Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ THÁNG 3:
CÂN BẰNG VẬT RẮN
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Quy tắc tổng hợp lực
I.1. Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy
I.2. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều
I.3. Quy tắc tổng hợp hai lực song song ngược chiều
II. Trọng tâm (khối tâm) của vật rắn
III. Điều kiện cân bằng vật rắn không có chuyển động quay quanh trục
III.1. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực
III.2. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song
III.3. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song
IV. Điều kiện cân bằng vật rắn có trục quay cố định. Quy tắc mômen lực
IV.1. Mômen lực
IV.2. Ngẫu lực
IV.3. Quy tắc mômen lực
IV.4. Điều kiện cân bằng một vật rắn tổng quát
V. Các dạng cân bằng
1
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.2. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều tác dụng vào một vật rắn
là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn
của hai lực đó.
- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực
thành phần thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F d
F F1 F2 ; 1 2
F2 d1
-
I.3. Quy tắc tổng hợp hai lực song song ngược chiều
- Hợp lực của hai lực song song ngược chiều tác dụng vào một vật rắn là một lực
song song, cùng chiều với lực lớn và có độ lớn bằng hiệu các độ lớn của hai lực đó.
- Giá của hợp lực chia ngoài khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần
thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
F d
F F1 F2 ; 1 2 F1 F2
F2 d1
III. Điều kiện cân bằng vật rắn không có chuyển động quay quanh trục
ur r
F 0
Ngoại lực
* Chú ý:
- Công thức trên cũng là điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Với điều kiện trên, khối tâm của hệ phải chuyển động đều hoặc đứng yên.
* Các trường hợp cụ thể:
III.1. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực:
Điều kiện cân bằng vật rắn chịu tác dụng của hai lực là hai lực ấy phải cùng giá, cùng độ lớn và
ngược chiều.
2
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
uur uur r
F1 F2 0
III.2. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
uur uur uur
- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 F2 F3
III.3. Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực song song
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng.
- Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở phía ngoài.
- Hợp lực của hai lực ở phía ngoài phải cân bằng với lực ở trong.
IV. Điều kiện cân bằng vật rắn có trục quay cố định. Quy tắc mômen lực
IV.1. Mômen lực
Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực, được đo
bằng tích độ lớn của lực và cánh tay đòn của nó (khoảng cách từ trục quay đến giá của lực).
M = F.d
Đơn vị: N.m
IV.4. Điều kiện cân bằng một vật rắn tổng quát
- Tổng đại số các hình chiếu của các lực lên các trục toạ độ phải bằng không.
- Đối với một trục quay bất kì, tổng mômen các lực có xu hướng làm vật quay cùng chiều kim đồng
hồ bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
3
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Dạng 1: Điều kiện cân bằng vật rắn không có chuyển động quay.
1. Phương pháp giải
Bước 1: Phân tích các lực tác dụng lên vật.
uur uur r
Bước 2: Viết điều kiện cân bằng (hay phương trình cân bằng lực): F1 F2 ... 0
Bước 3: Giải phương trình trên bằng các cách sau:
- Phương pháp cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành;
- Phương pháp chiếu phương trình trên lên các trục tọa độ để đưa về phương trình đại số. Vì ta chỉ
khảo sát các lực đồng phẳng, nên chỉ xét phương trình hình chiếu lên hai trục tọa độ Ox và Oy.
- Áp dụng qui tắc hợp lực song song cùng chiều, ngược chiều và điều kiện cân bằng của vật rắn
chịu tác dụng của 3 lực song song.
*Chú ý:
Một vật rắn cân bằng, chịu tác dụng của n lực. Nếu hợp lực của (n-1) lực đi qua điểm 0 thì lực còn lại
cũng phải đi qua điểm 0.
Bài 2
Xác định áp lực tạo bởi hệ thống trục, bánh đà lên các ổ trục A và B. Bỏ qua
trọng lượng trục. Biết trọng lượng bánh đà C là 240N, AB = 60cm; AC = 80cm.
Hướng dẫn
Coi trọng lượng bánh đà C là hợp lực song song ngược chiều của áp lực tác dụng
ur uur uur uur
lên A và B. (hợp lực P nằm ngoài, nên F1 , F2 ngược chiều. Vì BC < AC nên F1
ur
phải cùng chiều với P và F1 > F2)
Theo qui tắc hợp lực song song ngược chiều:
F1 F2 P F1 F2 240
F1 320 N
F1 AC F1
F BC F 4 F2 80 N
2 2
4
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Bài 3
Một viên bi khối lượng 100g treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt
cầu tâm O, bán kính r = 10cm. Khoảng cách từ A đến mặt cầu AC = d = 15cm, chiều
dài dây AB = l = 20cm, đoạn OA thẳng đứng. Tìm lực căng dây và lực do quả cầu nén
lên mặt cầu.
Hướng dẫn
ur ur uur r
Điều kiện cân bằng của viên bi: P T N 0 1
Chiếu (1) lên Oy: Ncos Tcos P 0 2
Chiếu (1) lên Ox: N sin T sin 0 3
AB 2 AO2 OB 2
Ta có: cos 0,925;sin 1 cos 2 0,38
2 AB. AO
AO OB AB 2
2 2
cos 0,65;sin 1 cos 2 0,76
2 AO.OB
T sin
Từ (3) N 0, 4 N
sin
P
Thế vào (2) T 0,8 N
cos cot sin
5
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Hướng dẫn
Các lực có tác dụng làm thanh AB quay quanh bản lề tại A:
Trọng lực P của thanh AB đặt tại trung đỉểm O. Lực căng dây T
với T = P1 (phản lực N của tường đi qua trục quay).
Áp dụng qui tắc mômen lực: MT = MP
→ T.AH = P.AO
Với AH = AB.cos600; AO = AB/2
→ P1 = P → m = m1 = 8kg.
Bài 4: Một thanh dài 1m, khối lượng 1,5kg. Một đầu thanh được gắn vào trần
nhà nhờ một bản lề, đầu kia bằng một dây treo thẳng đứng (hình 4). Trọng tâm
của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4m. Lấy g = 10m/s2. Tính lực căng dây T.
Đáp số: 6N.
Bài 5: Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô
ra khỏi mặt bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt đến
giá trị 40N thì thanh bắt đầu nghiêng và mất cân bằng. Tìm trọng lượng của thanh.
Đáp số: 40N.
6
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Bài 6: Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở
đĩa cân bên này, ta cân được 40g nhưng khi đặt vật sang đĩa cân bên kia, ta cân được 44,1g. Tìm khối
lượng đúng của vật.
Đáp số: 42g.
7
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Bài 2
Một thợ kẻ chữ đứng trên một sàn đồng chất, nằm ngang được giữ
bởi các dây ở hai đầu. Người thợ có trọng lượng P đứng ở ¼ sàn tính
từ bên trái. Sàn có trọng lượng P/2. Dây bên trái chịu sức căng là Tt
và tạo một góc 600 so với phương ngang. Dây bên phải chịu một sức
căng Tp và tạo với phương ngang một góc . Tính Tt, Tp và .
Hướng dẫn
Các lực tác dụng vào sàn được biểu diễn như hình vẽ.
ur
ur P ur uur r
Áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát: P Tt Tp 0 1
2
Đối với trục quay đi qua mép phải của sàn: M Tuur M uPr M uPr 2
t
2
2
3 P1
Từ (2) Tt ( L sin 600 ) P L L 0 Tt sin 600 P 0 5
4 22
Giải hệ (3), (4), (5), ta được: Tt = 1,15P; Tp = 0,76P; 410
Bài 3: Một người có trọng lượng P1 = 588N đứng trên tấm gỗ trọng lượng P = 294N. Tấm
gỗ có chiều dài l treo trên hai ròng rọc. Người cần phải kéo sợi dây bằng một lực bao
nhiêu và đứng ở vị trí nào để tấm gỗ cân bằng. Bỏ qua trọng lượng của ròng rọc.
Đáp số: 220,5N; cách A một đoạn l/5.
Bài 4: Đầu A của thanh đồng chất AB khối lượng m = 4 kg được gắn vào sàn bằng một
bản lề. Đầu B của thanh được nâng lên nhờ sợi dây BC cột vào bức tường đứng thẳng tại
điểm C. Cho biết thanh AB và dây BC làm với mặt sàn góc α = 30o và β = 60o. Tính lực căng dây T
của dây BC và phản lực Q của sàn tại A. Lấy g = 10 m/s2.
ĐS: T = 20 N; N = 20 N
8
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
C
α
A
H
C
B β I
ur
P
I O
ur C
P B
A α B α
Bài 4 Bài 5 Bài 7
Bài 5: Một bức tranh có chiều cao AB = d được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây AC dài l ,
hợp với tường một góc α. Mép dưới B của tranh tựa vào tường. Muốn cho bức tranh đứng cân bằng thì
hệ số ma sát k giữa bức tranh và tường phải bằng bao nhiêu?
l cos 2 d 2 l 2 sin 2
ĐS: k
l sin
Bài 6: Một vật có dạng khối hộp đáy vuông cạnh a = 25 cm chiều cao b = 50 cm được đặt trên một mặt
phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,6. Khi
tăng dần góc α, vật sẽ trượt trước hay đổ trước?
ĐS: Vật đổ trước.
Bài 7: Người ta đặt mặt lồi của một bán cầu bán kính R khối lượng m1 = 1 kg lên trên một mặt bàn
nằm ngang. Tại mép B của bán cầu gắn một vật nhỏ khối lượng m2 = 90 g làm cho bán cầu nghiêng
một góc α so với phương ngang. Hãy xác định góc α. Cho biết trọng tâm của bán cầu nằm tại C thấp
hơn mặt phẳng bán cầu một đoạn 3R/8.
ĐS: tanα = 0,24
Bài 8: Người ta đẩy một khúc gỗ khối lượng m, có dạng một khối trụ tiết diện lục giác đều cạnh a được
đặt trên mặt bàn nằm ngang bằng một lực F song song với mặt bàn và hướng vuông góc với trục của
khối gỗ. Muốn cho khúc gỗ trượt mà không quay thì lực F và hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt bàn
phải bằng bao nhiêu?
P 1
ĐS: F ;
3 3
Bài 9: Một quả cầu bán kính R khối lượng m được đặt ở đáy phẳng không nhẵn của một chiếc hộp có
đáy nghiêng một góc α so với mặt bàn nằm ngang. Quả cầu được giữ cân bằng bởi một sợi dây AC
song song với đáy hộp. Hệ số ma sát giữa quả cầu và đáy hộp là k. Muốn cho quả cầu nằm cân bằng thì
góc α của đáy hộp có thể có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? Tính lực căng dây T của dây AC khi đó.
kP
ĐS: tanα 2k; T
1 4k 2
C A r B
A F
G
D C
α
Bài 9 Bài 10
Bài 10: Một vật A hình hộp khối luợng m = 50kg, có thiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD (cạnh
AB = CD = a = 1m; BC = AD = b = 0,7m) được đặt trên sàn nhà sao cho mặt CD tiếp xúc với sàn
9
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
r
1. Tác dụng vào giữa mặt BC một lực F theo phương nằm ngang.
r
a. Tìm giá trị của F để có thể làm vật bị lật.
b. Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn
2. Đặt lên sàn nhà vật B hình khối lập phương, khối lượng m = 60kg, có thiết diện thẳng là hình
r
vuông ABCD, cạnh a = 1m, mặt CD tiếp xúc với sàn. Tác dụng vào A một lực F hướng xuống sàn
và hợp với AB một góc = 300; hệ số ma sát giữa vật B và sàn phải bằng bao nhiêu để vật không
r
tịnh tiến trên sàn nhà? Tìm giá trị nhỏ nhất của F để có thể làm lật vật B. Lấy g = 10m/s2
A B
A
I B α
Bài 13: Một bán trụ có bán kính r đặt cố định trên mặt bàn nằm ngang. Trong một mặt phẳng vuông
góc với trục O của bán trụ có một thanh đồng chất AB tiết diện đều và dài bằng r, đầu B của thanh tựa
trên bán trụ không có ma sát, đầu A tựa trên mặt bàn. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và thanh là µ = /3.
Góc phải thoả điều kiện gì để thanh ở trạng thái cân bằng?
C
30o
B
O B
O A R
A
Bài 13 Bài 14
Bài 14: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết thanh AB đồng chất tiết diện đều có khối lượng m dài l có thể
quay quanh bản lề tại A. Dây chằng CB vuông góc với thanh và tạo với tường CA một góc 30o. Đĩa
hình trụ có khối lượng M và bán kính R. Xác định lực căng dây CB, bỏ qua mọi ma sát.
10
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
11
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
12
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
h
OO1 4h
Theo (1): 2
3 R
3
OO2 3R
8
R
Từ (2) và (3): h 3,55cm
2
3. Bài tập tự giải
Bài 1: Có 4 viên gạch như nhau, cùng chiều dài l. đặt chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch
nhô ra khỏi viên gạch dưới. Hỏi mép của viên gạch trên cùng chỉ có thể nhô ra khỏi mép phải của viên
gạch dưới cùng một đoạn dài nhất là bao nhiêu để 4 viên gạch nằm cân bằng.
Đáp số: 11 l /12
Bài 2: Một cái chén có dạng nửa mặt cầu bán kính R đặt ngửa sao cho trục đối xứng của nó trùng với
phương thẳng đứng. Người ta cho chén quay quanh một trục với tần số f. Trong chén có một viên bi
nhỏ quay cùng với chén. Hãy xác định góc tạo bởi bán kính của mặt cầu vẽ qua hòn bi với phương
thẳng đứng khi cân bằng Xét trạng thái cân bằng của hòn bi.
g
Đáp số: arccos 2 2 ; Vị trí cân bằng của bi là bền.
4 f R
13
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
ÔN TẬP
I. ĐỀ BÀI
Bài 1: Thanh AB đồng chất có khối lượng 2 kg, có thể quay xung quanh bản lề A gắn vào mặt cạnh
bàn nằm ngang AD. Hai vật m1 = 1 kg ,m2 = 2kg được treo vào điểm B bằng các sợi dây BC và BD
như hình vẽ. D là ròng rọc nhẹ. Biết AB = AD. Tìm để hệ nằm cân bằng. Lấy g = 10 m/s2.
B
A
G1
D Z
C A B A B
C o D
m1
m2
Bài 3: Một quả cầu nặng đồng chất được treo bằng dây vào một điểm cố định trên tường thẳng đứng.
Xác định hệ số ma sát giữa tường với quả cầu sao cho, khi cân bằng, điểm nối dây với quả cầu nằm
trên đường thẳng đứng đi qua tâm quả cầu.
Bài 4: Vật A có khối lượng m1= 5kg có dạng khối lăng trụ tiết diện thẳng là một tam giác đều, được
chèn sát vào tường thẳng đứng nhờ kê trên vật B khối lượng m2= 5 kg có dạng khối lập phương, đặt
trên mặt sàn nằm ngang (Hình vẽ 2). Coi hệ số ma sát ở tường và ở sàn đều là . Tính và áp lực tại
chỗ tiếp xúc. g=10 m/s2, bỏ qua ma sát tại chỗ tiếp xúc giữa vật A với vật B.
Bài 6: Thanh OA dài l = 1m, có khối lượng m1 = 2kg phân bố đều, một đầu gắn với bản lề O, đầu kia buộc vào
sợi dây vắt qua ròng rọc O1 và nối với vật có khối lượng m2 đặt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc giữa
mặt nghiêng và mặt ngang là = 30o, hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và vật là = 0,3.
Thanh ở trạng thái cân bằng ứng với = 45o, phương đoạn dây AB nằm ngang. Bỏ qua ma O m1
O
sát ổ trục và khối lượng của ròng rọc. A B
a) Tìm lực tác dụng lên thanh tại O.
r m2
g
b) Tìm điều kiện của m2 để vật mất cân bằng.
14
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
BÀI 7:
Bài 2: Thanh CD vuông góc với trục thẳng đứng OZ và quay quanh trục này với vận tốc góc . Hai
hòn bi A và B có khối lượng M và m nối với nhau bằng một lò xo khối lượng không đáng kể, có độ
cứng k và có chiều dài tự nhiên l 0 (Hình vẽ 1). Hai hòn bi có thể trượt không ma sát trên thanh.
Tính các khoảng cách OA x; OB y ứng với trạng thái cân bằng của hai hòn bi; biện luận.
Áp dụng: M 0,1kg 2m; l0 0, 2(m); k 40 N / m; 3 vòng/s
Tính x, y và lực đàn hồi của lò xo.
15
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Z
B A
C o D
Hình 1
GIẢI
Khi cân bằng lò xo bị giãn một đoạn l x y l0 .
Lực đàn hồi của lò xo F k l chính là lực hướng tâm của hai hòn bi. F F1 F2 .
F1 M 2 x; F2 m 2 y; F k ( x y l0 )
x m
Đẳng thức F1 F2 cho ta: . (1)
y M
Đẳng thức: F F1 M 2 x k ( x y l0 ) ; (2)
mkl0 Mkl0
Từ (1) và (2)) Ta có: x ;y (3)
k ( M m) Mm 2
k (m m) Mm 2
( M m) k
Biện luận: Với điều kiện x f 0; y f 0 p ; ( nghĩa là độ cứng lò xo đủ lớn để giữ hai
Mm
hòn bi).
M
k( 1)
Áp dụng bằng số: Max m 34, 6rad / s.
M
3vong / s 18,84rad / s p Max
Thay các giá trị vào (3) ta có: x 0,095m; y 0,19m;Vl 0,085m
Lực đàn hồi: F k.Vl 3, 4N
Bài 3: Một quả cầu nặng đồng chất được treo bằng dây vào một điểm cố định trên T
tường thẳng đứng. Xác định hệ số ma sát giữa tường với quả cầu sao cho, khi cân bằng, A
Fms
điểm nối dây với quả cầu nằm trên đường thẳng đứng đi qua tâm quả cầu.
N
GIẢI
Khi quả cầu đứng cân bằng các lực tác dụng vào nó: Sức căng T; lực ma sát Fms; phản
lực N; trọng lực P.
Đối với trục quay qua điểm A, vuông góc mặt phẳng hình vẽ : P
Fms.R – N.R = 0 hay Fms = N
Mặt khác Fms ≤ k.N k 1.
Bài 4: Vật A có khối lượng m1= 5kg có dạng khối lăng trụ tiết diện thẳng là một tam giác đều, được
chèn sát vào tường thẳng đứng nhờ kê trên vật B khối lượng m2= 5 kg có dạng khối lập phương, đặt
trên mặt sàn nằm ngang (Hình vẽ 2). Coi hệ số ma sát ở tường và ở sàn đều là . Tính và áp lực tại
chỗ tiếp xúc. Cho g=10 m/s2, bỏ qua ma sát tại chỗ tiếp xúc giữa vật A với vật B.
16
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
G1
Hình 2
GIẢI ur uur ur
Vật A chịu tác dụng : Trọng lực P1 , phản lực vuông góc N 1 , lực ma sát F 1 của tường hướng lên trên,
ur
phản lực vuông góc Q1 của vật B
ur uur ur ur
Ta có P1 N1 F1 Q1 0 (1)
ur uur ur
Vật B chịu tác dụng: Trọng lực P 2 , phản lực vuông góc N 2 , lực ma sát F 2 của sàn nằm ngang, phản
ur
lực vuông góc Q 2 của vật A.
ur uur ur ur r
Ta có P2 N 2 F 2 Q2 0 (2) F1
Chiếu (1) và (2) lên Ox (nằm ngang) và oy (thẳng đứng) ur ur
N A Q
P1 F1 Q1cos30 với F1 .N1 ; N1 Q1.sin 30 ;
0 0 2 ur 1
N1
P2 N 2 Q2 .cos300
B
Q1 Q2 , Q2 .sin 300 F2 .N 2
r
Từ các phương trình trên thay số và rút ra: F2
2 3, 464 1 0 ur ur
Ta lấy nghiệm dương : 0, 267 Q2 ur P1
P2 Hình 2
Từ đó: N2= 1,869Q2=1,869Q1; Q2=Q1=P1= 50N;
Q
N1 1 25 N va N2= 93,5N
2
GIẢI
17
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
Bài 6: Thanh OA dài l = 1m, có khối lượng m1 = 2kg phân bố đều, một đầu gắn với bản lề O, đầu kia buộc vào
sợi dây vắt qua ròng rọc O1 và nối với vật có khối lượng m2 đặt trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc giữa
mặt nghiêng và mặt ngang là = 30o, hệ số ma sát giữa mặt nghiêng và vật là = 0,3. Thanh ở trạng thái cân
bằng ứng với = 45o, phương đoạn dây AB nằm ngang. Bỏ qua ma sát ổ trục và
O m1
khối lượng của ròng rọc. O
A B
a) Tìm lực tác dụng lên thanh tại O. r m2
g
b) Tìm điều kiện của m2 để vật mất cân bằng.
GIẢI
r r r r Qx T;Q y P1
Q P1 T 0
Áp dụng điều kiện cân bằng, ta có: l P1 P1
M Puur /O MT/O
ur
P1 sin Tl cos T Q x
1 2
2 2
P1 5 20 5
Q Q 2x Q 2y 22,36N
2 2
Vật 2 cân bằng là do có lực ma sát nghỉ:
o Về độ lớn: 0 fms N .
o Về chiều có thể cùng chiều hay ngược chiều với T.
uur ur uuur uur r N P2 cos
o Ta có điều kiện cân bằng: P2 T f ms N 0
P2 sin T f ms 0
dấu để nói 2 chiều khác nhau của lực ma sát.
m2 4, 2kg
Muốn hệ không cân bằng thì .
m2 1,3kg
BÀI 7:
19
Chuyên đề tháng 3: CÂN BẰNG VẬT RẮN GV: Nguyễn Hà Kim Loan
20