Professional Documents
Culture Documents
1 L R
L là cuộn dây thuần cảm: L = (H)
p E
Hình 2
a, Cho f = f1 = 50Hz , đóng khoá K, tính tổng trở
mạch điện
u AB
b, K mở, thay đổi f đến giá trị f = f 2 thì thấy tỉ số u không phụ thuộc vào thời
MB
gian. Tính f 2 .
Bài 3: (Quang hình học: 4 điểm)
1) Vật AB=10cm là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu
kính hội tụ mỏng tiêu cự f=20cm. B gần thấu kính và cách thấu kính 30cm.
Khoảng cách AB tới trục chính của thấu kính là h=3cm. Vẽ ảnh, xác định vị trí,
tính chất, độ lớn ảnh (kết quả tính ra cm và lấy đến một chữ số thập phân).
2) Thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f=20cm, x
quang tâm O, trục chính xx’ trùng với đường Δ O
● α
thẳng Δ. Điểm sáng S được cố định trên đường S
x/
thẳng Δ, cách O một đoạn OS=30cm. Ảnh của Hình 3
S cho bởi thấu kính là S’. Quay thấu kính
quanh trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng tới để trục chính của nó tạo với
1
đường thẳng Δ một góc α=100 (Hình 3). Ảnh S’ dịch chuyển như thế nào? Xác
định quãng đường ảnh S’ đã dịch chuyển (kết quả tính ra cm và lấy đến một chữ số
thập phân).
Bài 4: (Dao động: 5 điểm)
Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có hai vật nhỏ A và
B (mA=m, mB=2m) nối với nhau bởi một lò xo nhẹ A (m1, q) B (m2)
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: (Tĩnh điện: 5 điểm)
l .x l .(l - x) l
- Điện dung bộ tụ: C1 = ee 0 ; C2 = e0 => C = C1 + C2 = e 0 .[ l + (e - 1)x ]
0,5 d d d
3
1 3 1
0,5 + Biến đổi ta được 2
= 2+ 2
ZAN Z1 ZL
0,5 + Thay số tính được: ZAN = 58,52W
u AB
b) + K mở = const � uAB cùng pha với uMB
u MB
0,5 + Vẽ giản đồ vectơ toàn mạch.
+ Xác định biểu thức tính góc từ giản đồ vectơ 2:
I2 I I I I R
0,5 = = � sin = 2 cos j1 = 2 N
sin sin a cos j1 I I Z1 r r
+ Xét giản đồ vectơ 3 U AN r I r
0,5 UMN
U AN sin j1 = U NB sin UNB
j1 B
Z I R R A r ru r
0,5 I 2 ZL . L = IR 2 . � ZL = R � f = = 37,5Hz M
Z1 I Z1 2pL UAM I1 UAB
4
Bài 4: (Dao động: 5 điểm)
qE
- Lực điện tác dụng vào A: F=qE => Gia tốc khối tâm a G = : Khối tâm chuyển động thẳng nhanh dần
3m
0,5 đều đều
2 F 2 2 qE 2
- Phương trình chuyển động của khối tâm: x G = l 0 + t = l0+ t
3 6m 3 6m
- Trong hệ quy chiếu khối tâm thì G đứng yên => ta có hai con lắc lò xo cùng gắn với điểm cố định G:
0,5 Con lắc 1 gồm vật A có khối lượng m, lò xo 1 có chiều dài 2ℓ0/3 nên có độ cứng k1=3k/2.
Con lắc 2 gồm vật B có khối lượng m, lò xo 2 có chiều dài ℓ0/3 nên có độ cứng k2=3k.
- Xét con lắc 2 (Đơn giản hơn): Lực quán tính ngược chiều chuyển động
qE 2qE
Tại vị trí cân bằng lò xo 2 có độ nén Dl 02 : 3kDl 02 - 2m. =0 (1) Dl 02 =
3m 9m
Khi vật có ly độ u so với VTCB, lò xo 2 có độ nén Dl 02 - u
0,5 qE
2mu " = 3k(Dl 02 - u) - 2m. (2)
3m
3k 3k
Từ (1) và(2) => u " = - u => Vật dao động điều hoà với tần số góc w2 =
2m 2m
2qE
Lúc t=0: v=0 và ngay sau đó B có vận tốc âm so với G => B ở vị trí biên dương => A2= Dl 02 =
9m
0,5 PT ly độ của B: u 2 =
2F
cos(
3k
.t) =
2qE
cos(
3k
.t)
9k 2m 9k 2m
- Trong quá trình chuyển động chiều dài lò xo thay đổi nhưng do m B=2mA nên luôn có GA=2GB,
nghĩa là hai vật dao động cùng tần số, ngược pha nhau và biên độ dao động của chúng có quan hệ:
0,5 4qE
A1=2A2= A G B X
9m
G
4qE 3k 0
PT ly độ của A: u1 = - cos( .t) Hình 4 x
9k 2m
Chọn trục toạ độ GX song song, cùng chiều trục 0x, có gốc tại G. Vị trí cân bằng của A, và của B có
toạ độ:
0,5 2l 4qE 2l 0 l l 2qE
XA(CB)= – ( 0 - A1 ) = - ; XB(CB)= ( 0 - A 2 ) = 0 -
3 9k 3 3 3 9k
Phương trình toạ độ của A, B đối với trục toạ độ GX:
0,5 4qE 2 4qE 3k l 2qE 2qE 3k
X1= XA(CB) + u1= - l0- cos( .t) ; X2= XB(CB) + u2= 0 - + cos( .t)
9k 3 9k 2m 3 9k 9k 2m
Phương trình chuyển động của A, B đối với trục toạ độ Ox gắn với sàn:
4qE 4qE 3k qE 2
x1= X1+xG = - cos( .t) + t
9k 9k 2m 6m
0,5
2qE 2qE 3k qE 2
x2= X2+xG= l 0 - + cos( .t) + t
9k 9k 2m 6m
Xác định ℓmax, ℓmin của lò xo:
0,5 Lúc t=0: A & B đều ở vị trí biên (Do v=0) và ngay sau đó chiều dài lò xo giảm nên ℓ=ℓmax lúc t=0 còn
ℓ=ℓmin ứng với lúc A và B đạt vị trí biên còn lại:
l max = l 0
0,5 4qE
l min = l 0 - (2A1 + 2A 2 ) = l 0 -
3k
5
Bài 5: (Phương án thực hành: 2 điểm)
* Cơ sở lí thuyết:
� 1�
ảnh của một vật qua bản mặt song song dịch đi một đoạn Dd = h � 1- �
0,5 � n�
h
n=
h - Dd
* Phương pháp đo: h
A’ B’
- Dán tem thư lên bề mặt giá đỡ tiêu bản, đặt mắt sát sau thị kính, Dd
0,5 điều chỉnh để nhìn rõ ảnh của tem thư ở điểm cực cận. Đánh dấu vị
trí giá đỡ tiêu bản. A B
0,5 - Đặt tấm thuỷ tinh đè lên tem thư, điều chỉnh để nhìn rõ ảnh của tem thư ở điểm cực cận. Đánh
dấu vị trí mới của giá đỡ tiêu bản.
- Dùng thước đo độ dịch chuyển Dd của giá đỡ tiêu bản, đo bề dày h của tấm thuỷ tinh rồi đưa
0,5 vào công thức tính n:
h
n=
h - Dd