Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG .......................................................................................................... 2
CHỦ ĐỀ 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG ................................................................................................ 2
1. LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐIỆN TÍCH ............................................................................................... 4
2. SỰ CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH ............................................................................................................... 12
CHỦ ĐỀ 2. ĐIỆN TRƯỜNG ................................................................................................................................. 19
1. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO MỘT ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA .................................................. 22
2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO NHIỀU ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA .............................................. 23
3. ĐIỆN TÍCH CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ................................................................................. 32
4. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO VẬT DẪN MANG ĐIỆN CÓ KÍCH THƯỚC TẠO RA ................ 33
CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ..................................................................................................... 40
1. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ..................................................................... 43
2. VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN....................................................................................................................... 57
3. LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ .................................................. 58
CHỦ ĐỀ 4. TỤ ĐIỆN. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG.................................................................................. 64
1. ĐIỆN DUNG, ĐIỆN TÍCH, HIỆU ĐIỆN THẾ, NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN................................... 69
2. GHÉP CÁC TỤ ĐIỆN .................................................................................................................................... 75
3. CHUYỂN ĐỘNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ............................................................ 107
BÀI TẬP LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ...................................................................................................................... 114
XIN GIỚI THIỆU QUÝ THẦY CÔ GIÁO BỘ TÀI LIỆU
1. TÀI LIỆU DẠY THÊM
FILE WORD FULL VẬT LÝ 10, 11, 12 GỒM NHIỀU CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐẦY ĐỦ
LÝ THUYẾT, VÍ DỤ GIẢI CHI TIẾT, BÀI TẬP RÈN LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN, ĐỀ
KIỂM TRA MỘT TIẾT, ĐỀ THI HỌC KỲ .
GIÁ: + Cả 3 bộ 10, 11, 12: 200K
2. BỘ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI : 10,11,12
(Có đầy đủ chuyên đề, phương pháp giải và giải chi tiết. Đặc biệt file
word các Sách BDHSG 10, 11 của Nguyễn Phú Đồng)
GIÁ : + Cả 3 khối 10,11,12: 200K
(ĐẶC BIỆT RẤT NHIỀU SÁCH HAY CỦA CÁC THẦY CÔ NỔI TIẾNG CÓ GIẢI
CHI TIẾT FILE)
Nếu quý Thầy/ Cô nào quan tâm muốn có được đầy đủ bộ tài liệu này xin liên hệ
Zalo: 0911.465.929 (Thầy Đông) hoặc facebook : Lê Kim Đông
Quý thầy cô chuyển khoản vào số tài khoản:4211215000573 Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Agribank.
Chủ tài khoản Lê Kim Đông.
Xin cám ơn sự quan tâm của quý Thầy/ Cô !
(Fx = F1x + F2x +...; Fy = F1y + F2y +...)
-Khi một điện tích q đứng yên thì hợp lực tác dụng lên q sẽ bằng 0 :
F = F1 + F2 +... = 0
Các lực tác dụng lên điện tích q thường gặp là:
+trọng lực: P mg (luôn hướng xuống).
k |q q |
+lực tĩnh điện: F = . 1 2 2 (lực hút nếu q1 và q2 trái dấu; lực đẩy nếu q1 và q2 cùng dấu).
ε r
+lực căng dây T.
+lực đàn hồi của lò xo: F = k. l = k( l l0 ).
Cùng chiều Ngược chiều Vuông góc Cùng độ lớn
(q1 -q 2 )2
Vậy: Biểu thức tính hằng số điện môi của chất lỏng là ε = 1 + . Khi q1 = q2 thì ε= 1: điện môi là
4q1q 2
chân không.
1.2. Hạt bụi trong không khí ở cách nhau một đoạn R = 3cm, mỗi hạt mang điện tích q = -9,6.10-13C.
a) Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt.
b) Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích mỗi electron là e = 1,6.10-19C.
Bài giải:
a) Lực tĩnh điện giữa hai hạt
q1q 2 q2 13 2
9 (9,6.10 )
Ta có: F = k 2
k 2
= 9.10 . 2 2
= 9,216.10-12C
R R (3.10 )
Vậy: Lực tĩnh điện giữa hai hạt là F = 9,216.10-12C
b) Số electron dư trong mỗi hạt bụi
13
q 9,6.10
Ta có: ne = 19
= 6.106.
e 1,6.10
Vậy: Số electron dư trong mỗi hạt bụi là ne = 6.106.
Vậy: Lực đẩy Cu-lông giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng 1,35.1036 lần.
1.4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực
hấp dẫn.
Bài giải:
q1q 2 q2
-Lực tĩnh điện giữa hai vật là: F = k k .
R2 R2
m1m2 m2
-Lực hấp dẫn giữa hai vật là: F’ = G G .
R2 R2
q2 m2
-Để F = F’ thì: k = G .
R2 R2
k 9.109
=> m = q . = 1,6.10-19. 11
= 1,86.10-9 kg.
G 6,67.10
Vậy: Để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn thì khối lượng của mỗi vật phải là m = 1,86.10-9 kg.
1.5. Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hiđrô theo quỹ đạo tròn với bán kính R = 5.10-11m.
a) Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron.
b) Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron.
Coi electron và hạt nhân trong nguyên tử hiđrô tương tác theo định luật tĩnh điện.
Bài giải:
a) Độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron
Vì lực hướng tâm trong chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân chính là lực tĩnh điện nên:
q1q 2 9
(-1,6.10-19 ).1,6.10 19
Fht = k = 9.10 . = 9,2.10-8 N
R2 (5.10 -11 ) 2
Vậy: Độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron là: Fht = 9,2.10-8 N.
b) Vận tốc và tần số chuyển động của electron
mv2 F .R 9,2.10-8.5.10-11
Ta có: Fht = => v = ht = 2,25.106(m/s).
R m 9,1.10- 31
v 2,25.106
và n = 0,71.1016/s.
2π R 2.3,14.5.1011
-Vì hai điện tích đẩy nhau nên q1 và q2 cùng dấu và cùng dương (suy ra từ đề bài). Do đó:
q1q2 = 2.10-10 (1’)
-5
q1 + q2 = 3.10 (2’)
-Giải hệ (1’) và (2’) ta được: q1 = 2.10 C và q2 = 10-5 C hoặc q1 = 10-5 C và q2 = 2.10-5 C.
-5
Vậy: Điện tích mỗi vật là: q1 = 2.10-5 C và q2 = 10-5 C hoặc q1 = 10-5 C và q2 = 2.10-5 C.
1.7. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau R = 2cm,
đẩy nhau bằng lực F = 2,7.10-4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng
lực F’ = 3,6.10-4N. Tính q1, q2.
Bài giải:
q1q 2
-Khi hai quả cầu chưa tiếp xúc, ta có: F = k
R2
FR 2 2,7.10-4.(2.10-2 ) 2
=> q1q 2 9
= 12.10-8
k 9.10
=> q1q2 = 12.10-8 (1) (hai quả cầu đẩy nhau)
q1' q '2
-Khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra xa nhau thì: F’ = k
R2
q1 q 2
với: q1' q '2
2
2
q1 q 2
2
=> F’ = k
R2
F' 3,6.10-4
=> (q1 + q2) = 2R = 2.2.10- 2
k 9.109
=> (q1 + q2) = 8.10-9 (2)
-Giải hệ (1) và (2) ta được: q1 = 6.10-9 C và q2 = 2.10-9 C; q1 = -6.10-9 C và q2 = -2.10-9 C hoặc q1 = 2.10-9 C
và q2 = 6.10-9 C; q1 = -2.10-9 C và q2 = -6.10-9 C.
Vậy: Điện tích của các quả cầu khi chưa tiếp xúc nhau là: q1 = 6.10-9C và q2 = 2.10-9C; q1 = -6.10-9C và q2 =
-2.10-9C hoặc q1 = 2.10-9C và q2 = 6.10-9C; q1 = -2.10-9C và q2 = -6.10-9C.
q 2q1 q 3q1 9
5.10 8.(-10-7 ) 4.10 -8.(-10-7 )
=> F1 = k + k = 9.10 .( + )
AB2 AC2 (5.10 -2 ) 2 (4.10 -2 ) 2
=> F1 = 4,05.10-2N
-Lực tác dụng lên q2: F2 F12 F32 => F2 = F12 F32 ( F12 ; F32 ngược chiều)
q1q 2 q 3q 2 9
(-10-7 ).5.10-8 4.10-8.5.10-8
=> F2 = k = 9.10 .
AB2 BC 2 (5.10-2 ) 2 (10-2 ) 2
=> F2 = 16,2.10-2N
-Lực tác dụng lên q3: F3 F13 F23 => F3 = F13 + F23 ( F13 ; F23 cùng chiều)
q1q 3 q 2q 3 9
(-10-7 ).4.10 8 5.10 -8.4.10 -8
=> F3 = k + k = 9.10 .( + )
AC2 BC2 (4.10 -2 ) 2 (10- 2 ) 2
=> F3 = 20,25.10-2N
1.9. Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8C, q2 = -4.10-8C, q3 = 5.10-8C đặt trong không khí tại ba đỉnh ABC của một
tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
Bài giải:
qq qq
Ta có: F3 F13 F23 , với F13 = k 1 2 3 ; F23 = k 2 2 3 A
a a q1
Vì q1 q 2 => F13 = F23 và α (F13 , F23 ) = 120o
9
4.10 -8.5.10 -8
=> F3 = F13 = F23 = 9.10 . = 45.10-3N
(2.10- 2 ) 2
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có:
B C
+điểm đặt: tại C.
q2 q3
+phương: song song với AB.
+chiều: từ A đến B.
+độ lớn: F3 = 45.10-3N.
1.10. Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8C, q2 = 64.10-8C, q3 = -10-7C đặt trong không khí tại ba đỉnh tam giác
ABC vuông góc tại C. Cho AC = 30cm, BC = 40cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
Bài giải:
q1q 3 9
27.10 -8.(-10-7 )
F13 = k 2
= 9.10 . -1 2
= 27.10-4N
AC (3.10 )
q 2q 3 9
64.10 -8.(-10-7 )
F23 = k = 9.10 . = 36.10-4N
BC2 (4.10 -1 ) 2
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có: q1
A
+điểm đặt: tại C.
+phương: CO (O là trung điểm AB). O
F13 AC
(tan OCB = )
F23 BC C B
q3 q2
+chiều: từ C đến O.
+độ lớn: F3 = 45.10-4N.
1.11. Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10-9C, q2 = q3 = -
8.10-9C. Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10-9C tại tâm tam giác.
Bài giải:
qq qq qq
Ta có: F0 F10 F20 F30 = F10 F23 , với F10 = k 1 2 0 ; F20 = k 2 2 0 ; F30 = k 3 2 0 .
b b b
2 2 a 3 a 3
với F20 = F30 (vì q2 = q3) ; b = h = . và α (F20 , F30 ) = 120o
3 3 2 3
α qq
=> F23 = 2F20cos = 2k 2 2 0 .cos60o = F20
2 b
q 2 .q 0 (-8.10-9 ).8.10-9
=> F23 = 9.109. 2 = 9.109. 2
= 4,8.10-4N
a 3 6.10 -2
3
3 3
q1q 0 q .q
và F10 = k 2
= 9.109. 1 0 2
b a 3 A
q1
3
6.10-9.8.10-9
=> F10 = 9.109. 2
= 3,6.10-4N
-2 O
6.10 3
3
B C
=> F0 = 3,6.10-4 + 4,8.10-4 = 8,4.10-4N
q2 q3
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q0 có:
+điểm đặt: tại O.
+phương: vuông góc với BC.
+chiều: từ A đến BC.
C
thẳng đứng.
qq 4.10 -8.210 -9
F13 = k 1 32 = 9.109. = 8.10-4N
AC (3.10 - 2 ) 2
A B
q 2q 3 9
(-12,5.10-8 ).210-9 q1 q2
F23 = k 2
= 9.10 . -2 2
= 9.10-4N
BC (5.10 )
AB 4
Fx = F13(x) + F23(x) = 0 + F23.cosB = F23. = 9.10-4. = 7,2.10-4N
BC 5
AC 3
Fy = F13(y) + F23(y) = F13 - F23.sinB = F13 -F23. = 8.10-4 - 9.10-4. = 2,6.10-4N
BC 5
q2 3 q2
-Vì F2 = F3; BD̂C = 60o => F23 = 2F2cos30o = 2k 2
. = 3 2 và F23 nằm trên đường cao HD.
k
a 2 a
và F2 = F12 F232 2F1F23cosβ , với:
2 2
a 3 a 3
2
a
2 2
AD HD AH 2
2 2 3
cosβ =
2.AD.HD a 3 3
2a.
2
q2 q2
-Đối với q1: F1 F21 F31 F41 , với: F21 = F31 = F41 = k = k .
(a 2 ) 2 2a 2
q2 2 2 q2
F21(x) = F21(y) = -F21cos45o = - k . = - k
2a 2 2 4 a2
q2 2 2 q2
F31(x) = F31(z) = F31cos45o = k . = k
2a 2 2 4 a2 A B O x
q2 2 2 q2
F41(y) = F41(z) = F41cos45o = k . = k D C
2a 2 2 4 a2 y
z
2 q2 2 q2
=> F1x = F21(x) + F31(x) = - k 2 + k = 0
4 a 4 a2
A’ B’
2 q2 2 q2
F1y = F21(y) + F41(y) = - k + k = 0
4 a2 4 a2 D’ C’
2 q2 2 q2 2 q2
F1z = F31(z) + F41(z) = k 2 + k 2 = k
4 a 4 a 2 a2
2 q2 2 (1,6.10-19 ) 2
=> F1 = F1x2 F1y2 F1z2 = k 2 = .9.109. 0,45.10-9N
2 a 2 (6.10-10 )2
-Tương tự đối với các điện tích q2, q3 và q4.
q2
F21(x) = F21 = k ; F21(y) = 0; F21(z) = 0 A’ B’
a2 D’
C’
q2 2 2 q2
F31(x) = F31(y) = -F31cos45o = - k . = - . k 2 ; F31(z) = 0
2a 2 2 4 a
q2
F41(x) = 0; F41(y) = F41 = k ; F41(z) = 0
a2
q2
F1’1(x) = 0; F1’1(y) = 0; F1’1(z) = F1’1 = k
a2
q2 2 2 q2
F2’1(x) = F2’1(z) = -F2’1cos45o = - k . = - . k 2 ; F2’1(y) = 0
2a 2 2 4 a
q2 a 3 q2
F3’1(x) = F3’1(y) = F3’1(z) = F3’1cosA’ÂC’ = k . = .k 2
3a 2 a 3 9 a
q2 2 2 q2
F4’1(x) = 0; F4’1(y) = F4’1(z) = -F4’1cos45o = - k . = - . k 2
2a 2 2 4 a
=> F1x = F21(x) + F31(x) + F41(x) + F1’1(x) + F2’1(x) + F3’1(x) + F4’1(x)
q2 2 q2 2 q2 3 q2 2 3 q2
F1x = k 2
+(- . k 2 ) +0+0+(- . k 2 ) + . k 2 +0 = (1- + ) k 2
a 4 a 4 a 9 a 2 9 a
=> F1y = F21(y) + F31(y) + F41(y) + F1’1(y) + F2’1(y) + F3’1(y) + F4’1(y)
2 q2 q2 3 q2 2 q2 2 3 q2
F1y = 0+(- . k 2 ) + k 2 +0+0+ . k 2 +(- . k 2 ) = (1- + ) k 2
4 a a 9 a 4 a 2 9 a
=> F1z = F21(z) + F31(z) + F41(z) + F1’1(z) + F2’1(z) + F3’1(z) + F4’1(z)
q2 2 q2 3 q2 2 q2 2 3 q2
F1z = 0+0+0+( k ) +(- . k ) + . k +(- . k ) = (1- + ) k
a2 4 a2 9 a2 4 a2 2 9 a2
2 3 q2 2 3 q2 2 3 q2
=> F12 F1x2 F1y2 F1z2 = [(1- + ) k 2 ]2+[(1- + ) k 2 ]2+[(1- + ) k 2 ]2
2 9 a 2 9 a 2 9 a
2 3 q2
=> F12 = 3[(1- + ) k 2 ]2
2 9 a
2 3 q2 1 q2
=> F1 = 3 .[(1- + ) k 2 ] = ( 3 1,5 ) k 2
2 9 a 3 a
q1q 3 qq
F13 = F23 k 2
k 2 23 .
AC BC C A B
2
q1 AC 2 1
=> 1
q 2 BC 18 9
Từ đó:
+C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, về phía A.
3 3 1
+BC = 3AC = 3(BC – AB) => BC = AB = .8 = 12cm và AC = .12 = 4cm.
2 2 3
Vậy: Phải đặt q3 tại C, với AC = 4cm; BC = 12cm thì q3 sẽ nằm cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng
-Để q1 và q2 cũng cân bằng thì: F21 F31 0 và F12 F32 0 => F21 = F31 và F12 = F32.
q 2q1 qq qq qq
=> k 2
k 3 12 và k 1 22 k 3 22
AB AC AB BC C A B
2 2
AC 7 4 -7
=> q3 q 2 1,8.10 = 0,45.10 C
AB 8
-Vì q1 < 0; q2 > 0 => q3 > 0: q3 = 0,45.10-7C.
Vậy: Để q1 và q2 cũng cân bằng thì q3 = +0,45.10-7C.
A
1.16. Tại ba đỉnh tam giác đều, người ta đặt 3 điện tích giống nhau q1 = q2 = q3
= q = 6.10-7C. Phải đặt điện tích thứ tư q0 ở đâu, là bao nhiêu để hệ cân bằng?
Bài giải: O
-Các lực điện tác dụng vào q0: F10 , F20 và F30 . Để q0 cân bằng thì:
F10 + F20 + F30 = 0 B C
Vì q1 = q2 = q3 = q = 6.10-7C => q0 nằm ở tâm tam giác ABC.
q1q 3 3 qq qq
=> F03 = F’3 = 2F13cos30o = 2 k 2
. = 3k 1 2 3 (F13 = F23 = k 1 2 3 )
a 2 a a
q 0q 3 qq qq 2 a 3 a 3
3k 2
= 3k 1 2 3 (F03 = k 0 32 ; OC = . )
a a OC 3 2 3
3 3
=> q 0 = q1 = .6.10-7 = 3,46.10-7C
3 3
-Vì q1, q2, q3 > 0 nên q0 < 0.
Vậy: Để hệ cân bằng thì phải đặt q0 tại tâm tam giác và q0 = -3,46.10-7C.
1.17. Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q = 10-8C. Xác định dấu, độ lớn điện tích q đặt ở tâm
hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng?
Bài giải:
-Vì điện tích ở các đỉnh hình vuông như nhau nên điện tích q đặt ở tâm hình vuông luôn cân bằng.
-Vì hệ có tính đối xứng nên chỉ cần xét điều kiện cân bằng của một trong các điện tích còn lại, chẳng hạn
điện tích đặt ở D.
-Để điện tích đặt ở D nằm cân bằng thì: F14 F24 F34 Fq 0
=> F’4 + F24 = Fq ( F14 F34 F4' )
Q2 o Q2 2 Q2
với F14 = F34 = k 2 => F’4 = 2F14cos45 = 2k 2 . = 2 k 2
a a 2 a
Q2 Q2 Qq Qq A B
và F24 = k = k 2
; Fq = k 2 = 2k
(a 2 ) 2
2a a 2 a2
2
O
2
1 Q Qq
=> ( 2 ) k 2 = 2k 2
2 a a
D C
Q
=> q (2 2 1)
4
Q
-Để Q ở D nằm cân bằng thì q < 0 => q = - (2 2 1) .
4
Q
Vậy: Để cả hệ cân bằng thì q = - (2 2 1) .
4
1.18. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q khối lượng m = 10g, treo bởi hai dây cùng
chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm. Giữ quả cầu I cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu II
sẽ lệch góc α = 600 so với phương thẳng đứng. Cho g = 10(m/s2). Tìm q?
Bài giải:
-Các lực tác dụng lên quả cầu II: trọng lực P , lực căng dây T và lực điện F .
File word: dongvatly@gmail.com -- 13 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
-Quả cầu II nằm cân bằng nên: P + T + F = 0 .
60o
-Tam giác lực “gạch gạch” là tam giác đều nên: F = P. II
2 2
q mg 10 .10
hay k 2
= mg => q = l. = 3.10-1. 9
= 10-6C.
l k 9.10 I
Vậy: Điện tích q = 10-6C.
1.19. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây l = 20cm. Truyền cho hai quả cầu
điện tích tổng cộng Q = 8.10-7C, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc 2α = 900. Cho g = 10(m/s2).
a) Tìm khối lượng mỗi quả cầu.
b) Truyền thêm cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây treo giảm
còn 600. Tính q’.
Bài giải:
a) Khối lượng mỗi quả cầu
Q 8.107
Ta có: Khối lượng mỗi quả cầu là m; điện tích mỗi quả cầu là q = = 4.10-7C.
2 2
-Các lực tác dụng lên một quả cầu: trọng lực P , lực căng dây T và lực điện F .
-Quả cầu nằm cân bằng nên: P + T + F = 0 .
q2
-Suy ra: F = Ptan α k 2
= mg.tan45o (r = l 2 )
r l
kq 2 kq 2
=> m = = q q
(l 2 )2 g.tan45o 2l 2g.tan45o
r
9.109.(4.10-7 )2
=> m = = 1,8.10-3kg = 1,8g.
2.(2.10-1 )2 .10.1
Vậy: Khối lượng của mỗi quả cầu là m = 1,8g.
b) Điện tích truyền thêm cho một quả cầu
l
-Khi truyền cho một quả cầu điện tích q’ thì góc giữa hai quả cầu giảm
nên q’ < 0. Vì hai quả cầu vẫn đẩy nhau nên (q + q’) > 0. q q+q’
-Điện tích của quả cầu được truyền thêm điện tích là (q + q’). r’
q.(q q' )
-Tương tự câu a, ta có: F’ = Ptan α' k 2
= mg.tan30o (r’ = l)
r'
3
o 2 1,8.10 3.10. .(2.101 ) 2
mg.tan30 .l 3
=> q q' = = 1,15.10-7C
kq 9.109.4.10 7
Vì q > 0; q’ < 0 nên: q’ = 1,15.10-7 – 4.10-7 = -2,85.10-7C.
Vậy: Điện tích truyền thêm cho một quả cầu là q’ = -2,85.10-7C.
1.20. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau treo trên hai dây dài vào cùng một điểm, được tích điện
bằng nhau và cách nhau đoạn a = 5cm. Chạm nhẹ tay vào một quả cầu. Tính khoảng cách của chúng sau đó.
Bài giải:
a 5
=> a’ = 3 = 3 3,15cm
4 4
Vậy: Khoảng cách giữa hai quả cầu sau khi chạm tay là a’ 3,15cm.
1.21. Hai quả cầu nhỏ giống nhau khối lượng riêng D1 được treo bằng hai dây nhẹ cùng chiều dài vào cùng
một điểm. Cho 2 quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và các dây treo hợp góc α1 . Nhúng hệ vào
chất điện môi lỏng có khối lượng riêng D2, góc giữa 2 dây treo là α 2 < α1 .
a) Tính ε của điện môi theo D1, D2, α1 , α 2 .
b) Định D1 để α1 = α 2 .
Bài giải:
a) Tính ε của điện môi theo D1, D2, α1 , α 2
-Trong không khí:
+Các lực tác dụng vào một quả cầu: trọng lực P , lực căng dây T1 và lực điện F1 .
α1
+Điều kiện cân bằng của một quả cầu cho: F1 = Ptan .
2
q2 α1
=> k = mg.tan (1)
α 2
(2lsin 1 )2
2
-Trong điện môi ε :
+Các lực tác dụng vào một quả cầu: trọng lực P , lực căng dây T2 , lực điện F2 và lực đẩy Ac-si-met FA .
α2
+Điều kiện cân bằng của một quả cầu cho: F2 = (P - FA) tan .
2
εD 2
Vậy: Giá trị của D1 để α1 = α 2 là D1 = .
ε 1
1.22. Hai điện tích q1 = 2.10-8C và q2 = -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8cm. Một điện tích q3
đặt ở C. Hỏi:
a) C ở đâu để q3 cân bằng? Khi q3 cân bằng, q3 phải có dấu như thế nào để cân bằng này là cân bằng bền?
không bền?
b) Dấu và độ lớn của q3 để hệ cân bằng? Khi hệ cân bằng, thì cân bằng của hệ là bền hay không bền?
Bài giải:
a) Vị trí của C để q3 nằm cân bằng và dạng cân bằng
-Vị trí của C
+Các lực điện tác dụng lên q3: F13 , F23 .
+Để q3 nằm cân bằng thì: F13 F23 0 => F13 F23 => F13 , F23 cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn:
q1q 3 qq
F13 = F23 k 2
k 2 23 .
AC BC C A B
2
q1 AC 2 1
=> 1
q 2 BC 8 4
Từ đó:
C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, về phía A.
BC = 2AC = 2(BC – AB) => BC = 2AB = 2.8 = 16cm và C A B
1
AC = .16 = 8cm.
2
q 2q1 qq qq qq
=> k 2
k 3 12 và k 1 22 k 3 22
AB AC AB BC
2 2
AC 8 8 -8
=> q3 q 2 (-8.10 ) = 8.10 C
AB 8
+Vì q1 > 0; q2 < 0 => q3 < 0: q3 = -8.10-8C.
-Dạng cân bằng của hệ: Khi q3 < 0, cân bằng của q3, q1, q2 đều là cân bằng bền nên cân bằng của hệ là cân
bằng bền.
Vậy: Để q1 và q2 cũng cân bằng thì q3 = -8.10-8C và cân bằng của hệ là cân bằng bền.
1.23. Có 3 quả cầu cùng khối lượng m = 10g treo bằng 3 sợi dây mảnh cùng chiều dài l = 5cm vào cùng một
điểm O. Khi tích cho mỗi quả cầu điện tích q, chúng đẩy nhau, cách nhau đoạn a = 3 3 cm. Tìm q? Cho g =
10(m/s2).
Bài giải:
-Khi ba quả cầu cách nhau một đoạn a => hệ cân bằng. Vì hệ đối xứng nên chỉ cần xét một quả cầu, chẳng
hạn quả cầu tại C.
-Với quả cầu tại C:
+Các lực tác dụng lên quả cầu: các lực điện F13 , F23 ; trọng lực P3 và lực căng dây T3 .
+Quả cầu cân bằng nên: F13 F23 P3 T3 0 => F3' P3 T3 0
q2 3 q2
=> F’3 = P3tan α , với P3 = mg; F’3 = 2F13cos30o = 2k . = 3 k
a2 2 a2
q2
=> 3k = mg.tan α (1)
a2
GC
-Tam giác OGC cho: tan α
GO
mgl 103.10.7,2.102
=> Q = l = 7,2.10-2. = 9.10-8C.
kR 9.109.5.10 2
Vậy: Điện tích của vòng dây là Q = 9.10-8C.
k Q Q<0
+Độ lớn: E = . 2 (2.1)
ε r
Nm 2
(k = 9.109 ( ) ; ε : hằng số điện môi).
C2
3-Mối quan hệ giữa cường độ điện trường lực điện trường: Khi đặt điện tích thử q trong điện trong điện
trường E thì q sẽ chịu tác dụng của lực điện trường F , với:
+Chiều: q > 0: F , E cùng chiều; q < 0: F , E ngược chiều.
+Độ lớn: F = |q|E (2.2)
4-Nguyên lí chồng chất điện trường: Nếu trong không gian có nhiều điện
tích điểm Q1, Q2, … thì điện trường tổng hợp do các điện tích này gây ra
tại điểm M cách Q1, Q2, … lần lượt là r1, r2, … là:
E = E1 +E 2 +... (2.3)
1
= Σq i = 4πkΣq i (2.5)
ε0
1 q
+Bên ngoài quả cầu (r > R) : E = . .
40 r 2
-Cường độ điện trường gây ra bởi một mặt cầu bán kính R tích điện đều (hình c) :
+Bên trong quả cầu (r < R) : E = 0.
σR 2 q q
+Bên ngoài quả cầu (r > R) : E = = , σ = là mật độ điện tích mặt.
ε0r 2
4πε 0 r 2
4πR 2
-Cường độ điện trường gây bởi một dây thẳng dài vô hạn tích điện đều (hình d) :
λ q
E = , = là mật độ điện tích dài.
2πε 0 r l
M M
+ N N +
r > R r > R
r<R E=0
Hình a Hình c Hình d
Hình b
1
( 0 = = 8,85.10-12(C2/N.m2) : hằng số điện)
4πk
B. NHỮNG CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
-Cần phân biệt giữa yêu cầu “tính” và “xác định” cường độ điện trường: tính (tính độ lớn), xác định (cả điểm
đặt, phương, chiều và độ lớn).
-Khi biểu diễn vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra cần chú ý đến dấu của điện tích: Q
> 0 ( E hướng xa Q), Q < 0 ( E hướng về Q). Công thức tính cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra
cũng được dùng để tính cường độ điện trường do một quả cầu tích điện phân bố đều gây ra với r là khoảng
cách từ tâm quả cầu đến điểm ta xét.
-Trường hợp có nhiều điện tích điểm Q1, Q2,… gây ra tại điểm M các cường độ điện trường E1 , E 2 ,… thì ta
+
dùng nguyên lí chồng chất điện trường để xác định cường độ điện trường tổng hợp tại M. Để tính độ lớn
cường độ điện trường tổng hợp tại M cần chú ý các trường hợp đặc biệt sau:
+Nếu E1 , E 2 cùng chiều thì E = E1 + E2.
+Nếu E1 , E 2 ngược chiều thì E = |E1 – E2|.
2 2
+Nếu E1 , E 2 vuông góc thì E = E1 +E2 .
α
+Nếu ( E1 , E 2 ) = α và E1 = E2 thì E = 2E1.cos .
2
-Trường hợp điện tích nằm cân bằng trong điện trường thì từ điều kiện cân bằng về lực:
F = F1 +F2 +... = 0
Vậy: Gia tốc của prôtôn trong điện trường là a = 1,6.1014(m/s2).
b) Vận tốc prôtôn sau khi đi được đoạn đường 20cm
Vậy: Vận tốc prôtôn sau khi đi được đoạn đường 20cm là v = 8.106(m/s).
2.3. Electron đang chuyển động với vận tốc v0 = 4.106(m/s) thì đi vào một điện trường đều, cường độ điện
trường E = 910(V/m), v0 cùng chiều đường sức điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển
động chậm dần đều cùng chiều đường sức. Mô tả chuyển động của electron sau đó.
Bài giải:
-Vì electron mang điện tích âm nên lực điện trường F tác dụng lên electron sẽ ngược chiều với chiều điện
trường E nghĩa là ngược chiều với chiều chuyển động của electron nên electron sẽ chuyển động chậm dần
đều, cùng chiều với chiều đường sức điện trường với gia tốc:
F - eE (1,6.1019 ).910
a = = 31
= -1,6.1014(m/s2)
m m 9,1.10
v 2 v02 0 (4.106 )2
và quãng đường: s = = 0,05m = 5cm
2a 2.(1,6.1014 )
-Sau khi dừng lại, dưới tác dụng của lực điện trường, electron sẽ thu gia tốc a’ (a’ = -a = 1,6.1014(m/s2) ) và
chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại (ngược chiều với điện trường).
2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG DO NHIỀU ĐIỆN TÍCH ĐIỂM GÂY RA
2.4. Cho hai điện tích q1 = 4.10-10C, q2 = -4.10-10C đặt ở A, B trong không khí, AB = a = 2cm. Xác định
vectơ cường độ điện trường E tại:
a) H, trung điểm AB.
b) M cách A 1cm, cách B 3cm.
c) N hợp với A, B thành tam giác đều.
Bài giải:
a) Vectơ cường độ điện trường tại trung điểm H của AB
Ta có: E H E1 E 2
Vì E1 cùng chiều với E 2 nên EH = E1 + E2.
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại M có:
+điểm đặt: tại M. M A B
+phương: đường thẳng AB.
+chiều: hướng ra xa A (cùng chiều với E1 do E1 > E2).
+độ lớn: EM = 32.103(V/m).
c) Vectơ cường độ điện trường tại điểm N
Ta có: E N E1 E 2
q1
Vì q1 q 2 ; NA = NB = a; α = 120o => EN = E1 = E2 = k
a2
94.1010
=> EN = 9.10 . 2 2
= 9.103(V/m)
(2.10 ) N
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại N có:
+điểm đặt: tại N.
+phương: đường thẳng AB.
+chiều: từ A đến B.
A B
+độ lớn: EN = 9.103(V/m).
q1 q AB a 2
với E1 = k 2
; E2 = k 2 2 ; AH = BH = 1cm = 10-2m
AH BH 2 2 2
4.10 10
9 9 4.10
10
=> EH = 9.10 . - 9.10 . = 0
(10 2 ) 2 (10 2 ) 2 A H B
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại H có độ lớn bằng 0.
b) Vectơ cường độ điện trường tại điểm M
Ta có: E M E1 E 2
-Vì AM = AB + BM => M nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, về phía A.
-Vì E1 cùng chiều với E 2 nên EM = E1 + E2.
10
q1 9 4.10
với E1 = k 2
= 9. 10 . 2 2
= 36.103(V/m).
AM (10 )
10
q2 9 4.10
E2 = k 2
= 9. 10 . 2 2
= 4.103(V/m).
BM (3.10 )
=> EM = 36.103 + 4.103 = 40.103(V/m).
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại M có:
+điểm đặt: tại M. M A B
+phương: đường thẳng AB.
+chiều: hướng ra xa A.
+độ lớn: EM = 40.103(V/m).
c) Vectơ cường độ điện trường tại điểm N
Ta có: E N E1 E 2
q1
=> EN = 2E1cos30o = 2 k 2
cos30o
a
4.1010 3
=> EN = 2.9.109. 2 2
. 15,6.103(V/m)
(2.10 ) 2 A B
α AH AH
Vì q1 q 2 ; CA = CB = CH 2 AH 2 ; co s cosA
2 CA CH 2 AH2
α q1 AH
=> EC = 2E1 co s = 2 k 2 2
.
2 (CH AH ) CH 2 AH2
8.108 2.10-2
=> EC = 2 .9.109 -2 2 2 2
. = 9 2.105 (V/m)
[(2.10 ) (2.10 ) ] (2.10 ) (2.10 )
- 2 2 - 2 2
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại C có:
+điểm đặt: tại C.
+phương: song song với AB.
+chiều: từ A đến B.
5
+độ lớn: EC = 9 2.10 (V/m).
-Độ lớn lực tác dụng lên q đặt tại C:
C
FC = q EC = 2.10-9. 9 2.10 25,4.10-4N.
5
Vậy: Lực tác dụng lên điện tích q đặt tại C có:
+điểm đặt: tại C.
+phương: song song với AB.
A B
+chiều: cùng chiều với E C (do q > 0).
+độ lớn: FC 25,4.10-4N.
2.7. Hai điện tích q1 = -10-8C, q2 = 10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6cm. Xác định vectơ E tại M
trên trung trực AB, cách AB = 4cm.
Bài giải:
M
2 2 2 2
Ta có: MA = MB = AH HM = 4 3 =5cm.
AH 3 q
Vì q1 q 2 q = 10-8C; cosα nên E1 = E2 = k
MA 5 MA2
108 3
=> EM = 2E1cos α = 2.9.109. 2 2
. = 0,432.105(V/m). A B
(5.10 ) 5
File word: dongvatly@gmail.com -- 26 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
Vậy: Cường độ điện trường tại điểm M có:
+điểm đặt: tại M.
+phương: song song với AB.
+chiều: từ B đến A.
+độ lớn: EM = 0,432.105(V/m).
2.8. Tại 3 đỉnh tam giác ABC vuông tại A cạnh a = 50cm, b = 40cm, c = 30cm. Ta đặt các điện tích q1 = q2 =
q3 = 10-9C. Xác định E tại H, H là chân đường cao kẻ từ A.
Bài giải:
b b2 402
Ta có: CH = b.cosC = b. = = = 32cm.
a a 50
BH = a – HC = 50 – 32 = 18cm.
q1 9 109 9.104 C
Với: E1 = k = 9.10 . = (V/m).
AH2 (24.10 2 ) 2 576
q2 9 109 10 4
E2 = k = 9.10 . = (V/m).
BH2 (18.10 2 ) 2 36 b
H
q3 9 4 a
10 9.10
E3 = k 2
= 9.109. 2 2
= (V/m).
CH (32.10 ) 1024
2 2
9.104 104 9.104 c
A B
=> EH = = 246(V/m).
576 36 1024
Vậy: Độ lớn cường độ điện trường tại H là EH = 246 V/m.
2.9. Cho bốn điện tích cùng độ lớn q đặt tại bốn đỉnh hình vuông cạnh a. Tìm E tại tâm O hình vuông trong
trường hợp bốn điện tích lần lượt có dấu sau:
a) + + + +. b) + - + -. c) + - - +.
Bài giải:
a 2
Vì q1 = q2 = q3 = q4 = q; r1 = r2 = r3 = r4 = nên E1 = E2 = E3 = E4.
2
a) Trường hợp dấu của các điện tích lần lượt là + + + +:
E O E1 E 2 E 3 E 4 = E13 E 24
=> EO = 0
Vậy: Trường hợp dấu của các điện tích lần lượt là + + + + thì EO = 0.
b) Trường hợp dấu của các điện tích lần lượt là + - + -:
E O E1 E 2 E 3 E 4 = E13 E 24
q 2 kq
=> EO = 2E13cos45o = 2.2E1cos45o = 4 k 2
. = 4 2 2 .
a 2 2 a
2
kq
Vậy: Trường hợp dấu của các điện tích lần lượt là + - - + thì EO = 4 2 .
a2
A B A B A B
O O O
D C D C D C
Trường hợp a Trường hợp b Trường hợp c
2.10. Tại ba đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD cạnh a đặt 3 điện tích q giống nhau (q > 0). Tính E tại:
a) Tâm O hình vuông.
b) Đỉnh D.
Bài giải:
a) Cường độ điện trường tại tâm O:
a 2
-Vì q1 = q2 = q3 = q; r1 = r2 = r3 = nên E1 = E2 = E3.
2 A B
E O E1 E 2 E 3 = E13 E 2
O
-Vì E1 và E 3 ngược chiều nên E13 0 nên EO = E2.
q 2kq
=> EO = k 2
= 2 .
a 2 a
2 D C
2kq
Vậy: Cường độ điện trường tại tâm O là EO = .
a2
b) Cường độ điện trường tại đỉnh D
Ta có: E D E1 E 2 E 3 = E13 E 2
q q
-Vì r1 = r3 = a; r2 = a 2 nên E1 = E3 = k 2 ; E2 =
k 2 .
a 2a
-Mặt khác, vì E1 và E 3 vuông góc nhau nên: A B
O
File word: dongvatly@gmail.com -- 28 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
2q
E13 = E1 2 = k
a2
-Vì E13 và E 2 cùng chiều nên: ED = E13 + E2
2q q 1 kq
=> ED = k 2
+ k 2 = ( 2 ) 2 .
a 2a 2 a
1 kq
Vậy: Cường độ điện trường tại đỉnh D là ED = ( 2 ) .
2 a2
2.11. Tại ba đỉnh ABC của tứ diện đều SABC cạnh a trong chân không có ba điện tích điểm q giống nhau (q
< 0). Tính độ lớn cường độ điện trường tại đỉnh S của tứ diện. Xác định hướng của cường độ điện trường
này.
Bài giải:
Ta có: ES E1 E 2 E 3 E1 E 23 .
q
-Vì q1 = q2 = q3 = q < 0; r1 = r2 = r3 = a nên E1 = E2 = E3 = k .
a2
q 3 q
-Vì α (E 2 , E 3 ) = 60o nên E23 = 2E2cos30o = 2 k 2 . = 3k 2 và E 23 nằm trên đường cao SH của tam
a 2 a
giác SBC.
S
2 2 2
SH SA AH
Suy ra: ES2 E12 E 223 2E1E 23cosβ , với cosβ .
2SA.SH
2 2
a 3 2
a 3
2 a 2
=> cosβ 3 A C
a 3 3
2a.
O
2 H
2 2 2
2 q q q q 3 q B
=> E k 2 3k 2 2. k 2 . 3k 2 .
S = 6 k 2
a a a a 3 a
kq
=> ES = 6 2
và E S hướng về tâm tam giác ABC.
a
Vậy: Vectơ cường độ điện trường tại đỉnh S của tứ diện có:
kq
+độ lớn: ES = 6 .
a2
+hướng: từ S đến O (bạn đọc tự chứng minh!).
A C
2.12. Hình lập phương ABCDA’B’C’D’ cạnh a trong chân không. Hai
điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt ở A, C; hai điện tích q3 = q4 = -q đặt ở B’, D’. a O
Tính độ lớn cường độ điện trường tại tâm O hình lập phương.
Bài giải:
A’ C’
Ta có: E O E A E C E B' E D' = E AC E B'D'
D B
File word: dongvatly@gmail.com -- 29 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
O
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
với AC’ = A’C = AA'2 A' C'2 = a 2 (a 2 ) 2 = a 3
AC' a 3
=> AO = CO = B’O = D’O =
2 2
-Vì q1 q 2 q 3 q 4 q > 0; AO = CO = B’O = D’O;
CC' a 3
cos α1 = cos α 2 =
CA' a 3 3
q 4 kq
nên EA = EC = EB’ = ED’ = k = . 2
2
a 3 3 a
2
4 kq 3 8 3 kq A B
=> EAC = 2EAcos α1 = 2. . 2 . = .
3 a 3 9 a2
4 kq 3 8 3 kq D O C
và EB’D’ = 2EB’cos α 2 = 2. . 2 . = .
3 a 3 9 a2
-Vì E AC cùng chiều với E B'D' nên EO = EAC + EB’D’ A’ B’
8 3 kq 8 3 kq 16 3 k q D’ C’
=> EO = . 2 + . 2 = . 2 .
9 a 9 a 9 a
16 3 k q
Vậy: Độ lớn cường độ điện trường tại tâm O hình lập phương là EO = . 2 .
9 a
2.13. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A, B trong không khí, AB = 100cm. Tìm điểm C tại đó cường độ
điện trường tổng hợp bằng 0 với:
a) q1 = 36.10-6C; q2 = 4.10-6C.
b) q1 = -36.10-6C; q2 = 4.10-6C.
Bài giải:
a) Khi q1 = 36.10-6C; q2 = 4.10-6C
Ta có: E C E1 E 2 . Để E C 0 => E1 E 2 , suy ra:
+C nằm trong đoạn AB (vì q1, q2 cùng dấu).
q q
+E1 = E2 k 1 2 k 2 2 . A C B
AC BC
AC q1 36.10 6
=> = 3 (1)
BC q2 4.10 6
q1 q
+E1 = E2 k 2
k 2 2 .
AC BC
AC q1 36.10 6
=> = 3 (3) A B C
BC q2 4.10 6
q q
Vì E C E1 E 2 0 => E1 = E2 k 1 2 k 2 2
AC BC
A B C
q 2 BC2 82 64 16
=>
q1 AC2 62 36 9
16
=> q2 = - q1 (1)
9
và q1 + q2 = 7.10-8C
=> q1 = -9.10-8C và q2 = 16.10-8C.
Vậy: Giá trị các điện tích q1, q2 là q1 = -9.10-8C và q2 = 16.10-8C.
2.15. Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1 = q3 = q. Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu
để cường độ điện trường ở D bằng 0?
Bài giải:
-Cường độ điện trường do q1, q3 gây ra tại D là: E13 E1 E 3 .
Vì q1 = q3 = q; AD = CD = a nên E13 = 2E1cos45o. A B
q 2 q
=> E13 = 2k 2
. = 2k 2 O
a 2 a
-Để ED = 0 thì phải đặt tại B điện tích q’ sao cho E2 = E13.
q q D C
=> k 2
= 2k 2
BD a
q' q
=> k = 2k
(a 2 )2 a2
Giả sử q > 0
=> q' 2 2 q => q’ = - 2 2q .
trường ngược chiều với lực tĩnh điện và cùng độ lớn với lực tĩnh điện: F’=F.
q2
-Với quả cầu A: q E k
AB2
q q 2.109 A B
=> E = k 2
= k 2
9.109
. 2 2
= 4,5.104(V/m).
AB MN (2.10 )
và vì q1 < 0 nên E ngược chiều với F' nghĩa là cùng chiều với F (hướng từ trái sang phải).
-Với quả cầu B: Tương tự.
Vậy: Để đưa các dây treo trở về vị trí thẳng đứng cần phải dùng một điện trường đều có hướng từ trái sang
phải và có độ lớn E = 4,5.104(V/m).
R 2
=> E. 4πr 2 = 16π 2 R 2 kσ => E = 4πk( ) σ
r
5
=> E = 4.3,14.9.109. ( ) 2 .8,85.10-5 = 2,5.106(V/m).
10
Vậy: Độ lớn của cường độ điện trường tại điểm cách bề mặt quả cầu đoạn 5cm là E = 2,6.106 (V/m).
2.19. Cho điện tích điểm dương q = 1nC.
a) Đặt điện tích q tại tâm hình lập phương cạnh a = 10cm. Tính điện thông qua từng mặt của hình lập
phương đó. Nếu bên ngoài hình lập phương còn có các điện tích khác thì điện thông qua từng mặt hình lập
phương và qua toàn bộ hình lập phương có thay đổi không?
b) Đặt điện tích q tại một đỉnh của hình lập phương nói trên. Tính điện thông qua từng mặt của hình lập
phương.
(Trích Đề thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, 1999-2000)
Bài giải:
a) Điện thông qua từng mặt của hình lập phương
Gọi 1 là điện thông qua một mặt của hình lập phương. Điện thông qua 6 mặt của hình lập phương là:
= 61
-Áp dụng định lí Ôt-trô-grat-xki – Gau-xơ (O-G), ta được:
q q 109
= => 1 = = = 18,83(V.m)
ε0 6ε 0 6.8, 9.1012
-Nếu có các điện tích khác bên ngoài hình lập phương thì các điện tích này sẽ làm thay đổi điện thông qua
các mặt khác nhau của hình lập phương. Điện thông qua toàn bộ hình lập phương bây giờ vẫn chỉ bằng điện
thông qua một mặt kín có chứa q mà thôi, nghĩa là điện thông qua toàn bộ hình lập phương vẫn là:
q 109
= = = 118(V.m)
ε0 8, 9.1012
Vậy: Điện thông qua từng mặt của hình lập phương khi đặt điện tích q tại một đỉnh là 2 = 4,7(V.m).
2.20. Đặt điện tích q tại tâm O của một vỏ kim loại hình cầu cô lập và trung hòa điện.
a) Xác định cường độ điện trường tại các điểm trong phần rỗng và bên ngoài vỏ cầu. Chứng tỏ rằng cường
độ điện trường E có các giá trị phù hợp tương ứng tại các điểm ở gần mặt trong và mặt ngoài của vỏ cầu.
Cho biết cường độ điện trường ở gần mặt một vật dẫn tích điện có phương vuông góc với mặt vật dẫn và có
độ lớn E = , với là mật độ điện tích mặt tại vị trí khảo sát trên vật dẫn.
0
b) Một điện tích q1 đặt bên ngoài vỏ quả cầu chịu tác dụng một lực F1 do sự có mặt của điện tích q bên trong
vỏ cầu. Khi đó điện tích q có chịu tác dụng lực điện do sự có mặt của q1 hay không? Hãy bình luận kết quả
thu được.
c) Lực F1 có cường độ lớn hay nhỏ hơn so với khi không có mặt vỏ cầu?
d) Bây giờ thay đổi điện tích q1 bằng điện tích q2 = 2q1 (vẫn giữ nguyên vị trí đối với vỏ quả cầu). Khi đó lực
tác dụng lên q2 có bằng 2F1 không? Kết quả thu được có gì mâu thuẫn với khái niệm điện trường, với
nguyên lí chồng chất hay không?
(Trích Đề thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, năm học 1999-2000)
Bài giải:
a) Cường độ điện trường tại các điểm trong phần rỗng và bên ngoài vỏ
+
cầu + +
-
-Khi đặt điện tích q tại tâm O của một vỏ kim loại hình cầu cô lập và - -
+ +
q>0
trung hòa điện thì : - R -
+ O +
+do hiện tượng hưởng ứng toàn phần nên mặt trong vỏ cầu mang điện - -
-
+ +
tích –q. +
+do vỏ cầu trung hòa điện nên mặt ngoài vỏ cầu mang điện tích +q.
-Tại những điểm bên trong vỏ cầu: E0 = 0 vì nếu E0 0 thì cường độ điện trường này sẽ làm cho các điện
tích tự do bên trong vật chuyển động và tạo nên dòng điện.
q
-Tại những điểm ở phần rỗng, sát mặt trong vỏ cầu: E1 = = .
0 4πR 2 ε 0
q
-Tại những điểm bên ngoài vỏ cầu (R1 > R) : E2 = = .
0 4πR12 ε 0
q
E2 = .
4πR12ε 0
b) Khi có điện tích q1 đặt bên ngoài vỏ quả cầu
Khi có điện tích q1 đặt bên ngoài vỏ quả cầu thì điện tích q đặt tại tâm O vẫn không chịu tác dụng của lực
điện nào. Lực tương tác điện xuất hiện là giữa q1 và các điện tích phân bố ở mặt ngoài vỏ cầu. Điều này hoàn
toàn phù hợp với định luật III Niu-tơn.
c) Độ lớn của lực F1 so với khi không có mặt vỏ cầu
-Vì q > 0 nên nếu q1 > 0 thì lực tương tác giữa chúng là lực đẩy còn nếu q1 < 0 thì lực tương tác giữa chúng
là lực hút.
-Khi có mặt vỏ cầu, lực đẩy sẽ yếu hơn so với khi không có mặt vỏ cầu; khi có mặt vỏ cầu, lực hút sẽ mạnh
hơn so với khi không có mặt vỏ cầu.
d) Trường hợp thay đổi điện tích q1 bằng điện tích q2 = 2q1
-Khi thay đổi điện tích q1 bằng điện tích q2 = 2q1 thì điện tích trên mặt ngoài vỏ cầu sẽ được phân bố lại, lực
điện tác dụng lên q2 có thay đổi so với trường hợp của q1 nhưng không bằng 2F1.
-Điều này hoàn toàn không mâu thuẫn với khái niệm điện trường vì hệ điện tích tạo ra điện trường đã được
phân bố lại, vì vậy điện trường đã thay đổi, lực tác dụng lên q2 sẽ thay đổi. Điều này cũng không mâu thuẫn
so với nguyên lí chồng chất điện trường vì nguyên lí đó được áp dụng cho hệ điện tích được giữ cố định tại
vị trí của chúng chứ không phải cho những vị trí mới được bố trí lại do có sự dịch chuyển các điện tích.
2.21. Tính cường độ điện trường gây bởi 2 mặt phẳng rộng vô hạn:
a) Đặt song song, mật độ điện mặt σ > 0 và - σ .
b) Hợp với nhau góc α và có cùng mật độ điện mặt σ > 0.
Bài giải:
a) Trường hợp hai mặt phẳng đặt song song
-Với một mặt phẳng: Chọn mặt Gauss là hình trụ có đường sinh vuông góc với đáy, hai đáy hình tròn có
diện tích S và cách đều bản phẳng đoạn h.
+Điện thông qua mặt Gauss: = ΣE1Scosα 2 = 2E1S.
1 + -
+Theo định lí Ostrogradski – Gauss: = Σq i
ε0
+ -
1 1 h h
=> 2E1S = σS = σ.2S + -
ε0 ε0
σ + -
=> E1 = = E2
2ε 0
+ -
-Với hai mặt phẳng: E E1 E 2 :
σ σ
+Bên trong hai mặt phẳng: E1 và E 2 cùng chiều nên E = E1 + E2 = 2 = .
2ε 0 ε0
File word: dongvatly@gmail.com -- 35 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
σ σ
+Bên ngoài hai mặt phẳng: E1 và E 2 ngược chiều nên E = E1 - E2 = - = 0.
2ε 0 2ε 0
b) Trường hợp hai mặt phẳng hợp với nhau góc α
Vì E1 = E2 nên:
α σ α σ α
+Bên trong hai mặt phẳng: E = 2E1sin = 2 . sin = .sin .
2 2ε 0 2 ε0 2
α σ α σ α
+Bên ngoài hai mặt phẳng: E = 2E1cos = 2 .cos = .cos .
2 2ε 0 2 ε0 2
2.22. Một bản phẳng rộng vô hạn được tích điện và đặt vào một điện trường đều. Biết cường độ điện trường
tổng hợp ở bên trái và bên phải của bản là E1 , E 2 hướng vuông góc với bản, độ lớn E1 và E2. Hãy tính mật
độ điện mặt σ của bản và lực điện tác dụng lên một đơn vị diện tích của bản.
Bài giải:
a) Mật độ điện mặt của bản phẳng
Chọn mặt Gauss là hình trụ có đường sinh vuông góc với đáy, hai đáy hình tròn có diện tích S và cách đều
bản phẳng đoạn h.
-Điện thông qua mặt Gauss: = 1 + 2.
+Phần điện thông qua mặt bên: 1 = ΣE1Scosα1 = 0 (vì cos α1 = 0).
=> = (E1 + E2) S
+ -
1
-Theo định lí Ostrogradski – Gauss: = Σq i
ε0 + -
1 σS + -
=> (E1 + E2) S = σS =
ε0 ε0
+ -
=> σ = ε 0 (E1 + E2)
+ -
Vậy: Mật độ điện mặt σ của bản là σ = ε 0 (E1 + E2).
b) Lực điện tác dụng lên một đơn vị diện tích của bản
Ta có: F' F1' F2' , với F1’ = σE1 = ε 0 (E1 + E2) E1, F2’ = σE2 = ε 0 (E1 + E2) E2.
Vì F1' ngược chiều với F2' nên F’ = F1 F2 .
1
=> F’ = ε 0 (E1 E 2 )E1 ε 0 (E1 E 2 )E 2 = ε 0 E12 E 22 .
2
1
Vậy: Lực điện tác dụng lên một đơn vị diện tích của bản là F’ = ε 0 E12 E 22 .
2
2.23. Tính cường độ điện trường gây bởi một dây thẳng dài vô hạn tích điện đều (mật độ điện dài λ ) tại
điểm cách dây đoạn r.
Bài giải:
Chọn mặt Gauss là hình trụ đồng trục với dây, hai đáy hình tròn có bán kính r, chiều cao l.
1 λl
=> E. 2π rl = Σq i =
ε0 ε0
λ
=> E =
2π ε 0 r
λ
Vậy: Cường độ điện trường gây bởi một dây thẳng dài vô hạn tích điện đều là E = .
2π ε 0 r
2.24. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau đoạn a, tích điện cùng dấu với
mật độ điện dài λ .
a) Xác định E tại một điểm trong mặt phẳng đối xứng giữa hai dây, cách mặt phẳng chứa hai dây đoạn h.
b) Tính h để E cực đại và tính giá trị cực đại này.
Bài giải:
a) Cường độ điện trường tại một điểm trong mặt phẳng đối xứng giữa hai dây
Chọn hai mặt Gauss là hai hình trụ trục là các dây dẫn, hai đáy các hình trụ là hình tròn có bán kính r, chiều
cao l. (1) 2)
2
a a2
2
Vì λ1 λ 2 = λ ; r1 = r2 = r = h = h 2
2 4
r
h
λ a
nên E1 = E2 = E = (tương tự các bài trên)
2π ε 0 r
λ h λh
=> E = 2E1cos α = 2. . =
2π ε 0 r r π ε 0 r 2
λ h
=> E = .
π ε 0 2 a2 Trường hợp >0
(h )
4
Vậy: Cường độ điện trường tại một điểm trong mặt phẳng đối xứng giữa hai dây, cách mặt phẳng chứa hai
λ h
dây đoạn h là E = . .
π ε 0 a2
2
(h )
4
b) Giá trị của h để E cực đại
λ h λ 1
Từ E = . 2 = .
π ε 0 a π ε 0 a2
(h 2 ) (h )
4 4h
λ 1 λ
và Emax = . 2
= .
π ε 0 a a π ε 0a
( )
2 4. a
2
a λ
Vậy: Giá trị của h để E cực đại là h = và Emax = .
2 π ε 0a
2.25. Quả cầu bán kính R tích điện đều với mật độ điện khối ρ và đặt trong không khí. Tính cường độ điện
trường tại điểm cách tâm quả cầu đoạn r (trong và ngoài quả cầu).
Bài giải:
Ta có: +Đường sức điện trường là những đường thẳng hướng dọc theo bán kính quả cầu.
+Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm nằm trên cùng mặt cầu có giá trị như nhau.
Chọn mặt Gauss là mặt cầu đồng tâm với quả cầu tích điện:
-Điểm M nằm bên trong quả cầu: r1 < R:
+Điện thông qua mặt cầu S1 (bán kính r1) là: = ES1 = E. 4π r12 .
1
+Theo định lí Ostrogradski – Gauss: = Σq i
ε0
M
4
ρ. πr13 r
ρV
=> E. 4π r12 = = 3 . O R
ε0 ε0
ρr1
=> E = .
3ε 0
-Điểm M nằm bên ngoài quả cầu: r2 R:
+Điện thông qua mặt cầu S2 (bán kính r2) là: = ES2 = E. 4π r22 .
1
+Theo định lí Ostrogradski – Gauss: = Σq i
ε0
4 R
ρ. πR 3
2 ρV 3 O r M
=> E. 4π r =
2 = .
ε0 ε0
ρR 3
=> E = .
3ε 0 r22
ρr ρR 3
Vậy: Cường độ điện trường tại điểm cách tâm quả cầu đoạn r khi r < R là E = ; khi r R là E = .
3ε 0 3ε 0 r 2
2.26. Bên trong một quả cầu mang điện với mật độ điện khối ρ có một lỗ hổng hình cầu. Xác định điện
trường tại một điểm bất kì của lỗ hổng trong trường hợp:
a) Lỗ hổng có cùng tâm với quả cầu.
b) Tâm O1 của quả cầu cách tâm O2 của lỗ hổng một khoảng d.
ρd ρd
=> EM = hay E M .d ( d O1O 2 )
3ε 0 3ε 0
Vậy: Khi tâm O1 của quả cầu cách tâm O2 của lỗ hổng một khoảng d thì E M có chiều từ O1 đến O2 và có độ
ρd
lớn EM = .
3ε 0
2.27. Một vỏ cầu bán kính trong R1, bán kính ngoài R2 mang điện tích Q phân bố đều theo thể tích. Tính
cường độ điện trường tại nơi cách tâm quả cầu đoạn r.
Bài giải:
4
-Thể tích vỏ cầu là: V = V2 – V1 = π(R 22 R12 ) .
3 M
Q 3Q r
R1
-Mật độ điện tích khối của vỏ cầu là: ρ .
V 4π (R 22 R12 ) O R2
-Tại điểm bên trong quả cầu (r < R1) : E = 0 (xem bài 2.25).
ρR 32
-Tại điểm bên ngoài vỏ cầu (r > R2) : E = .
3ε 0 r 2
r r
r
-q +q
-q +q -q +q
A O B A O B
A O B N
Hình a Hình c
Hình b
-Thế năng của lưỡng cực điện trong điện trường (hình d) : B
+q
Wt = -qlEcosα (3.13)
(α là góc hợp bởi hướng của l (từ -q đến +q) và hướng của E ) -q
A
Hình d
VI. HIỆN TƯỢNG HƯỞNG ỨNG TĨNH ĐIỆN
2
điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo: A = qU.
-Mối quan hệ giữa công của lực ngoài A’ và công của lực điện trường A: A’ M N’
= -A = -qU. VN = VN’
-Đối với vật dẫn cân bằng điện cần chú ý:
+Vật dẫn là vật đẳng thế: Các điểm bên trong và trên mặt vật dẫn có cùng điện thế.
+Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn, tập trung ở những chỗ lồi và nhọn.
-Thế năng tương tác của hệ điện tích điểm: Với hệ gồm các điện tích điểm q1, q2,..., thế năng của hệ là:
1 1
W = (q1V1+q2V2+....) = Σq i Vi (i = 1, 2,..., n)
2 2
kq1 kq 2
(Vi = + +.... là điện thế tại điểm đặt qi do các điện tích khác của hệ gây ra)
εr1i εr2i
1 kq kq
+Trường hợp hệ 2 điện tích: W = (q1V1+q2V2), với V1 = 2 , V2 = 1
2 εr21 εr12
1
+Trường hợp hệ 3 điện tích: W = (q1V1+q2V2+q3V3).
2
kq 2 kq 3 kq kq kq kq
Với: V1 = , V2 = 1 3 , V3 = 1 2 .
εr21 εr31 εr12 εr32 εr13 εr23
VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
. Với dạng bài tập về công của lực điện tác dụng khi điện tích di chuyển, điện thế vào hiệu điện thế.
Phương pháp giải là:
-Sử dụng các công thức:
k Q
+Điện thế gây bởi một điện tích điểm Q: V = . .
ε r
( V = 0; r là khoảng cách từ điện tích điểm Q đến điểm ta xét)
+Điện thế gây ra bởi hệ điện tích điểm Q1, Q2, …: V = V1 + V2 + …. = ΣVi .
5.105
=> VM 0,5 V
10 4
Vậy: Điện thế ở điểm M là VM = 0,5V.
3.3. Khi bay qua 2 điểm M và N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV (1eV =
1,6.10-19J).
Bài giải:
Ta có: Công của lực điện trường là A q.U AB ΔWd
ΔWd 250.1,6.1019
=> U MN 250 V .
q 1,6.1019
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN = -250V.
3.4. Electron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều, UBA = 45,5V. Tìm vận tốc
electron tại B.
Bài giải:
mv 2B
Ta có: Công của lực điện trường: A qU AB ΔWd (UAB = -UBA = -45,5V)
2
Q 9.109.5.109
+Điện thế tại điểm N: VN k 180 V
ε.r2 0,25
-Công cần thực hiện để đưa q từ M đến N: A’1 = -A = -q.UMN = -q(VM - VN)
=> A’1 = - 4.10-8(112,5 - 180) = 2,7.10-6J.
Vậy: Công cần thực hiện để đưa q từ M đến N là A’1 = 2,7.10-6J.
b) Công cần thực hiện để đưa q từ M ra vô cùng
Ta có: V 0
mv2
Vậy: Có thể tích điện cho vật dẫn cô lập đến điện thế tối đa là V = .
2e
3.10. Electron ở cách prôtôn đoạn r = 5,2.10-9cm. Muốn electron thoát khỏi sức hút prôtôn nó cần có vận tốc
tối thiểu là bao nhiêu?
Bài giải:
-Công của điện trường tác dụng lên electron:
ke ke2
A = qV = e
r r
-Để electron thoát khỏi sức hút prôtôn thì: Wđ A.
mv2 ke 2 2ke 2
=> v
2 r mr
e2 mv2 ke 2
Fk => v
r2 r mr
ke 2
Vậy: Khi hai electron tự do chuyển động về phía nhau, khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng là r .
mv02
c) Khi hai electron tự do, ban đầu electron I đứng yên, electron II chuyển động về phía electron I
mv02
-Năng lượng của hệ lúc đầu bằng động năng của electron II: Wđầu = .
2
mv2 ke2 mv2 ke2
-Năng lượng của hệ lúc sau: Wsau = mv2
2 r 2 r
-Theo định luật bảo toàn năng lượng: Wđầu = Wsau
mv02 ke2
=> mv2
2 r
-Theo định luật bảo toàn động lượng:
v0
m v0 m v m v v
2
mv02 ke2 v2
=> m 0
2 r 4
mv20 ke 2 4ke2
=> r .
4 r mv02
Vậy: Khi hai electron tự do, ban đầu electron I đứng yên, electron II chuyển động về phía electron I, khoảng
4ke2
cách nhỏ nhất giữa chúng là r .
mv02
3.13. Quả cầu nhỏ khối lượng m mang điện tích +q trượt không ma sát với v0 = 0 từ đỉnh B có độ cao h của
mặt phẳng nghiêng BC (góc nghiêng α ). Tại đỉnh góc vuông A của tam giác ABC có một điện tích –q.
Tính vận tốc quả cầu khi đến C. Định α để quả cầu có thể đến được C.
Bài giải:
-Chọn mốc thế năng hấp dẫn ở chân mặt phẳng nghiêng; mốc thế năng điện ở vô cùng.
-Năng lượng của điện tích +q gồm có:
+q B
mv2
+Động năng:
2
h
+Thế năng hấp dẫn: mgz
k(q).q kq 2 -q A C
+Thế năng điện:
r r
kq 2
-Năng lượng của +q khi ở B: WB = 0 + mgh + (1)
h
1 kq 2
-Năng lượng của +q khi ở C: WC = mv2 0 (2)
2 AC
-Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hệ kín (điện tích +q, điện tích -q và Trái Đất) :
File word: dongvatly@gmail.com -- 48 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
WB = WC
kq 2 1 2 kq 2
mgh mv
h 2 AC
kq 2 1 1
=> v 2 2[gh ( )]
m h AC
h kq 2
Với AC => v 2 2[gh - (1 tanα )]
tanα mh
kq 2
v 2[gh (1 tanα ) ]
mh
kq 2
-Để quả cầu m đến được C thì: gh (1 tanα ) 0
mh
mgh 2
=> tanα 1
kq 2
kq 2
Vậy: Vận tốc của quả cầu khi đến C là v 2[gh (1 tanα ) ] , để quả cầu đến được C thì góc α phải
mh
mgh 2
thỏa tanα 1 .
kq 2
3.14. Hai điện tích q1 = 5.10-6C và q2 = 2.10-6C đặt tại 2 đỉnh A, D của hình chữ nhật ABCD, AB = a =
30cm, AD = b = 40cm. Tính:
a) Điện thế tại B, C.
b) Công của điện trường khi q = 10-9C di chuyển từ B đến C.
Bài giải:
E1 E 2 E1 E 2 A C B
'
q q 108 4.108 q1 q2
k 1 2 k 2 2
AC BC AC2 (0,12 AC)2
kq1 kq 2
-Điện thế tại điểm C: VC
AC BC
9.109.108 9.109.4.108
=> VC 6750V .
0,04 0,08
Vậy: Điện thế tại điểm có cường độ điện trường bằng 0 là VC = 6750 V.
3.16. Hai điện tích q1 = 3.10-8C, q2 = -5.10-8C đặt tại A, B trong không khí, AB = 8cm. Tìm những điểm có
điện thế bằng 0:
a) Trên AB.
b) Trên đường vuông góc với AB tại A.
Bài giải:
a) Những điểm có điện thế bằng 0 trên AB
kq1 kq 2
Gọi M là điểm có điện thế bằng 0 trên AB, ta có: VM 0
AM BM
3.108 5.108 AM
=> 0,6
AM BM BM
=> AM 0,6BM (BM > AM)
+Nếu M nằm giữa A, B thì: AM1 + BM1 = AB = 8
1,6BM1 = 8 => BM1 = 5 cm và AM1 = 0,6.5 = 3 cm.
+Nếu M nằm ngoài A, B thì: BM2 – AM2 = AB = 8
BM2 - 0,6BM2 = 8 => BM2 = 20 cm và AM2 = 0,6.20 = 12 cm.
Vậy: Có hai điểm có điện thế bằng 0 nên trên AB là M1 và M2 với AM1 = 3 cm, BM1 = 5 cm; AM2 = 12 cm,
BM = 20 cm.
b) Những điểm có điện thế bằng 0 trên đường vuông góc với AB tại A
Gọi P là điểm có điện thế bằng 0 trên đường vuông góc với AB tại A:
kq1 kq 2
VP 0
AP PB P
nkq
-Điện thế do (-nq) gây ra tại khoảng cách r2: V2
r2
kq nkq
-Gọi M là điểm có điện thế bằng 0, ta có: VM 0
r1 r2
kq nkq r
<=> => 2 n (1)
r1 r2 r1
-Chọn gốc tọa độ O của trục Ox tại vị trí đặt điện tích q thì điện tích (-nq) có tọa độ a nên điểm M có tọa độ
x, ta có: r1 x ; r2 x a . q -nq
' O' ' O ' ' a x
xa
=> n
x
-Có ba trường hợp:
(x a) a
+ x < 0: nx (2)
x 1 n
(x a) a
+ 0 < x < a: nx (3)
x 1 n
xa a
+ a < x: nx 0 (vô lý).
x 1 n
-Kết hợp (1), (2), (3), ta thấy mặt có điện thế bằng 0 là mặt cầu mà đường kính cắt trục Ox tại hai điểm có
a a a a 2na
tọa độ và ; có đường kính là: d 2 hay có bán kính:
1 n 1 n n 1 n 1 n 1
d na
R 2
2 n 1
-Gọi O' là vị trí tâm của mặt cầu, ta có:
a na a a
OO' R 2 2
1 n n 1 n 1 n 1
-Áp dụng: Với n = 2, a = 6 cm thì:
kq1 kq 2 kq 3 k
VO (q1 q 2 q 3 )
AO BO CO AO O
lớn 7.10-8C trong không khí. Tính điện thế tại tâm hình vuông. Lấy 2 1,4.
Bài giải:
kq1 kq 2 kq 3 kq 4 q1<0 q2<0
Tại tâm hình vuông: VO
AO BO CO DO
A B
O
Vì: AO BO CO DO
a 2 0,2 2
0,1 2 m
2 2 C D
9.109 9.109.2.7.108 q4>0 q3<0
=> VO .( q q q q) 9000 V .
0,1 2 0,1 2
Vậy: Điện thế tại tâm hình vuông là VO = -9000 V.
Bài giải:
-Công của lực tác dụng lên vật trong trường lực thế bằng độ giảm thế năng của vật đó trong trường lực, công
mà lực điện trường thực hiện khi một điện tích q dịch chuyển từ A tới B là:
AAB = WA - WB
(WA, WB là thế năng của điện tích q tại các vị trí A và B).
q1q 2 qq
Ta có: WA k C ; WB k 1 2 C (C là hằng số tùy ý).
εrA εrB
-Thế năng của một điện tích q1 đặt trong điện trường của điện tích điểm q2 và cách điện tích này một đoạn r
là:
q1q 2
Wk C
ε.r
-Thế năng của hệ n điện tích điểm trong không khí:
n qiq j
W k C (với i < j).
i, j rij
-Chọn gốc thế năng ở vô cùng: C = W 0
n qiq j
W k (i < j)
i, j rij
3.22. Ba electron ban đầu đứng yên ở ba đỉnh tam giác đều cạnh a, sau đó chúng chuyển động do lực tương
tác tĩnh điện. Tìm vận tốc cực đại mỗi electron đạt được.
Bài giải:
-Tương tự bài trên, công lực điện trường để đưa cả ba electron ra xa nhau (Wđ = Wđmax; Wt = 0 nên v = vmax)
là:
3ke2
A’ = - A = -
a
3ke2
-Mặt khác: W’đ = A =
a
3ke2
-Vì ba electron hoàn toàn bình đẳng nhau nên W’đ = 3Wđ = (v0 = 0 => W0đ = 0)
a
mv 2 ke 2
=>
2 a
2k
=> v = vmax = e .
ma
2k
Vậy: Vận tốc cực đại mà mỗi electron đạt được là vmax = e .
ma
3.23. Hai điện tích +9q và –q được giữ chặt tại A, B trong chân không, AB = a. Một hạt khối lượng m, điện
tích q chuyển động dọc theo đường AB như hình bên. Tìm vận tốc của m khi ở rất xa A, B để nó có thể
chuyển động đến B.
Bài giải:
Gọi q1 = 9q; q2 = -q; q3 = q là điện tích chuyển động dọc theo AB: q3 chịu tác dụng của lực đẩy F13 của q1,
lực hút F23 của q2.
-Xét tại điểm C cách B khoảng x, khi đó ta có: A a B C
+ -
qq qq q1 q2 q'
3
F13 k 1 3 2 ; F23 k 2 2 3
(a x) x
q1q 3 qq
+Khi F13 > F23 => k 2
k 223
(a x) x
9q 2 q2 3 1
2
2 =>
(a x) x ax x
a
=> 2x a x
2
a
Vì F13 > F23 nên lực tổng hợp tác dụng lên q3 là lực đẩy, do đó khi q3 cách B một đoạn x thì q3 sẽ
2
chuyển động chậm dần.
8kq 2
=> v0
ma
8kq 2 8kq 2
Vậy: Vận tốc tối thiểu của m khi ở rất xa A để có thể chuyển động đến B là v 0 hay v0 .
ma ma
3.24. Hai hạt prôtôn và hai hạt pôzitrôn ban đầu nằm yên xen kẽ nhau ở các đỉnh của một hình vuông, sau đó
M
bay ra xa nhau. Biết tỉ số khối lượng của chúng = 2000, còn điện tích thì giống nhau. Coi rằng khi bắt
m
đầu chuyển động tự do, các hạt pôzitrôn sẽ bay ra xa vô cực rất nhanh, sau đó các prôtôn mới tách xa nhau.
Tính tỉ số vận tốc pôzitrôn và prôtôn khi đã bay xa nhau vô cực.
Bài giải:
M
*Nhận xét: Ban đầu, lực tác dụng lên các hạt có độ lớn bằng nhau nhưng 2000 nên các hạt pôzitrôn có
m
gia tốc lớn hơn gia tốc các hạt prôtôn 2000 lần. Do đó, các hạt pôzitrôn sẽ đi ra xa vô cực rất nhanh sau đó
các hạt prôtôn sẽ tách ra do tương tác giữa chúng với nhau. Vì thế ta có thể coi rằng khi các pôzitrôn dịch
chuyển thì các prôtôn đứng yên.
-Nếu không có các hạt prôtôn thì thế năng tương tác giữa các hạt pôzitrôn là:
ke 2
W = eV =
a 2
-Điện thế do mỗi hạt prôtôn gây ra tại vị trí mỗi hạt pôzitrôn là:
ke 2 1
=> W0 = 4
a 2
p p’
-Khi các hạt pôzitrôn chuyển động ra rất xa nhau, toàn bộ thế năng này chuyển thành động năng của chúng:
W0 = Wđ.
ke2 1 mv2
4 = 2 = mv2 (1)
a 2 2
ke 2
-Thế năng ban đầu của các hạt prôtôn là: W’ = .
a 2
-Khi các hạt prôtôn chuyển động ra rất xa nhau, toàn bộ thế năng này chuyển thành động năng của chúng:
W’ = W’đ.
ke 2 Mv'2
= 2 = Mv’2 (2)
a 2 2
2
v M 1 M
-Từ (1) và (2) suy ra: . 4 . 2 = . 1 4 2
m
v' m 2
v M
=> =
. 1 4 2 = 2000. 1 4 2 115.
v' m
v
Vậy: Tỉ số vận tốc của pôzitrôn và prôtôn khi đã bay xa nhau ra vô cực là 115.
v'
3.25. Vòng dây tròn bán kính R tích điện đều với điện tích Q. Tính điện thế tại M trên trục vòng dây, cách
tâm một đoạn h.
Bài giải:
-Chia vòng dây thành những đoạn vô cùng nhỏ dl mang điện tích dq coi
như điện tích điểm. Điện thế tại M trên trục vòng dây do dq gây ra:
dq
dV k
dq
ε R 2 h2
-Điện thế tổng cộng do vòng dây gây ra tại M: R
k O h
M
V dV d q với d q Q
2 2
ε R h
kQ Q
=> V
2 2
ε R h 4π εε 0 R 2 h 2
Q
Vậy: Điện thế do vòng dây gây ra tại M là V .
4π εε 0 R 2 h 2
mv02 1 1
=> kQq( )
2 R R d2
2
2kQq 1 1
=> v02 ( )
m R R d2
2
2kQq 1 1
=> v0 ( )
m R R d2
2
2kQq 1 1
Vậy: Vận tốc nhỏ nhất của q tại A để q vượt qua được vòng dây là v 0 ( ) .
m R R d2
2
q1' q'
V1' V2' k k 2
R1 R2
q1' R
=> '
1 3
q2 R 2
q1q 2
-Lực hút ban đầu của hai quả cầu: F k
r2
'
q1' q '2
-Lực đẩy lúc sau của hai quả cầu: F k
r2
F' .r 2 6,75.103.0,022
=> q1' q '2 3.1016
k 9.109
' 216
-Mà q1' 3q'2 => 3q 2 3.10
=> R = r 3 n
knq 3 kq 3
Do đó: V = 3
= n 2 . = n 2 V0 .
r. n r
3
Vậy: Điện thế trên mặt giọt thủy ngân lớn là V = n 2 V0 .
3. LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
3.29. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E 0 , α =
ABC = 600; AB // E 0 . Biết BC = 6cm, UBC = 120V.
C
a) Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E0.
b) Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9.10-10C.
Tìm cường độ điện trường tổng hợp ở A.
B A
Bài giải:
2 2 2 2
Vì E1 E0 E E1 E0 = 3000 4000 5000 (V/m) .
Vậy: Cường độ điện trường tổng hợp tại A là E = 5000(V/m).
3.30. Điện tích q = 10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều
A
ABC cạnh a = 10cm trong điện trường đều cường độ điện trường là: E =
300(V/m), E // BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên B C
mỗi cạnh tam giác.
Bài giải:
-Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB của tam giác:
a 0,1
AAB = -qE.A'B' = qE. 108 .300. 1,5.107 J A
2 2
-Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC của tam giác:
B C
ABC = qE.BC = 10-8.300.0,1 = 3.10-7 J
-Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh CA của tam giác:
ACA = -qE.A'C = AAB = 1,5.107 J .
σ.ΔS
+Áp dụng định lí Ostrogradski – Gauss: 2E.ΔS
ε0
σ
=> E
2ε 0
+Điện thế do mặt phẳng tích điện q gây ra tại tấm kim loại cách mặt q đoạn l1, l2 là:
σ.l1 σ.l
V1 = Ex = ; V2 = Ex = 2
2ε 0 2ε 0
-Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
σ(l1 l2 ) q(l1 l2 )
U12 = V1 - V2 = .
2ε 0 2ε 0S
q(l1 l2 )
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là U12 = .
2ε 0S
hai mặt có phương vuông góc với các mặt. Mặt khác, cường độ điện trường
có độ lớn như nhau tại các điểm cách đều mặt phẳng. Ngoài ra, ở trong - S1
- - -
khoảng giữa hai mặt phẳng, vectơ E có chiều từ mặt phẳng tích điện dương
sang mặt phẳng tích điện âm. Chọn mặt kín S là mặt trụ, có hai đáy song
song diện tích ΔS cách đều mặt phẳng và mặt xung quanh hình trụ vuông
góc với mặt phẳng.
+Điện thông N qua toàn bộ mặt S chỉ còn bằng điện thông qua hai mặt đáy. Đối với mặt kín S3 thì tổng đại
số các điện tích bên trong mặt kín là:
q σΔS (σΔS) 0
+Áp dụng định lí Ostrogradski – Gauss:
q
2E.Δ S 0 E 0
ε0
Như vậy, cường độ điện trường tại mọi điểm trong khoảng không gian bên ngoài hệ hai mặt phẳng (ở cả hai
phía của hệ) bằng 0: E 0 .
+Đối với các mặt kín S1, S2 thì điện tích q ở bên trong mặt kín có độ lớn q σΔS và E. ΔS . Do đó:
q σΔS σ
E. ΔS E
ε0 ε0 ε0
-Điện thế tại một điểm trong khoảng giữa hai bản:
σ
V = Ex = x
ε0
σ
Vậy: Điện thế tại một điểm trong khoảng giữa hai bản là V = Ex = x .
ε0
3.33. Hai bản kim loại phẳng đặt song song cách nhau d = 10cm được tích điện trái dấu và cùng độ lớn. Một
thanh điện môi chiều dài l = 1cm nằm dọc theo một đường sức, hai đầu thanh có 2 điện tích điểm cùng độ
lớn q = 10-11C nhưng trái dấu. Khi quay thanh góc 900 quanh trục qua một điểm trên thanh để thanh vuông
góc với đường sức, cần thực hiện công A’ = 3.10-10J. Tính hiệu điện thế giữa 2 bản kim loại.
Bài giải:
-Lực điện tác dụng vào mỗi quả cầu có độ lớn: F = qE = q. 4π kσ .
-Khi quay thanh một góc 90o quanh một trục qua một điểm bất kì trên thanh một góc 90o thì đầu kia chuyển
động dọc theo đường sức so với đầu này của thanh một đoạn s = l nên công phải thực hiện là:
A’ = Fs = q. 4π kσ l + -
-Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là: U = Ed + -
A' d 3.1010.10 1
=> U = 4π kσ .d = = 300 V + -
ql 10 11.10 2 l
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 300V. + -
d
3.34. Một vật dẫn tích điện phân bố đều trên bề mặt với mật độ điện mặt σ . Tính cường độ điện trường tại
một điểm ở sát mặt ngoài của vật dẫn.
Bài giải:
-Điện thông qua mặt kín S: EΔS.cosα = ES
S
1 1 σS
-Theo định lí Ostrogradski – Gauss: = .Σ qi = .Σ σdS =
εε 0 εε 0 εε 0
σS
=> ES =
εε 0
σ σ
=> E = = (trong chân không ε = 1)
εε 0 ε0
σ
Vậy: Cường độ điện trường tại một điểm sát mặt vật dẫn là E = .
ε0
3.35. Một quả cầu kim loại bán kính R được tích điện q phân bố đều trên bề mặt. Tính điện thế tại một điểm
cách tâm quả cầu đoạn r.
Bài giải:
Trước hết cần xác định cường độ điện trường gây bởi mặt cầu kim loại tâm O, bán kính R, tích điện q > 0.
-Điểm A1 bên ngoài mặt cầu cách tâm O một khoảng r > R.
+Xét mặt cầu S1, tâm O, bán kính r chứa điểm A1. Vì lí do đối xứng tại mọi điểm trên S1 vectơ cường độ
điện trường E đều vuông góc với S1 (tức là có phương trùng với bán kính), có độ lớn bằng nhau, hướng ra
xa tâm O nếu σ > 0, hướng về phía tâm O nếu σ < 0.
+Điện thông qua mặt kín S1: 4π r 2 E
A2 A1
q q
+Theo định lí Ostrogradski - Gauss: <=> 4πr 2 E r
ε0 ε0
O R
q kq
=> E 2
2
4 π r ε 0 r
q kq
=> E = 2
= 2
4 π R ε 0 R
kq
+Điện thế tại A’: VA’ = ER = .
R
kq kq
Vậy: Với r < R: VA2 = VA’ = ; r R: VA1 = .
R r
3.36. Quả cầu bán kính R tích điện đều với mật độ điện khối ρ . Tính điện thế tại điểm cách tâm quả cầu một
đoạn r.
Bài giải:
Vì sự phân bố điện tích có tính đối xứng cầu nên đường sức điện trường là những đường thẳng trùng với
phương bán kính, hướng ra xa tâm O của khối cầu nếu S > 0, hoặc hướng về tâm O nếu S < 0. Hơn nữa, tại
các điểm cách đều tâm O, cường độ điện trường có giá trị như nhau. Chọn mặt kín S là mặt cầu đồng tâm với
khối cầu và chứa điểm khảo sát.
-Điểm A1, ở bên ngoài khối cầu tích điện cách tâm O một khoảng r > R: Xét mặt cầu S1, tâm O, bán kính r
chứa điểm A1:
+Điện thông qua mặt S1: E.Δ S 4π .r 2 E
q
+Theo định lí Ostrogradski - Gauss: =
ε0
4π R 3
4πr 2 E ρ A2 A1
3 r
3
ρR O R
=> E
3r 2ε 0
ρR 3
+Điện thế tại A1: V = Er = .
3rε 0
-Điểm A2 ở bên trong khối cầu cách tâm O một khoảng r' < R.
2
+Điện thông bên trong mặt cầu S2: = E.Δ S E.4π r '
q
+Theo định lí Ostrogradski - Gauss: =
ε0
ρr '
=> E
3ε 0
2
ρr '
+Điện thế tại A2: V = Er' =
3ε 0
2
ρR 3 ρR 2 ρr '
Vậy: Với r > R thì V = ; với r = R thì V = ; với r < R thì V = .
3rε 0 3ε 0 3ε 0
x2
Hình a
Hình b
-Với các bài toán ghép tụ cần chú ý:
C1 C
+Với mạch tụ cầu cân bằng ( = 2 ) : Mạch tương đương [(C1 nt C2) // (C3 nt C4) ].
C3 C4
C1 C2 C1 C2
C5
C3 C4 C3 C4
-Nếu mạch gồm tụ điện, nguồn điện, điện trở mắc với nhau thì:
+Nếu trong mạch có dòng điện thì khi giải cần:
Tính cường độ dòng điện trong các đoạn mạch.
Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện (bằng các định luật Ôm).
Suy ra điện tích trên từng tụ điện.
+Nếu trong mạch không có dòng điện thì khi giải cần:
Viết phương trình điện tích cho từng đoạn mạch.
Viết phương trình điện tích cho các bản tụ nối với một nút mạch.
Suy ra hiệu điện thế, điện tích trên từng tụ điện.
-Để xác định lượng điện tích di chuyển qua một đoạn mạch cần:
+Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với một đầu của đoạn mạch lúc đầu: Q.
+Xác định tổng điện tích trên các bản tụ nối với đầu nói trên của đoạn mạch lúc sau: Q’.
+Suy ra lượng điện tích qua đoạn mạch trên: ΔQ = |Q’-Q|.
-Cần chú ý đến giới hạn hoạt động của tụ điện khi xác định hiệu điện thế cực đại đặt vào tụ hoặc tính điện
trường đánh thủng của tụ: Ugh = Eghd. Với bộ tụ thì (Ub) gh = min{(Ugh) i}.
-Năng lượng của bộ tụ bằng tổng năng lượng của các tụ ghép thành bộ:
Wb = Wi = W1 + W2 +...
-Trong điện trường của tụ điện, các điện tích thường chuyển động theo quỹ đạo là đường cong nên để giải
các bài toán về chuyển động của các điện tích ta thường sử dụng “Phương pháp tọa độ” bằng cách:
+Phân tích chuyển động của điện tích thành hai chuyển động thành phần đơn giản trên hai trục tọa độ Ox,
Oy.
+Khảo sát chuyển động riêng rẽ của điện tích trên hai trục tọa độ đó.
Hình a
Hình b
+Tụ cầu cân bằng: Vẽ lại mạch điện và khảo sát (đã nói ở mục Về kiến thức và kĩ năng ở trên).
-Một số chú ý:
+Với các mạch tụ ghép hỗn hợp khi giải cần viết lại sơ đồ mạch tụ (gồm các đoạn tụ ghép nối tiếp và song
song) và sử dụng các công thức về bộ tụ ghép nối tiếp và song song.
+Với các mạch tụ ghép với nguồn điện, điện trở thì tùy theo trường hợp trong mạch có dòng điện hay không
ta vận dụng cách giải đã nói ở mục Về kiến thức và kĩ năng ở trên.
-Điện tích của tụ điện là: Q = CU = 2,78.10-11.108 = 3.10-9 C.
Vậy: Điện tích của tụ điện là Q = 3.10-9 C.
4.2. Quả cầu điện dung C = 50pF tích điện ở hiệu điện thế U = 180V. Tính điện tích và bán kính quả cầu.
Bài giải:
-Điện tích của quả cầu: Q = CU = 50.10-12.180 = 9.10-9 C.
-Khi quả cầu được tích điện Q, điện tích sẽ phân bố đều trên bề mặt quả cầu. Điện thế của quả cầu là:
Q 9.109 81
V = 9.109. 9.109.
εR R R
Q Q
-Điện dung của quả cầu là: C V U
V C
81
=> 180 R 0,45 m 45 cm .
R
Vậy: Điện tích và bán kính của quả cầu là Q = 9.10-9 C và R = 45 cm.
File word: dongvatly@gmail.com -- 69 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
4.3. Quả cầu điện dụng C1 = 0,2 μ F tích điện Q = 5.10-7C. Nối quả cầu này với một quả cầu ở xa không tích
điện, điện dung C2 = 0,3 μ F bằng dây dẫn mảnh. Tính điện tích mỗi quả cầu sau khi nối.
Bài giải:
-Sau khi nối, hai quả cầu có cùng điện thế V và điện tích trên hai quả cầu lần lượt là:
Q1 = C1V; Q2 = C2V.
-Theo định luật bảo toàn điện tích: Q1 + Q2 = Q
=> (C1 + C2) V = Q
Q
=> V
C1 C2
-Điện tích của mỗi quả cầu sau khi nối là:
C1 0,2
Q1 = C1V = .Q .5.10 7 2.10 7 C
C1 C2 0,2 0,3
C2 0,3
Q2 = C2V = .Q .5.10 7 3.10 7 C
C1 C2 0,2 0,3
4.4. Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600V.
a) Tính điện tích Q của tụ.
b) Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính C1, Q1, U1 của tụ.
c) Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính C2, Q2, U2 của tụ.
Bài giải:
a) Điện tích Q của tụ
Ta có: Q = CU = 2.10-12.600 = 1,2.10-9 C.
Vậy: Điện tích của tụ điện là Q = 1,2.10-9 C.
b) Khi ngắt tụ khỏi nguồn: Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên:
Q1 = Q = 1,2.10-9 C
εS C 2.1012
-Điện dung của tụ điện: C1 = 9
1012 F 1 pF
9.10 .4π .2d 2 2
Q1 1,2.109
-Hiệu điện thế của tụ điện: U1 = 1200 V .
C1 1012
Vậy: Khi ngắt tụ khỏi nguồn và đưa hai bản tụ ra xa gấp đôi thì điện tích của tụ là Q1 = 1,2.10-9C điện dung
của tụ là C1 = 1pF và hiệu điện thế của tụ là U1 = 1200 V.
c) Khi vẫn nối tụ với nguồn điện: Khi vẫn nối tụ với nguồn thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi:
U2 = U = 600V
εS C
-Điện dung của tụ: C2 = 9
10 12 F 1 pF
9.10 .4π .2d 2
-Điện tích của tụ: Q2 = C2U2 = 10-12.600 = 0,6.10-9 C.
Vậy: Khi vẫn nối tụ với nguồn điện và đưa hai bản ra xa gấp đôi thì điện tích của tụ là Q2 = 0,6.10-9C điện
dung của tụ là C2 = 1pF và hiệu điện thế của tụ là U2 = 600V.
kQ 1 1
-Hiệu điện thế giữa hai bản: U = V1 - V2 = ( )
ε R1 R 2
-Điện dung của tụ điện cầu là:
Q ε εR 1R 2 4π εε 0 R1R 2 1
C (với k )
U k( 1 1 ) k(R 2 R1 ) R 2 R1 4π ε 0
R1 R 2
4π ε 0 R1R 2
(Trong chân không hoặc không khí: ε 1 nên C = ).
R 2 R1
4.6. Tụ phẳng không khí, điện tích mỗi bản S, khoảng cách d nối với nguồn
U. bản trên của tụ được giữ cố định, bản dưới có bề dày h, khối lương
U
riêng D đặt trên đế cách điện. Biết bản tụ dưới không nén lên đế. Tính U.
Bài giải:
-Bản tụ dưới không nén lên đế tức là trọng lượng của bản tụ đã cân bằng với lực điện trường:
P = F mg = qE
q
với E là cường độ điện trường do một bản tụ gây ra.
2εε 0S
q2
DShg
2εε 0S
U
εε S U2
DShg ( 0 ) 2 .
d 2εε 0S
2Dhg
=> Ud
εε 0
2Dhg
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U d .
εε 0
4.7. Tụ điện không khí d = 5mm, S = 100cm2, nhiệt lượng tỏa ra khi tụ phóng điện là 4,19.10-3J. Tìm hiệu
điện thế nạp.
Bài giải:
CU 2
Nhiệt lượng tỏa ra khi tụ phóng điện: Q
2
W q2
-Mật độ năng lượng điện trường: w
S 8π εε 0 R.4π R 2
(8,9.108 ) 2
=> w 0,028 (J/m 2 ) .
1
8π .4π .0,13
4π .9.109
Vậy: Mật độ năng lượng điện trường ở sát mặt quả cầu là w = 0,028(J/m2).
4.9. Việc hàn mối dây đồng được thực hiện bằng một xung phóng điện của tụ C = 1000 μ F được tích điện
đến U = 1500V. Thời gian phát xung t = 2 μ s, hiệu suất thiết bị H = 4%. Tính công suất hiệu dụng trung
bình của mỗi xung điện.
Bài giải:
CU 2 1000.106.15002
-Năng lượng của tụ C: W 1125 J .
2 2
Pt
-Hiệu suất của thiết bị: H 0,04 .
W
W.0,04 0,04.1125
=> P 2,25.107 W .
t 2.10 6
Vậy: Công suất hiệu dụng trung bình của mỗi xung điện là P = 2,25.107 W.
4.10. Tụ phẳng không khí được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn. Hỏi năng lượng tụ thay đổi thế nào khi nhúng
tụ vào điện môi lỏng.
Bài giải:
Q2
-Năng lượng ban đầu của tụ điện: W1 .
2C1
-Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, điện tích trên tụ không đổi, nhúng tụ vào điện môi lỏng có ε 2 thì C2 = 2C1
nên tụ điện có năng lượng:
1 1
Do đó: A ΔW ΔW ' (1 ε)C0 U 2 U 2 C0 (ε 1) = (ε 1)C0 U 2 318.107 J .
2 2
Vậy: Độ biến thiên năng lượng và công cần thực hiện trong trường hợp này là W = -318.10-7 J và A =
318.10-7 J.
b) Khi ngắt tụ khỏi nguồn
-Năng lượng của tụ điện được tích điện khi có tấm thủy tinh là:
1 1 Q2 1 Q2
W CU 2 . .
2 2 C 2 εC0
-Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích trên các bản tụ giữ nguyên không đổi. Năng lượng của tụ điện
1 Q2
sau khi bản thủy tinh đã được rút ra hết: W' .
2 C0
-Độ biến thiên năng lượng của tụ điện:
1 Q2 1 ε(ε 1)C0 U 2 (ε 1)ε 0εSU 2
ΔW W ' W (1 )
2 C0 ε 2 2d
(5 - 1).5.200.10-4.3002
ΔW 3 9
1590.10 7 J
2.10 .4π .9.10
-Khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn, công để rút tấm thủy tinh chỉ bằng độ biến thiên năng lượng của tụ điện:
A ' ΔW 1590.10 -7 J .
Vậy: Độ biến thiên năng lượng và công cần thực hiện trong trường hợp này là W = A’ = 1590.10-7 J.
4.13. Tụ phẳng khi có diện tích bản S, khoảng cách 2 bản là x, nối với nguồn U không đổi.
a) Năng lượng tụ thay đổi ra sao khi x tăng.
b) Tính công suất cần để tách các bản theo x.
Biết vận tốc các bản tách xa nhau là v.
c) Cơ năng cần thiết và độ biến thiên năng lượng của tụ đã biến thành dạng năng lượng nào?
Bài giải:
a) Sự thay đổi năng lượng của tụ khi x tăng: Gọi x là khoảng cách ban đầu giữa hai bản; x’ là khoảng cách
lúc sau giữa hai bản. Ta có: x = x’-x > 0.
Bài giải:
a) Ba tụ ghép song song:
-Điện dung tương đương của bộ tụ: C = C1 + C2 + C3 = 2 + 4 + 6 = 12 μF .
-Hiệu điện thế mỗi tụ: U1 = U2 = U3 = U = 100 V.
-Điện tích tụ C1: Q1 = C1U1 = 2.10-6.100 = 2.10-4 C.
C1 C2 C3
-Điện tích tụ C2: Q2 = C2U2 = 4.10-6.100 = 4.10-4 C.
-Điện tích tụ C3: Q3 = C3U3 = 6.10-6.100 = 6.10-4 C. Hình a
b) Ba tụ ghép nối tiếp:
1 1 1 1 C1 C2 C3
-Điện dung tương đương của bộ tụ:
C C1 C2 C3
1 1 1 1 Hình b
=> 2 C 0,5 μF
C 1 1,5 3
Q2 6.105
-Hiệu điện thế của tụ C2: U 2 40 V
C 2 1,5.10 6
Q3 6.10 5
-Hiệu điện thế của tụ C3: U 3 20 V .
C3 3.10 6
c) Hai tụ C2, C3 mắc nối tiếp nhau và mắc song song với tụ C1:
C2 .C3 1.3 C2 C3
Ta có: C23 0,75 μF
C 2 C3 1 3
-Điện dung tương đương của bộ tụ: C = C1 + C23 = 0,25 + 0,75 = 1 μF C1
-Hiệu điện thế của tụ C1: U1 = U23 = U = 120 V.
Hình c
-Điện tích của tụ C1: Q1 = C1U1 = 0,25.10-6.120 = 3.10-5 C.
-Điện tích của tụ C2 và C3: Q23 = C23U23 = 0,75.10-6.120 = 9.10-5 C.
=> Q2 = Q3 = Q23 = 9.10-5 C
Q 2 9.10 5
-Hiệu điện thế của tụ C2: U 2 90 V
C2 10 6
Q3 9.105
-Hiệu điện thế của tụ C3: U 3 30 V .
C3 3.10 6
d) Hai tụ C2, C3 mắc song song và mắc nối tiếp với tụ C1:
Ta có: C23 = C2 + C3 = 2 + 1 = 3 μF
C1C23 2.3 C2
-Điện dung tương đương của bộ tụ: C 1,2 μF C1
C1 C23 2 3
-Điện tích của tụ C1: Q1 = Q23 = Q = CU = 1,2.10-6.10 = 1,2.10-5 C.
C3
Q1 1,2.105
-Hiệu điện thế của tụ C1: U1 6 V . Hình d
C1 2.10 6
Q 23 1,2.105
-Hiệu điện thế của tụ C2, C3: U 2 U 3 U 23 4 V .
C 23 3.10 6
-Điện tích của tụ C2: Q2 = C2U2 = 2.10-6.4 = 0,8.10-5 C.
-Điện tích của tụ C3: Q3 = C3U3 = 10-6.4 = 0,4.10-5 C.
4.15. Hai tụ không khí phẳng C1 = 0,2 μ F, C2 = 0,4 μ F mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện
thế U = 450V rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa hai bản C2 bằng điện môi ε = 2. Tính hiệu
điện thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ.
Bài giải:
-Điện dung của bộ tụ trước khi ngắt khỏi nguồn:
C = C1 + C2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 μF
2
-Điện tích ban đầu của bộ tụ: Q = CU = C 2 U
3
2
CU
Q1 3 2 U
-Hiệu điện thế của tụ C1: U1
C1 2C 2 3
C1.C'2 2C 2 .2C2
+Điện dung sau khi nhúng của bộ tụ: C' '
C2
C1 C 2 2C 2 2C 2
+Điện tích sau khi nhúng của bộ tụ: Q' = C'U = C2U
Q1' C 2 U U
+Hiệu điện thế của tụ C1 sau khi nhúng: U1'
q 2C 2 2
U1' 3
+Do đó: 1,5
U1 2
U U' E'
Mà E 1 1 1,5 .
d U1 E1
Vậy: Cường độ điện trường trong tụ C1 tăng 1,5 lần.
Q' 2ε SU
-Hiệu điện thế của bộ tụ: U ' '
9
.9.109.4π (d 2 x 2 )
C 9.10 .4π d.ε S. 2d
U.(d2 x 2 )
=> U'
d2
d2
U.(d 2 )
d 4 3 U 3 100 75 V .
-Khi x => U '
2 d2 4 4
U.(d2 x 2 )
Vậy: Hiệu điện thế giữa A và B theo x là U ' .
d2
U 12
=> U1 8 V U BD
1,5 1,5
Vậy: Hiệu điện thế giữa B và D khi nối A với B là UBD = 8 V.
b) Khi lấp đầy giữa B và D bằng điện môi: Khi lấp đầy khoảng giữa B, D điện môi có ε 3 :
3C0
-Điện dung của tụ C3: C'3 1,5C0 .
2
C0
-Điện dung của bộ tụ: C = C12 + C3' 1,5C0 2C0 .
2
-Theo định luật bảo toàn điện tích: Q' = Q.
2C0 U1 C0 U
U 12
=> U1 6 V = UBD.
2 2
Vậy: Khi lấp đầy giữa B và D bằng điện môi thì hiệu điện thế giữa B và D là UBD = 6V.
4.19. Tụ phẳng không khí C = 2pF. Nhúng chìm một nửa tụ vào điện môi lỏng ε = 3. Tìm điện dung nếu khi
nhúng, các bản đặt:
a) Thẳng đứng.
b) Nằm ngang.
Bài giải:
εS
-Điện dung của tụ C1: C1 2C
9 d
9.10 .4π
2
εS
-Điện dung của tụ C2: C2 2ε C
d
9.109.4π
2
C1C2 2C.2εC 2ε 2.3
-Điện dung của bộ tụ: Cb .C .2 3 pF .
C1 C2 2C 2ε C 1 ε 1 3
Vậy: Khi các bản tụ đặt nằm ngang thì điện dung của tụ là Cb = 3 pF.
4.20. Bốn tấm kim loại phẳng hình tròn đường kính D = 12cm đặt song song A
cách đều, khoảng cách giữa 2 tấm liên tiếp d = 1mm. Nối 2 tấm A với D rồi B
nối B, E với nguồn U = 20V. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi C
tấm. D
Bài giải:
-Hệ thống 4 tấm kim loại trên tương đương mạch tụ như hình vẽ:
B A
εS
-Điện dung của mỗi tụ: C1 = C2 = C3 = C0 = D E
9.10 9.4π d C2
B D
C3
πR 2 0,062
=> C0 = 9
9 3
1010 F . C1
9.10 .4π d 9.10 .4.10
File word: dongvatly@gmail.com -- 80 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
C .C 2C0 .C0 2 2
-Điện dung của bộ tụ: C 12 3 C0 .1010 F
C12 C3 2C0 C0 3 3
2 4
-Điện tích của bộ tụ: Q = CU = .1010.20 .109 C .
3 3
4
=> Q12 = Q3 = .10 9 C
3
4 9
.10
Q12 3 20
-Hiệu điện thế hai đầu bộ tụ C1, C2: U1 = U2 = U12 = 10
V
C12 2.10 3
20 2 9
-Điện tích của các tụ C1, C2: Q1 = Q2 = C1U1 = 1010. .10 C .
3 3
-Điện tích trên mỗi tấm:
2 4
+Tấm A: Q1 = .10 9 C ; tấm B: Q1 + Q2 = .10 9 C .
3 3
4 2
+Tấm D: Q2 + Q3 = .10 9 C ; tấm E: Q3 = .10 9 C .
3 3
2 2
Vậy: Điện dung của bộ tụ là C .10 10 F ; điện tích của mỗi tấm kim loại là QA = .10 9 C ; QB =
3 3
4 9 4 2
.10 C ; QD = .10 9 C và QE = .10 9 C .
3 3 3
4.21. Tụ xoay gồm n tấm hình bán nguyệt đường kính D = 12cm, khoảng
cách giữa 2 tấm loiên tiếp d = 0,5mm. Phần đối diện giữa bản cố định và
bản di chuyển có dạng hình quạt với góc ở tâm là α (00 α 1800).
a) Biết điện dung cực đại của tụ là 1500pF. Tính n.
b) Tụ được nối với hiệu điện thế U = 500V và ở vị trí α = 1200. Tính
điện tích của tụ.
c) Sau đó ngắt tụ khỏi nguồn và thay đổi α . Định α để có sự phóng điện
giữa hai bản. Biết điện trường giới hạn của không khí là 3.106(V/m).
Bài giải:
1 2 α
-Diện tích phần đối diện của mỗi bản: S πR . ( α tính bằng độ)
2 1800
-Hai bản đối diện tạo nên tụ điện có điện dung:
1 2 α
πR .
S 2 1800
C1 9
9
9.10 .4π d 9.10 .4π d
với: R = 0,06 m; d = 5.10-4 m.
1 α
π.0,062.
=> C1 2 9 1800 α .1011 F
9.10 .4π .5.10 4 18
-Tụ gồm n bản tương đương (n - 1) tụ C1 ghép song song nên điện dung của tụ xoay là:
107
11
15 α 400 .
α.10
3.
18
Vậy: Để có sự phóng điện giữa hai bản tụ điện thì α 40 0 .
4.22. Cho một số tụ điện điện dung C0 = 3 μ F. Nếu cách mắc dùng ít tụ nhất để có điện dung 5 μ F. Vẽ sơ đồ
cách mắc này.
Bài giải:
-Bộ tụ có điện dung 5 μF > C0 => C0 mắc song song với C1:
=> C1 = 5 - 3 = 2 μF
C0 C0
-C1 = 2 μF < C0 => C1 gồm C0 mắc nối tiếp với C2: C0
C0
1 1 1 1 1 1
C2 C1 C0 2 3 6
C0
=> C2 = 6 μF
-C2 = 6 μF = C0 + C0 => C2 gồm C0 mắc song song với C0.
Vậy: Phải dùng ít nhất 5 tụ C0 và mắc như sau: [((C0 nt C0) // C0) nt C0] // C0 (hình vẽ).
4.23. Cho bộ tụ điện như hình vẽ. Tính điện dung bộ tụ, hiệu điện thế và điện tích mỗi tụ, cho C1 = C3 = C5 =
1 μ F, C2 = 4 μ F, C4 = 12 μ F, U = 30V.
Q123 2,16.10 5
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C3 và C12: U3 = U12 = U123 = 12 V .
C123 1,8.10 6
-Điện tích tụ C3: Q3 = C3U3 = 10-6.12 = 1,2.10-5 C.
-Điện tích tụ C1, C2: Q1 = Q2 = Q12 = C12U12 = 0,8.10-6.12 = 9,6.10-6 C.
Q1 9,6.106
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C1: U1 9,6 V .
C1 10 6
Q 2 9,6.106
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C2: U 2 2,4 V .
C2 4.10 6
4.24. Trong hình dưới: C1 = 3 μ F, C2 = 6 μ F, C3 = C4 = 4 μ F, C5 = 8 μ F, U = 900V. Tính hiệu điện thế giữa
A, B.
Bài giải:
-Sơ đồ mạch tụ: [(C1 nt C2) // (C3 nt C4) ] nt C5.
C1 A C2
-Hiệu điện thế giữa hai điểm AB: UAB = -U1 + U3.
C1.C2 3.6
-Ta có: C12 2 μF
C1 C2 3 6
C3 B C4
C .C 4.4
C34 3 4 2 μF
C3 C 4 4 4 U C5
C1234 = C12 + C34 = 2 + 2 = 4 μF
-Điện dung tương đương của bộ tụ:
8
-Điện tích của bộ tụ: Q = CU = .10 6.900 24.10 4 C .
3
=> Q5 = Q1234 = Q = 24.10-4 C.
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C1 và C2:
Q1234 24.10 4
U12 = U34 = U1234 = 600 V
C1234 4.10 6
-Điện tích của tụ C1 và C2:
Q12 = C12U12 = 2.10-6.600 = 12.10-4 C; Q1 = Q2 = Q12 = 12.10-4 C.
Q1 12.104
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C1: U1 = 400 V .
C1 3.10 6
-Điện tích của tụ C3 và C4:
Q34 = C34U34 = 2.10-6.600 = 12.10-4 C; Q3 = Q4 = Q34 = 12.10-4 C.
Q3 12.10 4
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C3: U 3 300 V .
C3 4.10 6
-Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB = -U1 + U3 = - 400 + 300 = - 100V.
4.25. Cho bộ tụ điện như hình dưới, C2 = 2C1, UAB = 16V. Tính UMB.
Bài giải:
-Sơ độ mạch tụ: {[(C1 // C1) nt C2] // C1} nt C2.
-Điện dung tương đương của đoạn mạch M, B: C2 C2
N M
A
CMB = C1 + C1 = 2C1
C1 C1 C1
-Điện dung tương đương của đoạn mạch NMB:
C2 .CMB 2C1.2C1 B
CNMB = C1
C2 CMB 2C1 2C1
-Điện dung tương đương của đoạn mạch NB:
CNB = CNMB + C1 = C1 + C1 = 2C1
-Điện dung tương đương của đoạn mạch AB:
C2 .CNB 2C1.2C1
CAB = C1
C2 C NB 2C1 2C1
-Điện tích của bộ tụ: Q = CABU = C1.16 = 16C1.
=> Q2 = QNB = 16C1
Q NB 16C1
-Hiệu điện thế giữa hai điểm N, B: U NB 8 V .
C NB 2C1
-Điện tích của đoạn mạch NMB: QNMB = CNMB.UNB = C1.8 = 8C1.
=> Q2 = QMB = QNMB = 8C1
C1C2 CC
C = C12 + C34 = 3 4 (1) K
C1 C2 C3 C4
-Khi K đóng, sơ đồ mạch tụ: (C1 // C3) nt (C2 // C4) C3 B C4
+Ta có: C13 = C1 + C3; C24 = C2 + C4.
+Điện dung tương đương của bộ tụ:
(C1 C3 )(C2 C4 )
C' (2)
C1 C3 C2 C4
C1 C2 C C
-Ta có: => 1 3 A
C3 C 4 C2 C 4
A(C2 C 4 ) 2 A
C' (C2 C4 ) (5)
(A 1)(C2 C 4 ) A 1
-Từ (4), (5) suy ra C = C'.
Vậy: Khi K mở hay đóng, điện dung của bộ tụ luôn không đổi.
4.27. Trong các hình dưới: C1 = C4 = C5 = 2 μ F, C2 = 1 μ F, C3 = 4 μ F. Tính điện dung bộ tụ.
C1
C2 A
C1 C2
-Vì nên điện dung của bộ tụ không đổi khi bỏ tụ C5. Lúc đó bộ tụ gồm: (C1 nt C2) // (C3 nt C4). Ta
C3 C 4
có:
C1C2 2.1 2 CC 4.2 4
C12 μF ; C34 3 4 μF .
C1 C2 2 1 3 C3 C 4 4 2 3
2 4
-Điện dung tương đương của bộ tụ: C = C12 + C34 = 2 μF .
3 3
C1 C2
b) Hình 2: Sơ đồ bộ tụ như sau: Hoàn toàn tương tự với hình 1 nên:
2 4 C5
C = C12 + C34 = 2 μF . A B
3 3
c) Hình 3: Sơ đồ bộ tụ như sau: C3 C4
C1 2 1 C2 1
-Ta có: ; C1 C2
C3 4 2 C 4 2
C1 C2 C5
=>
C3 C 4 C3 C4
A B
C1 C2
-Vì nên điện dung của bộ tụ không đổi khi bỏ một tụ C5.
C3 C 4 C5
Mạch điện được vẽ lại: (C1 nt C2) // (C3 nt C4) // C5.
C1C2 2.1 2 C1 C2
-Ta có: C12 μF .
C1 C2 2 1 3
C 3C 4 4.2 4 C3 C4
C34 μF . A B
C3 C 4 4 2 3
-Điện dung tương đương của bộ tụ:
2 4 C5
C = C12 + C34 + C5 = 2 4 μF .
3 3
4.28. Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn UMA = 3V, UNB = 8V, tụ C1 = 2 μ F, C2 = 3 μ F. Tính hiệu điện thế
của mỗi tụ.
M C1 N
A B
Bài giải: - + - + + -
Giả sử sự phân bố điện tích trên các tụ như hình vẽ:
q1 = q2 => C1UNM = C2UAB
+ -
CU
=> U AB 1 NM C2
C2
q q q q q2 + - - +
với U C1 1 ; U C 2 2 ; UC3 3 1 (4) U1 U2
C1 C2 C3 C3
-Từ (2) và (3), ta có:
q1 q1 q 2 1 1 q2
C C U1 q1.( C C ) U1 C (5)
1 3 1 3 3
q 2 q1 q 2 U q1 U q .( 1 1 ) ( 6)
2 2 2
C2 C3 C3 C 2 C3
q
U1 2
C1 C3 C3
-Lấy (5) : (6), ta được:
C1 C 2 C3
U 2 q2.
C 2 .C3
q
18 2
25 5
(q2: đơn vị tính là μC )
2 10 5
10 q 2 .
10.5
q2
18
3,5 5 => q 17 20 μC 2.105 C.
2
10 0,3q 2 0,85
25 20
-Từ (5), ta có: q1. 18
2.5 5
=> q1 20 μC 2.105 C ; q3 = q1 + q2 = 40 μC = 4.10-5 C.
Vậy: Điện tích của mỗi tụ là q1 = 2.10-5C; q2 = 2.10-5C; q3 = 4.10-5C.
4.30. Cho bộ tụ như hình vẽ: C1 = C2 = 6 μ F, C3 = 2 μ F, C4 = C5 = 4 μ F, UAB = 18V. Tính điện tích mỗi tụ
và điện dung bộ tụ.
Bài giải:
Giả sử điện tích trên các bản tụ được phân bố như hình vẽ:
File word: dongvatly@gmail.com -- 87 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
Ta có: -q1 + q2 + q5 = 0 (1) C1 C2
+ - M + -
-q3 + q4 - q5 = 0 (2)
+
q q
UAM + UMB = UAB <=> 1 2 U AB A - C5 B
C1 C2 + - + -
C3 N C4
q1 q 2
=> 18 => q1 q 2 108 μC (3)
6 6
q3 q 4
UAN + UNB = UAB U AB
C3 C 4
q3 q 4
=> 18 2q 3 q 4 72 μC (4)
2 4
q1 q 5 q 3
UAM + UMN = UAN
C1 C5 C3
q1 q 5 q 3
=> q1 1,5q 5 3q3 (5)
6 4 2
-Từ (1), (2), (3), (4) và (5) ta được:
q1 q 2 q 5 0 q1 57 μC
q q q 0 q 51 μC
3 4 5 2
q1 q 2 108 q 3 22 μC
2q q 72 q 28 C
3 4
4
q1 3q3 1,5q5 0 q 5 6 μC
Q q1 q 3 57 22 79
-Điện dung của bộ tụ: C μF .
U U 18 18
4.31. Tụ phẳng không khí, diện tích mỗi bản S, khoảng cách 2 bản d, tích điện đến hiệu điện thế U rồi ngắt
khỏi nguồn. Các bản tụ đặt thẳng đứng. Đổ điện môi có hằng số điện môi ε vào ngập nửa tụ điện.
a) Tính điện dung của tụ.
b) Tính mật độ điện tích ở mỗi phần trên mặt bản.
c) Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản ở phần không khí và phần điện môi.
d) Tính độ biến thiên năng lượng của tụ.
Bài giải:
-Hệ được xem gồm hai tụ C1 // C2:
C1
a) Điện dung của bộ tụ: C1
S
ε0.
-Ta có: +Điện dung của tụ C1: C1 2 ε 0S
C2 C2
d 2d
S
εε 0 .
+Điện dung của tụ C2: C2 2 εε 0S
d 2d
ε 0S εε 0S (1 ε)ε 0S
-Điện dung tương đương của bộ tụ: C’ = C1 + C2 = + = .
2d 2d 2d
ε 0SU 2 (1 ε)
=> ΔW =
2d(1 ε)
File word: dongvatly@gmail.com -- 89 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
ε 0SU 2 (1 ε)
Vậy: Độ biến thiên năng lượng của tụ là: ΔW = .
2d(1 ε)
4.32. Bộ 4 tụ giống nhau ghép theo hai cách như hình vẽ.
a) Cách nào có điện dung lớn hơn.
b) Nếu điện dung tụ khác nhau chúng phải có liên hệ thế nào để CA = CB.
1 2 3 4 1 2 3 4
Cách A Cách B
Bài giải:
a) Xác định cách mắc bộ tụ
-Cách A: C1 C2 C3
C
+Điện dung tương đương của C1, C2, C3: C123 = .
3
C 4 C4
+Điện dung tương đương của bộ tụ: CA = C123 + C4 = C C .
3 3
-Cách B:
C C1 C2
+Điện dung tương đương của C1, C2: C12 .
2
C
+Điện dung tương đương của C3, C4: C34 .
2 C3 C4
C C
+Điện dung tương đương của bộ tụ: CB = C12 + C34 = + = C.
2 2
Vậy: Cách ghép A bộ tụ có điện dung lớn hơn.
b) Hệ thức giữa điện dung các tụ điện để CA = CB
C1C2C3 CC CC
Ta có: CA = CB C4 1 2 3 4
C1C2 C2C3 C3C1 C1 C2 C3 C4
C1C2
=> C4 (C3 bất kì).
C1 C2
C1C2
Vậy: Để CA = CB thì giữa điện dung của các tụ điện phải thỏa hệ thức C4 (C3 bất kì).
C1 C2
4.33. Ba tụ điện như nhau được mắc vào mạch như hình vẽ, cho biết: U1 = 3V, U2 = 4,5V. Hãy tìm các hiệu
điện thế: UAO, UBO và UCO.
Bài giải:
Giả sử sự phân bố điện tích trên các tụ như hình vẽ.
-Ta có: -q1 - q2 + q3 = 0 (1)
UAO + UOB = U1
=> q2 + q1 + q2 = 4,5C
B C
=> q1 + 2q2 = 4,5C (3) +
U2
-Từ (2) suy ra: 2q1 - 2q2 = 6C -
-Từ (3) suy ra: q1 + 2q2 = 4,5C
=> 3q1 = 10,5C; q1 = 3,5C
q1
-Hiệu điện thế hai điểm A, O: U AO 3,5 V .
C
-Hiệu điện thế hai điểm B, O: UBO = -UOB = -(U1 - UAO) = -(3 - 3,5) = 0,5V.
-Hiệu điện thế hai điểm C, O: UCO = -UOC = -(U2 - UBO) = -(4,5 - 0,5) = -4V.
Vậy: Hiệu điện thế giữa các điểm A, O; B, O và C, O lần lượt là UAO = 3,5V; UBO = 0,5V; UCO = -4V.
4.34. Cho mạch điện như hình vẽ. U1 = 10V, U2 = 20V, C1 = 0,1 μ F,
C2 = 0,2 μ F. Tính số electron chạy qua khóa K khi K đóng. M
C1 C2
K
Bài giải:
+ - + -
-Khi K mở: C1 mắc nối tiếp với C2:
A U1 N U2 B
+Điện dung tương đương của C1, C2:
C1C2 0,1.0,2 2 M
C12 μF
C1 C2 0,1 0,2 30 C1 C2
K
+Điện tích trên mỗi tụ:
+ - + -
2
Q1 = Q2 = Q = C12(U1 + U2) = .30 2 μC A U1 N U2 B
30
Q1 2 Q 2
+Hiệu điện thế trên tụ C1, C2: U1 20 V ; U 2 2 10 V .
C1 0,1 C2 0,2
ΔQ 3.106
-Số electron chạy qua khóa K: N 19
1,875.1013 .
e 1,6.10
File word: dongvatly@gmail.com -- 91 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
Vậy: Số electron chạy qua khóa K khi K đóng là N = 1,875.1013.
4.35. Trên hình vẽ: UAB = 2V (không đổi). C1 = C2 = C4 = 6 μ F, C3 =
4 μ F. Tính điện tích các tụ và điện lượng di chuyển qua điện kế G khi
K
đóng K. G
A B
Bài giải: C1 C2
-Khi K đóng, mạch tụ như sau: [(C1 // C2) nt C4] // C3:
C4
+Điện dung tương đương của C1, C2:
C12 = C1 + C2 = 6 + 6 = 12 μF C1
C4
+Điện dung tương đương của C1, C2, C4: A B
C12 .C4 12.6 C2
C124 4 μF
C12 C4 12 6
C3
+Điện dung tương đương của bộ tụ:
C = C124 + C3 = 4 + 4 = 8 μF
+Điện tích của tụ C3: Q3 = C3UAB = 4.2 = 8 μC .
+Điện tích của tụ C4: Q4 = Q12 = Q124 = C124.UAB = 4.2 = 8 μC .
Q12 8 2
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C1, C2: U1 = U2 = U12 = V .
C12 12 3
2
+Điện tích của tụ C1: Q1 = C1U1 = 6. 4 μC .
3
2
+Điện tích của tụ C2: Q2 = C2U2 = 6. 4 μC .
3
+Điện lượng di chuyển qua điện kế G: ΔQ Q2 Q3 0 4 8 12 μC .
Vậy: Điện lượng di chuyển qua điện kế G khi K đóng là ΔQ 12 μC .
4.36. Hình vẽ: U1 = 10V, U2 = 20V, C1 = 1 μ F, C2 = 2 μ F. Tính điện lượng qua G khi đóng K.
Bài giải:
-Khi K mở, điện tích các bản trên của các tụ là: Q1 = Q2 = 0.
-Khi K đóng, điện tích các bản trên của các tụ là:
U1 G C2
Q’1 = C1U1; Q’2 = C2U2
C1 K
U2
-Điện lượng qua G khi K đóng là: Δq = (Q’1+Q’2) -(Q1+Q2)
=> ΔQ = (C1U1+C2U2) = 10-6.10 + 2.10-6.20 = 5.10-5 C.
Vậy: Khi K đóng, điện lượng qua điện kế G là ΔQ = 5.10-5 C.
4.37. Hai tụ điện C1 = 3 μ F, C2 = 2 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V, U2 = 200V. Sau đó ngắt
tụ khỏi nguồn và nối từng bản mỗi tụ với nhau. Tính hiệu điện thế bộ tụ, điện tích mỗi tụ và điện lượng qua
dây nối nếu:
a) Nối bản âm C1 với bản dương C2.
- +
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
' ' ' '
Q Q Q Q 5.104
-Mà U1' U'2 1
2 1
2
100
C1 C 2 C1 C 2 5.10 6
120 120
=> 40 C2 2 1 μF .
2 C2 40
(hình bên). C2 K
a) Ban đầu K ở vị trí (1), tìm Q1 U
C3 C1
b) Đảo K sang vị trí (2). Tìm Q, U của mỗi tụ.
Bài giải:
a) Khi K ở vị trí (1) : Điện tích của tụ C1: Q1 C1U 1.110 110 μC 1,1.104 C .
Vậy: Khi K ở vị trí (1) thì Q1 = 1,1.10-4 C. 1 2
b) Khi K ở vị trí (2), có sự phân bố lại điện tích. K
C2
' ' ' ' ' U
-Theo định luật bảo toàn điện tích: Q Q Q1 ( Q Q Q ).
1 23 2 3 23
C3 C1
Q1' Q'23 Q1' Q '23 Q1 110
-Mà U1' U '23 50 .
C1 C 23 C1 C 23 C1 C 23 1 2.3
23
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C1: U’1 = 50 V.
-Điện tích của tụ C1: Q1' 50C1 50.1 50 μC 5.105 C .
-Hiệu điện thế hai đầu tụ C2, C3:
Q'2 60 Q' 60
U '2 30 V; U '3 3 20 V .
C2 2 C3 3
Vậy: Khi K ở vị trí (2) thì Q’1 = 5.10-5C, U’1 = 50V; Q’2 = Q’3 = 6.10-5C, U’2 = 30V và U’3 = 20V.
4.40. Cho mạch điện như hình vẽ. Các tụ có điện dung C giống nhau,
nguồn có hiệu điện thế U. Tìm điện tích mỗi tụ khi khóa K chuyển từ a
b
4 2 a
sang b. 3
5 6 1 U
Bài giải:
-Khi khóa K ở vị trí a: Điện tích trên tụ C1: Q = C1U = CU.
-Khi khóa K ở vị trí b, sẽ có sự phân bố lại điện tích, giả sử sự phân bố điện tích trên các tụ như hình vẽ.
+Theo định luật bảo toàn điện tích:
Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = Q
+Mặt khác: U1 = U26 = U3 = U45 + +
4 2
- + -
Q1 Q 26 Q3 Q 45 Q1 Q 26 Q3 Q45 Q U 3 +
+ - +
C C C C C
C C
C 3C 3
- 5 - 6 - 1
2 2 2 2
CU
+Điện tích tụ C1: Q1 .
3
CU
+Điện tích tụ C3: Q3 .
3
CU
+Điện tích tụ C2, C6: Q 2 Q 6 Q 26 .
6
CU
+Điện tích tụ C4, C5: Q 4 Q5 Q 45 .
6
CU CU
Vậy: Điện tích của mỗi tụ là: Q1 = Q3 = ; Q2 = Q4 = Q5 = Q6 = .
3 6
4.41. Cho mạch điện như hình vẽ. Các tụ có điện dung giống nhau, nguồn U
= 9V. Ban đầu K2 mở, K1 đóng. Sau đó mở K1 và đóng K2. Tìm hiệu điện thế
K1
mỗi tụ.
1 K2
Bài giải:
2 4 U
-Khi K2 mở, K1 đóng, mạch tụ như sau: [C1 nt C2 nt C3]:
3
C
+Điện dung của bộ tụ: C b .
3
C
+Điện tích của tụ C1, C2, C3: Q1 = Q2 = Q3 = Q123 = C123.U = .U 3C .
3
-Khi K2 mở, K1 đóng, mạch tụ như sau: [C1 nt (C2 // C4) nt C3]:
+Ta có: Q1' Q1 3C; Q3' Q3 3C .
+
1
File word: dongvatly@gmail.com -- 95 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
-
+ +
2
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
+Theo định luật bảo toàn điện tích:
Q1' Q '2 Q'4 Q1 Q 2 0
Q '2 Q '4 Q3' Q 2 Q3 0
Q1' 3C
=> U1' U 3' 3 V
C1 C
C1C3 1.3
+Điện dung tương đương của C1 và C3: C13 0,75 μF C2
C1 C3 1 3
+Điện tích hai đầu tụ C1, C3: Q1 = Q3 = Q13 = C13.U = 0,75.120 = 90 μC
Q1 90
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C1: U1 90 V .
C1 1
Q3 90
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C3: U3 30 V .
C3 3
-Khi K ở vị trí (2), có sự phân bố lại điện tích:
+Theo định luật bảo toàn điện tích: A B
' '
Q Q3 U U3 30 V
3 3
1 + - + -
Q1' Q'3 Q'2 Q1 Q3 0 2
C1 C3
'
-Mặt khác: U U
1
'
2
+ -
C2
Q1' Q '2 Q1' Q '2 Q3' 90
6
15 V .
C1 C 2 C1 C 2 6.10 6
Vậy: Hiệu điện thế của mỗi tụ khi khóa K chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2 là: U1' U '2 15 V ;
U 3' 30 V .
Q3 90
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C3: U3 30 V .
C3 3
1 1 Q
Q'2 ( )U 3
C2 C3 C3
Q3 90
U 120
C 3 108 μC
=> Q'2 3
1 1 1 1
C 2 C3 2 3
Q'2 108
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C2: U '2 54 V .
C2 2
Bài giải: U
a) Khi K chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2:
-Khi K ở vị trí 1: Điện tích tụ C1: Q1 = C1U = 1.9 = 9 μC .
-Khi K chuyển sang vị trí 2:
+Theo định luật bảo toàn điện tích: Q1' Q'2 Q1 Q'2 Q1' Q1
1 1 Q
Q1' ( )U 1
C1 C2 C2
File word: dongvatly@gmail.com -- 97 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
Q 9
U 1 9
C 2 9 μC .
=> Q1' 2
=
1 1 1
1
C1 C 2 2
Q1' 9
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C1: U1' 9 V .
C1 1
+Hiệu điện thế hai đầu tụ C2: U'2 U U1' 9 9 0 .
Vậy: Khi K chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì hiệu điện thế mỗi tụ là U’1 = 9 V; U’2 = 0.
b) Khi K chuyển từ vị trí 2 sang vị trí 2:
-Khi K ở vị trí 2, mạch tụ gồm: C1 mắc nối tiếp với C2.
C1C2 1.2 2
+Điện dung tương đương của C1, C2: C12 μF .
C1 C2 1 2 3
2
+Điện tích của tụ C1, C2: Q1 = Q2 = Q12 = C12U = .9 6 μC .
3
+Hiệu điện thế của tụ C1, C2:
Q1 6 Q 6
U1 6 V; U 2 2 3 V .
C1 1 C2 2
1 1 3
Q1'' ( )U
C1 C2 C2
3 3
U 9
'' C2 2 7 μC .
=> Q1
1 1 1
1
C1 C 2 2
Q1'' 7
+Hiệu điện thế của tụ C1: U1'' 7 V .
C1 1
1 1
Q1' ( ) U1
C1 C2
C1C2
=> Q1' U1
C1 C2
Q1' CU
+Hiệu điện thế của tụ C1: U1' 2 1 .
C1 C1 C 2
C2 U1 C (U U 2 ) C2 (U1 U 2 ) C2 U1
+Hiệu điện thế của tụ C2: U '2 U1 U 2 1 1
C1 C2 C1 C2
C2 U 2 C1 (U1 U 2 )
=> U '2 .
C1 C2
C 2 U1 C U C1 (U1 U 2 )
Vậy: Hiệu điện thế mỗi tụ là U1' và U '2 2 2 .
C1 C2 C1 C2
4.46. Các tụ C1, C2, …, Cn được tích điện đến cùng hiệu điện thế U. Sau đó mắc nối tiếp các tụ thành mạch
kín, các bản tích điện trái dấu nối với nhau. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi tụ.
Bài giải:
C1 C2 Cn
U’1 U’2 U’n
-Điện tích của các tụ điện khi được tích điện đến hiệu điện thế U:
Q1 = C1U; Q2 = C2U; … ; Qn-1 = Cn-1U; Qn = CnU.
-Điện tích của các tụ điện sau khi được nối với nhau:
Q’1 = C1U’1; Q’2 = C2U’2; … ; Q’n-1 = C1U’n-1; Q’n = C2U’n.
-Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho các điểm nối các bản tụ điện kế nhau:
+bản âm tụ 1 với bản dương tụ 2 (điểm 1) : -Q’1+Q’2 = -Q1+Q2 (1)
+bản âm tụ 2 với bản dương tụ 3 (điểm 2) : -Q’2+Q’3 = -Q2+Q3 (2)
…
+bản âm tụ (n-1) với bản dương tụ n (điểm n-1) : -Q’n-1+Q’n = -Qn-1+Qn (n-1)
hay -C1U’1+C2U’2 = -C1U+C2U (1’)
-C2U’2+C3U’3 = -C2U+C3U (2’)
C 2 U C3 U C 2 U '2 C
+Từ (2’) suy ra: U’3 = = U 2 (U U '2 )
C3 C3
C2 C C
=> U’3 = U U (U 1 (U U1' )) = U 1 (U U1' ) (2”)
C3 C2 C3
C1
+Tương tự: U’n = U (U U1' ) (n”-1)
Cn
+Mặt khác: U’1+U’2+…+U’n = 0
C1 C C
=> U’1+ U (U U1' ) + U 1 (U U1' ) +…+ U 1 (U U1' ) = 0
C2 C3 Cn
1 1 1
=> nU – C1(U-U’1) ... = 0
C1 C2 C n
1
nU – C1(U-U’1) = 0
C0
nUC0 – C1(U-U’1) = 0
nC0 nC
=> U’1 = U - U = (1 - 0 ) U
C1 C1
nC0
-Tương tự: U’2 = (1 - ) U
C2
nC0
-Tổng quát: U’i = (1 - ) U
Ci
nC0
Vậy: Hiệu điện thế hai đầu tụ điện thứ i là: U’i = (1 - ) U, với i = 1 n và C0 là điện dung tương đương
Ci
của bộ tụ ghép nối tiếp.
4.47. Hai tụ C1 = 5.10-10F, C2 = 15.10-10F mắc nối tiếp, khoảng giữa 2 bản mỗi tụ lấp đầy điện môi có chiều
dày d = 2mm và điện trường giới hạn 1800(V/mm). Hỏi bộ tụ chịu được hiệu điện thế giới hạn bao nhiêu?
Bài giải:
-Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu mỗi tụ:
Ugh = Eghd = 1800.2 = 3600V
-Khi hai tụ mắc nối tiếp thì: Q1 = Q2 => C1U1 = C2U2.
-Vì C1 < C2 => U1 > U2.
-Nếu U2 = Ugh => U1 > Ugh: Tụ 1 sẽ bị đánh thủng nên U1 = Ugh = 3600V:
U 6
Từ đó: U1 U 1000
C1 C1 11
1
C2 C3
5500
=> U 1833 V
3
6
1. U
CU 11 6 U 200
U2 1 1
C2 2 22
2200
=> U 733 V
3
6
1. U
CU 11 6 U 500
U3 1 1
C3 3 33
=> U 2750 V
Vậy: Trường hợp này hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là: Ugh = 733V.
b) Cách 2: [C1 // C2 // C3]: Ta có: U1 = U2 = U3 => Ugh = 200V.
Vậy: Trường hợp này hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là: Ugh = 200V.
c) Cách 3: [(C1 // C2) nt C3]: Ta có: U1 = U2 => U gh 12 200 V .
và: Q12 = Q3
(C1 C2 ).U12 C3 U 3
=>
U12 U 3 U
(C1 C2 )U12
U12 U
C3
C3 U
=> U12 0,5U 200 V ; U 400 V .
C1 C2 C3
(C1 C2 ).0,5U
Mặt khác: U3 0,5U 500 V .
C3
=> U 1000 V .
Vậy: Trường hợp này hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là: Ugh = 400V.
và: Q1 = Q23 C1U1 = (C2 + C3) U23
Mà U1 + U23 = U
C1U1 (C2 C3 )U 5U
U1 U U1 1000
C 2 C3 C1 C2 C3 6
=> U 1200 V .
5
C1. U
và U 23 6 U 200
C 2 C3 6
=> U 1200 V
Vậy: Trường hợp này hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là: Ugh = 1200V.
-So sánh 4 cách mắc, ta thấy cách mắc thứ 4 là có hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là lớn nhất và bằng
1200V. Điện dung của bộ tụ trong trường hợp này là:
C1 (C2 C3 ) 1.(2 3) 5
C μF
C1 C2 C3 1 2 3 6
Vậy: Cách mắc có hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ lớn nhất là cách mắc [C1 nt (C2 // C3) ], lúc đó Ugh = 1200
5
V và C = μF .
6
4.51. Tụ phẳng không khí có các bản chữ nhật cách nhau đoạn d. Mép dưới các bản chạm vào mặt điện môi
lỏng ε có khối lượng riêng D. Nối tụ với nguồn U, điện môi dâng lên đoạn H giữa hai bản. Bỏ qua hiện
tượng mao dẫn. Tính H.
Bài giải:
-Khi tụ điện đã được tích điện và được đặt chạm vào chất lỏng điện môi, nó có xu hướng hút điện môi vào
giữa hai bản, vì vậy năng lượng của hệ giảm đi.
-Công của lực điện trường kéo điện môi lỏng vào trong tụ điện biến thành thế năng vào cột điện môi trong
trọng trường. Công này bằng độ biến thiên năng lượng của hệ tụ điện - nguồn:
U 2 (C2 C1 )
A
2
Với C1, C2 là điện dung của tụ điện trước và sau khi có cột điện môi với chiều cao H. Ta có thể coi tụ điện
sau khi điện môi dâng lên như gồm hai tụ điện mắc song song: một tụ điện không khí có chiều cao (h – H),
một tụ điện có điện môi lỏng có chiều cao H. Do đó:
ε 0lh
C1
d
ε 0l (h H) εε 0lH ε 0lh ε 0 (ε 1)lH (ε 1)ε 0lH
C2 C1
d d d d d
U2
=> A ε 0 (ε 1)lH
2d
-Trọng lượng của cột điện môi là: P = mg = DgdlH.
(ε 1)ε 0 U 2
Vậy: Độ cao của cột điện môi dâng lên giữa hai bản là H .
Dgd 2
4.52. Có hai tụ điện phẳng giống nhau: một tụ có điện môi là không khí và có điện dung C0 = 100 μ F. Người
ta tích điện cho tụ này đến hiệu điện thế U0 = 60V, tụ thứ hai có điện môi, mà hằng số điện môi phụ thuộc
vào hiệu điện thế U giữa hai bản tụ của nó theo quy luật ε = α U với α = 0,1(V-1). Tụ thứ hai ban đầu
không tích điện. Ta mắc song song hai tụ này với nhau.
a) Hỏi hiệu điện thế trên mỗi tụ bằng bao nhiêu?
b) Tính độ biến thiên năng lượng của hệ tụ. Nhận xét và giải thích.
Bài giải:
a) Hiệu điện thế trên mỗi tụ
-Điện tích ban đầu của tụ 1: Q1 = C0U0 = 100.10-6.60 = 6.10-3 C.
-Khi hai tụ mắc song song với nhau: Q1' Q'2 Q1 ; U1' U'2
CU 2 2W 2.4.10 5
-Mà W => U 20 V .
2 C 0,2.10 6
Vậy: Hiệu điện thế của mỗi tụ là U = 20 V.
4.54. Tụ phẳng không khí C = 6 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V rồi ngắt khỏi nguồn.
a) Nhúng tụ vào điện môi lỏng ( ε = 4) ngập 2/3 diện tích mỗi bản. Tính hiệu điện thế của tụ.
b) Tính công cần thiết để nhấc tụ điện ra khỏi điện môi. Bỏ qua trọng lượng tụ.
Bài giải:
a) Hiệu điện thế của tụ khi ngắt khỏi nguồn và nhúng vào điện môi:
-Khi nhúng một phần tụ vào điện môi, tụ có thể được coi gồm hai phần tụ mắc song song: C1 // C2.
S
ε C1
3 C
Ta có: + Điện dung của phần tụ không khí: C1 9
1/3
9.10 .4π d 3
2 C2
ε. S 2/3
3 8C
+Điện dung của phần tụ lấp đầy điện môi: C 2 9
9.10 .4π d 3
C 8C
+Điện dung tương đương của C1, C2: C' = C1 + C2 = 3C
3 3
-Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện tích của tụ không đổi: Q’ = Q.
CU = C'U'
CU CU U 600
=> U' 200 V .
C' 3C 3 3
Vậy: Hiệu điện thế của tụ khi ngắt khỏi nguồn và nhúng vào điện môi là U’ = 200 V.
b) Công để nhấc tụ ra khỏi điện môi
CU2 6.106.6002
-Năng lượng của tụ không khí: W1 1,08 J .
2 2
-Năng lượng của tụ sau khi nhúng vào điện môi:
2
C' U ' 3.6.106.2002
W2 0,36 J
2 2
-Công cần thiết để nhấc tụ ra khỏi điện môi:
A = W1 - W2 = 1,08 - 0,36 = 0,72 J.
Vậy: Công để nhấc tụ ra khỏi điện môi là A = 0,72J.
4.55. Hai tụ C1 = 2 μ F, C2 = 0,5 μ F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi nguồn.
Nối các bản khác dấu của 2 tụ với nhau. Tính năng lượng của tia lửa điện phát ra.
Bài giải:
-Điện tích của tụ C1: Q1 = C1U1 = 2.100 = 200 μC .
-Điện tích của tụ C2: Q2 = C2U2 = 0,5.50 = 25 μC .
(7,5.106 ) 2 (7,5.106 ) 2
=> W1 0,075 J
2.600.1012 2.1000.1012
-Khi nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau thì: Q1' Q'2 Q1 Q2 ; U1' U'2
d
at 2 2.
2s 2 d
Ta có: s => t
2 a qU ' qU '
g g
md md
File word: dongvatly@gmail.com -- 107 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
0,01
=> t 0,5 s .
996
10 10 4.
0,01
Vậy: Thời gian để giọt thủy ngân rơi chạm đến bản dưới là t = 0,5s.
4.59. Một electron bay vào trong điện trường của một tụ phẳng theo
phương song song với các đường sức với v0 = 8.106(m/s). Tìm U giữa hai
bản tụ để electron không tới được bản đối diện. Bỏ qua tác dụng của trọng
lực.
Bài giải:
-Để êlectrôn không tới được bản đối diện thì quãng đường electron chuyển động trong điện trường là s d .
Khi electron dừng lại thì:
mv02 U mv02 U
Fs qEs = q s q s +
2 d 2 d
mv02d mv02d mv02
=> U = = .
2qs 2qd 2q
-
9,1.1031.(8.106 ) 2
U 182 V
2.1,6.1019
Vậy: Để electron không đi đến được bản đối diện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phải là U 182 V .
4.60. Tụ phẳng d = 4cm được tích điện. Một electron bắt đầu chuyển động từ bản âm sang bản dương, đồng
thời một prôtôn cũng bắt đầu chuyển động ngược lại từ bản dương. Hỏi chúng gặp nhau cách bản dương một
khoảng bao nhiêu? Biết mp = 1840me. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Bài giải:
-Bỏ qua tác dụng của trọng lực nên prôtôn và electron chỉ chịu tác dụng của lực điện trường:
q eE +
F1 = mea1 => a1
me s
qpE d-s
F2 = mpa2 => a 2
mp
-
-Gọi s là khoảng cách từ điểm gặp nhau tới bản dương thì quãng đường mà electron đi được là (d-s), quãng
đường prôtôn đi là s. Ta có:
a 1t 2 a t2
d - s = ; s = 2
2 2
d s a1 q e m p
=> . ( q p q e )
s a 2 q p me
d m
=> 1 p 1840
s me
d 0,04
=> s 2,2.10 5 m .
1841 1841
Vậy: Vị trí gặp nhau của hai hạt cách bản dương một khoảng s = 2,2.10-5m.
File word: dongvatly@gmail.com -- 108 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
4.61. Electron bay vào một tụ phẳng với v0 = 3,2.107(m/s) theo phương song song với các bản. Khi ra khỏi
tụ, electron bị lệch theo phương vuông góc với các bản đoạn h = 6mm. Các bản dài l = 6cm cách nhau d =
3cm. Tính U giữa hai bản tụ.
Bài giải:
-Chọn hệ trục xOy như hình vẽ. Chuyển động của electron trong điện
-
trường được chia thành hai phần theo hai trục Ox và Oy:
O x
+Theo trục Ox: Electron chuyển động thẳng đều:
h
x = v0t (1) y
+Theo trục Oy: Electron chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng +
l
của lực điện trường:
1 2 1 eU 2
y a yt . t (2)
2 2 md
F eU
với a
m md
-Khi ra khỏi bản thì quãng đường electron đi được theo trục Ox là x = l, theo trục Oy là y = h. Do đó:
2
l 1 eU l
+Từ (1) suy ra: t = . Thay giá trị của t vào (2) với chú ý y = h ta được: h . .
v0 2 md v0
qUx 2
=> y
2mdv 02
mv02 -
-Vận tốc ban đầu của electron: qU0 O x
2
2qU 0 19
2.1,6.10 .100
=> v0 6.106 m/s . y
m 9,1.10 31 +
d qUx 2 d
-Để electron không ra khỏi tụ thì: y 2
2 2mdv0 2
giữa K và A. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Bài giải:
-Chọn hệ trục xOy như hình vẽ.
+Theo trục Ox: Electron chuyển động thẳng đều:
x = v0t; vx = v0 = const.
+Theo trục Oy: Electron chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực điện trường:
at 2 ax 2
y 2 ; vy = at
2 2v 0 A
y
F qU h2
với a
m md h1
O x H
File word: dongvatly@gmail.com -- 110 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
s l
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
1 qU s 2 qU s
-Khi electron ra khỏi tụ: y = h1 = . . 2 ; vy = .
2 md v 0 md v 0
h2 l qUls
Ta có: h 2
v y v0 mdv02
1 qUs
b h1 h 2 . (s 2l )
2 mdv20
1 2
-Hiệu điện thế U0 giữa K và A: qU 0 mv0
2
mv02 9,1.1031.(1,6.107 ) 2
=> U0 728 V .
2q 2.1,6.1019
Vậy: Vận tốc electron khi bắt đầu đi vào tụ là v0 = 1,6.107(m/s) ; hiệu điện thế giữa K và A là U0 = 728V.
4.65. Electron bay vào một tụ phẳng với vận tốc v0 qua một lỗ nhỏ ở bản dương, hợp với bản góc α . Các
bản có khoảng cách d, hiệu điện thế U. Bỏ qua trọng lượng. Hỏi electron có thể cách bản tụ âm một khoảng
ngắn nhất là bao nhiêu?
Bài giải:
-Chọn hệ trục xOy như hình vẽ.
+Theo trục Ox: Electron chuyển động thẳng đều:
x = (v0cos α ) t; vx = v0cos α
+ x
+Theo trục Oy: Electron chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của
lực điện trường:
y
at 2 -
y (v0sinαin ; vy = v0sin α + at
2
F qU
với a
m md
Gọi x là khoảng cách ngắn nhất mà electron có thể cách bản tụ âm, quãng đường mà electron đi được là: s =
d - x. Ta có:
v2 v0y
2
2a(d x)
2qU
0 v 02sin 2α (d x)
md
mv02sin 2α mv20sin 2α
=> xd d(1 )
2qU 2eU
mv 02sin 2α
Vậy: Electron có thể cách bản tụ âm khoảng ngắn nhất là x d(1 ) .
2eU
mv x 0,01.103 .30
-Cường độ điện trường: E 7,5 (V/m) .
qt 105 .4
Vậy: Cường độ điện trường đặt vào điện tích là E = 7,5(V/m).
4.67. Hai bản kim loại A và B được đặt song song, cách nhau khoảng d và có những điện tích đối nhau. Ở
ngay giữa hai bản và cách đều hai bản có một giọt dầu tích điện (P). Khi hai bản ở vị trí nằm ngang thì giọt
dầu có cân bằng; Nếu người ta đặt cho hai bản kim loại nằm nghiêng góc 600 so với mặt phẳng ngang như
hình vẽ thì sau một lúc giọt dầu sẽ tới va chạm với một bản kim loại. Tính vận tốc của giọt dầu khi va chạm
nói trên xảy ra.
Bài giải:
-Khi hai bản ở vị trí nằm ngang thì giọt dầu cân bằng:
P = F mg = qE
d
-Khi hai bản nằm nghiêng góc 600 so với mặt phẳng ngang: Chọn hệ trục
xOy như hình vẽ, phân tích chuyển động của giọt dầu thành hai thành phần O
y
theo hai trục Ox và Oy:
+Theo trục Ox: vx = axt = (gsin α ) t x
60o
F
+Theo trục Oy: vy = ayt = ( + gcos α ) t = g(1 + cos α ) t
m
1 1
và y = a y t 2 = g(1 + cos α ) t2
2 2
d
-Khi giọt dầu va chạm vào tấm kim loại thì quãng đường mà nó đi theo trục Oy là y = .
2
1 d
y = g(1 + cos α ) t2 =
2 2
d
=> t
g(1 cos α)
d
-Vận tốc theo trục Oy: v y g(1 cos α) (1 cos α)gd
g(1 cos α)
-Vận tốc của giọt dầu khi va chạm: v v 2x v 2y
gd
=> v = (sinα ) 2 ( (1 cos α)gd ) 2
(1 cos α)
gd sin 2α (1 cos α) 2
=> v = sin 2α. (1 cos α)gd = gd
(1 cos α) (1 cos α)
Vậy: Vận tốc của giọt dầu khi va chạm với một bản kim loại là v = 2gd .
4.68. Truyền cho một quả cầu nhỏ có khối lượng m, mang điện tích q
y
(q > 0) vận tốc đầu v0 thẳng đứng hướng lên. Quả cầu nằm trong điện
trường đều nằm ngang, có cường độ điện trường E . Bỏ qua sức cản
của không khí và sự phụ thuộc gia tốc rơi tự do vào độ cao. Hãy viết
phương trình quỹ đạo của quả cầu và xác định vận tốc cực tiểu của nó O x
trong quá trình chuyển động.
Bài giải:
-Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ, phân tích chuyển động của quả cầu thành hai thành phần:
+Theo Ox: Quả cầu chuyển động nhanh dần đều do lực điện trường F = qE:
F qE 1 1 qE
vx = axt = t t ; x = a x t 2 = . t 2 (1)
m m 2 2 m
+Theo Oy: Quả cầu chuyển động chậm dần đều do trọng lực P = mg:
1
vy = v0 – ayt = v0 - gt ; y = v0t - gt 2 (2)
2
2mx y
-Từ (1) suy ra: t = , thay giá trị t vào (2) ta được:
qE
2
2mx 1 2mx 2mx 1 2mx
y = v0 - g = v0 - g.
qE 2 qE qE 2 qE
2mx mgx mgx 2mx
=> y = v0 - y + = v0
qE qE qE qE
O x
2
2mgxy mg 2 2mxv02
y2 x =
qE qE qE
qE 2
=> v = g 2 t 2 2gv 0 t v02 (4)
m
2
qE 2
=> v = g 2 t 2 2gv 0 t v 02
m
gv 0
=> vmin v2min => t = 2
.
qE 2
g
m
-Thay giá trị t vào (4) ta được:
qE 2 g 2 v 02 gv 0
vmin = g 2 . 2
2gv 0 . 2
v 02
m
qE
2
qE 2
g
2
g
m m
g 2 v 02 qE
vmin = 2
v 02 = v0
qE 2
q 2 E 2 m 2g 2
g
m
qE
=> vmin = v 0 .
q E m 2g 2
2 2
2
mg 2 2m
Vậy: Phương trình quỹ đạo của quả cầu là x y 2 (gy v02 )x 0 ; vận tốc cực tiểu của quả cầu
qE qE
qE gv 0
là vmin = v 0 đạt được tại thời điểm t = 2
.
2 2 2 2
q E m g qE 2
g
m
-----------------------------------
BÀI TẬP LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
CHỦ ĐỀ 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau đoạn R = 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa
chúng là F = 10-5N.
a) Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b) Tìm khoảng cách R1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1 = 2,5.10-6N.
Bài giải:
a) Độ lớn mỗi điện tích
-Vì: +Hai điện tích đẩy nhau nên q1 và q2 cùng dấu.
F 10 5
=> q R = 4.10-2. 9
1,3.10-9 C
k 9.10
Vậy: Độ lớn của mỗi điện tích là q1 q 2 q 1,3.10-9 C
b) Khoảng cách R1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1 = 2,5.10-6N
q2
-Với khoảng cách R: F = k (1)
R2
q2
-Với khoảng cách R1: F’ = k (2)
R 12
F 10-5
-Suy ra: R1 = R. = 4. = 8cm.
F1 2,5.10 - 6
Vậy: Để lực đẩy tĩnh điện giữa hai điện tích là F1 = 2,5.10-6N thì khoảng cách giữa chúng là R1 = 8cm.
2. Ba điện tích điểm q1 = q2 = q3 = q = 1,6.10-19C đặt trong chân không tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a =
16cm. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3.
Bài giải:
qq q2 qq q2
Ta có: F3 F13 F23 , với F13 = k 1 2 3 = k 2 ; F23 = k 2 2 3 = k 2
a a a a
=> F13 = F23 và α (F13 , F23 ) = 60o
A
α q2 q1
=> F3 = 2F13cos = 2k 2 .cos30o
2 a
(1,6.10-19 ) 2 3
=> F3 = 2.9.109. -2 2
. = 15,6.10-27N
(16.10 ) 2
Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có:
B C
+điểm đặt: tại C.
q2 q3
+phương: vuông góc với AB.
+chiều: ra xa AB.
+độ lớn: F3 = 15,6.10-27N.
3. Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. Tìm lực tác dụng lên mỗi
điện tích.
Bài giải:
Do tính đối xứng nên ta chỉ cần khảo sát một điện tích bất kì, chẳng hạn điện tích tại B trên hình vẽ.
Ta có: F F1 F3 F4 F5 F6 , với:
F A
O
E
File word: dongvatly@gmail.com -- 115 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
q2 o q2
F1 = F3 = k ; α = 120 => F13 = F1 = F3 = k (1)
a2 a2
q2 q2 q2
F5 = k = k = k (c = 2a) (2)
c2 (2a)2 4a 2
q2 q2
F4 = F6 = k 2
= k 2 ; b2 = (2a) 2-a2 = 3a2; β = 60o
b 3a
q2 3 3q 2
=> F46 = 2F4cos30o = 2k . = k (3)
3a 2 2 3a 2
q2 q2 3q 2 q 2 (15 4 3)
=> F = F13 + F5 + F46 = k + k + k = k .
a2 4a 2 3a 2 a2 12
Vậy: Lực tác dụng lên mỗi điện tích có:
+điểm đặt: tại các điện tích.
+phương: đường thẳng nối điện tích và tâm lục giác.
+chiều: từ tâm lục giác ra.
q 2 (15 4 3)
+độ lớn: F = k . .
a2 12
4. Hai quả cầu nhỏ tích điện có khối lượng và điện tích lần lượt là m1 = m; q1 = +q; m2 = 4m; q2 = +2q được
đặt cách nhau một đoạn a. Ban đầu quả cầu 2 đứng yên và quả cầu 1 chuyển động hướng thẳng về phía quả
cầu 2 với vận tốc v0.
a) Tính khoảng cách cực tiểu giữa hai quả cầu. Xét trường hợp a = .
b) Tính vận tốc của hai quả cầu khi chúng cách xa nhau vô cùng. Bỏ qua tác dụng của trọng trường.
Bài giải:
a) Khoảng cách cực tiểu giữa hai quả cầu
-Vì có cùng điện tích nên quả cầu 2 đẩy quả cầu 1 chuyển động cùng chiều. Khi khoảng cách giữa hai quả
cầu cực tiểu, chúng có cùng vận tốc u cùng chiều với v0 .
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai quả cầu, ta được:
v0
mv0 = (4m + m) u => u = (1)
5
-Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta được:
1 2q 2 1 2q 2
mv 02 +k = 5mu 2 +k (2)
2 a 2 rmin
a
-Từ (1) và (2) : rmin = (3)
mv02a
1+
5kq 2
File word: dongvatly@gmail.com -- 116 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
1 5kq 2
-Xét trường hợp a = , ta được: rmin = 2
= (4)
1 mv 0 mv 02
+
a 5kq 2
a 5kq 2
Vậy: Khoảng cách cực tiểu giữa hai quả cầu là rmin =
và khi a = thì rmin = .
mv02 a mv 20
1+
5kq 2
b) Vận tốc của hai quả cầu khi chúng cách xa nhau vô cùng
-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta được: mv0 = mu1 + 4mu2.
=> u1 = v0 – 4u2 (5)
-Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta được:
1 2q 2 1 1
mv02 +k = mu12 + 4mu 22 (6)
2 a 2 2
kq 2
-Từ (5) và (6) : 5mu 22 -2mv0 u 2 - = 0 .
a
5mkq 2
=> ' = m2 v02 + (7)
a
rmin
-Thay (4) vào (7), ta được: ' = m 2 v 02 (1+ ) .
a
v0 v r v r
=> u2 = ± 0 1+ min = 0 1 1+ min
5 5 a 5 a
v0 r
-Vì u2 cùng dấu với v0 nên: u2 = 1 1+ min (8)
5 a
v0 r
-Thay (8) vào (5) ta được: u1 = 1 4 min (9)
5 a
-Từ (9) ta thấy, u1 trái dấu với v0 (quả cầu 1 bị bật trở lại).
2v 0 3v
-Nếu a = thì u2 = ; u1 = 0 .
5 5
2v 0 3v
Vậy: Vận tốc của hai quả cầu khi chúng cách xa nhau vô cùng là u2 = ; u1 = 0 .
5 5
5. Ba quả cầu nhỏ khối lượng lần lượt m, M và m mang điện tích giống nhau Q. Quả cầu giữa (khối lượng
M) nối với các quả cầu kia bằng một sợi dây mảnh, cách điện có cùng chiều dài l. Hệ thống trên được đặt
trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang. Quả cầu M được truyền với vận tốc v0 theo hướng vuông góc với sợi dây.
a) Tính khoảng cách ngắn nhất của các quả cầu trong quá trình chuyển động?
b) Tính vận tốc các quả cầu ở thời điểm cả ba quả cầu lại thẳng hàng.
(Trích Tạp chí Lượng tử - Nga)
Bài giải:
a) Khoảng cách ngắn nhất của các quả cầu trong quá trình chuyển động
1
Vậy: Khoảng cách ngắn nhất của các quả cầu trong quá trình chuyển động là x = .
1 Mmv20
+ 2
2l kQ (M + 2m)
b) Vận tốc các quả cầu M ở thời điểm cả ba quả cầu lại thẳng hàng
Tại các thời điểm ba quả cầu lại thẳng hàng, thế năng tương tác của hệ là như nhau.
-Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: Mv0 = mu1 + 2mu2 (3)
1 1 1
-Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: Mv 20 = Mu12 + 2 mu 22 (4)
2 2 2
M(v0 - u1 )
-Từ (3) : u2 =
2m
-Thay vào (4) ta được: (M2 + 2mM) u12 - 2M2v0u1 + M2 v 02 - 2mM v02 = 0
l
đầu dây chỉ được gắn với một quả cầu. Cho điểm giữa O của sợi dây chỉ
m m
g
q k’ q chuyển động thẳng đứng hướng lên với gia tốc a , có độ lớn bằng (g gia tốc
2
rơi tự do).
Lò xo có chiều dài l (2L > l > l0) như hình vẽ. Xác định giá trị của q?
Bài giải:
-Từ (1) suy ra: F – F1 = (P + Fq) tan α (2)
q2 g l
=> k 2
- k’(l – l0) = (mg + m ).
l 2 l
2 O
2 L2
2 L L
q2
3 l
=> k 2
= mg. + k’(l – l0) m
l m
l 2 4L l 2
2
q q
k’
1 3mgl
=> q l 2k' (l l )
2k 4L2 l 2
0
1 3mgl
Vậy: Điện tích của mỗi quả cầu là q l 2k' (l l0 ) .
2k 4L l
2 2
7. Ba quả cầu nhỏ tích điện như nhau, mỗi quả có khối lượng m và điện tích q, được nối với nhau bằng các
đoạn dây không dãn chiều dài l. Ban đầu chúng nằm cân bằng trên mặt bàn nhẵn nằm ngang và tạo thành
một tam giác đều. Sau đó người cắt một trong các đoạn dây nối. Hãy xác định vận tốc của mỗi quả cầu tại
thời điểm chúng nằm trên cùng một đường thẳng. Xem bán kính của các quả cầu là nhỏ so với chiều dài
đoạn dây nối chúng.
(Trích Tạp chí Lượng tử - Nga)
Bài giải:
-Ban đầu các quả cầu 1, 2, 3 nằm tại các đỉnh tam giác đều cạnh l, có
khối tâm G (giao điểm ba đường cao). Vì các quả cầu nằm yên nên
năng lượng toàn phần của hệ chỉ là thế năng tĩnh điện: v2
v1
2 G
q
W0 = 3
4πε 0l
Và: p 0 = 0 v3
-Trên mặt bàn nằm ngang hệ chỉ có nội lực tương tác giữa các quả cầu nên khối tâm G của hệ luôn đứng
yên. Giả sử sợi dây nối giữa quả cầu 1 và 2 bị đứt, do tương tác tĩnh điện ba quả cầu chuyển động. Khi ba
quả cầu nằm trên cùng một đường thẳng, quả cầu 3 đóng vai trò khối tâm của hệ, khi đó quả cầu 3 ở vị trí G,
có vận tốc v3 (hình vẽ). Do tính đối xứng nên vận tốc của các quả cầu còn lại là v1 và v 2 sẽ có độ lớn như
nhau và cùng hướng. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ, ta được:
m v1 + m v 2 + m v 3 = 0
v3 = -(v1 + v2 )
v3
Và v1 = v 2 = -
2
5q 2
W = 3m v12 +
8πε 0l
-Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: W0 = W.
3q 2 5q 2
= 3m v12 +
4πε 0l 8πε 0l
q q
=> v1 = v2 = ; v3 =
2 6πε 0 ml 6πε 0 ml
q
Vậy: Vận tốc của mỗi quả cầu tại thời điểm chúng nằm trên cùng một đường thẳng là v1 = v2 = ;
2 6πε 0 ml
q
v3 = .
6πε 0 ml
8. Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau được nối với nhau bằng một dây
O
nhẹ cách điện, không dãn, dài l = 5cm. Treo hai quả cầu vào điểm O
bằng hai dây nhẹ, cách điện, cùng chiều dài l. Khi hệ cân bằng, dây nối 30o
hai quả cầu bị đứt và chúng bắt đầu chuyển động với gia tốc a =
40(m/s2). Lấy g = 10(m/s2). Tính vận tốc của các quả cầu khi chúng ở B A
trên cùng một mức ngang với điểm treo O.
(Trích Đề thi Olimpic 30/4, Năm 2015)
Bài giải:
-Xét chuyển động của một trong hai quả cầu ngay lúc đứt dây: v0 = 0. Ta có:
v02
+Gia tốc hướng tâm: a ht 0 .
+Gia tốc toàn phần: a a t a ht a t => a T
v v
-Theo định luật II Niu-tơn, ta có: F P T ma O
-Chiếu hệ thức trên lên phương tiếp tuyến, ta được:
2 g
F m a
3 2
2 B
A
q
-Mặt khác, ngay lúc dây đứt: F k .
2
2 m 2 g
=> q2 a (1)
3 k 2
-Chọn gốc thế năng trọng trường tại vị trí ban đầu của hai quả cầu. Ta có:
q2
+Năng lượng của hệ ngay lúc đứt: W0 k .
File word: dongvatly@gmail.com -- 120 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
+Năng lượng của hệ hai quả cầu lúc ở độ cao ngang điểm treo:
mv 2 kq 2 3
W2 2 mgh; h
2 2 2
mv 2 kq 2
W = 2 mg 3
2 2
-Theo định luật bảo toàn năng lượng: W = W0.
kq 2
mv 2 mg 3
2
kq 2
=> v2 g 3 (2)
2m
g 2 a 5g
-Từ (1) và (2) ta được: v 2 a g 3 3
3 2 6
2 a 5g 2.40 5.10
v 3 3.0,05 = 0,66(m/ s)
6 6
Vậy: Vận tốc của các quả cầu khi chúng ở trên cùng một mức ngang với điểm treo O là v = 0,66(m/s).
CHỦ ĐỀ 2. ĐIỆN TRƯỜNG
9. Hai điện tích q1 = q > 0 và q2 = -q đặt tại A, B trong không khí. Cho AB = 2a.
a) Xác định cường độ điện trường E M tại M trên trung trực của AB, cách AB đoạn h.
b) Xác định h để EM đạt cực đại. Tính giá trị cực đại này.
Bài giải:
a) Cường độ điện trường E M tại M trên trung trực của AB
Ta có: E M E1 E 2
q q a
Vì q1 q 2 q ; AM = BM nên E1 = E2 = k 2 =
k 2 2 ;
cosα cosA .
AM a h a h2
2
q a kqa
=> EM = 2E1cos α = 2 k 22 . = 2 3
a h a2 h2 2 2 2
(a h )
Vậy: Cường độ điện trường E M tại M trên trung trực của AB có:
M
+điểm đặt: tại M.
+phương: song song với AB.
+chiều: từ A đến B.
kqa
+độ lớn: EM = 2 3
.
A B
(a 2 h 2 ) 2
b) Giá trị của h để EM đạt cực đại
kqa 2kq
Từ EM = 2 suy ra EM cực đại khi h = 0 và EM(max) = .
3
a2
(a 2 h )2 2
+Độ lớn: E = ΣΔE n .
Δq λΔs 1 q
( ΔE n = 2Ecos ; ΔE = k 2 2
= k 2 2 ; k = ; λ = :
(R +h ) (R +h ) 40 2πR
h
mật độ điện tích dài; Δs : phần tử vòng dây; cosα = ).
R +h 2
2
λh λh |Q|h
=> E = k 2 2 3/2
(Δs1 +Δs 2 +...) = k 2 2 3/ 2 .2R = k 2 2 3/ 2
(R +h ) (R +h ) (R +h )
1 |Q|h |Q|h
E = . 3 => l = 3 .
40 l 4πε 0 E
-Vì quả cầu m nằm cân bằng dưới tác dụng của 3 lực: trọng lực P, lực điện trường F = |q|E và lực căng dây T
nên:
F h |q|E h
P + F + T = 0 => tan = = <=> =
P R mg R
|Q|h |Q||q|R
-Từ đó: l = 3 = 3 .
4πε 0 E 4πε 0 mg
N '2 1 cos
= (2)
N2 2
-Mặt khác, vì các đường sức không cắt nhau nên: N1’ = N2’ (3)
2
2 sin 2
sin
N 1-cosα 2 = 2
-Từ (1), (2) và (3) ta được: 2 = =
N1 1-cosβ
2 sin 2 sin
2 2
2
N2 q2 q2 sin 2
-Mặt khác: = => = .
N1 q1 q1 sin
2
q α
-Từ đó: sin = 1 sin (4)
2 q2 2
q1 α q1 α
(4) chỉ có nghĩa khi sin 1 . Nếu sin > 1 thì các đường sức từ q1 sẽ đi ra xa vô cùng và
q2 2 q2 2
không đến được –q2.
13. Hai quả cầu kim loại nhỏ, có khối lượng m = 100g và M = 200g mang điện tích q = -10-6C và Q = 2.10-
6
C, được đặt trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, dọc theo đường sức của một điện trường đều, cách nhau một
khoảng d = 1cm. Biết rằng khi buông ra hai quả cầu đó chuyển động với khoảng cách giữa chúng vẫn bằng
1cm. Hãy xác định chiều của đường sức và độ lớn của cường độ điện trường. Bỏ qua mọi ma sát.
Bài giải:
-Ta có:
+Lực hút tĩnh điện giữa hai quả cầu: Fđ = -F'đ luôn luôn có cường độ bằng nhau.
+Lực điện trường tác dụng lên điện tích Q là F2 = Q E (hướng theo chiều đường sức).
+Lực điện trường tác dụng lên điện tích q là F1 = q E (hướng ngược chiều đường sức).
-Vì Q > q nên F2 > F1, do đó muốn cho khoảng cách giữa hai quả cầu giữ nguyên không đổi trong quá
trình chuyển động thì ta phải có: F2 > Fđ > F1. Đồng thời các hợp lực tác dụng lên quả cầu phải theo cùng
một chiều. Như vậy có nghĩa là đường sức phải có chiều từ quả cầu m đến quả cầu M như trên hình vẽ.
-Để khoảng cách giữa chúng là không đổi trong quá trình chuyển động
thì hai quả cầu phải có cùng gia tốc để chúng đi được các quãng đường
bằng nhau trong cùng một khoảng thời gian:
Fđ - F1 F - F
a1 = a2 = 2 đ m, q<0 M, Q>0
m M
kq x x 2 +y 2 3 x 2
VA 1- - + . 2
a a 2a 2 2 a
+Tương tự, tính được điện thế tại các điểm B, C và D.
+Điện thế tại điểm M: VM = VA + VB + VC + VD.
kq x 2 +y 2 kqr 2 2 2
VM = 4+ = VO + , r = x +y = OM
a a2 a3
kq 2 r 2
+Thế năng của điện tích Q tại M: WM = qVM = qVO + .
a3
+Tại điểm O, r = 0: W = Wmin và hợp lực tác dụng lên Q bằng 0 nên O là vị trí cân bằng bền.
-Xét điểm N(0, 0, z) trên trục Oz đi qua O và vuông góc với mặt phẳng Oxy. Ta có:
kq
+Điện thế tại điểm N: VN = VA + VB + VC + VD = 4 .
a 2 +z 2
kq 2
+Thế năng của điện tích Q tại N: WN = qVN = 4 .
a 2 +z 2
+Tại điểm O, z = 0: W = Wmax và hợp lực tác dụng lên Q bằng 0 nên O là vị trí cân bằng không bền.
Vậy: Điểm O là vị trí cân bằng bền của điện tích Q và là vị trí cân bằng không bền theo trục đi qua tâm O và
vuông góc với mặt phẳng của hình vuông.
16. Trong một vỏ cầu kim loại mỏng, bán kính R = 20cm có một hình
cầu kim loại đồng tâm, bán kính r = 10cm, nối với đất bằng một dây dẫn
rất dài đi qua một lỗ của vỏ cầu. Vỏ cầu được truyền điện tích Q = 10-8C.
Tính điện thế của nó và điện dung của hệ thống vật dẫn tạo thành. Vẽ sơ
đồ điện tương đương.
(Trích Đề thi Olimpic Quốc tế, Liên Xô - 1970)
Bài giải:
Gọi q là điện tích cảm ứng trên hình cầu nhỏ. Bỏ qua sự nhiễu nhỏ do dây dẫn gây ra, điện thế của vỏ cầu
q + Q
lớn là: V1 = .
4πRε 0
q
-Điện thế trên mặt trong vỏ cầu lớn là: 1 = .
4πRε 0
q
-Điện thế trên mặt ngoài quả cầu nhỏ là: 2 = .
4πrε 0
q q q q 1
-Hiệu điện thế giữa hai mặt cầu là: = 2 1 = - = - .
4πrε 0 4πRε 0 r R 4πε 0
q + Q q q 1
-Điện thế của quả cầu nhỏ: V2 = V1 + = + - .
4πRε 0 r R 4πε 0
1 108 (0,2 - 0,1)
V1 = . = 225V.
4.3,14.8,9.1012 0,22
Q 10-8
-Điện dung của hệ thống vật dẫn: C = = = 44.10-12 F = 44pF .
V1 225
-Sơ đồ điện tương đương: Hệ thống tương đương với hai tụ mắc song
C1
song: C1 là tụ điện gồm hai quả cầu; C2 là tụ điện gồm bản quả cầu lớn
C2
và bản kia nối đất. Do đó, có thể giải lại bài toán như sau:
+Điện dung của một quả cầu bán kính R đối với đất ở xa là: C2 = 4πε 0 R .
Rr
+Điện dung của hai hình cầu, với hình cầu ở trong nối với đất là: C1 = 4πε 0 .
R - r
Rr R2
+Điện dung tương đương của hệ thống là: C = C1 + C2 = 4πε 0 + 4πε 0 R = 4πε 0 .
R - r R - r
Q Q(R - r)
+Điện thế của quả cầu lớn là: V1 = = .
C 4πε 0 R 2
17. Hai bản kim loại đặt nằm ngang, song song với nhau, cách nhau một khoảng d = 1cm, được nối với
nguồn điện có hiệu điện thế U = 1kV. Ở đúng giữa khoảng cách hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện
nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế của nguồn giảm xuống còn bằng U’ = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy
ngân rơi xuống đến bản dưới. Lấy g = 10(m/s2).
(Trích Đề thi TSĐH Tổng hợp Hà Nội, năm học 1990-1991)
Bài giải:
-Ban đầu, giọt thủy ngân nằm lơ lửng (cân bằng) nên:
U
P = Fđ mg = |q|E = |q| (1)
d
-Khi hiệu điện thế giữa hai bản giảm xuống, hợp lực tác dụng vào giọt thủy ngân gây cho giọt thủy ngân một
gia tốc:
U'
mg - |q|
P - F' d = g - |q| . U'
a = = (2) q
m m m d d q
U' 995
2
-Từ (1) và (2) : a = g 1 - = 10 1 - = 0,05(m/s ). q
U 1000
d 1
-Quãng đường chuyển động của giọt thủy ngân: s = = at 2 .
2 2
q1 -(q+q1 ) q
-Thay q2 = -(q + q1) ta được: 0 .
4πε 0 a 4πε 0 b 4πε 0 c
1 1 1 1
- -
=> q1 = -q c b ; q2 = -q a c
1 1 1 1
- -
a b a b
-Như vậy, giá trị điện tích q1, q2 của các quả cầu không phụ thuộc vào các điện tích ban đầu của các quả cầu
và chỉ được xác định bởi giá trị của điện tích q và các kích thước của hệ. Toàn bộ điện tích “dư thừa” được
phân bố bên ngoài của quả cầu lớn và xác định điện thế của dây dẫn xét về toàn bộ. Khi điện tích q chuyển
động (khi thay đổi c), các giá trị của q1, q2 và qngoài có thể thay đổi do đó có thể thay đổi cả trường từ bên
ngoài còn trường bên trong quả cầu lớn không phụ thuộc vào giá trị và phân bố của các điện tích ngoài.
19. Một quả cầu dẫn điện nhưng không được tích điện có bán kính R được đặt vào điện trường của điện tích
điểm Q nằm cách tâm quả cầu một khoảng L. Xác định điện thế của quả cầu, cho V 0 .
Q σ ΔS
i i
-Điện thế ở tâm quả cầu: V0 = + i1 .
4πε 0 L 4πε 0 R
(Si là yếu tố diện tích nhỏ của bề mặt quả cầu; σ i là mật độ điện tích mặt của mặt ngoài quả cầu)
Q
-Vì quả cầu không được tích điện nên: σ i = 0, do đó: V0 = .
4πε 0 L
Q
Vậy: Điện thế của quả cầu là V0 = .
4πε 0 L
20. Một quả cầu kim loại có bán kính R1 được tích điện đến điện thế
V1. Một mặt cầu dẫn điện nhưng không được tích điện, thành mỏng và
có bán kính R2 bao quanh quả cầu trên một cách đối xứng (hình vẽ).
Tính điện thế của quả cầu trong hai trường hợp:
a) Mặt cầu được nối đất.
b) Mặt cầu và quả cầu được nối với nhau bằng một dây dẫn.
(Trích “Tạp chí Lượng tử - Liên Xô”)
Bài giải:
a) Trường hợp mặt cầu được nối đất
Q1
-Điện thế quả cầu trước khi mặt cầu được nối đất: V1 = .
4πε 0 R1
R
Vậy: Khi mặt cầu được nối đất thì điện thế của quả cầu là V2 = V1 1 - 1 .
R2
b) Trường hợp mặt cầu và quả cầu được nối với nhau bằng một dây dẫn
-Khi mặt cầu và quả cầu được nối với nhau bằng một dây dẫn thì điện thế của chúng sẽ bằng nhau, nghĩa là
điện trường giữa quả cầu và mặt cầu bằng 0. Do đó, điện tích của quả cầu bằng 0 còn điện tích của mặt cầu
bằng điện tích của quả cầu: Q1 = Q3. Điện thế của quả cầu là:
Q3 Q1 R
V3 = = = 1 V1
4πε 0 R 2 4πε 0 R 2 R2
File word: dongvatly@gmail.com -- 130 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
R1
Vậy: Khi mặt cầu và quả cầu được nối với nhau bằng một dây dẫn thì điện thế của quả cầu là V3 = V1 .
R2
a
21. Ba thanh mảnh cách điện dài bằng nhau và nối với nhau thành một
tam giác đều. Gọi A là trọng tâm tam giác và B là điểm đối xứng với A B
qua cạnh ac. Ba thanh được tích điện có điện tích được phân bố đều dọc
A
theo các thanh. Điện thế đo được tại các điểm A và B là VA và VB. Bỏ
thanh ac đi nhưng điện tích hai thanh còn lại được giữ không đổi. Tính b c
điện thế tại các điểm A và B khi đó.
Bài giải:
-Vì ba thanh ab, ac, bc có điện tích phân bố đối xứng nên:
+Điện thế do mỗi thanh gây ra tại điểm A có giá trị như nhau, giả sử bằng V1. Do đó:
VA = 3V1 (1)
+Điện thế do hai thanh ab và bc gây ra tại B có giá trị như nhau, giả sử bằng V2; điện thế do thanh ac gây ra
tại B cũng bằng V1. Do đó:
VB = V1 + 2V2 (2)
VA 3V -V
-Từ (1) và (2) : V1 = ; V2 = B A .
3 6
-Sau khi bỏ thanh ac, điện thế tại hai điểm A và B là:
2 1
VA' = VA -V1 = VA ; VB' = VB -V1 = VB - VA
3 3
2 1
Vậy: Điện thế tại hai điểm A và B sau khi bỏ thanh ac là: VA' = VA ; VB' = VB - VA .
3 3
22. Trong điện trường đều cường độ E ta đặt một vòng tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Tại điểm A trên
mặt phẳng đường tròn có một quả cầu nhỏ tích điện dương q được phóng ra với vận tốc không đổi và khi
đến C thì vận tốc này lớn nhất. Biết CÂB = 30o. Bỏ qua trọng lực và sức cản không khí.
a) Tính góc giữa phương của điện trường và đường kính AB. C B
b) Nếu quả cầu nhỏ tại điểm A được phóng ra với vận tốc ban đầu thẳng
góc với phương của điện trường và có thể chuyển động đến điểm C thì
30 O
động năng ban đầu của nó phải bằng bao nhiêu?
A
Bài giải:
*Nhận xét:
-Vì vận tốc của quả cầu theo các phương là như nhau nhưng khi quả cầu đi đến điểm C thì vận tốc của nó
lớn nhất nên tiếp tuyến với đường tròn tại C là đường đẳng thế. Từ đó ta có thể xác định được phương của
điện trường và thấy rằng chuyển động của quả cầu theo phương vuông góc với điện trường là chuyển động
ném ngang.
-Vì bài toán có yếu tố đối xứng nên ta có thể dùng phương pháp đối xứng để phán đoán phương của điện
trường, từ đó xác định được góc .
a) Góc giữa phương của điện trường và đường kính AB
C B
y
File word: dongvatly@gmail.com -- 131 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
x
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
-Vì quả cầu mang điện dương được phóng ra từ A và khi đến C thì vận tốc
(động năng) mới lớn nhất: Wđ(max) = qUAC => UAC = Umax. Từ đó:
+VC có giá trị nhỏ nhất so với tất cả các điểm nằm trên đường tròn.
+C nằm trên đường đẳng thế là tiếp tuyến với đường tròn tại C.
Do đó, điện trường sẽ có phương song song với OC (vuông góc với đường đẳng thế qua C) và có chiều từ O
đến C.
-Góc giữa phương của điện trường và đường kính AB là = 2.30o = 60o.
Vậy: Góc giữa phương của điện trường và đường kính AB là = 60o.
b) Trường hợp quả cầu được phóng ra từ A vuông góc với phương điện trường
Chọn hệ tọa độ xOy như hình vẽ. Chuyển động của quả cầu trong hệ tọa độ này là chuyển động ném ngang
nên:
1 F qE
x = v0t; y = at 2 ; a = = (1)
2 m m
-Khi quả cầu đến C thì: x = Rcos30o; y = R(1 + cos60o) (2)
RqE 1 RqE
-Từ các hệ thức ở (1) và (2) ta được: v0 = và Wđ = mv 20 = .
4m 2 8
Vậy: Để quả cầu có thể đến được C khi quả cầu được phóng ra từ A vuông góc với phương điện trường thì
RqE
động ban đầu của nó phải là Wđ = .
8
23. Hai bản kim loại song song A và B đặt thẳng đứng, cách nhau một
A B
khoảng d và được nối với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Một
+ R -
vỏ cầu kim loại bán kính R đặt giữa hai bản kim loại nói trên, tâm vỏ cầu
C O
cách đều hai bản. C là một điểm trên vỏ cầu và ở gần bản A nhất. Tính
hiệu điện thế giữa bản A và điểm C.
d
Bài giải:
-Khi chưa đặt vỏ cầu kim loại vào giữa hai bản kim loại A và B: điện trường giữa hai bản là điện trường đều.
-Khi đặt vỏ cầu kim loại vào giữa hai bản kim loại A và B:
+vỏ cầu kim loại sau khi cân bằng điện trở thành vật đẳng thế.
+điện trường giữa hai bản là điện trường không đều.
+không thể áp dụng công thức tính hiệu điện thế giữa A và C: UAC = EdAC.
-Để tính hiệu điện thế giữa A và C ta áp dụng tính đối xứng của điện trường qua tâm O của vỏ cầu kim loại.
Ta có:
U
UAO = UOB; UAO + UOB = U => UAO = UOB =
2
VC = VO (vỏ cầu là vật đẳng thế)
U
=> UAC =
2
1 R R
U = 21n 2 = 2U01n 2
4πε 0 R1 R1
R2
Vậy: Để electron có thể chuyển động tròn đều thì hiệu điện thế giữa hai mặt trụ phải là U = 2U01n .
R1
25. Hai mặt mặt cầu kim loại đồng tâm có bán kính R và 3R. Ở cách tâm của hai mặt cầu một khoảng 2R có
một điện tích Q. Dùng dây dẫn nối hai mặt cầu, sau đó nối mặt cầu ngoài với đất, biết điện trở các dây nối có
giá trị lớn. Tính điện lượng chuyển qua các dây dẫn và tổng nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở các dây nối trong
thời gian dài.
Bài giải:
-Xét quá trình hai mặt cầu được nối với nhau bởi sợi dây dẫn có điện trở lớn. Giả sử tại một thời điểm nào
đó (khi hệ thống chưa ổn định) điện lượng chuyển qua dây dẫn là q (điện lượng chuyển từ mặt cầu trong ra
mặt cầu ngoài) thì điện thế ở tâm mặt cầu (cũng là điện thế trên mặt cầu trong) là:
-q Q q
V1 = k = k + k
R 2R 3R
Q
-Vì –q + q + Q = Q nên điện thế ở mặt cầu ngoài là: V2 = k .
3R
-Hiệu điện thế giữa mặt cầu trong và mặt cầu ngoài là:
1 Q 2 q 1 Q - 4q
U12 = V1 – V2 = k - k = k
6 R 3 R 6 R
mặt dẫn điện thành mặt điện môi. Tính công thực hiện để đưa điện tích q d
ra xa vô cực.
c) Xác định thế năng của hệ điện tích trên các mặt phẳng điện môi.
(Trích Đề thi Olimpic, Mỹ, Năm 2000)
Bài giải:
a) Công thực hiện để dịch chuyển điện tích từ vô cực đến vị trí nằm yên cách mỗi mặt một đoạn d
-Tưởng tượng thêm 3 điện tích ảnh q để tạo thành hệ 4 điện tích đặt tại 4 đỉnh của hình vuông (hình vẽ).
Điện trường do hệ điện tích này tạo ra có hướng vuông góc với hai mặt phẳng.
File word: dongvatly@gmail.com -- 134 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
-q 2 q 2
-Thế năng của hệ điện tích: W1 = 4 +2 .
2d 2 2d
W1
-Thế năng của điện tích q và điện tích âm xuất hiện trên bề mặt vật dẫn là . Do đó, công để đưa điện tích
4
lại gần là:
W1 -q 2 q 2 q 2 1 1
W1 = = + = - +
4 2d 2d d 2 4 2
Vậy: Công thực hiện để dịch chuyển điện tích từ vô cực đến vị trí nằm yên cách mỗi mặt một đoạn d là A1 =
q2 1 1
- + .
d 2 4 2
b) Công thực hiện để đưa điện tích q từ khoảng cách d ra xa vô cực
Khi điện tích q chuyển động ra xa mặt phẳng cách điện thì điều này giống như có sự tương tác giữa điện tích
q với ba điện tích ảnh. Do đó, công đó bằng công để tách điện tích q ra khỏi ba điện tích ảnh, nghĩa là:
-q 2 q 2 q 2 1
W2 = 2 - = 1-
2d 2 2d d 2 2
q2 1
Vậy: Công thực hiện để đưa điện tích q từ khoảng cách d ra xa vô cực là A2 = 1- .
d 2 2
c) Thế năng của hệ điện tích trên các mặt phẳng điện môi
q2 1 1 q2 1 q2 1 1
Ta có: W = W1 + W2 = - + + 1- = - .
d 2 4 2 d 2 2 d 2 4 2
q2 1 1
Vậy: Thế năng của hệ điện tích trên các mặt phẳng điện môi là W = - .
d 2 4 2
CHỦ ĐỀ 4. TỤ ĐIỆN. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
27. Hai tụ điện phẳng không khí giống nhau có diện tích S = 400cm2 và khoảng cách giữa các bản là d1 =
0,6mm, được nối với nhau bằng hai điện trở R = 12,5 kΩ (hình vẽ).
Hai bản của mỗi tụ điện được đưa ra cách nhau d2 = 1,8mm trong thời R
gian t = 3s theo hai cách: lần đầu đồng thời tách xa các bản của cả hai C1
U U
tụ điện; lần sau, lần lượt tách hai bản của tụ điện này rồi tách hai bản C2
R
của tụ điện kia. Biết hiệu điện thế giữa các bản của hai tụ điện lúc đầu
là U0 = 500V. Hỏi trường hợp nào tốn nhiều công hơn và tốn bao
nhiêu?
(Trích Đề thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, 1988-1989)
Bài giải:
Gọi C0 và C là điện dung của mỗi tụ điện trước và sau khi tách các bản ra. Ta có:
εS 8,9.10 12.4.102
C0 = = 3
= 5,9.10-10F
d1 0,6.10
(Q0 = C0U0 = 5,9.10-10.500 = 29,5.10-8C là điện tích ban đầu của mỗi tụ điện)
-Khi lần lượt tách hai bản của tụ điện C1 rồi sau đó tách hai bản của tụ điện C2.
+Tách hai bản của tụ điện C1 trước: Gọi Q1, Q2, U1, U2 là điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện sau khi
tách. Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có:
Q1 + Q2 = Q0 + Q0 = 2Q0
Q1 Q
Và U1 = U2 = 2 .
C C0
2Q 0 C 2Q 0C0
=> Q1 = ; Q2 =
C+C0 C+C 0
+Điện lượng qua mỗi điện trở của mạch điện trong thời gian tách các bản của tụ điện C1 là:
2Q0 C0 C -C 3C-C Q
Q = Q2 – Q0 = - Q0 = Q0 0 = Q0 = 0 .
C+C0 C+C0 C+3C 2
+Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian tách hai bản tụ điện C1:
ΔQ 2
qR = RI2t = R
t
+Công cần thiết để tách hai bản của tụ điện C1 là:
A1 = 2qR + W1 + W2
(W1, W2 là độ biến thiên năng lượng của hai tụ trong quá trình tách hai bản tụ C1)
ΔQ 2 Q2 Q2 Q2 Q2
A1 = 2R + 1 - 0 + 2 - 0
t 2C 2C0 2C0 2C0
RQ 02 Q2
A1 = + 0 (2)
2t 2C0
-Sau đó, tiếp tục tách các bản của tụ điện C2 thì điện tích của mỗi tụ lại có giá trị ban đầu Q0, nghĩa là qua
Q0
mỗi điện trở cũng có thêm điện lượng Q = như trên dịch chuyển qua. Tương tự, công cần thiết để tách
2
hai bản của tụ điện C2 là:
RQ 02 3Q 2
A2 = + 0 (3)
2t 2C0
-Công tổng cộng phải tốn trong cách tách thứ hai là: A’ = A1 + A2.
-So với cách tách thứ nhất thì A’ > A một lượng: A = A’ – A.
RQ 20 2Q02 2Q 20 RQ02 12,5.103 .(29,5.108 )2
A = + - = = = 3,63.10-10J
t C0 C0 t 3
Vậy: Trường hợp sau tốn nhiều công hơn và tốn nhiều hơn một lượng A = 3,63.10-10J.
28. Một tụ điện phẳng có các bản hình vuông cạnh a, cách nhau một khoảng d được nhúng ngập trong bình
đựng chất điện môi lỏng sao cho mép dưới của các bản tụ ở sát đáy bình. Bình có tiết diện ngang là S1 và
được đặt trên một mặt bàn nằm ngang. Hai bản tụ điện được nối với nguồn điện có suất điện động E không
đổi, điện trở trong không đáng kể. Chất điện môi có hằng số điện môi và được coi như một chất lưu. Nhờ
một lỗ có diện tích tiết diện ngang S2 ở đáy bình, chất điện môi được tháo ra khỏi bình.
Bỏ qua điện trở của các dây nối, xác định sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện trong mạch vào thời gian và vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
đó. Lấy gốc thời gian khi mặt thoáng của chất điện môi ở ngang mép
trên của các bản tụ điện. Cho gia tốc trọng trường là g.
Bài giải:
-Áp dụng các phương trình của chất lưu lý tưởng khi chất điện môi trng bình có độ cao h:
S1v1 = S2v2 (1)
ρv12 ρv 2
p0 + ρgh + = p0 + 2 (2)
2 2
2gS22
-Từ (1) và (2) : v1 = h .
S12 -S22
2gS22
-Đặt A = => v1 = A h .
S12 -S22
dh
-Vì v1 = - => dh = -A ht .
dt
1
2
=> 2h = -At+C
2
1
-Tại t = 0, h = a nên C = 2 a và h = a - At .
2
-Điện dung của tụ điện tại thời điểm đang xét:
εah a a 2 ah
C = + (a-h) = + (-1)
kd kd kd kd
-Điện tích của tụ điện tại thời điểm đó là:
Ea 2 Ea
q = CE = + (-1)h
kd kd
-Theo thời gian, h giảm nên q giảm, tụ phóng điện về nguồn tạo ra dòng điện cường độ:
điện bắt đầu phóng điện) và:
Ea(ε-1)S2 2ag
imax = tại thời điểm t = 0
kd S12 -S22
O t
2 a
và i = 0 tại thời điểm t = .
A
Vậy: Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch vào thời gian là:
29. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng bán kính và cùng khối lượng m = 2,5g được
q1
nối với nhau bằng một thanh điện môi cứng, dài l = 5cm, khối lượng không đáng
kể. Tích điện cho hai quả cầu để chúng có điện tích q1 = 10-6C và q2 = -10-6C rồi
đặt chúng vào trong điện trường có cường độ E = 1000(V/m) sao cho hướng R
cường độ điện trường E trùng với hướng từ q2 đến q1. q2
Truyền đồng thời cho hai quả cầu vận tốc v0 = 0,1(m/s) (hình vẽ). Hỏi khi đó thanh quay đi một góc bằng
bao nhiêu?
Bài giải:
Gọi O là khối tâm của hệ hai quả cầu và thanh điện môi, O nằm ở trung điểm của thanh điện môi.
-Ngẫu lực do điện trường tác dụng lên hệ làm hệ quay quanh khối tâm O. Theo định lí động năng, công do
ngẫu lực thực hiện là A, với:
A = Wđ (1)
l
Với: A = q1Ed + |q2|Ed = 2qEd, d = (1 - cos) (2)
2
1 1
Và Wđ = mv12 - 0 + mv 22 - 0 = mv02 (3)
2 2
l
-Thay (2), (3) vào (1) : 2qE. (1 - cos) = mv 02 qEl (1 - cos ) = mv02 .
2
mv20 2,5.103.0,12 1
=> cos = 1 - = 1 - 6 3 2
= => α = 60o
qEl 10 .10 .5.10 2
Vậy: Thanh quay đi một góc α = 60o.
1 - (ε - 1)vt
Vậy: Công thức tính điện dung của tụ điện theo thời gian là C’ = C .
εa
-Chứng minh rằng trong quá trình mức dầu hạ thấp có dòng điện qua mạch
a
+Điện tích của tụ điện ở thời điểm t (0 < t < ) :
v
1 - (ε - 1)vt 1 - (ε - 1)vt
Q’ = C’U = C U = Q < Q
εa εa
+Vì Q’ < Q nên điện tích của bản cực dương giảm, một lượng điện tích dương đã chuyển từ cực dương của
Q(ε - 1)vt
tụ đến cực dương của nguồn điện (Q = Q – Q’ = ), trong mạch có một dòng điện có chiều từ cực
εa
dương sang cực âm của nguồn điện và có cường độ:
2W1
=> U1 = U0 1- (1)
CU 02
Như vậy, nếu hiệu điện thế ban đầu trên tụ điện nhỏ hơn n lần so với U0 thì cũng sau khoảng thời gian đó
trên điện trở giải phóng một nhiệt lượng nhỏ hơn n2 lần so với W1:
W2 U2 W2
= 12 => U1 = U0 (2)
W1 U0 W1
(U1 là hiệu điện thế ban đầu so với khoảng thời gian tiếp theo)
W2 2W1
Thay (2) vào (1) ta được: U0 = U0 1- .
W1 CU 02
2W1 2.1
=> C = = = 285.10-6F = 285μF.
2 W2 2 0,3
U 0 (1 - ) 100 .(1 - )
W1 1
Vậy: Điện dung của tụ điện là C = 285μF.
K1 L
C1
U0
File word: dongvatly@gmail.com -- 140 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
C2 K2
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
32. Trên sơ đồ mạch điện hình vẽ, người ta đóng khóa K1 khi khóa K2
đóng lại. Còn ở thời điểm khi điện tích trên tụ điện C1 trở thành cực đại
thì khóa K2 được ngắt ra. Xác định điện tích cực đại trên tụ điện C2 theo
các thông số của các phần tử của mạch điện trên hình vẽ.
Bài giải:
-Khi đóng K1, tụ C1 được nạp điện, điện tích của tụ C2 bằng 0 do tụ C2 bị ngắn mạch.
-Tại thời điểm điện tích của tụ điện C1 đạt cực đại, dòng điện trong mạch bằng 0. Từ định luật bảo toàn năng
lượng, ta có: Công của nguồn điện bằng năng lượng của tụ điện:
2
Q1max
Q1maxU0 = => Q1max = 2C1U0
2C1
-Sau khi ngắt khóa K2, điện tích này bị “giam hãm” trên các bản của các tụ điện nối ngắn mạch với nhau.
Giả sử sau một thời gian, sau khi ngắt khóa K2 trên tụ C2 xuất hiện điện tích Q2. Giả sử điện tích trên tụ điện
C1 tiếp tục tăng thì:
Q1 = Q1max + Q2
-Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta được:
(Q1max +Q2max )2 Q 22max Q1max
2
Q2maxU0 =
2C1 2C2 2C1
2C1C2 U 0
=> Q2max = -
C1 +C2
-Dấu “-” chứng tỏ sự tăng của điện tích Q1 là không đúng và do đó điện tích trên tụ điện C1 sẽ giảm. Khi đó
ở tấm trên của tụ điện C2 sẽ lấy dấu “-” còn ở tấm dưới sẽ lấy dấu “+”.
2C1C2 U 0
Vậy: Điện tích cực đại trên tụ điện C2 là Q2max = - .
C1 +C2
33. Để xác định điện dung của tụ điện Cx người ta sử dụng
mạch điện như hình vẽ. Biết điện dung của tụ điện C0. Tụ C0 R2
2
nhờ khóa K1 lúc đầu được nối với nguồn điện qua tiếp điểm 1 3 4 5
U0
mA K1
2, sau đó được nối với tiếp điểm 3. Trong lúc đó khóa K2 luôn K2
R1
nằm ở vị trí 4. Tiếp theo tụ C0 đã tích điện nhờ khóa K2 sẽ Cx C0
phóng điện qua tiếp điểm 5.
Chuyển mạch K2 giữa các tiếp điểm 4 và 5 được lặp lại 4 lần, sau đó khóa K1 được nối với tiếp điểm 1.
Miliampe kế khi đó chỉ số 0. Sau đó đổi vị trí các điện trở R1 và R2 toàn bộ quá trình được lặp lại. Lần này
miliampe kế cũng chỉ số 0 khi chuyển mạch K2 3 lần. Cho C0 = 100μF, xác định Cx.
(Trích “Tạp chí Lượng tử - Liên Xô”)
Bài giải:
-Khi đặt K1 vào vị trí 2, hiệu điện thế của tụ điện Cx là U0; sau 4 lần chuyển mạch K2, hiệu điện thế trên tụ
điện là U4. Vì Ia = 0 nên ta có:
U4 R1
+Mặt khác: U2 = U0 – U4 => = (1)
U0 R 1 +R 2
-Lúc đầu, điện tích của tụ điện Cx là qx = CxU0. Khi chuyển mạch lần đầu K1 vào vị trí 3, điện tích này được
phân bố giữa Cx và C0 còn hiệu điện thế trên cả hai tụ là:
qx C U
U1 = = x 0
C x +C0 C x +C0
-Khi chuyển mạch K2 vào vị trí 5, tụ điện C0 phóng điện hoàn toàn, còn trên tụ điện Cx điện tích còn lại là:
C 2x U 0
q1 = CxUx =
C x +C0
-Khi chuyển mạch lần thứ 2 vào vị trí 4, hiệu điện thế trên các tụ điện là:
2
q1 Cx
U 2 = = U0
C x +C0 C x +C0
-Sau khi chuyển mạch lần thứ tư vào vị trí 4, hiệu điện thế trên các tụ điện là:
4
Cx
U 4 = U 0
C x +C0
Cx U
-Đặt = , ta được: 4 = 4 (2)
C x +C0 U0
-Khi đổi vị trí của các điện trở và lặp lại toàn bộ quá trình trên, tương tự ta có:
U3 R2
= (3) y
U0 R1 +R 2
U3 1,00 y = β4
Và = 4 (4)
U0 y = 1-β3
(U3 là hiệu điện thế trên tụ điện Cx sau 3 lần chuyển mạch K2).
U 4 U3 R1 R2
-Từ (1) và (3), ta được: + = .
U0 U0 R1 +R 2 R1 +R 2 0,82 1,00 β
4 3 1
một công A1. Sau đó, quay tụ điện đi một góc α và khi đó cần thực hiện
A2
-Từ (1) và (2), ta được: = cos 1 .
A1
A2
Vậy: Tỉ số công thực hiện giữa hai trường hợp là = cos 1 .
A1
+
+ -
α
-
Qd
-Hiệu điện thế giữa lưới 2N và lưới 1 là U = NU1 = N .
ε 0S
mv02 mv 2
-Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có: + eU = .
2 2
2eNQd
=> v = v 20 +
ε 0Sm
-Đặt vx là thành phần song song với E , v y là thành phần vuông góc với E . Ta có:
v = vx + v y
-Theo phương v y không có lực tác dụng nên: v0sinα = vsinβ.
v 0sinα v sinα
=> sinβ = ; β = arcsin( 0 )
v v
Vậy: Vận tốc electron khi ra khỏi hệ thống và góc hợp bởi phương chuyển động của electron và pháp tuyến
2eNQd v sinα
của lưới thứ 2N là v = v 20 + và β = arcsin( 0 ).
ε 0Sm v
36. Một tụ điện phẳng không khí, diện tích mỗi bản bằng S, khoảng cách giữa chúng bằng d, được nối vào
nguồn điện không đổi có suất điện động E. Một tấm kim loại có độ dày L (L < d) được đưa vào khoảng
không gian giữa các bản tụ. Bỏ qua điện trở trong của nguồn.
a) Chứng minh rằng khi đưa tấm kim loại vào khoảng giữa hai bản tụ thì
điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào vị trí tương đối của tấm kim E d L
loại và bản tụ.
ε 0S
+Điện tích của tụ điện: Q1 = C1E = E.
d
E 2 C1 εS
+Năng lượng của tụ điện: W1 = = 0 E2
2 d
-Sau khi đưa tấm kim loại vào khoảng giữa các bản tụ, điện dung sẽ thay đổi. Gọi x là độ rộng khe không khí
giữa các bản trên của tấm kim loại. Khi đó hệ của chúng tương đương hai tụ điện phẳng mắc nối tiếp,
khoảng cách giữa các bản của tụ điện là x và d – L – x.
ε 0S ε 0S
.
+Điện dung của hệ: C2 = x d - L - x = ε 0S .
ε 0S ε 0S d - L
+
x d - L - x
+Vì C2 không phụ thuộc vào x, tức là không phụ thuộc vào vị trí tương đối của tấm kim loại và bản tụ.
Vậy: Khi đưa tấm kim loại vào khoảng giữa hai bản tụ thì điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào vị trí
tương đối của tấm kim loại và bản tụ.
b) Công tối thiểu khi đưa tấm kim loại vào không gian giữa các bản tụ
-Điện tích trên bản tụ sau khi đưa tấm kim loại vào:
ε 0S
Q2 = C2E = E
d - L
C2 ε 0S
-Năng lượng của tụ điện lúc này: W2 = = E2
2 2(d - L)
-Công của nguồn sinh ra: AE = E(Q2 – Q1).
1 1 ε SE 2 L
AE = 0SE2 - = 0
d - L d d(d - L)
-Công cơ học cần thực hiện để đưa tấm kim loại vào: A = W – AE.
ε 0SE 2 L ε 0SE 2 L ε 0SE 2 L
A = - = -
2d(d - L) d(d - L) 2d(d - L)
-Nhận xét: Dấu trừ trong biểu thức này có nghĩa là khi đưa tấm kim loại vào thì nó sẽ bị hút vào tụ và ta phải
thực hiện công âm.
37. Cho hai tụ điện phẳng không khí, các bản hình tròn bằng kim loại có cùng đường kính. Tụ 1 có khoảng
cách giữa hai bản là d, tụ 2 có khoảng cách giữa hai bản là 2d. Tích điện cho mỗi tụ đến cùng hiệu điện thế
εε 0S d
+Tụ 3: Điện dung C3/ = = C; điện tích q 3/ = q2. 2d
(d - x) d - x
+Năng lượng các tụ:
q 22 q 22 x 9q 22 q 22 q 22 (d - x)
W1/ = = ; W2
/
= ; W3
/
= =
2C1/ 2dC 2C 2C3/ 2dC
q 22 x 9q 22 q 22 (d - x) 5q 22 5q12
W = + + = = .
2dC 2C 2dC C 4C
W 5
=> = > 1: Năng lượng của hệ tăng lên.
W0 3
-Trường hợp 2: Đưa 2 bản trái dấu lại gần nhau: Hệ cũng gồm 3 tụ có cùng điện tích q2.
+Năng lượng các tụ:
q 22 q 22 x 9q 22 q 22 q 22 (d - x)
W1/ = = ; W2
/
= ; W3
/
= =
2C1/ 2dC 2C 2C3/ 2dC
q12
+Tổng năng lượng của hệ lúc sau: W = W1/ + W2/ + W3/ = .
4C
W 1
=> = < 1: Năng lượng của hệ giảm xuống.
W0 3
Vậy: Khi đưa 2 bản cùng dấu gần nhau thì năng lượng của hệ tăng lên; khi đưa 2 bản trái dấu lại gần nhau
thì năng lượng của hệ giảm xuống.
38. Hai bản của một tụ điện phẳng là hai tấm kim loại diện tích S, đặt cách nhau một khoảng d, mang điện
tích + q và – q. Khoảng không gian giữa hai bản là một khối điện môi có hằng số điện môi phụ thuộc vào tọa
độ x theo hàm số = (x) (trục x vuông góc với các bản) ; ở sát bản dương, hằng số điện môi có trị số 1, còn
ở sát bản âm nó có trị số 2 < 1
ε1 - ε 2
Vậy: Lượng điện tích phân cực tổng cộng bên trong khối điện môi là q' = q .
ε1ε 2
b) Hiệu điện thế đặt vào tụ điện và điện dung của tụ điện
ε 2 - ε1
-Vì (x) là hàm bậc nhất của x nên (x) có dạng: (x) = x + 1.
d
-Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là:
E0
V1 – V2 = - Edx , với E =
ε
ε2
q dx qd ε2
=> V1 – V2 = εx = ε S(ε - ε ) ln ε
ε 0S ε1 0 2 1 1
q ε S ε - ε
-Điện dung của tụ điện: C = = 0 2 1
V1 - V2 ε
dln 2
ε1
-Thay số, ta được:
3,2.109 .1,8.102 10
V1 – V2 = 12 4
ln = 100V
8,85.10 .100.10 .(10 - 4) 4
2.2
-Thay số: C = 2
= 2,5.10-4F = 250µF.
100 (2 - 0,4)
Vậy: Điện dung của tụ điện là C = 250µF.
40. Hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang và nối tắt với nhau. Diện tích của mỗi bản là S và khoảng
d
cách giữa chúng bằng d. Trong không gian giữa hai bản, tại khoảng cách bên trên bản dưới, người ta đặt
4
vào một tấm kim loại có cùng diện tích. Khối lượng và điện tích của tấm này là m và q. Hỏi phải truyền cho
tấm kim loại một vận tốc cực tiểu bằng bao nhiêu theo hướng lên trên để trong quá trình chuyển động nó đạt
d
được tới độ cao so với vị trí ban đầu của nó?
4
Bài giải:
-Lúc đầu hệ gồm hai tụ C1 và C2 mắc song song nên:
ε 0S 4ε S εS 4ε S
C1 = = 0 ; C2 = 0 = 0
3 3d 1 d
d d
4 4
-Vì C1 tích điện q1, C2 tích điện q2, ta có: q1 + q2 = q.
q1 q q 3q
= 2 => q1 = ; q2 =
C1 C2 4 4
-Năng lượng lúc đầu của hệ:
File word: dongvatly@gmail.com -- 148 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
1 1q 2
q 1 2
3q 2 d
W1 = mv02 + + 1 2 2
= mv0 +
2 2 C1 C2 2 32ε 0S
d
-Khi tấm kim loại lên được độ cao so với vị trí ban đầu. Lúc này hệ gồm hai tụ C'1, C'2 mắc song song, ta
4
có:
ε 0S 2ε S
C'1 = C'2 = = 0
d d
2
q
Và q'1 = q'2 =
2
1 1 q'2 q'2 1
-Năng lượng của hệ lúc này: W2 = mgd + 1 + 2 + mv2
4 2 C1 C2 2
1 q 2d 1
W2 = mgd + + mv2
4 8ε 0S 2
-Theo định luật bảo toàn năng lượng: W1 = W2.
1 3q 2d 1 q 2d 1
mv02 + = mgd + + mv2
2 32ε 0S 4 8ε 0S 2
1 q 2d 1 q2d gd
=> mv02 ≥ + mgd => v02 ≥ +
2 32ε 0S 4 16mε 0S 2
q 2d gd
=> v0(min) =
16mε 0S 2
q 2d gd
Vậy: Phải truyền cho tấm kim loại một vận tốc cực tiểu v0(min) = theo hướng lên trên để
16mε 0S 2
d
trong quá trình chuyển động nó đạt được tới độ cao so với vị trí ban đầu của nó.
4
41. Một tụ điện phẳng có 2 bản cực hình vuông, cạnh a = 30cm đặt cách nhau một khoảng d = 4mm, nhúng
trong thùng dầu cách điện có hằng số điện môi = 2,4. Hai bản cực được nối với 2 cực của một nguồn điện
có suất điện động E = 24V, điện trở trong không đáng kể, qua một điện trở R = 100.
a) Hai bản cực của tụ thẳng đứng, chìm hoàn toàn trong dầu. Tính điện tích của tụ điện.
b) Bằng một vòi ở đáy thùng dầu, người ta tháo cho dầu chảy ra ngoài và mức dầu trong thùng hạ thấp dần
đều với tốc độ v = 5(mm/s). Chọn gốc thời gian lúc mức dầu chạm mép trên hai bản cực của tụ. Viết công
thức tính điện dung của tụ theo thời gian. Chứng minh rằng quá trình mức dầu hạ thấp xuống, qua điện trở R
và nguồn điện E có một dòng điện. Xác định cường độ dòng điện ấy.
Bài giải:
a) Điện tích của tụ điện
εa 2 2,4.0,32
Ta có: C = = = 0,48.10-9F
k4πd 9.109 .4π.4.103
(ε - 1)vt
Vậy: Công thức tính điện dung của tụ theo thời gian là C' = C 1 - và cường độ dòng điện tạo ra là
εa
I = 1,12.10-10A.
42. Tụ phẳng gồm hai bản mỏng tròn lớn bằng chất cách điện, mỗi bản có +Q -Q
diện tích S, được giữ cố định trong không khí cách nhau một đoạn nhỏ d,
tích điện tích +Q và –Q phân bố đều trên bề mặt. Ở tâm mỗi bản có khoét
một lỗ nhỏ. Dọc theo đường thẳng qua hai lỗ, từ rất xa có một quả cầu rất q
nhỏ khối lượng m tích điện tích +q chuyển động về phía bản tụ tích điện
d
tích +Q như hình vẽ.
a) Tìm vận tốc nhỏ nhất của quả cầu để nó có thể xuyên qua tụ điện.
b) Nếu vận tốc lúc đầu của quả cầu lớn gấp đôi vận tốc tối thiểu ở câu a thì khi ra khỏi tụ nó có vận tốc là
bao nhiêu?
Bài giải:
a) Vận tốc nhỏ nhất của quả cầu để nó có thể xuyên qua tụ điện
Q d
σ Q
(E = = S = : cường độ điện trường đều giữa hai bản tụ phẳng)
ε0 ε0 ε 0S
-Để bay qua được lỗ M (tức là cũng bay được tới N) động năng của q ở rất xa phải thỏa mãn:
Qqd
Wđ ≥ qVM =
2ε 0S
1 Qqd
=> Wđ(min) = m v 2min =
2 2ε 0S
Qqd
=> vmin =
ε 0 mS
Qqd
Vậy: Vận tốc nhỏ nhất của quả cầu để nó có thể xuyên qua tụ điện là vmin = .
ε 0 mS
b) Vận tốc quả cầu lúc ra khỏi tụ
-Theo định lí động năng: WđN – Wđ0 = A∞N.
1 1
mu2 - m(2vmin) 2 = q(V∞ - VN) = -qVN
2 2
(u là vận tốc của q tại N)
d d
với: UAN = VA – VN = E => VN = -E
2 2
1 1 d Qqd
mu2 - m(2vmin) 2 = qE =
2 2 2 2ε 0S
1 Qqd 1 Qqd
Mà: mv 2min = m(4v2min) = 4
2 2ε 0S 2 2ε 0S
1 Qqd 5Qqd
=> mu2 = 5 => u =
2 2ε 0S ε 0 mS
Vậy: Vận tốc quả cầu lúc ra khỏi tụ khi vận tốc lúc đầu của quả cầu lớn gấp đôi vận tốc tối thiểu ở câu a là u
5Qqd
= .
ε 0 mS
43. Hai bản của một tụ điện phẳng đặt trong không khí có cùng diện tích S,
có thể chuyển động không ma sát dọc theo một sợi dây cách điện nằm
II +
File word: dongvatly@gmail.com -- 151 -- Phone, Zalo: 0911.465.929
BỒI DƯỠNG HSG LÝ 11
ngang xuyên qua tâm của chúng. Một bản có khối lượng m, điện tích Q
còn bản kia có khối lượng 2m, điện tích -2Q. Ban đầu hai bản được giữ
cách nhau một khoảng 2d.
a) Tìm độ lớn của cường độ điện trường bên trong tụ và bên ngoài tụ.
b) Ở một thời điểm nào đó người ta thả nhẹ hai bản ra. Biết mật độ năng
1
lượng điện trường tại một điểm là ω = ε 0 E 2 . Hãy xác định vận tốc của
2
mỗi bản khi chúng cách nhau một khoảng d.
(Trích Đề thi chọn học sinh giỏi Đồng bằng duyên hải Bắc bộ, 2015)
Bài giải:
a) Độ lớn của cường độ điện trường bên trong tụ và bên ngoài tụ
-Cường độ điện trường do bản tích điện Q (bản 1) và bản tích điện -2Q (bản 2) gây ra lần lượt là:
Q 2Q
E1 = E =
2ε 0S và 2 2ε 0S
3Q
-Cường độ điện trường bên trong tụ là: E t = E1 +E 2 = .
2ε 0S
Q
-Cường độ điện trường bên ngoài tụ là: E n = E 2 -E1 = .
2ε 0S
3Q Q
Vậy: Độ lớn của cường độ điện trường bên trong tụ và bên ngoài tụ là E t = và E n = .
2ε 0S 2ε 0S
b) Xác định vận tốc của mỗi bản khi chúng cách nhau một khoảng d
Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của bản 1, bản 2 khi chúng cách nhau một khoảng là d.
-Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
mv1 +2mv2 = 0 => v1 = -2v2 (1)
-Khi hai bản cách nhau một khoảng d, so với ban đầu (hai bản cách nhau một khoảng 2d) :
+Năng lượng điện trường bên trong tụ giảm đi một lượng:
1 9Q 2d
-ΔWt = ε 0 E 2t Sd =
2 8ε 0S
+Năng lượng điện trường bên ngoài tụ tăng thêm một lượng:
1 Q2d
ΔWn = ε 0 E n2Sd =
2 8ε 0S
1 1 Q2 d 2Q 2 d
mv12 + 2mv 22 = => v12 +2v 22 = (2)
2 2 ε 0S ε 0Sm
-Từ (1) và (2), ta được:
d d
v1 = -2Q ; v 2 = Q
3ε 0Sm 3ε 0Sm
d d
Vậy: Vận tốc của mỗi bản khi chúng cách nhau một khoảng d là v1 = -2Q ; v 2 = Q hoặc
3ε 0Sm 3ε 0Sm
d d
v1 = 2Q ; v 2 = -Q .
3ε 0Sm 3ε 0Sm
44. Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí được đặt nằm ngang. Bản dưới giữ cố định, bản trên nối với
lò xo có phương vuông góc với mặt bản. Diện tích mỗi bản cực là S, khoảng cách giữa hai bản cực là d0, tần
số dao động của bản cực ở trên là 0 . Khi nối tụ điện với nguồn điện có hiệu điện thế U, xuất hiện vị trí cân
bằng mới d1.
a) Xác định độ cứng k của lò xo.
b) Hiệu điện thế có giá trị lớn nhất là bao nhiêu để vị trí cân bằng cũ không thay đổi?
(Trích Đề thi Olimpic, CHLB Đức, Năm 1981)
Bài giải:
a) Độ cứng k của lò xo
-Khi đặt vào hiệu điện thế U, bản cực trên dao động do tác dụng của lực:
1 ε SU 2
F = k(d – d0) + QE = -k(d0 – d) + 0 2 (1)
2 2d
ε 0SU 2
-Tại vị trí cân bằng: d = d1, F = 0 nên: -k(d0 – d) + = 0.
2d 2
ε 0SU 2
=> k = (2)
2(d 0 - d1 )d12
ε 0SU 2
Vậy: Độ cứng của lò xo là k = .
2(d 0 - d1 )d12
b) Giá trị lớn nhất của hiệu điện thế để vị trí cân bằng cũ không thay đổi
dU
-Hiệu điện thế đạt giá trị cực đại khi: = 0 .
dd1
3
2 k 2 2
-Từ (2) ta được: d1 = d 0 và Umax = d 0 .
3 ε 0S 3
3
k 2 2
Vậy: Giá trị lớn nhất của hiệu điện thế để vị trí cân bằng cũ không thay đổi là Umax = d 0 .
ε 0S 3