You are on page 1of 20

THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

CHUYÊN ĐỀ: CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN


Giáo viên: Đỗ Linh Thắng
Lớp giảng dạy: 10 Chuyên lý
A. LÍ THUYẾT
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song
1. Trọng tâm của vật rắn
- Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trong lực của vật, thường kí hiệu G.
- Trọng tâm của vật bị khoét rỗng có thể nằm ở phần rỗng của vật.
Vd: Trọng tâm chiếc vành bánh xe, chiếc nhẫn,…
- Đối với vật có hình dạng đối xứng, trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
2. Tác dụng của một lực đối với một vật không có trục quay
- Tác dụng của lực không thay đổi nếu ta trượt vector lực trên giá của nó.
- Lực có giá đi qua trọng tâm sẽ làm vật chuyển động tịnh tiến. Lực có giá không đi qua trọng tâm
sẽ làm vật vừa tịnh tiến vừa quay.
3. Cân bằng của vật chịu tác dụng của hai lực
- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là
hai lực đó phải cùng gia, cùng độ lớn và ngược chiều.
F1 = − F2
4. Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song
a) Quy tắc tổng hợp lực có giá đồng quy
Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy của hai giá rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để
tìm hợp lực
b) Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không
song song:
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
F1 + F2 + F3 = 0
*** Thực hiện giải BT 1,2a,3.
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Quy tắc tổng hợp lực song song
cùng chiều
1. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều
Thí nghiệm: https://www.youtube.com/watch?v=P6pGNdenAqo
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và
có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song theo những
đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F = F1 + F2
F1 d 2
= (chia trong)
F2 d1

2. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song
- Ba lực phải có giá đồng phẳng.
- Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài.
- Hợp lực của hai lực ở ngoài cân bằng với lực ở trong.

1
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

3. Quy tắc hợp lực song song ngược chiều


- Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn.
- Có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần
- Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, khoảng
cách giữa giá của hợp lực và giá của lực thành phần tuân theo công thức
d 2' F1
= (chia ngoài)
d1' F2
*** Thực hiện giải BT 4, 5.
II. Moment của lực. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định
1. Tác dụng của một lực đối với vật rắn có trục quay
- Moment lực: Moment đối với một trục quay là đại lượng đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
M = F .d (N.m),
trong đó, cánh tay đòn là khoảng cách từ tâm quay đến giá của lực
không song song với trục quay.
- Lực có tác dụng làm quay vật nếu moment của lực đối với
trục quay khác 0.
- Lực không làm quay vật nếu moment của lực đối với trục
quay bằng 0, có 2 trường hợp:
+ Lực có giá đi qua trục quay.
+ Lực có giá song song trục quay.
2. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các moment lực có xu hướng làm vật
quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim
đồng hồ.
M = 0
Quy ước một chiều quay làm chiều dương. Khi đó M>0 khi lực có xu hương làm vật quay theo chiều
dương, ngược lại M<0 khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều âm.
*** Quy tắc moment lực còn được áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định nếu như
trong trường hợp cụ thể vật xuất hiện trục quay tạm thời.
3. Tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn
- Ngẫu lực: là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cũng tác dụng vào một
vật.
- Ngẫu lực tác dụng vào vật sẽ làm cho vật quay quanh trục quay (nếu không có trục quay cố định
thì trục quay đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực).
M = F .d ,
trong đó, F là độ lớn của mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực, gọi là cánh tay đòn của ngẫu
lực.
4. Điều kiện cân bằng tổng quát
Trong trường hợp một vật rắn không có trục quay cố đinh, chịu nhiều lực tác dụng thì nó sẽ vừa chuyển
động tịnh tiến vừa quay. Muốn cho vật lúc đầu đứng yên tiếp tục đứng yên thì hệ lực tác dụng vào vật
phải không gây ra chuyển động tịnh tiến lẫn chuyển động quay.
Cụ thể:
- Vật không chuyển động tịnh tiến: F = 0
- Vật không chuyển động quay: M = 0

2
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Quy ước một chiều quay làm chiều dương. Khi đó M>0 khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều
dương, ngược lại M<0 khi lực có xu hướng làm vật quay theo chiều âm.

III. Các dạng cân bằng. Cân bằng của vật rắn có mặt chân đế
1. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế
- Mặt chân đế là đa diện lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc.
- Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.
- Mức vững vàng: phụ thuộc vào hình dạng mặt chân đế và độ cao của trọng tâm. Vật càng dễ bị
xô ngã thì mức vững vàng càng thấp.
5. Các dạng cân bằng
a) Cân bằng bền
Vật ở dạng cân bằng bền có:
- Trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
- Thế năng trọng trường đạt cực tiểu so với các vị trí lân cận.
Khi kéo vật ra khỏi VTCB bền một chút thì trọng lực của vật có xu hướng kéo nó về VTCB.
b) Cân bằng không bền
Vật ở dạng cân bằng không bền có:
- Trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
- Thế năng trọng trường đạt cực đại so với các vị trí lân cận.
Khi kéo vật ra khỏi VTCB không bền một chút thì trọng lực của vật có xu hướng kéo nó ra xa VTCB.
c) Cân bằng phiếm định
Vật ở dạng cân bằng phiếm định có:
- Trọng tậm ở cùng độ cao so với các vị trí lân cận.
- Thế năng trọng trường của vật có cùng giá trị so với các vị trí lân cận.
-
B. Bài tập
BÀI TẬP SÁCH 385 BÀI TOÁN VẬT LÍ (TRẦN TRỌNG HƯNG)
Bài 1. Thanh AB = 1 m tựa vào tường ở A. Dây BC = 0,6 m nằm ngang. Treo
vào đầu B một vật nặng khối lượng m = 1 kg. Tính độ lớn lực đàn hồi F xuất hiện
trên thanh AB và sức căng T của dây BC khi giá treo cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2
và bỏ qua khối lượng thanh AB, các dây nối.
Đ/a: 12,5 N

Bài 2. Một thanh dài AO có trọng tâm G ở giữa thanh và có khôi lượng 1
kg. Đầu O ở thanh liên kêt với tường bằng một bản lề, còn A được treo vào
tường bằng dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một
góc  = 30° (hình vẽ).
Hãy xác định:
a. Giá của phân lực Q của bản lề vào thanh.
b. Độ lớn của lực căng của dây và phản lực Q.
Lấy g = l0 m/s2.
Đ/a: T=Q=10 N

3
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 3. Hai vật m1 và m2 được nối với nhau qua ròng rọc như hình vẽ. Hệ
số ma sát giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng 1 . Bỏ qua khối lượng ròng
rọc và dây nối. Dây nối không co dãn. Tính tỷ số giữa m2 và m1 để vật m1:
a. Đi lên thẳng đều.
b. Đi xuống thẳng đều.
c. Đứng yên (lúc đầu đứng yên).
Gợi ý câu c: Fmsn   .N , kết hợp kết quả câu a, b.
Bài 4. Hai lò xo L1 và L2 có độ cứng là K1 và K2, chiểu dàỉ tự nhiên bằng
nhau. Đầu trên của 2 lò xo móc vào trần nhà nằm ngang, đầu dưới móc vào
thanh AB = 1 m, nhẹ, cứng sao cho 2 lò xo luôn luôn thẳng đứng. Tại O (OA =
40cm) ta móc quả cân khối lượng m = 1 kg thì thanh AB có vị trí cân bằng mới
và nằm ngang.
a. Tính lực đàn hồi của mỗi lò xo.
b. Biết K1 = 120 N/m. Tính độ cứng K2 của L2. Láy g = 10m/s2.
Đ/a: a. F1=4N, F2=6N, b. K2=80N/m

Bài 5. Tìm vị trí trọng tâm của bản mỏng khối lượng phán
bố đểu.
a) Bản mỏng có dạng như hình 1.
b) Bản mỏng có dạng như hình 2, trong đó ABCD là 1
hình vuông tâm O, cạnh a bị khoét mất một lỗ tròn đường H1
kính OI vớì I là trung điếm cạnh CD.

Bài 6. Một quả cầu bán kính R = 20cm, khối lượng m = 2kg được treo vào tường
nhẵn bằng sợi dây AB = 20cm như hình vẽ.
a. Xác định giá sức căng T của dây AB khi quả cầu cân bằng.
b. Tính áp lực quả cầu lên tường và sức căng T.
Lấy g = 10m/s2.

Bài 7. Một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cô đinh A, B với AB = 2m. Treo vào trung điểm của dây
một vật có khôi lượng m = 10 kg thì khi vật đã cân bằng nó hạ xuống khoảng h = 50cm. Tính lực căng
dây. Lấy g = 10m/s2.

Bài 8. Một vật có trọng lượng P = 10 N được giữ đứng yêri trên mặt phẳng
nghiêng góc α bằng lực F có phương nằm ngang như hình vẽ. Biết tg α = 0.5 và hệ
số ma sát µ = 0,2. Tính giá trị lực F lớn nhất và bé nhất. Lây g = 10 m/s2.

4
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 9. Một vật có trọng lượng P = 27N được ép sát vào tường nhờ lực Q = 10N vuông góc
với tường (Hình vẽ). Ngoài ra vật còn chịu lực F thẳng đứng hướng lên. Gọi F1 là giá trị tối
F1
thiểu của F để vật đứng yên và F2 là giá trị dể vật chuyển động thẳng đều đi lên thì = 0,8
F2
a. Tính hệ số ma sát µ của vật và tường
b. Với F = 25N và F = 29N thì vật lúc đó thế nào ? Độ lớn và hướng của lực ma sát.

Bài 10. Tìm khối lượng m3 bé nhất để vật m1 nằm yên trên mặt phẳng nghiêng
góc α với mặt ngang, biết lúc dó dây nối m1 với ròng rọc Ạ thẳng đứng; dây
nối m1 với ròng rọc B song song với mặt nghiêng, hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng là µ.

Bài 11. Một vật có khối lượng P nằm yên trên mặt phẳng nghiêng tạo với
phương nằm ngang góc α nhờ vật có trọng lượng P1 và dây AB (hợp với
phương mặt phăng nghiêng góc α) như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa vật và
mặt phẳng nghiêng.
Tính lực căng T của dây AB và áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng.

Bài 12. Vật có trọng lượng p được treo bởi 2 sợi dây OA và OB như hình vẽ. Khi
vật cân bằng thì AOB = 120°. Tính lực căng của 2 dây OA và OB.

Bài 13. Một cây trụ nhẹ AB thẳng dứng được kéo bởi 2 dây : dây BC nằm ngang
và dây BD nghiêng với trục góc a = 30° (H vẽ). Áp lực của trục lên sàn là
Q=17,32 N. Tính lực căng của hai dây.

Bài 14. Một thanh cứng được treo ngang bởi 2 dây không dãn CA và DB
(H vẽ). Dây CA và DB chịu được lực căng tối đa là T1 = 50N và T2 = 30N.
Biêt khi cân bằng thanh cứng nằm ngang, các dây treo thẳng đứng và AB =
1m. Tính trọng lượng tôi đa của thanh cứng, vị trí các điểm treo A và B.

Bài 15. Một ba-ri-e gồm thanh cứng AB = 4m, trọng lượng P = 35N. Đầu A
đặt vật nặng có trọng lượng P1 = 140N, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh trục
nằm ngang ở O cách đầu A 0,5m.
Tính áp lực của thanh lên trục O và lên chốt ngang ở B khi thanh cân bằng nằm ngang.

5
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 16. Một bản mỏng đồng chất tâm O, bán kính OA = R được khoét một lỗ tròn
đường kính OA. Tìm trọng tâm của phần bản mỏng còn lại.

Bài 17. Thước AB = l00 crn, trọng lượng P = 10N có thể quay dễ dàng
xung quanh một trục nằm ngang qua O với OA = 30cm. Đầu A treo
vật nặng P1 = 30cm. Để thanh cân bằng ta cẩn treo tại đầu B một vật
có trọng lượng P2 bằng bao nhiêu ?

Bài 18. Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với mặt sàn góc α =
30°, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu
O dược .giữ bởi bàn lề. Biết trọng lượng thanh là P = 400N.
a) Dùng qui tắc mômen để tính độ lớn lực kéo F rồi suy ra độ lớn phản lực
Q của bàn lể lên thanh và góc φ hợp bởi Q với thanh OA.
b) Xác định giá của phản lực Q và tìm lại giá trị góc φ.

Bài 19. Thanh OA đồng chất và tiết diện đểu dài l = 1 m, trọng lực P = 5N, thanh
có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh bản lề O gắn vào tường.
Đế thanh nằm ngang, đầu A của thanh được giữ bởi dây DA hợp với tường góc
45°. Dây chỉ chịu dược lực căng tối đa là Tmax = 14,14N.
a. Hỏi ta có thể treo vật nặng P1 = 10N tại một điểm B trên thanh xa bản lề O
nhất là bao nhiêu cm?
b. Xác định giá và độ lớn của phản lực Q cùa thanh lên bản lề ứng vớỉ vị trí B
vừa tìm.

Bài 20. Để giữ thanh gỗ AB có khối lượng phân bố đều bằng lực F hướng
lên như hình vẽ thì độ lớn lực F là bao nhiêu, biết trọng lượng thanh gồ là
P. 4F

Bài 21. Thanh AB dài l,8m đồng chất và tiết diện đều có trọng lực P =
200N được đặt nằm ngang trên đòn kê ở O. Ngoài ra đầu A còn đặt
thêm vật có trọng lực P1 = 100N. Xác định vị trí điểm tựa O để thanh
cân bằng và tính áp lực lên đòn kê.

Bài 22. Để đẩy bánh xe có bán kính R, trọng lực P lên được bậc
thang có độ cao h < R thì lực đẩy F có giá trị tối thiểu là bao nhiêu,
biết lực F nằm ngang và đặt vào trục quay của bánh xe.

6
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 23. ABCD là tiết diện thẳng đi qua khối tâin của khôi gỗ hình hộp chữ nhật có
trọng lượng P= 100N với AB = 20cm, BC = 17,32 cm.
Tính độ lớn của lực F để khối gỗ này có thể lật xung quanh cạnh qua C, biết lực F
hợp với AB góc  = 30°.

Bài 24. Ta dựng một thanh dài có trọng lượng P vào một bức tường thẳng
đứng. Hệ số ma sát giữa sàn và thanh là µ1, giữa tường và thanh là µ2. Gọi α
là góc hựp bởi thanh và sàn.
a.  nhỏ nhât bằng bao nhiêu để thanh còn đứng yên?b. Xét các trường hợp
đặc biệt:
• Tường nhãn :  2 = 0
• Sàn nhà nhẵn :  l = 0
• Cả tường và sàn đều nhẫn : µl = µ2 = 0
Bài 25. Một thanh đổng chất AB có trọng lực P; đầu B dựa vào
mặt phẳng nằm ngang, đầu A dựa vào mặt phẳng nghiêng góc
 (H. vẽ).
Đặt vào đầu A một lực F song song với mặt phẳng nghiêng.
Tính F để thanh cân bằng. Bỏ qua ma sát giữa các mặt phẳng
và đầu thanh

Bài 26. Đẩy một chiếc bút chì hình sáu cạnh dọc theo mặt phang nằm ngang (Hình
vẽ). Với các giá trị nào của hệ sô ma sát  giữa bút chì và mặt phẳng thì bút chì sẽ
trượt mà không quay.

Bài 27. Thanh nặng BC có 1 đầu tựa vào tường nhám, còn đầu kia được giữ bằng
dây không dãn AC co cung chiều dài với thanh (AC = BC). Thanh hợp với tường
góc  .
Tính hệ số ma sát  giữa tường và thanh dể thanh đứng yên.
Biết  < 1. Tính giá trị góc  .

Bài 28. Một quả cầu có trọng lượng P được giữ năm yên trên mp nghiêng
góc  so vởi phương ngang nhờ dây AB nằm ngang (Hình vẽ).
Tính sức căng T và hệ số ma sát  giữa quả cầu và mặt phẳng nghiêng.

Bài 29. Một thang nhẹ dài l= 5m tựa vào tường nhẵn và nghiêng với sàn góc  = 60°. Hệ số ma sát
giữa thang và sàn là  . Hỏi người ta có thể leo lên đến độ cao tối đa bao’nhiêu mà thang vẫn đứng
yên trong 2 trường hợp:

7
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

a.  = 0,5
b.  = 0,7

Bài 30. Thanh nặng AB đặt nghiêng với sàn góc a = 60° tại A, còn đầu B được giữ
bởi sợi dây không giãn vuông góc với AB (H vẽ). Để thanh đứng yên thì hệ số ma
sát ụ giữa thanh và sàn là bao nhiêu?

Bài 31. Một người có trọng lực Pl = 600N đứng trên ghế treo tại C và kéo dây treo ghế
như hình vẽ. Trọng lực ghê là P2 = 200N và AB = 2m. Tính lực kéo và AC để AB nằm
ngang.
Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối không co dãn.

Bài 32. Một chiếc thang có chiều dài AB = l và đầu A tựa vào sàn nhà nằm ngang,
đầu B tựa vào tường thẳng đứng. Khối tâm C của thang ở cách đầu A l/3. Thang làm
với sàn nhà góc  .
a. Chứng minh rằng thang không thể đứng cân bằng nếu không có ma sát.
b. Gọi K là hệ số ma sát ở sàn và tường. Cho biết a = 60°. Tính giá trị nhỏ nhất Kmin
của K để thang đứng cân bằng.
c. K = Kmin. Thang có trượt không nếu :
i. Một người có trọng lượng bằng trọng lượng của thang đứng ở điểm c.
ii. Người ấy đứng ở điểm D cách đầu A 2Z/3
(Đề thi HS giỏi Quốc Gia - 1987)
0 0
Bài 33. Một khung kim loại ABC với góc A= 90 , góc B= 30 , BC
nằm ngang, khung nằm trong mặt phăng thẳng đứng. Có hai viên bi
giông hệt nhau trượt dễ dàng trên hai thanh AB và AC. Hai viên bi nầy
nối với nhau bằng thanh nhẹ u. Khi thanh cân bằng thì AIJ =  .
a. Tính α,
b. Cân bằng trên là bền hay không bền ?

Bài 34. Một khối hộp có các cạnh a = b = 20cm, c = 30cm đặt trên mặt phẳng
nghiêng góc α so với mặt nằm ngang (H vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa khối và mặt
phẳng nghiêng là µ = 0,7. Nghiêng dần mặt phẳng nghiêng để tăng góc α. Hỏi
khối hộp sẽ đổ hay trượt trước trong hai trường hợp sau :
a. Mặt vuông tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng .
b. Mặt chữ nhật tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng.

Bài 35. Có 5 thanh giống hệt, mỗi thanh có chiều dài 21 và


chồng lên nhau (H vẽ). Mép bên phải của thanh thứ (1) và thứ
(5) cách nhau xa nhất bao nhiêu (Lmiix) dể thanh không đổ?
Biết trọng tâm mỗi thanh đặt tại tâm đối xứng hình học của mỗi
thanh.

Bài 36. Một li không, thành li thẳng đứng chia độ có khối

8
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

lượng 180g và trọng tâm ở vạch sô 8 (kể từ dưới đáy). Đổ vào li 120g nước thì mực nước tới vạch số
6. Hỏi trọng tâm của li chứa nước ở vạch sô mây và so sánh sự bền vững của li khi có và không có
nước.

SÁCH BÀI TẬP CƠ – NHIỆT (BỘ 8 CUỐN)


Chủ đề 5. TĨNH HỌC
Bài 37. Một thanh dồng chất tiết diện đều, chiều dài a được đặt vào
một lòng cối hình bán cầu bán kính R (Hình 5.1). Giữa thanh và cối
không có ma sát.
a) Trường hợp thanh có cân bằng, xác dịnh vị trí cân bằng của
thanh (góc hợp bởi thanh và phương ngang).
b) Tìm diều kiện của a để thanh có cân bằng. Cân bằng của thanh
là bền hay không bền ?

Bài 38. Hai vật khối lượng m1 và m2 nối với nhau bằng dây không
dãn vắt lên một ròng rọc rất nhẹ và có thể trượt không ma sát lên
hai mặt của một cái nêm cố định có các góc nghiêng so với phương
nằm ngang  1 và  2 (Hình 5.2).
a) Tìm điều kiện cân bằng của hệ hai vật. Cân bằng ấy là bền,
không bền, hay phiếm định ?
b) Giải bằng hai phương pháp: phân tích lực và tính thế năng
của hệ.

Bài 39. Hai thanh sắt AB =l1= 0,5 m và AC = l2 = 0,7 m được nối với nhau
và với tường (đứng thẳng) bằng các chốt. BC = d = 0,3 m (Hình 5.3). Treo
một vật có khối lượng m = 45 kg vào đầu A. Các thanh có khối lượng không
đáng kể., Tính lực mà mỗi thanh phải chịu, lực ấy là lực kéo hay nén ? Lấy g
= 10 m/s2.
Hình 5.3

Bài 40. Một vật khối lượng m = 10 kg hình lăng trụ có tiết diện thẳng là tam
giác đều ABC cạnh a = 60 cm, được kê trên một giá đỡ cố định D sao cho mặt
BC thẳng đứng, mặt AB tiếp xúc với giá dỡ tại E mà EB = 40 cm (Hình 5.4).
Coi hệ số ma sát tại giá đỡ và tại sàn là như nhau. Tìm hệ số ma sát giữa vật
và sàn. Xác định phản lực của giá đỡ và của sàn tác dụng lên 2 vật. Lấy g = 10
m/s2 .

9
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 41. Một khối hộp khối lượng m = 20 kg có tiết diện thẳng là hình bình
AD
hành ABCD (đường chéo BD = ) được đặt trên mặt sàn nằm ngang,
2
mật AD nghiêng góc  = 30° so với mặt sàn và tì lên một giá đỡ E tại M
ở chính giữa AD (Hình 5.5).
a) Tim lực ép của khối hộp lên giá đỡ.
b) Đặt vào cạnh A của khối hộp một lực F hướng thẳng dứng xuống
dưới. Tim độ lớn tối thiểu của F để có thể nâng khối hộp khỏi sàn. Tìm lực
ma sát giữ cho khối hộp không bị trượt so với giá đỡ khi nó bị nâng khỏi
sàn. Lấy g = 10 m/s2.

Bài 42. Một khối gỗ đồng chất có dạng lập phương ABCD, khối lượng m =
100 kg, cạnh bằng a, đặt ưên mặt đất nằm ngang theo cạnh AB (Hình 5.6).
Người ta muốn lật khối gỗ cho nó nằm theo cạnh AD.
a) Giả sử ma sát giữa gỗ và đất rất lớn, gỗ không thể trượt mà chỉ có
thể quay. Phải đặt lực vào điểm nào của khối gỗ, theo phương và chiều nào,
để cường độ của lực làm chuyển động gỗ là nhỏ nhất (vẽ hình và giải thích)
? Tính cường độ tối thiểu ấy.
b) Giả thiết hệ số ma sát giữa gỗ và đất là µ = 0,3.
Có gì xảy ra nếu dùng lực đã tìm được ở câu a để D lật khối gỏ ?
c) Giả sử ma sát rất lớn. Người ta dùng lực F có phương luôn luôn nằm
ngang và đặt vào đỉnh c để lật gỗ (Hình 5.7). Tìm biểu thức đại số của F theo
góc α mà cạnh AB làm với mặt đất (0° < α < 90°) sao cho gỗ bị lạt rất chạm,
và nói riêng không đổ nhào quá nhanh.
Vẽ đường biểu diễn F = f(a). Lấy g =10m/s2.

Bài 43. Một vật khôi lượng m = 1 kg hình hộp chữ nhật, có thiết diện thẳng
ABCD (AB = 10 3 cm; BC = 30 cm), được đật trên mặt MN của một cái
nêm có góc nghiêng  thay đổi được (Hình 5.8).
a) Tìm góc nghiêng cưc đại  0 của mặt nêm MN để vật con chưa bị lật. Khi
 =  0 , muốn cho vật không trượt trên mặt nêm thì hệ số ma sát µ giữa vật
và mặt nêm phải bằng bao nhiêu ?
b) Cho góc nghiêng  =  0 và hệ số ma sát µ = 0,2. Hỏi vật có bị trượt trên
mặt MN không? Khi đó có thể làm cho vật dừng lại, không trượt trên mặt MN và không bị lật được
không, bằng cách cho nêm dịch chuyển sang phải với gia tốc a? Nếu được thì a phải có trị số bằng bao
nhiêu? Cho g =10 m/s2.

10
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 44. Một hình cầu rỗng bán kính mặt trong R = 0,5 m quay quanh một trục
thảng đứng đi qua tâm O với vân tốc góc ω = 5 rad/s. Ở trên mặt trong tại vị trí
A có một vật nhỏ khối lượng m cùng quay với hình cầu, ở độ cao h = 0,25 m so
với dáy hình cầu (Hình 5.9).
a) Tìm giá trị cực tiểu µmin của hệ số ma sát ở mặt cầu để trạng thái dó có thể
tồn tại.
b) Nếu vận tốc góc ω = 8 rad/s thì µ min phải bằng bao nhiêu ?
c) Khảo sát sự vững bền của cân bằng khi:
• Vật có di chuyển nhỏ khỏi vị trí A.
• Vận tốc góc ω có biến thiên nhỏ.
Xét hai trường hợp úng với hai giá trị tìm được của hệ số ma sát. Lấy g = 10 m/s .

Bài 45. Một cột chiều dài AB = 1,0 m nặng P = 50 N được đặt thẳng đứng trên mặt
đất nằm ngang nhám, hệ số ma sát là µ = 0,4. Đầu A được neo chặt vào đất bằng dây
thép, trọng lượng không đáng kể, nghiêng góc α = 37° so với cột. Một lực F nằm
ngang tác dụng vào điểm c của cột như hình 5.10, F>0.
a. C là trung điểm của AB. Tính lực F lớn nhất (F = Fmax) mà đẩu B của cột còn chưa
bị trượt.
AB Hình 5.10
b. C là điểm ứng với n =  1 . Chứng minh rằng nếu C dủ cao, tức là n đủ lớn
AC
thì dù F lớn đến mấy đầu B cũng không trượt (giả thiết dây thép không bị đứt hoặc bật đầu neo). Tính n
và BC ứng với độ cao ấy.
c. Cho n = 3 ; F = 900 N. Tính lực căng dây R. (Lấy cos 37o  0,8 ; sin 37  0,6 ).
Bài 46. Một thanh đồng chất, trọng lượng Q = 2 3 N có thể quay
quanh chốt ở đầu O (Hình 5.11). Đầu A cùa thanh được nối bằng
dây không dãn, vắt qua ròng rọc S, với một vật có trọng lượng P = 1 N.
S ở cùng độ cao với O và OS = OA.
Khối lượng của ròng rọc và dây nhỏ không đáng kể. Hình 5.11
a) Tính góc α = SOA ứng với cân bằng của hê thống và tìm phản lực
của chốt O.
b) Cân bằng này bền hay không bền?
Bài 47. Vật A khối lượng m1= 5 kg có dạng khối lăng trụ có thiết diên thẳng là
một tam giác đều, được chèn sát vào một bức tường đứng thẳng nhờ kê trên vật
B khối lượng m2 = 5 kg có dạng khối lập phương, đặt trên mặt sàn nằm ngang
(Hình 5.12). Coi rằng hệ số ma sát ở tường và ở sàn nhà đều bằng µ.
Tính µ và áp lực tại các chỗ tiếp xúc.
Lấy g = 10 m/s2.
Bỏ qua ma sát tại chỗ tiếp xúc vật A với vật B.

Bài 48. Một chiếc thang có chiều dài AB = l và đầu A tựa vào sàn nhà nằm
ngang, đầu B tựa vào tường thẳng đứng (Hình 5.13). Khối tâm C của thang ở
cách đầu A là l / 3 .
Thang hợp với sàn nhà một góc α.
1. Chứng minh rằng thang không thể đứng cân bằng nếu
không có ma sát.

11
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

2. Gọi µ là hê số ma sát ờ sàn và ở tường. Cho biết α = 60°. Tính giá trị nhỏ nhất µ min của µ để
thang đứng cân bằng.
3. Cho µ = µmin. Thang có trượt không, nếu :
a. Một người có trọng lượng bằng trọng lượng của thang và đứng ở điểm C?
b. Người ấy dứng ở điểm D cách đầu A là 2l / 3
c. Chứng minh rằng nếu (α càng nhỏ thì muốn cho thang không trượt, ma sát phải càng lớn. Tính µ min
ứng với α = 45° (thang không có người).

Bài 49. Kim tự tháp Cheops ở Ai Cập có chiều cao H = 147 m, trước khi
khối đá ở đỉnh rơi xuống. Đáy của nó là một hình vuông cạnh l = 250 m
(Hình 5.14). Giả thiết tháp có khối lượng riêng đồng đều, thì khối tâm
của nó ở cách đáy bao nhiêu?

SÁCH BÀI TẬP VẬT LÝ 10 NÂNG CAO (LƯU ĐÌNH TUÂN)


Bài 50. Hai trọng vật cùng khối lượng được treo vào hai đầu đây vắt qua
hai ròng rọc cố định. Một trọng vật thứ ba có khối lượng bằng hai trọng
vật trên được treo vào điểm giữa hai ròng rọc như hình- vẽ. Hỏi điếm
treo trọng vật thứ ba bị hạ thấp xuống bao nhiêu. Cho biết khoảng cách
hai trục ròng rọc là 2l. Bỏ qua các ma sát.

Bài 51. Một nêm tam giác cân góc ở đỉnh α được chèn vào một khe gỗ. Hỏi góc α phải có giá trị bằng
bao nhiêu để không bị gỗ đẩy ra. Cho biết hệ số ma sát giữa riêm và gỗ là k
Đáp số: < arctgk
Bài 52. Cho một cơ cấu hình học như hình vẽ, trong đó các thanh AD,
BC, CH, DT dài gấp hai lần các thanh AE, EB, TS, SH, còn chiều
dài cánh tay đòn OD1 dài gấp hai lần cánh tay đòn KO. Hãy xác định
tương quan giữa các trọng lượng P và Q khi hệ cân bằng. Bỏ qua
trọng lượng của các thanh và các tay dòn.
Hình 5.13

Bài 53. Để có thể di chuyên một chiếc hòm cao h dài l người ta đã tác dụng một lực F theo
phương ngang. Hỏi hệ số ma sát giữa hòm với mặt sàn phải có giá trị bao nhiêu để hòm di
chuyển mà không lật?

Bài 54. Cho một thanh đồng chất trọng lượng P nằm trên sàn. Hệ số ma sát giữa thanh với mặt sàn là k.
Hỏi trong trường hợp quay thanh trong mặt phẳng nằm ngang quanh tâm nó và trường hợp kéo thanh
chuyển động tịnh tiến thì trường hợp nào dễ hơn? Cho biết trong cả hai trường hợp, công việc do hai
người thực hiện.

12
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 55. Một cần cẩu di động trọng lượng P =


2.104 N có một khung di động dài L = 26m như
hình vẽ. Cáp treo trọng vật cách một trong hai
đường ray một đoạn l = 10m. Xác định áp lực của
cần cẩu lên
các dường ray khi nâng một vật trọng lượng Po =
104 N đi lên với gia tốc a = 9,8m/s2.

Bài 56. Một đòn bẩy được uốn sao cho các đoạn AB, BC, CD bằng nhau
và vuông gốc với nhau. Trục quay của đòn bẩy ở B. Người ta cho một
lực P tác dụng vào điểm A theo phương vuông góc với tay đòn AB. Xác
định giá trị tối thiểu và phương của lực cần tác dụng vào điểm D để đòn
bây cân bằng. Bỏ qua trọng lượng đòn bẩy.

Bài 57. Giữa hai thùng cùng có khối lượng m, người ta dựng một
thanh sao cho thanh không chạm đất như hình vẽ. Đẩu trên của
thanh được tốc dụng một lực F theo phương ngang. Hỏi thùng nào
chuyển động trước?

Bài 58. Một quả cầu nặng đồng chất được treo bằng dây vào một điểm cố định trên tường thẳng đứng.
Xác định hệ số ma sát giữa tường với quả cầu sao cho, khi cân bằng, điểm nối dây với quả cầu nằm trên
đường thẳng đứng đi qua tâm quả cầu.
Đáp sô : k > 1
Bài 59. Một hòn gạch được đặt trên một mặt phẳng nghiêng như hình
vẽ. Hỏi phần nào, bên phải hay bên trái, của viên gạch tác dụng một áp
lực lớn hơn lên mặt phẳng nghiêng ?

Bài 60. Để đẩy một khối trụ bán kính R lên một bậc thang người ta phải tác dụng vào nó một lực
nằm ngang đi qua tâm và có độ lớn bằng trọng lượng của nó. Xác định độ cao tối đa của bậc
thang.
Bài 61. Giữa hai mặt phẳng nghiêng có các góc nghiêng  1 = 30° và  2 = 60o với phương nằm ngang,
người ta đặt một quả cầu trọng lượng P. Xác định áp lực của quả cẩu lên các mặt phẳng nghiêng Cho
biết ma sát giữa quả cầu với một trong hai mặt phảng nghiêng là không đáng kể.
Bài 62. Trên vách trước có một ngăn kéo tủ có hai quả nắm đối xứng với nhau qua trục của ngăn kéo.
Cho biết khoảng cách giữa hai quả nắm là l, chiều dài của ngăn kéo là a và hệ số ma sát giữa ngăn kéo
với tủ là k. Hỏi có phải lúc nào cũng có thể mở được ngăn kéo bằng cách kéo một quả nắm theo phương
vuông góc với vách trước cua ngăn kéo không?

13
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 63. Trên một khúc gỗ tiết diện không đều có một tấm ván đồng chất
nằm cân bằng như hình vẽ. Người ta nhận thấy sau khi thêm một quả
nặng vào một dầu thì ván gỗ tư thế cân bằng mới tạo thành một góc α
so với phương nằm ngang. Tìm hệ số ma sát giữa ván với khúc gỗ.
Bài 64. Một chiếc thang có đầu trên dựa vàò một bức tường thẳng đứng
hoàn toàn nhẵn còn đầu dưới dựa vào sàn có hệ số ma sát giữa thang
và sàn là k. Hãy xác định góc α lớn nhất tạo giữa thang và tường khi
thang cân bằng.
Giải bài toán trên trong trường hợp tường không nhẵn và có hệ số ma sát với thang cũng là k.
Bài 65. Một thanh mảnh đồng chất AB dài l nằm trên mặt nằm ngang của
một chiếc bàn. Đầu B của thanh được buộc vào một sợi dây dài 2l. Hỏi
thanh sẽ chuyển động như thế nàó khi đầu C của dây được kéo lên từ từ
theo đường thẳng đứng OD đi qua A? Bỏ qua trọng lượng dây?

Bài 66. Một người chạy trên một con đường thẳng và rắn chắc sao cho góc
hợp bởi đường thẳng đứng và đường thẳng qua trọng tâm và điểm tiếp xúc
không vượt quá giá trị α. Xác định hệ số ma sát giữa người và mặt đường sao cho người không bị trơn
ngã.
Bài 67. Một chiếc thang dài l dựa vào một tường thẳng đứng hoàn toàn trơn và khi cân bằng hợp với mặt
phẳng nằm ngang không nhẵn một góc α = 60°. Xác định phương của phản lực của sàn tác dụng vào
thang. Cho biết trọng tâm thang ở trung diểm cúa nó .
Bài 68. Một chiếc thang có. trọng tâm ở trung điểm dựa vào tường và sàn như hình
vẽ. Tìm sức căng của dây buộc vào trung điểm thang để giữ thang cân bằng. Cho
biết tường và sàn hoàn toàn nhẵn.
Đáp số: dây không thể giữa được thang với bất kỳ một lực nào.

Bài 69. Một chiếc bảng đen được treo lên tường thẳng đứng nhờ sợi dây AC dài l và
hợp với tường một góc α như hình vẽ. Cho biết chiều rộng BC của bảng là d và mép
dưới của bảng không được giữ bởi một vật nào. Hãy xác định hệ số ma sát giữa bảng
và tường sao cho bảng cân bằng.

14
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 70. Bốn thanh đồng chất nối với nhau tại các điểm B, C và
D thành một cái dàn như hình vẽ. Hai thanh ở ngoài cùng AB
và DE có thể quay tự do quanh các điểm cố định A và E cùng
nằm trên một đường nằm ngang. Chiều dài các thanh bằng
nhau từng đôi một : AB bằng ED, và BC bằng CD. Khối lượng
các thanh bằng nhau. Chứng tỏ rằng khi dàn cân bằng thì các
góc α và β liên hệ với nhau theo biểu thức tgα = 3tg.

Bài 71. Tìm hệ số ma sát giữa sàn với một chiếc hòm nặng 100N
biết rằng lực tối thiểu để đẩy hòm rời chỗ là 60N.
Bài 72. Người ta cuốn một sợi dây không dãn và khối lượng không
đáng kể quanh một khối trụ khối lượng m như hình vẽ. Hỏi phải
kéo dây bằng một lực Fmin nhỏ nhất bằng bao nhiêu và dưới một
góc α so với phương ngang bằng bao nhiêu để khối trụ quay tại
chỗ? Cho biết hệ số ma sát giữa khối trụ và sàn là k.

Bài 73. Người ta chồng các viên gạch lên nhau không dùng chất kết dính sao
cho viên nọ tiếp xúc với một phần bề mặt của viên kia như hình vẽ. Hỏi mép
phải của viên trên cùng cách mép trái của viên cuối cùng một đoạn bao nhiêu
mà hệ thống không bi lật? Cho biết chiều dài mỗi viên là l.

CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN- CÁC BÀI TẬP VẬT LÝ CHỌN LỌC THPT CƠ NHIỆT

Bài 74. Một vật A hình hộp, khối lượng m = 50kg, có thiết diện thẳng
là hình chữ nhật ABCD (cạnh AB =CD = a = 1 m; BC=AD = b =
0,7m), được đặt trên sàn nhà sao cho măt CD tiếp xúc với sàn.
1) Tác dụng vào giữa mặt BC một lực F theo phương ngang. Tìm gịá trị
của F để có thể làm vật bị lât. Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn.
2) Đặt lên sàn nhà vật B hình khối lập phương, khối lượng m = 60kg, có
thiết diện thẳng là hình vuông ABCD cạnh a = 1 m, mặt CD tiếp xúc với
sàn. Tác dụng vào A một lực F hướng xuống sàn và hợp với AB góc α =
30° (Hình 3.1). Hệ số ma sát giữa vật B phải bằng bao nhiêu để vật không tịnh tiến trên sàn nhà? Tìm
giá trị nhỏ nhất của F để có thể làm lật vật B.
Lấy g = 10m/s2.

Bài 75. Người ta muốn treo thẳng đứng một chiếc bảng hình chữ nhật ABCD (AB = l,8m), khôi lượng
m = 20kg, bằng hai sợi dây song song chịu được lực căng lớn nhất bằng 110 N, và cạnh AB nằm ngang.
Đầu của một sợi dây buộc vào móc ở A , còn đầu của sợi dây kia buộc vào móc gắn vào điểm M trên
cạnh AB, cách B khoảng OB = 30cm. Hỏi dây treo bảng có bị đứt không? Muốn dây treo không, bị đứt

15
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

thì điểm M phải ở vị trí nào trên canh AB. Lấy g = 10m/s2.

Bài 76. Một khúc gỗ hình trụ tròn khối lượng m= 50kg được đặt theo một lòng
máng có hai thành cao thấp lệch nhau (Hình 3.2). Tại chỗ tiếp xúc giữa thành
máng thấp và giữa thành máng cao với khúc gỗ, bán kính hợp với phương thẳng
dứng góc (α1= 30° và góc α2 = 60°. Tìm lực ép lên các thành máng. Lấy g =
10m/s2.

Bài 77. Một thanh sắt dài AB = l,5m khối lượng m= 3kg được giữ nghiêng
một góc α trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây BC nằm ngang dài l,5m
nối đầu trên B của thanh với một bức tường đứng thẳng, đầu dưới A của thanh
tựa lên mặt sàn (Hinh 3.3). Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng 3/2 .
1) Góc nghiêng α phải có giá trị bao nhiêu để thanh có thể cân bằng.
2) Tìm các lực tác dụng lên thanh và khoảng cách OA từ đầu A của thanh đến góc tường khi  = 45o .
Lấy g=10m/s2.

Bài 78. Một tấm ván AB dài l=1,2m, khối lượng m=6 kg, được đặt trên mặt bàn nằm ngang sao cho
phần AO của tấm ván nằm trên bàn, còn phần OB của tấm ván ở ngoài mép bàn. Đặt lên hai đầu A, B
của tấm ván hai vật nặng có khối lượng m1=2 kg, và m2=1 kg. Xác định điểm O sao cho tấm ván không
bị lật. Lấy g =10m/s2.

Bài 79. Một vật A khôi lượng m1= 9kg đặt trên mặt nêm
nghiêng góc α = 30° so với mặt ngang, được giữ cân bằng bằng
cách buộc vào A hai sợi dây vắt qua hai ròng rọc cố định R1 và
R2, đầu kia của hai sợi dây treo hai vật B và C có khối lượng m2
= 3kg và m3 (Hình 3.4). Tìm m3 và lực nén của vật A lên mặt
nêm.
Lây g = 10m/s1. Bỏ qua mọi ma sát.

Bài 80. Một thước gỗ có rãnh dọc AB khối lượng m = 200g dài l
= 90cm, ở hai đầu A và B có đặt trên rãnh hai hòn bi 1 và 2 khôi lượng
m1 = 200g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở hai đầu) trên mặt bàn
nằm ngang sao cho phần OA nằm trên măt bàn có chiều dài l1 = 30cm,
phần OB ở ngoài mép bàn; khi đó người ta thây thước nằm cân bằng.
1) Tính m2.
2) Cùng một lúc đẩy nhẹ hòn bi 1 cho chuyển động đều với vận tốc
v1 = lcm/s dọc theo rãnh về phía B, và đẩy nhẹ hòn bi 2 cho chuyển động
đều với vận tốc v2 dọc theo rãnh về phía A.

16
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Tìm v2 để cho thước vẫn nằm cân bằng.


Lấy g = 10m/s2.
Bài 81. Thanh sắt OA có khối lượng m1 = 2kg gắn đầu O vào bức tường thẳng
đứng nhờ một bản lề, đầu A của thanh treo vật B có khối lượng m2 = 2kg và
được giữ cân bằng nhờ dây AC nằm ngang (đầu dây C cột chặt vào bức tường)
, khi đó góc nghiêng của thanh so với bức tường là α = 45° (Hình 3.5).
Hãy xác định các lực tác dụng lên thanh. Lấy g = 10m/s2.

Bài 82. Một khối lập phương có thiết diện thẳng ABCD, có
khối lượng m1= 8kg, có cạnh A được nối với vật M bằng một
sợi dây không giãn vắt qua một ròng rọc R nhỏ cố định như
trên hình 3.6. Mặt đáy CD của khối lập phương nghiêng góc
β = 15° so với sàn nhà, còn đoạn dây nối với cạnh A nghiêng
góc α = 30° so với phương ngang. Khối lập phương nằm cân
bằng. Tìm khối lượng m2 của vật M và hệ số ma sát giữa khối
lập phương và sàn. Bỏ qua ma sát và khối lượng ở ròng rọc.
Lấy g = 10m/s2.

Bài 83. Một khối hộp chữ nhật khối lượng m = 10kg có thiết
diện thẳng là hình chữ nhật ABCD cạnh AB = 3 / 2 m, AD=
0,5m, được đặt sao cho cạnh đi qua A tựa lên bức tường đứng thẳng, cạnh đi qua B tiếp xúc với sàn nhà.
Khi mặt đáy AB của khối hộp nghiêng so với sàn nhà một góc nhỏ hơn 30° thì khối hộp mới bắt đầu bị
trượt.

Coi rằng hệ số ma sát k giữa khối hộp với tường và giữa khối hộp với sàn nhà có trị số như nhau. Tìm
k, lấy g = 10m/s2.

Bài 84. Một vật khối lượng m = 10kg hình lăng trụ có thiết diên thẳng là tam
giác đều ABC cạnh a = 60cm, được kê trên một giá đỡ cố định D sao cho
mặt BC thẳng đứng, mặt AB tiếp xúc với giá đỗ tại E mà EB = 40cm.

Coi hệ số ma sát tại giá đỡ và tại sàn là như nhau. Tìm hệ số ma sát giữa vật
và sàn.

Xác định phản lực của giá đỡ và của sàn tác dụng lên vật. Lâỳ g = 10m/s2.
Bài 85. Thanh OA khối lượng m1= 2kg dài 60cm được giữ cân bằng hằm
ngang nhờ sợi dây AB buộc vào đầu A (B cột vào tường đứng thẳng), đầu O
của thanh gắn vào tường nhờ một bản lề (thanh có thể quay quanh O). Treo
vật nặng có khốỉ lượng m2 = 3kg vào điểm C của thanh (Hình 3.8).
Cho biết OB = 60cm; OC  40cm. Tính lực căng của dây AB,
phản lực Q của tường tại O và góc α mà Q hợp với thanh.

17
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 74. Một chiếc bàn có mặt bàn hình vuông, mỗi cạnh dài l= 1 m, và cao h = 1 m. Bàn có một chân
ngắn hơn các chân còn lại một đoạn a = 3 cm, vì thế mà bàn có thể bị bập bênh. Nếu đặt bàn cho bằng
phẳng thì bàn đứng yên, nhưng chỉ cần đụng nhẹ là bàn bị nghiêng vể phía chân ngắn. Để cho bàn quay
trở lại vị trí ban đầu, cần phải đặt vào góc đối diện với chân ngắn một trọng vật m = 300 g (Hình 2.3).
Tìm khối lượng M của mặt bàn. Bỏ qua khối lượng của các chân bàn. Coi chân bàn là mảnh và được đặt
ở các góc của mặt bàn.
ĐA: 4,7 kg

Bài 75. Người ta dùng băng dính dán hai cạnh của hai tấm các tóng giống nhau
hình vuông, để tạo thành một “bìa sách” rồi úp nó lên một khúc gỗ nhắn, nằm,
ngang (Hình 2.4). Mỗi cạnh của tấm các tông dài l= 40cm, bán kính .của khúc gỗ
l
R= . Hỏi khi cân bằng góc mở 2 của hai tấm bìa là bao nhiêu?
4
ĐA: 900 Hình 2,4
Bài 76. Một chiếc thang có khối lượng m và chiều dài l, đầu trên tựa vào tường thẳng
đứng không có ma sát, đầu dưới đặt trên mặt đất, khối tâm C ở giữa thang. Thang làm
với tường một góc  (Hình 2.6). Hệ số ma sát nghỉ giữa thang với mặt đất là  n .
Một người có khối lượng M trèo lên thang. Hỏi với điều kiện nào về góc p thì thang
vẫn đứng yên với bất kì vị trí nào của người trên thang?
 M +m 
ĐA: tan     n
 M +m/2

Hình 2.6

Bài 77. Một thanh không đồng chất, trọng lượng P, được treo ở vị trí nằm
ngang bởi hai dây không khối lượng (Hình 2.9). Một dây làm thành một
góc α = 37° với đường thẳng đứng, dây kia làm một góc β = 53° với đường
thẳng đứng, Thanh AB dài l=6,20 m. Tính khoảng cách x.

18
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 78. Một chiếc thang đơn giản (có thể coi là một đoạn thẳng) có trọng lượng P và
chiều dài 2l, đặt tựa vào tường. Hệ số ma sát nghỉ giữa thang với sàn nằm ngang là µ1
với tường là µ2.
Hãy khảo sầt các vị trí cân bằng của thang. Góc nhỏ nhất α mà thang làm với sàn bằng
bao nhiêu?
Áp dụng bằng số : µ1= 0,5 và µ2= 0,34.
Bài 79. Hai thanh cứng giống nhau dài l, khối lượng m, liên kết với nhau và với
giá đỡ bằng các bản lề (Hình 2.11). Tác dụng một lực F không đổi theo phương
ngang vào đầu B của thanh dưới. Hãy xác định các góc θ1 và θ2 khi hệ cân bằng.

Bài 80. Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, dài l, khối lượng m, đầu dưới A
dựa vào tường và được giữ ở tư thế nghiêng nhờ sợi dây (Hình 2.12). Dây được buộc vào
tường tại điểm C và với thanh tại D. Cho AD = AB/3, góc mà thanh hợp với tường là β,
góc mà dây hợp với tường là α. Hãy tìm nhũng giá trị của hệ số ma sát nghỉ giữa thanh
và tường.

Bài 81. Một chiếc thang dài l= 4 m, có khối lượng m = 2 kg, tựa vào điểm B trên một bức tường nhẵn và
vào điểm A trên mặt đất nhám. Hệ số ma sát µA = 0,4. Khối tâm của thang nằm tại 1/3 chiều dài của
thang kể từ chân thang.
a) Hỏi góc nghiêng θ (so với phương ngang) tối thiểu bằng bao nhiêu để thang đứng yên ?
b) Thang nghiêng θ = 60°. Một người có khối lượng M = 70 kg trèo lên thang. Hỏi người ấy có thể trèo
lên tới đâu ? Với giá trị nào của θ thì người ấy trèo lên được tới đỉnh thang ?
c) Kết quả của câu a) sẽ thay đổi thế nào nếu tường cũng nhám? Xét trường hợp µB = µA = 0.4.
Bài 82. Một khối lập phương nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Người ta đặt
một thanh lên nó, đẩu dưới của thanh được gắn với mặt phẳng bằng một
bản lề (Hình 2.13). Hỏi góc α giữa thanh và mặt phẳng có những giá trị
nào thì hệ vật sẽ cân bằng nếu các hệ số ma sát nghỉ µ1 và µ2 thanh và
khối ; giữa khối và mặt phang thoả mãn hệ thức µ1.µ2 = 1 ?

Bài 83. Đặt một bút chì có sáu mạt bên lên một mặt bàn học sinh, nghiêng một
góc α= 40° so với phương ngang sao cho nó không trượt và cũng không lăn (Hình
2.14). Hỏi:
a) Hệ số ma sát nghỉ giữa mặt bàn và bút chì bằng bao nhiêu ?
b) Phải đặt bút chì nghiêng một góc (φ so với phương ngang là bao nhiêu)?

Bài 84. Hãy chứng minh bằng lí thuyết rằng, muốn cho một vật rắn chịu tác
dụng của ba lực đúng cân bằng thì ba lực đó phải đồng phẳng và đổng quỵ.

19
THPTC Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Đỗ Linh Thắng

Bài 85. Một. chiếc bàn hình chữ nhật có các cạnh B1B2 = B3B4 =
2a và B4B1 = B2B3 = 2b. Trên mặt bàn có đặt các trọng vật. Bàn có
bốn chân thẳng đứng A1B1, A2B2 , A3B3, A4B4 , giống nhau, có
trọng lượng không đáng kể. Gọi G1 và P lần lượt là trọng tâm và
trọng lượng của cả bàn lẫn tải; G là hình chiếu cưa G1 lên sàn. Chọn
hệ trục tọa độ như ở Hình 2.15 thì G có tọa độ x, y (
−a  x  a; − b  y  b ).
Cho biết mặt bàn và sàn nhà đều cứng tuyệt đối còn bốn chân bàn
thì chịu biến dạng theo phương thẳng đứng, tuân theo định luật Húc.
a) Hãy tìm các phản lực N1, N2 , N3, N4 của sàn nhà lên bốn chân bàn.
b) Nếu G có tọa độ x = a/4 và y = b/4 thì các phản lực N bằng bao nhiêu?
c) Nếu G có tọa độ x = -3a/4 và y = -3b/4 thì các phản lực N bằng bao nhiêu?

Bài 86. Nêm là một miếng thép có tiết diện hình tam giác cân. Để hiểu
được tác dụng của nêm trong việc bổ củi ta xét bài toán sau đây :
Hai miếng gỗ (M) giống nhau, gọi là hàm, được đặt trên hai giá đỡ cố
định, phẳng (S) và chịu tác dụng của chiếc nêm (N) có góc ở đỉnh là
2α. Nêm chịu tác dụng của một lực P thẳng đứng hướng vào đỉnh A,
còn hai miếng gỗ thì chịu hai lực nằm ngang F (Hình 2.16).
Coi P là lực tác dụng, còn F là lực giữ. Hỏi P phải có giá trị tối thiểu
bằng bao nhiêu để nêm ngập sâu vào được giữa hai miếng hàm?
Cho biết hệ số ma sát nghỉ giữa (N) và (M) là µ1, giữa (S) và (M) là µ2.

Bài 87. Một thanh cứng có khối lượng không đáng kể, có khớp nối ở O để thanh
có thể quay quanh O. Trên thanh có gắn hai quả cầu nhỏ, khối lượng m1 và m2.
Khoảng cách OA = l1, OB = l2 (Hình 2.17).
Cho thanh quay đều quanh trục thẳng đứng OO' với tốc độ góc ω. Hãy tính :
Góc lệch α của thanh khỏi phương thẳng đứng.
Góc β hợp bởi phương thẳng đứng với lực mà thanh tác dụng lên mỗi quả cầu.
So sánh β1 và β2 với α.

____Hết____

20

You might also like