Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Lực F truyền cho vật khối lượng m 1 gia tốc 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2
gia tốc 6 m/s2. Hỏi lực F tác dụng cho vật khối lượng m = m 1 + m2 một gia tốc bao
nhiêu?
Bài 3. Xe có khối lượng m = 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh,
chuyển động chậm dần đều.
Tìm lực hãm biết quãng đường đi được trong giây cuối của chuyển động là 1m.
Bài 5. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tắt máy, chuyển động chậm
dần đều do ma sát. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là k = 0,05.
Tính gia tốc, thời gian và quãng đường chuyển động chậm dần đều cho g = 10 m/s2
Bài 6. Biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8 m/s2, khối lượng Trái Đất gấp 81 lần
khối lượng Mặt Trăng, bán kính Trái Đất gấp 3,7 lần bán kính Mặt Trăng.
Tìm gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng
Bài 7. Khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán
kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn Trái Đất 81 lần.
Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, lực hút của Trái Đất và Mặt Trăng
lên một vật bằng nhau
Bài 8. Một tàu hỏa gồm đầu máy và hai toa xe A và B được nối với nhau bằng hai lò xo
giống nhau có khối lượng không đáng kể, độ cứng của mỗi lò xo là k = 6.103 N/m; toa A
có khối lượng 20 tấn, toa B có khối lượng 10 tấn. Sau khi khởi hành 20s thì vận tốc của
tàu bằng 10,8 km/h. Tính độ giãn của mỗi lò xo
Bài 2. Hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s
đến va chạm với quả cầu 2 đang nằm yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động
theo hướng cũ của quả cầu 1 với vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu
ĐS: m1/m2 = 1
Bài 5. Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, hai quả
bóng lăn được những quãng đường 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả
bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng hai quả bóng.
ĐS: m2/m1 = 1,5
Bài 6. Xe khối lượng m = 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển
động chậm dần đều. Tìm lực hãm biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng là 1 m.
ĐS: 1000N
Giải
Bài 1. F = m.a = (m+m’)a’
S = 1/2at2 và s’ = ½ a’t2 lập tỉ số m = s’/(s - s’).m ‘ = 1 kg
Bài2. Theo
định luật 3 Newton
m1 a1 m2 a2
Đặt 0 ,
v v là vận tốc quả cầu trước và sau tương tác; t là thời gian tương tác, ta có
v1 v01 v2 v02
m1. m2 .
t t
Phương trình hình chiếu trên hướng chuyển động ban đầu của quả cầu I:
m1(v1 - v01) = -m2(v2 - v02)
m1/m2 = 1
CÁC LỰC CƠ
Bài 1. Chứng minh các công thức tính độ cứng của lò xo mắc nối tiếp và mắc song song
Bài 2. Một vật nhẹ khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ. Lò xo có chiều dài ban đầu là l0 và
độ cứng là k. Người ta cho vật và lò xo quay tròn đều trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, trục
quay đi qua đầu của lò xo.
a) Tính số vòng quay của lò xo để lò xo dãn 1 đoạn x
b) Áp dụng với: m = 50g, l0 = 30cm, k = 3N/cm, x = 5cm
1 kx
n
2 m(l0 x )
ĐS: ; 280 vòng/phút
Bài 3. Một vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là
0, 25 . Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Lấy g = 10 m/s 2. Tính gia tốc
chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau
a) F = 4N
b) F = 6N
ĐS: a) a = 0; b) a = 0,5 m/s2
Bài 4. Trong một quả cầu bằn chì bán kính R người ta khoét một lỗ
R
hình cầu bán kính 2 Tìm lực do quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m
trên đường nối tâm hai quả cầu, cách tâm quả cầu lớn khoảng d
như hình vẽ. Khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M
R
7 d 2 8dR 2 R 2
F G.M .m[ ]
R 2
d
8d (d )
2
ĐS: 2
Bài 5. Một khối gỗ m = 4kg bị ép giữa hai
tấm ván. Lực nén của mỗi tấm ván lên khối gỗ là N = 50N, hệ số ma sát
giữa gỗ và ván là µ = 0,5.
a) Hỏi khối gỗ có tự trượt xuống được không?
b) Cần tác dụng lên khối gỗ lực thẳng đứng F theo hướng nào độ
lớn bằng bao nhiêu để khối gỗ
- Đi xuống đều ?
- Đi lên đều ?
ĐS: a) không
b) 10N, 90 N
Bài 6. Đặt một cái li trên một tờ giấy nhẹ đặt trên bàn rồi dùng tay kéo tờ giấy theo phương
ngang.
a) Cần truyền cho tờ giấy một gia tốc bao nhiêu để li bắt đầu trượt trên tờ giấy? Biết hệ số ma
sát trượt giữa li và giấy là µ = 0,3; g = 10 m/s2
b) Trong điều kiện trên, lực tác dụng lên tờ giấy là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa giấy
và bàn là µ’ = 0,2, khối lượng li m = 50g
c) Kết quả ở câu trên có thay đổi không nếu li có nước
ĐS: a) 3 m/s2
b) 0,25 N
Bài 1. Xét trường hợp vật ở vị trí cân bằng các lò xo đều không biến dạng. xét vật dời
được đoạn x từ vị trí cân bằng
Lò xo mắc song song: Độ lớn lực đàn hồi F1 = k1x ; F2 = k2x mặt khác F = F1 + F2
kx = k1x + k2x => k = k1 + k2
Lò xo mắc nối tiếp: vật ở vị trí cân bằng lò xo không biến dạng. xét vật chuyển dời đoạn
x. các độ biến dạng x1 và x2 với x1 + x2 = x
Độ lớn lực đàn hồi F1 = k1x1 ; F2 = k2x2 với F1 = F2 = F.
F F1 F2 1 1 1
k k1 k2 vậy ta có k k1 k2
M 2 .m
f G
R
(d ) 2
Bài 4. Phần khoét hút vật m với lực hấp dẫn: 2
Mn
F'G
Có thêm phần khoét thì lực hấp dẫn tác dụng lên vật m : d2
R
M2 1
( 2 )3
Lực hấp dẫn do vật tác dụng lên m là: F = F’ - f. M R 8
Bài 6. Gọi khối lượng
li làm
l
của giấy là mg ta có
Khi vật bắt đầu trượt: al ag và Fms = µN = µ.Pl =
µmlg
N
ag = al = Fms/ml = µg = 3 m/s2
b) F F 'ms F ''ms N ' N g 0
=> F = F’ms + F’’ms ; F’ms = Fms = µmlg ; F”ms = µ’Ng
P
= µ’mlg
=> F = (µ + µ’)mlg = 0,25 N Fms
c) câu a không phụ thuộc ml; câu b phụ thuộc ml
PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC
Bài 1. Vật khối lượng m đặt trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của lực kéo F hợp với
phương ngang góc α. Biết vật trượt với gia tốc a và có hệ số ma sát trượt với sàn là µ.
Tìm lực tác dụng F
Bài 2. Vật khối lượng m = 20kg được kéo chuyển động ngang bởi lực F hợp với
phương ngang góc (F = 120N). Hệ số ma sát trượt với sàn là µ. Nếu 1 60 , vật
0
chuyển động đều. Tìm gia tốc của chuyển động nếu 2 30 , cho g = 10 m/s2
0
Bài 4. Cho hệ thống như hình vẽ, m 1 = 3kg, m2 = 4kg. Bỏ qua khối
lượng ròng rọc và dây, cho g = 10m/s2.
Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây
treo các vật. Bỏ qua ma sát
m m
Bài 5. Xe có khối lượng m1 = 20kg có thể chuyển động không 1 2
ma sát trên mặt phẳng ngang. Ta đặt lên xe vật m 2 = 5kg.Hệ số m2
ma sát giữa m1 và m2 là µ = 0,2. Tác dụng lên m2 lực F theo m1
phương ngang. Lấy g = 10 m/s2
Tìm gia tốc của m1, của m2 và lực ma sát giữa hai vật với
các giá trị sau đây của F:
a) 2N
b) 20N
c) 12N
Bài 6. Vật có khối lượng m = 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100m không vận tốc đầu,
sau 10s thì chạm đất. Tìm lực cản của không khí (coi như không đổi) tác động lên vật.
lấy g = 10 m/s2
ĐS: 20N
Bài 7. Từ mặt đất ta ném một vật khối lượng 5 kg lên cao theo phương thẳng đứng. Thời
t2
t1
gian đạt độ cao cực đại là t 1 và thời gian trở lại mặt đất là t 2. Biết 2 . Tính độ lớn lực
cản không khí (xem như không đổi). Cho g = 10 m/s2
Bài 8. Quả cầu khối lượng m= 100g treo ở đầu sợi dây trong một toa tàu. Tàu chuyển
động ngang với gia tốc a. Dây treo nghiêng góc 30 với phương thẳng đứng. Tìm a
0
Bài 2. Một người quay một thùng đựng 0,5 lít nước quay tròn đều trong mặt phẳng
thẳng đứng. Hỏi người này phải quay với tốc độ ít nhất bao nhiêu để nước vẫn ở đáy
thùng khi thùng ở vị trí cao nhất. Biết bán kính của chuyển động là 80 cm.
Bài 3. Người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4m phải
đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để không rơi? Xác định lực
nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s
8 m/s ; 337,5N
Bài 4. Xe khối lượng 1 tấn đi qua cầu dạng cầu. Cầu có bán kính cong là 50m. Giả sử xe
chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Tính lực nén của xe lên cầu:
a) Tại đỉnh cầu
b) Tại nơi có bán kính cong hợp với phương thẳng đứng góc 20 lấy g = 10 m/s2
0
ĐS: a) N = 7800N
b) N’ = N 7200N
Bài 5. Vật khối lượng m đứng yên ở đỉnh một cái nêm nhờ ma sát. Tìm thơi gian vật
trượt hết nêm khi nêm chuyển động nhanh dần sang trái với gia tốc a0. Hệ số ma sát giữa
vật và mặt nêm là μ , chiều dài của mặt nêm là l, góc nghiêng là α và a0 < g.cotanα
2l
t
g ( sin cos ) a0 (cos sin )
Bài 6. Nêm phải chuyển động ngang với gia tốc bao nhiêu để vật m trên nêm chuyển
động lên trên? Biết hệ số ma sát giữa m và nêm là μ<cotan α
Bài 5. Giải
Vật chịu tác dụng của các lực P, N, Fms, Fqt. Áp dụng ĐL II Newton cho vật chuyển động
trên mặt nêm
P N Fms Fqt ma
Chiếu lên xoy ta có:
a g ( sin cos ) a0 (cos sin
1
s at 2
Thay vào phương trình 2 ta được:
2l
t
g ( sin cos ) a0 (cos sin )
Bài 6. Giải
Áp dụng ĐL II Newton cho vật chuyển động trên mặt nêm
P N Fms Fqt ma
Fq cos P sin Fms 0
N P cos Fq sin 0
( sin cos ) g
a
Suy ra cos sin
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 1. Viên đạn khối lượng m = 0,8 kg đang bay ngang với vận tốc v 1 = 12,5 m/s ở độ
cao H = 20m thì vỡ làm hai mảnh. Mảnh I có khối lượng m 1 = 0,5 kg, ngay sau khi nổ
bay thẳng đứng xuống và khi sắp chạm đất có vận tốc v 1’ = 40 m/s. Tìm độ lớn và
hướng vận tốc mảnh đạn II ngay sau khi vỡ. Bỏ qua sức cản của không khí.
ĐS: v2 = 66,7 m/s; α =600
Bài 2. Một đại bác cổ có thể chuyển động trên mặt phẳng ngang. Một viên đạn được bắn
khỏi sung; vận tốc của đạn ngay sau khi rời nòng sung có độ lớn v 0 và hợp một góc α
với phương ngang. Tính vận tốc của súng ngay sau khi đạn rời súng. Biết khối lượng của
súng là M, của đạn là m, hệ số ma sát giữa súng và mặt đường là μ, gia tốc của đạn khi
chuyển động trong nòng súng lớn hơn gia tốc rơi tự do rất nhiều.
mv❑0 (cosα−μsinα )
ĐS:
M
hệ hai lò xo tại vị trí x. Chọn gốc tính thế năng tại vị trí cân
x
bằng
ĐS: 6cm; 4 cm
b) 5mJ
B
α D
R
A B
Bài 5. Vật nhỏ m được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang v 0 = 10 m/s từ A. Sau
đó m đi lên đoạn đường tròn BC tâm O, bán kính R = 2m phương OB thẳng đứng, góc α
=^BOC = 600 và m rơi xuống tại D. Bỏ qua ma sát và sức cản của không khí. Tính vận
tốc của m tại C, độ cao cực đại của m kể từ C và CD
ĐS: vc = 8,9 m/s
CD = 6,9 m
Bài 1. Quả cầu nhỏ khối lượng m lăn không vận tốc đầu
từ nơi có độ cao h, qua một vòng xiếc bán kính R. Bỏ M
qua ma sát. α
h
a) Tính lực do quả cầu nén lên vòng xiếc ở vị trí M,
xác định bởi góc α như hình vẽ
b) Tìm h nhỏ nhất để quả cầu có thể vượt qua hết
vòng xiếc.
m
Bài 2. Cho hệ như hình vẽ. m1 = 2kg, m2 = 3kg, g = 10 m/s2, v0
2
= 0. Bỏ qua ma sát khối lượng dây và ròng rọc. Dây không
dãn. Tính gia tốc chuyển động của hai vật ; giải bằng:
a) Định lí động năng
m
b) Định luật bảo toàn cơ năng
1
Bài 3. Một quả cầu nhỏ lăn trên mặt phẳng nghiêng, α =
300, vA = 0, AB = 1,6m, g = 10 m/s2. Bỏ qua ảnh hưởng do A
ma sát. B
a) Tính vận tốc quả cầu ở B α
C
b) Tới B quả cầu rơi trong không khí. Tính vận tốc quả
cầu khi sắp chạm đất biết B ở các mặt đất h = 0,45m
Bài 4. Hai vật có khối lượng tổng cộng m1 + m2 = 3kg được nối bằng dây qua một ròng
rọc nhẹ. Buông cho vật chuyển động , sau khi đi được quãng đường s = 1,2m mỗi vật có
vận tốc v = 2 m/s. Bỏ qua ma sát. Dùng định luật bảo toàn cơ năng , tính m1, m2. Cho g
=10 m/s2.
Bài 5. Vật nặng trượt trên một sàn nhẵn với vận tốc v0
= 12 m/s đi lên một cầu nhảy đến nơi cao nhất nằm
ngang và rời khỏi cầu nhảy. Độ cao h của cầu nhảy h
phải là bao nhiêu để tầm bay xa s đạt cực đại? Tầm xa s
này là bao nhiêu?
Bài 6. Viên đạn m1 = 50g bay theo phương ngang với vận tốc v0 = 20 m/s đến cắm vào
vật m2 = 450g treo ở đầu một sợi dây dài l = 2m. Tính góc α lớn nhất mà dây treo lệch so
với phương thẳng đứng sau khi viên đạn cắm vào vật m2
Bài 7. Dây treo vật nặng được kéo nghiêng góc bao nhiêu để khi qua vị trí cân bằng lực
căng dây lớn gấp đôi trọng lực vật nặng
Bài 8. Hai vật A có m1 = 1,5kg và B có m2 = 0,45kg buộc vào các
sợi dây treo trên một thanh đòn nhẹ, chiều dài hai nhánh tay đòn
l1 l2 α
l1 = 0,6m, l2 = 1m. A đặt trên sàn . Cần đưa dây treo B nghiêng
góc α (so với phương thẳng đứng) nhỏ nhất bao nhiêu để sau khi B
A
buông tay, A có thể nhấc khỏi bàn
Hướng dẫn giải
Bài 1. Để xác định được lực nén của vật lên vòng xiếc cần XĐ vận tốc của vật m tại điểm M. Áp dụng
định luật bảo toàn năng lượng
1
WA = WM => mgh = mgR(1 + cosα) + m v2
2
Vận tốc của vật m tại M là: v=√ 2 g [h−R ( 1+ cosα ) ]
AD ĐL II Newton: ⃗ P +⃗N =m a⃗ Chiếu lên phương bán kính: Pcosα + N = mv2/R
N = mg(2h/R – 2 – 3cosα)
b) độ cao hmin thì N > 0 với mọi góc α và Nmin khi cosα = 1 => α = 0 => h > 2,5R
Bài 2. Gọi vận tốc của m1 và m2 sau khi đi được một đoạn đường là v. Độ biến thiên động năng của hệ
(m1, m2, và dây) bằng công của trọng lực
1
Wđ – Wđ0 = AP => ( m 1+ m 2) v 2−0=m 1 gs
2
m1
v 2=2. gs
m 1+ m 2
m1
Mặt khác v2- v02 = 2as => a= g
m1 +m2
b) Sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
Chọn gốc tính thế năng ở mỗi vị trí ban đầu của vật ta có
Wt0 + Wđ0 = Wt + Wđ => 0 + 0 = m1g(-s) + 1/2 (m1 + m2)v2
v2 = 2.m1/(m1 + m2)gs suy ra a = m1g/(m1 + m2)
Bài 3. Chọn gốc tính thế năng tại mặt đất ta có : vB = √ 2 gABsinα =4 m/s
vC =√ 2 g( AB . sinα +0,45)=5 m/s
Bài 4
Giả sử vật m1 đi xuống vật m2 đi lên.
Cơ năng của hệ W = (m1 + m2)gh
Sau khi buông tay cho vật chuyển động: W2 = (m1 + m2)gh + 7m2 – 5m1
Cơ năng của hệ được bảo toàn nên W1 = W2 => 7m2 – 5 m1 = 0. Kết hợp đầu bài ta có m1 = 1,75kg và
m2 = 1,25 kg
Bài 5. Cơ năng ban đầu của vật Wđ = 1/2mv02
Vận tốc của vật tại đỉnh dốc là: v=√ v 20−2 gh tầm bay xa của vật là:
−4 g h2 +2 v 20 h v 20
L=v
√ √
2h
g
=
g
L đạt cực đại thì
m1
4gh 2
– 2v 0
2
h max khi h=
4g
=3,6 m tầm xa là L = 7,2m