Professional Documents
Culture Documents
5. Tiếp theo là chiếu các phương trình véc tơ trên lên các trục toạ đô ̣ đã chọn.
6. Khảo sát các phương trình chuyển đô ̣ng theo từng phương của từng trục toạ đô ̣.
Lưu ý: Đối với mô ̣t hê ̣ nhiều vâ ̣t người ta phân biê ̣t:
a) Nô ̣i lực là những lực tương tác giữa các vâ ̣t trong hê ̣
b) Ngoại lực là các lực do các vâ ̣t bên ngoài hê ̣ tác dụng lên các vâ ̣t trong hê ̣
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN.
Dạng 1: Bài toán áp dụng định luật II Newton
Bài 1. Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox (trên một mặt ngang), dưới tác dụng của lực F
nằm ngang có độ lớn không đổi. Xác định gia tốc chuyển động của vật trong hai trường hợp :
a) Không có ma sát.
b) Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng t
Giải
Các lực tác
dụng lên vật: Lực kéo F ,
lực ma sát Fms , trọng lực P , phản lực N
Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy
thẳng đứng hướng lên trên.
Phương trình định luật II Niu-tơn dưới
dạng véc tơ: y
F + ms + P + N = m. a
F (1)
Chiếu (1) lên trục Ox:
F – Fms = ma (2) N
Chiếu (1) lên trục Oy:
a
-P + N = 0 (3) O
Fms x
N = P và Fms = t .N P
Vậy:
+gia tốc a của vật khi có ma sát là:
F Fms F t .m.g
a
m m
F
+gia tốc a của vật khi không có ma sát là: a
m
Bài 2. Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động theo trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực
kéo F theo hướng hợp với Ox góc 0 . Hệ số ma sát trượt trên mặt ngang bằng t .Xác định gia tốc
chuyển động của vật.
F
Đa: a cos t sin t g
m
Bài 3. Một học sinh đẩy một hộp đựng sách trượt trên sàn nhà. Lực đẩy ngang là 180N.
Hộp có khối lượng 35 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,27.
Hãy tìm gia tốc của hộp. Lấy g = 9,8m/s2.
Đa: a = 2,5m/s2 hướng sang phải.
Bài 4. Một người dùng dây buộc vào một thùng gỗ và kéo nó trượt trên sân bằng một lực 90,0N theo hướng
nghiêng 30,0o so với mặt sân. Thùng có khối lượng 20,0 kg. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và sân là 0,50.
Tìm gia tốc của thùng. Lấy g = 9.8 m/s2.
Đa: a = 0.12m/s2, hướng sang phải.
Bài 5. Một quyển sách được thả trượt từ đỉnh của một bàn nghiêng một góc =35o so với
phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa mặt dưới của quyển sách với mặt bàn là = 0,5.
Tìm gia tốc của quyển sách. Lấy g = 9.8m/s2.
Đa: a = l,6m/s2, hướng dọc theo bàn xuống dưới.
Dạng 2: Dùng phương pháp hệ vật
- Xác định được Fk , là lực kéo cùng chiều chuyển động ( nếu có lực F xiên thì dùng phép chiếu để xác định
thành phần tiếp tuyến Fx = Fcos
- Xác định được Fc , là lực cản ngược chiều chuyển động
Đa:
2Tm· 2.10
F 20
cos 30 sin 30 0
0
3 1 Vậy Fmax = 20 N
0,268
2 2
Bài 3 :Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là mA = 600g, mB = 400g được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ
không dãn và vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và lực ma sát giữa dây với
ròng rọc. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của mối vật.
Bài giải:
Bài 4: Ba vật có cùng khối lượng m = 200g được nối với nhau bằng dây nối không dãn như hình vẽ. Hệ số ma
sát trượt gjữa vật và mặt bàn là = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc khi hệ chuyển động.
1 2 1 2.0,2
Đa: a .g .10 2m / s 2
3 3
Bài 5: Một sợi dây không giãn vắt qua một ròng rọc cố định, hai đầu có treo
m1
2 vật khối lượng m và M (M > m). Tính lực căng của sợi dây và gia tốc
chuyển động của mỗi vật. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng của ròng rọc và sợi dây. m2
Hình 1
1
F
2Mm ( M m)
§S: T = g; a= g
M m M m
Bài 6: Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 2kg được treo dưới một sợi dây và
kéo vật m2 bởi một lực F = 3N ( hình vẽ 1 ). Đột nhiên người ta đốt sợi dây ở phía
trên. Xác định gia tốc chuyển động của các vật, lực căng của sợi dây nối hai vật m1
và m2.
F m1 F
§S: a = g + 10,8m / s 2 ; T = = 1N
m1 m2 m1 m2
F
Bài 7: Hai vật m1 = 1kg; m2 = 0,5kg nối với nhau bằng một sợi dây và được
kéo lên thẳng đứng nhờ một lực F = 18N đặt lên vật I. I m1
a.Tìm gia tốc chuyển động và lực căng của sợi dây. Cho g = 10m/s2.
b.Để 2 vật chuyển động đều người ta thay đổi độ lớn của lực F.
Xác định độ lớn của lực này. Cho rằng dây không giãn và có khối lực II m2
không đáng kể.
( ĐS: a = 2m/s2; b. F = 15N)
H×nh 1
1= 2 = 0,1;
m2 m1
Bài 8: Cho cơ hệ như hình vẽ 3. m1 = 1kg; m2 = 2kg;
F = 6N; = 30 ; g = 9,8m/s . Tính gia tốc chuyển động và lực căng của
0 2 F
dây. ( ĐS: a = 0,8m/s2; T = 3,6N)
H×nh 3
Bài 9 : Hai vật cùng khối lượng m = 1kg được nối với nhau bằng sợi dây không dẫn và khối lượng không đáng
kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực kéo F hợp với phương ngang góc a = 300 (h×nh 3). Hai vật có thể
trượt trên mặt bàn nằm ngang góc a = 300Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được
lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy 3 = 1,732.
ĐS: Fmax = 20 N
F
m1 m2 m3
Bài 10: Cho cơ hệ như hình vẽ 4. Cho biết m1 = 1kg; m2 = 2kg; m3 =
3kg; F = 12N. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây nối. Tìm gia tốc
của mỗi vật và lực căng dây nối các vật.
( §S: a. a = 2m/s2; b. T1 = 2N; T2 = 6N; ) H×nh 4
Bài 11: Cho cơ hệ như hình vẽ 5; m1 = 1,6kg; m2 = 400kg; g = 10m/s2. m1
Bỏ qua mọi ma sát; khối lượng của dây và ròng rọc.
Tìm quãng đường mỗi vật đi được sau khi bắt đầu chuyển động 0,5s
và lực nến lên trục ròng rọc. H×nh
( ĐS: S = 0,25m; FnÐn = 4,5N ) 5
m2
Bài 4: Cho cơ hệ như hình 6. m1 = 500g và vật m2 = 200g. Tại thời điểm ban đầu cả 2 vật có vận tốc v0 =
2,8m/s. Vật m1 trượt sang trái, m2 chuyển động lên. Bỏ qua mọi ma sát. Tính:
a.Độ lớn và hướng của vận tốc lúc t = 2s.
b.Quãng đường 2 xe đã đi được sau 2s m1
( ĐS: a. v = 2,8m/s và ngược chiều chuyển động ban đầu; b. S = 2,8m) m 2
Hình 6
Bài 5: Cho cơ hệ như hình vẽ 6: m1 = 5kg; = 300; m2 = 2kg; = 0,1.
Tìm gia tốc của các vậ và sức căng của sợi dây. bỏ qua khối lượng của
ròng rọc và dây nối
( ĐS: a = 0,1m/s2; T = 20,2N)
Bài 6: Ở 2 đỉnh của mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang các góc = 300 vµ = 600 có gắn
ròng rọc cố định khối lượng không đáng kể. Cơ hệ được bố trí như hình vẽ.
1.Tìm điều kiện để hệ vật đứng yên
2.Trường hợp m1 = m2 = 5kg. Tính gia tốc của mỗi vật trong 2 trường hợp:
a.ma sát không đáng kể
b.có ma sát với hệ số ma sát = 0,2.
( ĐS: 1. m1 = 3 m2; 2. a. a = 1,79m/s2)
m1
m2
Dạng 4 : Bài tập về lực hướng tâm Hình 7
Bài 1:Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kỳ T = 2s. Trên bàn đặt một vật cách trục quay R = 2,4cm. Hệ
số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10 m/s2 và 2 = 10
Bài giải:
Khi vật không trượt thì vật chịu tác dụng của 3 lực:
P, N; Fms nghØ
Trong đó:
PN 0
Lúc đó vật chuyển động tròn đều nên Fms là lực hướng tâm:
Fms mw 2
R (1)
Fms .mg( 2 )
w2 R
w 2 R .g
g
Với w = 2/T = .rad/s
2 .0,25
0,25
10
Vậy min = 0,25
Bài 2 :Một lò xo có độ cứng K, chiều dài tự nhiên l0, 1 đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối
lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh () nằm ngang. Thanh () quay đều với vận tốc góc w xung
quanh trục (A) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l0 = 20 cm; w = 20rad/s; m = 10 g ; k = 200 N/m
Đa: l 0,05m
200 0,01. 20
2
Bài 3 :Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp
trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8m/s 2 tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại
điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
Bài giải:
Các lực tác dụng lên xe ở điểm cao nhất là P ; N
Khi chiếu lên trục hướng tâm ta được
mv 2
PN
R
v 2
10 2
N m g 80 9,8 216 N
R 8
Dạng 5: Lực đàn hồi
* Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng , có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng(dùng để
xác định bản chất của lực)
* Biểu thức : F = - k. l , dấu trừ chỉ lực đàn hồi luôn ngược với chiều biến dạng , độ lớn F = k. l
* Độ dãn của lò xo khi vật cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc so với mặt phẳng ngang là : l 0 = mgsin
/k ; khi treo thẳng đứng thì sin = 1
* Ghép lò xo : - Ghép song song : ks = k1 + k2 +…+ kn
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: k k k ... k
nt 1 2 n
+ Nếu lò xo nằm ngang thì Fđh Fht .
1 g
+ Vận tốc quay (vòng/s) N =
2 l cos
1 g
+ Vận tốc quay tối thiểu để con lắc tách rời khỏi trục quay N hình 1
2 l
Bài 1 :Hai lò xo: lò xo một dài thêm 2 cm khi treo vật m1 = 2kg, lò xo 2 dài thêm 3 cm khi treo vật m2 = 1,5kg.
Tìm tỷ số k1/k2.
Bài giải:
Khi gắn vật lò xo dài thêm đoạn l. Ở vị trí cân bằng
F0 P Kl mg
Bài giải:
Bài giải:
Hướng và chiều như hình vẽ:
Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn x thì :
Độ dãn lò xo 1 là x, độ nén lò xo 2 là x
Tác dụng vào vật gồm 2 lực đàn hồi F1 ; F 2 ,
F1 F 2 F
Chiếu lên trục Ox ta được :
F = F1 F2 = (K1 + K2)x
Vậy độ cứng của hệ ghép lò xo theo cách trên là:
K = K1 + K2