Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
77 kQ 2 0,5
Lực tổng hợp lên thanh F F1x F2 x
144 R 2
* Ta có: E = UC + UD + UR UD = E - UC - UR 0,25
* Ban đầu i = 0, UC = 0 UD = E > Uo.
2 * Giai đoạn 1: diode cho dòng qua, vai trò như suất phản điện Uo.tụ được 0,25
nạp điện
* Giai đoạn 2: Khi i = Io, UD= Uo UD = E – UC – IoR UC = E - Uo – IoR 0,25
+ Khi dòng qua diode giảm, diode đóng vai trò như một điện trở có điện trở
Uo 0,25
Ro. Vơi Ro
Io
+ Khi i = 0, UC = E, tụ ngừng tích điện.
+ Giai đoạn 1: 0,25
U1=E-Uo-IoR, q1=C.U1=C.(E-Uo-IoR).
CU12 C ( E U o I o R ) 2
- N¨ng l-îng tÝch luü trªn tô: WC1=
2 2
- NhiÖt l-îng to¶ ra trªn D: WD1=q1Uo=UoC(E-Uo-IoR)
- C«ng cña nguån ®iÖn: A=q1E=EC(E-Uo-IoR)
- NhiÖt l-îng to¶ ra trªn R: Q1
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có 0,25
EC(E – Uo - IoR) = UoC(E – Uo - IoR) + 0,5C(E – Uo - IoR)2+Q1
Chia tấm thuỷ tinh thành nhiều lớp mỏng theo y 0,5
trục 0y ta có :
n0 sin 0 n1 sin 1 ... n sin A
n0 x 0,5
theo bài ra 0 / 2 sin 1 (1) d
n r
1. Để tìm quĩ tích của tia sáng trong chất thuỷ x
0
tinh ta xét lớp mỏng đồng chất có tia khúc xạ
OB , vẽ đường vuông góc với OB cắt Ox tại C.Đặt BC = a, OC = b
bx b x 0,5
sin (2). từ (1) và (2) ta có a = b = r vì lớp mỏng tuỳ ý nên
a a a
có thể suy ra rằng toạ độ điểm B(x,y) thoả mãn phương trình đường tròn 0,5
3 ( x r )2 y 2 r 2
2. Gọi chiết suất ở lớp chứa diểm A là nA 0,5
sin sin
nA (3) .
sin cos A
2
n
Vì n0 nA sin A cos A 1 0 nA n02 sin 2 = 1,3 0,5
nA
3. Tính độ dày d của tấm thuỷ 0,5
tinh
x r
2
y2 r 2
từ hệ : n0
nA
x
1 A
r 0,5
ta tìm được xA = 1cm có độ dày d = yA = 5cm
4 1. Sử dụng quy tắc ròng rọc cố định kết hợp với tính đối xứng của cơ hệ ta 0,5
có
0,5
Do đó ta có khoảng cách từ tâm hình học
của đến mặt phẳng chứa hai trục của
ròng rọc
0,25
2. Chọn gốc thế năng là lúc hệ ở trạng thái cân bằng khi đó theo định luật
bảo toàn cơ năng ta có
0,25
Trong đó
0,25
Vì tổng chiều dài của hai sợi dây là không đổi
nên
0,25
Ta chỉ lấy đến vô cùng bé bậc hai của , khi đó
0,25
Đạo hàm cả hai vế ta được
0,25
Do đó vận tốc cực đại của hai vật nặng khối lượng là
0,25
5 1,0
a) Cảm ứng từ bên trong xilanh B =
0 I r 2 0,5
b) Từ thông xuyên qua xi lanh B.S
l
Suất điện động cảm ứng trong xi lanh 1,0
d r dI 2
0
dt l dt
2 r 0,5
c) Điện trở của xi lanh R
ld
o rd dI dI 2 0,5
Ta có I dt
R 2 dt I o rd
2
I I 0 .e 0 rd
t
0,5
+ Bằng các phương pháp quen thuộc đo tiêu cự của thấu kính hội tụ ta 0,5
1 1 1
được: n 1 (1)
f 1
R R 2
6 + Đặt mặt thứ nhất của thấu kính lên trên một tấm kính phẳng và cho một 0,5
giọt nước (n=1,333) vào chỗ tiếp xúc giữa thấu kính và mặt phẳng. Đo lại
tiêu cự f1 của hệ này ta được:
0 F
f
Hình 1
1 1 1 0,25
trong đó fA là
f1 f f A
tiêu cự của thấu kính phân kỳ bằng nước.
1 1
1,333 1 (2) 0,25
fA R 1
R1
+ Lặp lại bước 2. với mặt kia của thấu
kính, ta được:
0,25
1 1 1
f2 f fB H×nh 2 R2 f
trong đó fB là tiêu cự của thấu kính phân
0,25
kỳ bằng nước
1 1
1,333 1 (3)
fB R2
+ Từ các công thức (1), (2), (3) ta suy ra n, R1, R2.