Professional Documents
Culture Documents
DH & ĐB BẮC BỘ
NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
(Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 3 trang
Câu 1: Cơ chất điểm (5 điểm)
Một cái vòng A khối lượng m1 có thể
chuyển động tự do trên một thanh nhẵn nằm
ngang cố định. Một quả cầu nhỏ khối lượng
m2 = m1 = m được nối với vòng A qua một Hình 1
sợi dây nhẹ không dãn chiều dài l .
Ban đầu quả cầu m2 nằm tiếp xúc với thanh và sau đó được thả rơi tự do trong
trọng trường g. (Hình 1)
a. Giữ vòng A cố định, xác định vận tốc quả cầu và lực căng dây khi góc hợp
bởi dây và phương thẳng đứng là bất kì?
b. Vòng A không được giữ và có thể trượt không ma sát trên thanh. Xác định tốc
độ của m1, m2 và lực căng dây khi 60o ?
Câu 2: Cơ học vật rắn (4 điểm)
Hai thanh cứng AB và BC, mỗi thanh có khối lượng m và chiều dài 2l , nối với
nhau bằng một bản lề tại B tạo thành một chữ V ngược mà góc của nó có thể thay
đổi được trong mặt phẳng hệ thẳng đứng. Hai đầu A và C có thể trượt không ma sát
trên sàn. Các thanh được thả từ trạng thái nghỉ khi góc của mỗi thanh AB, BC hợp
với phương ngang góc 0 = 45o (Hình 2). Bỏ qua ma sát ở bản lề tại B.
a. Tìm lực mà sàn tác dụng lên mỗi thanh ngay sau khi thả.
b. Tìm vận tốc góc của mỗi thanh như một hàm của góc (góc hợp bởi thanh
và sàn)
c. Bây giờ để cả 2 thanh nằm trên mặt sàn (A, B, C đều nằm trên mặt sàn). Gắn
hệ vào một trục quay thẳng đứng đi qua A sao cho hệ có thể quay trên mặt
sàn (hình 3). Ban đầu hệ nằm yên và góc lệch của thanh BC với đường thẳng
đi qua thanh AB là . Quả cầu nhỏ khối lượng M = 3m chuyển động không
ma sát trên mặt sàn với vận tốc không đổi v0 đến va chạm vuông góc với
thanh AB tại một điểm cách đầu A một khoảng h (h < 2l ). Va chạm là hoàn
toàn đàn hồi. Tìm giá trị của h sao cho sau va chạm quả cầu đứng yên.
Hình 2 Hình 3
(hình 5)
Câu 5: Phương án thực hành (3 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một bình nước nóng đậy kín, chỉ có thể lấy được nước ra qua một vòi có khóa
- Một ống nghiệm nhỏ, dung tích khoảng 30 cm3.
- Nhiệt kế thủy ngân chia độ đến 0,10C.
- Bút dạ viết được lên thủy tinh.
- Đồng hồ bấm giây.
Nêu phương án thí nghiệm để xác định nhiệt độ của nước trong bình, trong hai
trường hợp sau:
a. Ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt tốt.
b. Ống nghiệm được bọc ngoài bằng bông cách nhiệt không tốt, nhiệt độ của
nước trong ống nghiệm sẽ giảm tuyến tính theo thời gian.
.....................................................Hết................................................
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10
(Thời gian làm bài 180 phút)
Đề thi gồm 2 trang
Câu 2a
(1 điểm)
Chọn trục quay tại K. Xét tại thời điểm thả, phương trình động 0.25
lực học với thanh BC:
2
I K mgl
2
1 2
m(2l )2 ml 2 mgl
12 2
3 2g
8 l
3 2 0.25
aG l g
8
Chiếu các lực tác dụng lên thanh BC theo phương thẳng đứng ta 0.25
có: mg N maGy
mg N maG cos45o
3 5
N mg mg mg
8 8
Câu 2b Chọn mốc thế năng ở sàn. 0.25
(1 điểm) 2
Cơ năng thanh khi 450 : E mgl
2
1
Cơ năng thanh khi bất kì: E I K 2 mgl sin
2
Bảo toàn cơ năng 0.25
2 1
mgl I K 2 mgl sin
2 2
3g 2
sin
2l 2
Câu 2c: Trong hệ quy chiếu sàn, chọn trục y hướng theo phương quả 0.25
(2 điểm) bóng chuyển động tới, trục x hướng từ trái qua phải.
Khi thanh AB chuyển động với vận tốc u thì thành phần theo hai
phương x và y của tâm thanh BC là
vx l2 sin (1)
vy u l2 cos (2)
Xét chuyển động quay của thanh BC quanh tâm B, mômen lực 0.25
bằng không nên mômen động lượng bảo toàn
1
0 ml 22 m(u l2 cos )l cos m2l 2 sin 2
3
3u
2 cos
4l
3 0.25
Có u 2l1 nên 2 1 cos (3)
2
Thay (3) vào (1); (2) có 0.25
3
vx l1 sin cos
2
3
v y l1 2 cos 2
2
Mômen động lượng hệ hai thanh sau va chạm 0.25
4 1
L ml 21 ml 22 m(2l lcos )v y ml sin vx
3 3
ml 21 (16 9cos2 )
L
3
Gọi K là động năng của hai thanh sau va chạm 0.25
4 1
2 K ml 212 ml 22 2 m(vx 2 v y 2 )
3 3
ml 1 (16 9cos2 )
2 2
2K
3
Sau va chạm, để cho quả cầu đứng yên thì nó phải truyền hết 0.25
mômen động lượng và động năng cho hệ 2 thanh
ml 21 (16 9cos2 )
3mvo h 9vo h l 21 (16 9cos2 )
3
ml 1 (16 9cos2 )
2 2
3mvo
2
3v0 l1 16 9cos2
3
0.25
l 16 9cos 2
Chia 2 biểu thức cho nhau ta có h
3
Câu 3: 3.1a Áp dụng bảo toàn cơ năng: 0.25
(4 điểm) 1 1 2 mM
Câu 3.1a 2 mv o
2
mv G
2 R
(0.5
điểm)
2GM 0.25
v vo 2
R
Câu 3.1b 3.1b Áp dụng bảo toàn động lượng 0.25
(1.5 mv0 mv MV
điểm) m
V (v v0 ) (1)
M
Áp dụng bảo toàn cơ năng 0.25
1 1 1 Mm
mv02 mv 2 MV 2 G (2)
2 2 2 R
Thay (1) vào (2) ta có: 0.25
2
1 1 1 m Mm
mvo 2 mv 2 M (v vo ) G
2 2 2 M R
m m m 2GM
1+ v2 - 2 vo .v + -1 vo 2 - =0
M M M R
2G( M m) 0.25
Ta có: ' vo 2
R
2G ( M m)
vo 2
m R
v vo
M 1
m
M
2G ( M m)
vo 2
v m v R
M
o
m
1
M
Loại nghiệm thứ 2 vì nếu m<<M thì v mang dấu âm (vô lí) 0.25
Như vậy: 0.25
2G ( M m)
vo 2
m R
v vo
M m
1
M
2G ( M m)
vo 2
m m R
V 1 vo
M M 1
m
M
Câu 3.2 Gọi vG là vận tốc khối tâm của hệ vật thể và Trái đất. 0.25
(2 điểm)
v1 v2
Ta có: 2M vG M v1 M v2 vG
2
Vì hệ kín nên vG const
v0
Ban đầu v2 0; v1 v0 nên vG const
2
Chọn hệ quy chiếu gắn với khối tâm
v0
Vận tốc vật thể ban đầu là: v1
2
v0
Vận tốc Trái đất ban đầu là: v2
2
Khi đó v1 ; v2 được phân tích thành 2 thành phần: 0.25
- v1R ; v2 R dọc theo phương nối tâm vật thể – Trái đất: khiến
2 vật lại gần nhau hơn
- v1 ; v2 vuông góc với phương nối tâm: khiến 2 vật quay
quanh khối tâm
Như vậy khi v1R v2 R 0 là khi 2 vật lại gần nhau nhất, khoảng 0.25
cách giữa 2 vật là rmin
*) Áp dụng bảo toàn năng lượng 0.25
Mv12 Mv2 2 Mv0 2
- Ban đầu: W0
2 2 4
1 1 GM 2
- Khi r min v1 v2 v và Wr min Mv 2 Mv 2
2 2 rmin
v0 2 Gm
W0 Wr min v2 (3)
4 rmin
*) Áp dụng bảo toàn mô men động lượng: 0.25
M o M r min
Mv0 h
Mvrmin
2
vh
v 0 (4)
2rmin
vo 2 vo 2h2 GM 0.25
Thay (4) vào (3) ta có:
4 4r 2 min rmin
4GM 0.25
r 2 min 2
rmin h 2 0
vo
4G 2 M 2
Có ' 4
h2 0
vo
2GM 4G 2 M 2
rmin 2 4
h2
vo vo
2 2
r 2GM 4G M h 2 0(loai)
min vo 2 vo 4
2GM 4G 2 M 2 0.25
Vậy rmin 2 4
h2
vo vo
p
V1 V2
1 1
p1 V1 p2 V2
p
V1 V2
2
v 1 1
p V p V
V1 V2
( 1)m
2 2
Thay số v 5(m / s)
Câu 5 a) Ống nghiệm cách nhiệt tốt: 2
(3 điểm) - Dùng bút đánh dấu một vạch chuẩn trên ống nghiệm.
- Đặt nhiệt kế trong ống nghiệm, đọc nhiệt độ ban đầu T0 (T0 ~
nhiệt độ phòng)
- Cho nước vào lần thứ nhất đến vạch chuẩn, xác định được nhiệt
độ cân bằng trên nhiệt kế là T1.
Gọi C0 là nhiệt dung của nhiệt kế + ống nghiệm.
C1 là nhiệt dung của nước rót vào ống.
Ta có: C0(T1-T0) = C1(T-T1) (1)
T là nhiệt độ của nước trong bình.
- Đổ nhanh nước cũ đi, rót nước mới vào, nhiệt kế chỉ T2:
C0(T2-T1) = C1(T-T2) (2)
Chia (1) cho (2) ta được:
T1 T0 T T1 T2 T0 T12
T
T2 T1 T T2 T2 T0 2T1
b) Ống nghiệm không cách nhiệt tốt: 1
- Khi đổ nước vào lần 1 và đợi cho cân bằng nhiệt, thì nhiệt độ
chỉ T1’ (không phải là T1) vì một phần nhiệt mất ra môi trường.
Để có T1, dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ: vẽ đồ thị biểu diễn nhiệt
độ nhiệt kế theo thời gian t. Lấy t = 0 là lúc rót nước vào.
- Khi đổ nước vào lần 2 thì nhiệt độ tăng từ T1’ đến T2’. Cũng
dùng cách hiệu chỉnh nhiệt độ như trên để xác định T2
- Các phương trình là:
C0(T1-T0) = C1(T-T1)
C0(T2-T1’) = C1(T-T2)
T2T0 TT
1 1'
T
T2 T0 T1 T1 '