Professional Documents
Culture Documents
------
Tên : ………………………………
Lớp : …………….
Tháng 08/2011
Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 CB – HKI – 2011 – 2012
F2
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải
bằng không :
III. Phân tích lực :
* Định nghĩa : Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực có tác dụng giống như lực
đó .
- Để phân tích lực ta phải biết phương cần phân tích. Thông thường lấy hai phương Ox và Oy
vuông góc với nhau
IV. Ba định luật Niu-tơn :
1. Định luật I Niu Tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng một lực nào hoặc chịu tác dụng
của những lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang
chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình cả
về hướng và độ lớn.
* Chú ý :
- Định luật I còn gọi là định luật quán tính .
- Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
3. Định luật II Niu tơn:
a. Định luật II Niu-tơn : Gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ
lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
3. Hệ số ma sát trượt :
P
a. TH1: Vật chuyển động theo phương ngang thì :
N
Fmst Fk
P
b. TH2: Vật chuyển động theo phương xiên với một góc tùy ý thì :
- Nếu Fk cùng chiều với lực thành phần Pt thì gia tốc của vật là :
P
- Nếu Fk ngược chiều với lực thành phần Pt thì gia tốc của vật là :
N
Fk
Pt
Pn Fmst
P
- Nếu không còn lực kéo Fk, lực thành phần Pt sẽ đóng vai trò là lực kéo thì :
N
Fmst
Pt
Pn
P
- Nếu không còn lực ma sát thì :
N
Pt
Pn
P
c. Hợp lực khi vật chuyển động trên một đoạn cong nghiêng cũng là lực hướng tâm :
- Nếu vật chuyển động trên mặt cầu vồng lên thì lực hướng tâm tại điểm cao nhất có công
thức là :
N
Fht
P
- Nếu vật chuyển động trên mặt cầu võng xuống thì lực hướng tâm tại điểm thấp nhất có
công thức là :
P
X. Khảo sát chuyển động ném ngang :
Theo trục Ox Theo trục Oy
Các đại lượng
(chuyển động thẳng đều) (chuyển động rơi tự do)
1. Gia tốc : ax = 0 ay = g
2. Vận tốc : vx = v0 vy = gt
3. Phương trình chuyển
x = v0t
động :
7. Tầm ném xa là :
/`12
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG II :
I. Lí thuyết :
1. Lực là gì? Các lực cân bằng là gì? 7
2. Tổng hợp lực là gì? Nêu qui tắc hình bình hành trong phép tổng hợp lực?
3. Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm?
4. Phát biểu định luật I Niu – tơn?
5. Phát biểu định luật II Niu – tơn? Công thức? Nêu đơn vị của từng đại lượng.
6. Phát biểu định luật III Niu – tơn? Công thức?
7. Khối lượng là gì? Nêu các tính chất của khối lượng?
8. Trọng lực là gì? Nêu các tính chất của trọng lực? Công thức?
9. Trọng lượng là gì? Công thức?
10. Nêu các đặc điểm của lực và phản lực?
11. Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn? Công thức? Nêu đơn vị của từng đại lượng?
12. Công thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h và ở gần mặt đất.
13. Phát biểu định luật Húc. Công thức của lực đàn hồi và nêu tên gọi, đơn vị của từng đại
lượng trong côn thức trên.
1. Một vật chịu bốn lực tác dụng. Lực F 1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F 2 = 50 N hướng
về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F 4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của
hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?
ĐS : 50 N.
2. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực là 4 N; 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N
thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
ĐS: 6 N.
3. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6 N; 8 N và 10 N. Hỏi góc giữa hai lực 6
N và 8 N bằng bao nhiêu?
ĐS : 900
1. Một vật có khối lượng là 2 kg, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 3 m/s2 trên mặt
phẳng nằm ngang. Tính lực tác dụng lên vật.
ĐS : F = 6 N.
2. Một vật có khối lượng 500 g chịu tác dụng của một lực F = 2 N theo phương ngang. Tính
gia tốc mà vật thu được.
ĐS : a = 4 m/s2
3. Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m/s 2.
Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật.
Lấy g = 10 m/s2.
ĐS : 6 N; Nhỏ hơn.
4. Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một
lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ là bao
nhiêu? Bỏ qua mọi ma sát.
ĐS : 10 m/s.
5. Một ô tô tải có khối lượng 5 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang. Sau 10 s vận
tốc của xe là 2,5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát. Tính :
1. Một vệ tinh có khối lượng là m = 15 tấn đang chuyển động xung quanh Trái đất ở độ cao
300 km. Cho biết khối lượng của Trái đất là M = 6.1024 kg, bán kính trái đất là R = 6400 km.
Cho G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Tính lực hấp dẫn giữa vệ tinh và Trái đất.
ĐS : Fhd = 133726,9 N.
2. Một vật có khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một
điểm cách tâm trái đất 2R (R là bán kính trái đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
ĐS : 2,5 N.
3. Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Lấy g = 10 m/s 2, G =
6,67.10-11 N.m2/kg2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng một quả cân có khối
lượng 20g.
ĐS : Nhỏ hơn.
4. Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng m = 80 kg khi người đó đang
ở:
a. Trên Trái đất có g = 9,81 m/s2.
b. Ở độ cao nào so với mặt đất quả cầu có trọng lượng bằng trọng lượng của nó trên
1. Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng vào lò xo một lực làm lò xo dãn ra 5 cm.
Tính lực đàn hồi tác dụng lên vật.
ĐS : Fđh = 5 N
2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra thì chiều dài
lúc sau của lò xo là 24 cm. Độ cứng của lò xo là k = 100 N/m. Tính :
a. Độ biến dạng của lò xo.
b. Lực đàn hồi của lò xo.
ĐS : a. l = 4 cm = 0,04 m b. Fđh = 4 N
3. Một lò xo có độ cứng k = 2000 N/m, có chiều dài tự nhiên là 25 cm. Gắn vào lò xo treo
thẳng đứng một vật có khối lượng là 5 kg. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính :
a. Trọng lượng của vật treo.
b. Lực đàn hồi của lò xo.
c. Độ biến dạng của lò xo.
d. Chiều dài lúc sau của lò xo.
ĐS : a. P = 49 N b. Fđh = 49 N
c. l = 0,0245 m d. l = 0,2745 m = 27,45 cm
4. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác
dụng vào đầu kia một lực 1,0 N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
ĐS : 7,5 cm.
1. Một vật có khối lượng 500 g đang trượt trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát trượt với mặt
sàn là 0,1. Tính độ lớn của lực ma sát trượt.
ĐS : Fmst = 0,49 N
2. Một vật có khối lượng 500 g đang trượt trên mặt phẳng ngang với gia tốc 2 m/s2, hệ số ma
sát trượt là t = 0,2. Tính :
a. Độ lớn của lực ma sát trượt.
b. Hợp lực tác dụng lên vật.
c. Lực kéo tác dụng lên vật.
ĐS : a. Fmst = 0,98 N b. Fhl = 1 N c. Fk = 1,98 N
3. Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực kéo Fk = 8 N thì trượt trên mặt
phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là 0,1. Tính :
a. Độ lớn của lực ma sát trượt.
b. Hợp lực tác dụng lên vật.
c. Gia tốc của vật thu được.
d. Nếu bỗng nhiên lực ma sát trượt mất đi. Tìm lại gia tốc mới của vật.
ĐS : a. Fmst = 1,96 N b. Fhl = 6,04 N c. a = 3,02 m/s2 d. a1 = 4 m/s2
4. Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng, cao 5m, góc nghiêng = 300 và g = 10m/s2. Tính :
a. Gia tốc của vật.
Biên soạn : Giáo viên Nguyễn Cao Trừng Trang 12
Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 CB – HKI – 2011 – 2012
b. Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
c. Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng.
d. Vận tốc của vật tại độ cao 2 m.
ĐS : a. a = 5 m/s2. b.10 m/s. c. 2 s. d. m/s.
5. Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng, cao 10 m, góc nghiêng = 450 và g = 10 m/s2. Hệ
số ma sát là 0,1. Tính :
a. Gia tốc của vật.
b. Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
c. Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng.
d. Vận tốc của vật tại độ cao 2 m.
ĐS: a. a 6,4m/s2. b. v 16 m/s c. t 2,5 s. d. 14,3 m/s.
6. Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng, cao 3 m, dài 5 m và g = 10 m/s 2. Hệ số ma sát là .
Tìm :
a. Điều kiện để vật đứng yên không trượt.
b. Với = 0, tìm gia tốc của vật.
c. Với = 0,25; tìm gia tốc của vật.
d. Với = 0,85; tìm gia tốc của vật.
ĐS: a. >0,75. b. a = 6 m/s2. c. a = 5m/s2. d. a = 0 m/s2.
7. Một xe lăn chuyển động không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1 m, cao
0,2 m. Bỏ qua ma sát và lấy g = 9,8 m/s 2. Hỏi sau bao lâu thì xe đến chân mặt phẳng
nghiêng?
ĐS: t = 1 s.
8. Một vật có khối lượng 5 kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc = 300 so với phương
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ t = 0,5. Lấy g = 10 m/s2. Để giữ
cho vật không trượt xuống, người ta tác dụng lên vật lực song song với mặt phẳng
nghiêng. Tính F.
ĐS: 3,35 N.
9. Một vật được đặt ở đỉnh mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát µ = 0,5. Góc nghiêng của mặt
phẳng nghiêng phải nhận giá trị nào sau đây để vật nằm yên?
ĐS: = 26,560.
10. Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng, cao 0,8 m, dài 2 m và g = 10 m/s 2. Bỏ qua ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng, khi xuống đến mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt trên mặt
phẳng ngang với hệ số ma sát là = 0,2. Tính :
a. Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
b. Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
c. Thời gian vật chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng.
d. Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang.
e. Quãng đường tối đa vật đi được trên mặt phẳng ngang.
f. Thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang.
ĐS: a. a = 4 m/s2. b. 4 m/s. c. 1s. d. a’ = - 2m/s2.
Biên soạn : Giáo viên Nguyễn Cao Trừng Trang 13
Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 CB – HKI – 2011 – 2012
e. 4 m. f. 2 s.
11. Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì trượt lên dốc cao 10 m, dài
50 m. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Tính :
a. Gia tốc của vật.
b. Vận tốc của vật tại đỉnh dốc.
c. Thời gian vật trượt lên dốc cho đến khi dừng lại.
ĐS: a. a = -2m/s2. b. Vật không lên được đỉnh dốc. c. 5 s.
12. Một vật đang chuyển động thẳng đều với
vận tốc 18 km/h thì trượt lên dốc cao 6 m, dài D
10 m. Hệ số ma sát là 0,25. Lấy g = 10 m/s 2.
v
Tính :
a. Gia tốc của vật. C B A
b. Vận tốc của vật tại đỉnh dốc.
c. Thời gian vật trượt lên dốc.
d. Nếu không lên được đỉnh mặt phẳng nghiêng thì vật sẽ dừng lại ở độ cao bao nhiêu?
ĐS: a. a = - 8 m/s2. b. Vật không lên được đỉnh dốc.
c. 0,625 s. d. 2,6625 m.
13. Một vật có khối lượng 500 g ban đầu đang đứng yên. Sau 4 s thì thu được vận tốc là 57,6
km/h. Biết hệ số ma sát trượt là t = 0,2. Tính :
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Hợp lực tác dụng lên vật.
c. Lực kéo tác dụng lên vật.
d. Nếu bỗng nhiên không còn lực kéo tác dụng lên vật nữa. Tìm lại gia tốc mới của
vật.
ĐS : a. a = 4 m/s2 b. Fhl = 2 N c. Fk = 2,98 N d. a1 = - 1,96 m/s2
14. Một vận động viên hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó
1 tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s 2.
Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
ĐS : 51 m.
15. Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hệ số
ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo của đầu máy của
ô tô.
ĐS : Fk = 1400 N.
16. Một vật có khối lượng m = 25 kg đặt trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ và hệ
số sa sát trượt giữa vật và mặt đường lần lượt là µn = 0,3 và µt = 0,2. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên vật.
b. kéo vật đi bằng một lực F = 90 N theo phương ngang. Tính quãng đường vật đi
được sau 5 s.
c. Sau đó ngừng tác dụng của lực F. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
1. Một vật có khối lượng 1 kg, đang chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm aht = 3 m/s2.
Tính độ lớn của lực hướng tâm.
ĐS : Fht = 3 N
2. Một vật khối lượng 200 g chuyển động tròn đều với tốc độ dài 10 m/s, bán kính của quỹ
đạo tròn là 50 cm. Tính độ lớn của lực hướng tâm.
ĐS : Fht = 40 N
3. Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn)
với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu?
Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10m/s2.
ĐS : 9600 N.
4. Một ô tô khối lượng m = 3 tấn chuyển động với vận tốc 43,6 km/h trên chiếc cầu võng
xuống coi như cung tròn có bán kính R = 50 m. Lấy g = 10m/s2. Tính áp lực của ô tô vào
mặt cầu tại điểm thấp nhất.
ĐS : 38640 N.
1. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s, từ độ cao 1102,5
m. Lấy g = 9,8m/s2. Tính :
a. Thời gian vật chuyển động cho tới khi chạm đất.
b. Tầm ném xa của vật.
c. Lập phương trình quỹ đạo chuyển động của vật.
ĐS : a. t = 15 s b. L = 150 m c. y = 0,049x2
2. Một vật được ném theo phương với thời gian chuyển động là 10 s, tầm ném xa là 60 m.
Tính :
a. Vận tốc ban đầu của vật ném ngang.
b. Độ cao ban đầu của vật ném ngang.
c. Lập phương trình quỹ đạo chuyển động.
ĐS : a. v0 = 6 m/s b. h = 490 m c. y = 0,136x2
Biên soạn : Giáo viên Nguyễn Cao Trừng Trang 15
Đề cương ôn tập môn Vật Lí 10 CB – HKI – 2011 – 2012
3. Từ trên đỉnh đồi cao 80 m, mộ người ném một hòn đá theo phương ngang với vận tốc ban
đầu là 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của quả cầu.
b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Nhận xét quỹ đạo?
c. Tầm ném xa là bao nhiêu? Tính vận tốc của quả cầu lúc vừa chạm đất.
ĐS : a. x = 10t; y = 5t2. b. c. L = 40 m; .
4. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m.
Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà? Lấy g = 10m/s2. Tìm thời gian rơi của hòn bi.
ĐS : 0,5 s.
5. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m.
Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương
ngang)? Lấy g = 10m/s2. Tìm tốc độ của viên bi lúc rời khỏi bàn.
ĐS: 3 m/s.