng tròn trong thời gian 50 phút.
Hỏi khi xe (2) đi hết một vòng tròn thì gặp xe (1) mấy lần? Hãy tính trong hai trường hợp sau:
1. Hai xe khởi hành tại cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.
2. Hai xe khởi hành tại cùng một điểm trên đường tròn và đi ngược chiều.
Trang 1/2
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho một nguồn điện có hiệu điện thế U luôn không đổi. Một ampe kế, một điện trở R đã
biết giá trị, các dây dẫn và khoá K. Hãy xác định giá trị điện trở Rx theo R.
------------------------Hết-----------------------
Trang 2/2