You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2017-2018


ĐỀ CHÍNH THỨC Khoá ngày 08, 09/6/2017
MÔN CHUYÊN Môn thi: VẬT LÝ
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (4 điểm)
Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h, một người đi xe máy với vận tốc 30km/h khởi
hành đồng thời tại địa điểm A và đi ngược chiều nhau. Sau khi đi được 30 phút, người đi xe
máy dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại đuổi theo người đi xe đạp.
1. Sau bao lâu kể từ lúc khởi hành hai người gặp nhau?
2. Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Câu 2: (4 điểm)
t0C
Một bình cách nhiệt có dây đốt nóng bên trong, chứa
2kg nước đá và 2kg một chất rắn X dễ nóng chảy,không
hoà tan trong nước, không tác dụng hoá học với nước. D
0
Nhiệt độ ban đầu của cả bình là - 40 0C. Dây đốt nóng bắt
đầu hoạt động thì nhiệt độ trong bình biến thiên theo thời B C
gian như đồ thị (Hình.1). Biết nhiệt dung riêng của nước đá -20
c1 = 2000J/kgK, của chất rắn X là c2 = 1000J/kgK.
Hãy xác định nhiệt nóng chảy của chất rắn X và -40
nhiệt dung riêng của chất X khi ở trạng thái lỏng. Cho rằng A0 3 8 12 T(phút)
công suất toả nhiệt của dây đốt nóng luôn không đổi. (Hình.1)

Câu 3: (2 điểm)
Một sợi dây đồng chất, tiết diện đều được uốn thành một vòng tròn
tâm O bán kính r (Hình. 2). Điện trở tổng cộng của dây bằng R. Cần phải r
chọn hai điểm A và B trên vòng tròn như thế nào để khi nối A và B vào O

mạch điện thì điện trở của mạch AB bằng R? R


(Hình.2)
Câu 4: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình. 3). Các điện trở R1, R2, R3, R4 và ampe kế là hữu
hạn. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B luôn không đổi.
1. Chứng minh rằng: Nếu dòng điện qua ampe kế IA = 0 R1 R2

thì .
A
2. Cho U = 6V, R1 = 3 , R2 = R3 = R4 = 6 . B
R3 R4
a. Điện trở ampe kế không đáng kể. Xác định chiều C D
dòng điện qua ampe kế và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. A
Hỏi số chỉ của vôn kế là bao nhiêu? Cực dương của vôn kế (Hình.3)
được mắc vào điểm nào?

Trang1/2
Câu 5: (5 điểm)
Một thấu kính được lắp trong một ống nhựa ở vị trí AB cách đều hai đầu ống những
khoảng a1 = a2 = 8cm. Để xác định thấu kính thuộc loại nào, người ta rọi vào phía đầu N của
ống một chùm sáng song song với trục chính của thấu kính và đo kích thước chùm sáng ở phía
đầu M của ống thì thấy:
+ Lúc đặt màn hứng ngay sát miệng ống, đường kính vệt sáng là 2cm.
+ Đặt màn hứng cách miệng ống một đoạn a3 = 8cm thì đường kính vệt sáng là 3cm.
(Hình.4)
Hãy xác định: N A M
1. Loại thấu kính có trong ống nhựa.
2. Tiêu cự của thấu kính đó.
3. Đường kính D0 của chùm tia tới thấu kính. B

a1 a2 a3
(Hình. 4)

-------Hết------

Họ và tên thí sinh:……………………………………….. Số báo danh:………………………………..


Giám thị 1:……………………Ký tên:………… Giám thị 2:…………………Ký tên:…………………

Trang2/2

You might also like