You are on page 1of 14

LÝ THUYẾT

*****

   F1 
Bài 1. Phần tổng hợp lực và phân tích lực: F12  F1  F2 F12
Vận dụng quy tắc hình bình hành

Khi vẽ hình cần chú ý độ dài của vectơ lực tỉ lệ với độ lớn của lực O F2
 
Chú ý: a) Hai lực thành phần cùng chiều: F1  F2  F12  F1  F2
 
F
b) Hai lực thành phần ngược chiều: 1  F2  F12  F1  F2

 
c) Hai lực thành phần vuông góc: F1  F2  F12  F12  F22

 
d) Hai lực thành phần hợp với nhau góc α và F1 = F2 → F12  2.F1.cos 
 2

F12  F12  F22  2.F1F2.cos


e) Hai lực thành phần hợp với nhau góc α, F1 ≠ F2 →

Bài 2. Ba định luật Niuton


1. Định luật 1 Niuton: Khi một vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều thì hợp lực của các lực tác dụng lên
vật bằng 0.    
F1  F2  ....  Fn  0

2. Định luật 2 Niuton: Khi một vật chuyển động có gia tốc (hoặc chuyển động biến đổi đều hoặc chuyển động
tròn đều) thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng tích khối lượng của vật và gia tốc của vật.
   
F  F  ....  Fn  ma.
  1 2
Trọng lực: P  mg. : phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống,
điểm đặt tại vật
 Chú ý: Khi phân tích P thành hai thành phần thì :
           P// = P.sinα P  P.cos                    

   
 

Khi phân tích lực thành hai thành phần


F// = F.cosα F  F .sin 

(Chú ý:
+ Trên phương  mặt tiếp xúc, tổng các lực bao giờ cũng bằng 0
+ Gia tốc a bao giờ cũng nằm trên phương chuyển động )
+ Một số công thức vận dụng theo: v = v0 + a.t s = v0.t + ½. a.t2 v2 – v02 = 2as

Olympus.210686@gmail.com 1
 
3. Định luật 3 Niuton: Khi một vật A tác dụng lên vật B một lực FAB thì B tác dụng ngược lại A một lực FBA ,
hai lực này là hai lực trực đối. ( Cùng giá, ngược 
chiều, và cùng độ lớn điểm đặt tại hai vật )
 
FAB   FBA

Bài. Lực hấp dẫn.


G.m1.m2
Lực hấp dẫn: F , r: Khoảng cách giữa tâm 2 hai vật
r2
Gia tốc rơi tự do Trọng lượng của vật
Ở gần mặt đất G.M G.m.M
g md  2 (1) Pmd  (3)
R R2
Ở độ cao h G.M G.M G.m.M G.m.M
gh  2  (2) Ph   (4)
r ( R  h) 2
r2 ( R  h) 2
(r = R + h : Khoảng cách từ tâm Trái đất tới vị trí đặt vật.)

Cách làm: _Nếu tìm gia tốc ở độ cao h: tìm mối liên hệ giữa (1),(2) để làm bài.
_ Nếu tìm trọng lượng của vật ở độ cao h: tìm mối liên hệ giữa (3),(4) để làm bài.

Bài. Lực đàn hồi. xuất hiện khi lò xo bị biến dạng đàn hồi.
+ Điểm đặt: tại vật gắn với đầu lò xo.
+ Phương : trùng với trục của lò xo.
+ Chiều: Ngược chiều biến dạng của lò xo (Ngược chiều ngoại lực tác dụng vào lò xo)            
+ Độ lớn: F = k. ∆l

_Trong giới hạn đàn hồi, khi tác dụng vào lò xo một lực F. Khi lò xo cân bằng :
F = Fdh => F = k.∆l = k. l  l0
_Khi treo một vật nặng vào lò xo. Khi vật cân bằng:
P = Fdh => m.g = k.∆l = k. l  l0
Chú ý: Khi lò xo dãn l > l0 . Khi lò xo nén l < l0

Bài. Lực ma sát:


a) Ma sát nghỉ: xuất hiện khi một vật đứng yên mà vẫn chịu tác dụng của lực.
  Độ lớn: Lực ma sát nghỉ có độ lớn bằng độ lớn ngoại lực tác dụng vào vật trên phương song song với mặt tiếp
xúc
  Chú ý: _Lực ma sát nghỉ không có biểu thức.
              _ Lực ma sát nghỉ cực đại:   (Fmsn )max = μn .N
b) Ma sát trượt: xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
                          Fmst = μt .N
c) Ma sát lăn: xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
                        Fmsl = μl .N

4. Lực hướng tâm: (đây không phải loại lực cơ học mới như ma sát, đàn hồi, hấp dẫn).
Hợp lực của các lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động tròn đều gọi là lực hướng tâm:
   m.v 2
Fht  F1  F2  ...  Fn với Fht  m.aht   m. 2 .r
r
Chú ý: r là khoảng cách từ vật đến tâm quay của vật
          Công thức liên hệ:  với ω: tốc độ góc (rad/s), f : tần số (vòng/s)  T: chu kì (s)

Olympus.210686@gmail.com 2
Bài tập thường gặp:
* Xác định áp lực tại vị trí cao nhất hoặc thấp nhất của vật trên cầu.(Tìm N)
  
Viết biểu thức : Fht  N  P
chọn chiều dương, chiếu lên chiều dương tìm N

* Xác định lực căng dây tại vị trí cao nhất hoặc thấp nhất của vật .(Tìm T)
  
Viết biểu thức : Fht  T  P
chọn chiều dương, chiếu lên chiều dương tìm T.

5. Bài toán vật chuyển động khi bị ném ngang, hoặc bị ném
xiên.

a) Bài toán vật bị ném ngang từ độ cao h:

( CHọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ)


Trên trục Ox: ( vật chuyển động thẳng đều)

x = v0 .t    (1)
   vx  = v0        (2)

    
Trên trục Oy: (Xem như vật rơi tự do với gia tốc g )

  y =  ½ g.t2      (3)


  vy =  g.t             (4)

* Tìm thời gian rơi: cho y = H, giải p.t (3) sẽ tìm được tc/đ là thời gian đi trong không gian cho đến khi chạm đất.
2H
                                           tc / d 
g
* Tìm vận tốc ở độ cao h1 so với mặt đất (h1<h):    v  vx2  v y2
với vx = v0   ,  vy được tìm như sau: cho y = h1 giải p.t (3) tìm thời gian t, sau đó thế t vào p.t (4) tìm vy

T.H:khi chạm đất: v  v02  2 gH

* Tìm tầm ném xa: cho y = H, giải phương trình (3) tìm được tc/đ , sau đó thế t vào p.t (1) sẽ tìm được tầm ném
xa
2H
L  v0 .
g
6. Bài toán ném thẳng đứng một vật từ độ cao h so với mặt đất
   CHọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên.
a) Lập phương trình chuyển động của vật.     x = x0 + v.t + ½ gt2                                             chú ý :g = -10m/s2
b) Lập p.t vận tốc : v = v0 + gt

Khi lên đến độ cao cực đại thì: v = 0.


Khi chạm đất thì x = 0

BÀI TẬP
*****
Olympus.210686@gmail.com 3
TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Bài 1. Cho hai lực có độ lớn lần lượt là F 1 = 3 N, F2 = 4 N. Tính độ lớn hợp lực của hai lực đó trong các trường
hợp sau:

a. Hai lực cùng giá, cùng chiều. (7N).


b. Hai lực cùng giá, ngược chiều.(1N).
c. Hai lực có giá vuông góc. (5N).
d. Hướng của hai lực tạo với nhau góc 600.
Bài 2. Một chất điểm chịu các lực tác dụng có hướng  như hình vẽ và độ lớn lần lượt là F1 =
60 N, F2 = 30 N, F3 = 40 N. Xác định hướng và độ lớn lực tổng hợp tác dụng lên điện tích.
Bài 3. Một chất chịu hai lực tác dụng có còng độ lớn 40 N và tạo với nhau góc 120 0. Tính độ
lớn của hợp lực tác dụng lên chất điểm.  
   
Bài 4. Hãy phân tích F thành hai thành phần ( F và F //)trên hai phương. Tính các lực thành phần của F . Cho
F = 100N 
 
  300 F Đs: F = 50N và F // = 50 3 N
 (H.v.1)

Bài 5. Hãy vẽ trọng lực tác dụng lên vật. Phân tích trọng lực thành hai thành phần. Tính các thành phần này
(m=15kg , g = 10m/s2,   300 )

Đs: P = 150N
(H.v.2) P// = 75N , P  = 75 3

CÁC ĐỊNH LUẬT NEWTON


A. Định luật 1 và định luật 2 Newton
Loại 1. Bài toán chuyển động trên đường ngang
Bài 1.
a) Mộtvật
 có
khối lượng m = 25 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với lực kéo F = 50N. Tính
các lực P, N , FC tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s2. Cho lực kéo phương ngang.
b) Một vật có khối lượng m = 25 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với lực kéo F = 50N. Tính
các lực P, N , FC tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s2 . Cho lực kéo như hình vẽ .   300
 
F F

c) Mộtvật
 có
 khối lượng m = 25 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với lực cản Fc = 50N. Tính
2

các lực P, N , F tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s Cho lực kéo F như hình vẽ .
d) Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều.Biết lực hãm phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn.
(Chú ý: Khi hãm phanh không còn lực kéo)
e) Một chiếc xe có khối lượng m = 20kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Lấy
g=10m/s2. Lực kéo nằm ngang F = 100N , lực cản Fc= 60N. Tính:
_ Gia tốc của xe.
_ Quãng đường xe đi được trong 10 s. Cho vận tốc đầu bằng 15m/s.
Olympus.210686@gmail.com 4
f) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 0m/s. Sau 5s , vật đi được
quãng đường 25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo nằm ngang), biết lực cản bằng 50N.
g) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 10m/s. Khi vật tăng tốc đến
vận tốc 15m/s thì vật đã đi được quãng đường 31,25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo nằm ngang), biết lực cản bằng 50N.
h) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 10m/s. Khi vật tăng tốc đến vận
tốc 15m/s thì vật đã đi được quãng đường 31,25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo như h.v.1), góc α = 300, biết lực cản bằng 50N

Bài 2. Mô ̣t quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vâ ̣n tốc 10m/s . Tính
lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s .
Bài 3. Mô ̣t xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vâ ̣n tốc 72km/h. Lực cản của mă ̣t đường tác dụng
lên xe là 500N. Tính :
a. Gia tốc của xe. b. Lực phát đô ̣ng của đô ̣ng cơ.
Bài 4. Mô ̣t vâ ̣t có khối lượng 100g bắt đầu chuyển đô ̣ng nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N . b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vâ ̣t
chuyển đô ̣ng thẳng đều?
Bài 5. Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động
trong 10 s. Bỏ qua ma sát.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này.
c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?
Bài 6. Lực F truyền cho vâ ̣t m1 mô ̣t gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vâ ̣t m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F
truyền cho vâ ̣t có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?
Bài 7. Mô ̣t ô –tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc
0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai
trường hợp đều bằng nhau (m/s)
Bài 8. Mô ̣t chất điểm có khối lượng 10 kg, chuyển đô ̣ng có đồ thị vâ ̣n tốc như hình vẽ .
a) Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn.
10 
b) Tìm quãng đường vâ ̣t đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vâ ̣t dừng lại. 5
ĐS : a) a1 = 0,5m/s2 ; F1 = 5N ; a2 = - 1m/s2 ; F2 = -10N b) 93,75m.
Bài 9. Mô ̣t xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của mô ̣t lực kéo theo phương ngang, (s)
chuyển đô ̣ng không vâ ̣n tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe mô ̣t kiê ̣n 0 5 10 15 20
hàng , xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiê ̣n hàng?
ĐS : 150kg .

Bài 10. a) Mô ̣t lực F1 không đổi , cùng phương với vâ ̣n tốc , tác dụng vào vâ ̣t trong khoảng thời gian 0,8s làm

vâ ̣n tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vâ ̣t thu được trong khoảng thời gian F1 tác dụng .

b) Mô ̣t lực F2 không đổi , cùng phương với vâ ̣n tốc , tác dụng vào vâ ̣t trong khoảng thời gian 2s làm vâ ̣n

tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vâ ̣t thu được trong khoảng thời gian F2 tác dụng . Vẽ
 
a 2 và F2 .Tính tỷ số : F1 / F2

Bài 11. Bài toán chuyển động trên mặt nghiêng.


a) Một vật có khối lượng 30kg chuyển động lên một mặt dốc nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang.
Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua lực cản. Lực kéo song song với mặt dốc.Hãy vẽ các lực tác dụng lên vật.
_ Tính lực kéo F để vật đi đều trên mặt dốc.
Olympus.210686@gmail.com 5
_ Tính lực kéo F để vật đi với gia tốc a = 2m/s2 trên mặt dốc.
b) Một vật có khối lượng 30kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt dốc, vật đi lên dốc. Vận tốc tại chân dốc
là 10m/s ,khi lên hết con dốc dài 31,25m thì vận tốc tại đỉnh dốc là 15m/s.
_ Tính gia tốc khi đi trên dốc.
_ Tính lực kéo tác dụng lên vật (Lực kéo song song với mặt dốc). Bỏ qua ma sát với mặt dốc.
c) Một vật có khối lượng 30kg trượt xuống nhanh dần đều trên một con dốc dài 25m, vận tốc tại đỉnh dốc
bằng 0m/s. Cho lực cản bằng 90N. Góc nghiêng 300
_Tính gia tốc trong quá trình trượt trên mặt dốc. Vận tốc tại chân dốc, thời gian trượt hết dốc
_ Sau khi rời khỏi mặt dốc, vật tiếp tục trượt trên mặt ngang với lực cản không đổi như trên. Hỏi sau bao lâu
vật dừng lại, quãng đường vật đi được trên mặt ngang này.
Bài 12. Một vật có trọng lực 60N được treo vào 2 sợi dây nằm cân bằng như hình vẽ. Tìm lực căng của mỗi dây
. Biết dây AC nằm ngang. ĐS: 69N ; 35N
B
1200
C 
A
Bài 246
F(N)
Bài 12: Một ô tô có khối lượng m=2tấn ban đầu đứng yên. Hợp lực tác dụng lên ô tô 400
biến thiên theo thời gian theo đồ thị sau. Hãy vẽ đồ thị gia tốc và vận tốc của ô tô theo
thời gian. 150 200
O
50 t(s)
-200
Định luật 3 Niuton
Phương pháp
 
* Ta có : FA B   FB  A
 
 m . a  m . a
B B A A
   
mB (vB  vB )  m A .(v A  v A )
/ /

* Chú ý : đến dấu của vận tốc .


Bài 13. Mô ̣t sợi dây chịu được lực căng tối đa là 100N.
a. Mô ̣t người cô ̣t dây vào tường rồi kéo dây với mô ̣t lực bằng 80N. Hỏi dây có bị đứt không, giải thích ?
b. Hai người cùng kéo hai đầu dây với lực kéo của mỗi người bằng 80N. Hỏi dây có vị đứt không, giải thích ?
Bài 14. Một quả bóng bay đến đập vào tường. Bóng bị bật trở lại, còn tường thì vẫn đứng yên.
Như vậy có trái với định luật III Niu-tơn không ? Giải thích.

Bài 15. Khi Dương và Thành kéo hai đầu dây (mỗi người kéo một đầu) với độ lớn lực kéo bằng N
nhau, thì dây không đứt; nhưng khi hai người cầm chung một đầu dây mà kéo, đầu kia buộc vào 
thân cây, thì dây lại bị đứt. Hãy giải thích tại sao ?  /P
Bài 16. Một vật A đặt trên mặt bàn nằm ngang. Có những lực nào tác dụng vào vật ? vào bàn ?
P
Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực trực đối nào không cân bằng nhau ?
Bài 17. Mô ̣t quả cầu có khối lượng 2kg đang bay với vâ ̣n tốc 4m/s đến đâ ̣p vào quả cầu thứ hai đang đứng yên
trên cùng mô ̣t đường thẳng . Sau va chạm cả hai chuyển đô ̣ng cùng chiều, quả cầu I có vâ ̣n tốc 1m/s, quả cầu II
có vâ ̣n tốc 1,5m/s. Hãy xác định khối lượng của quả cầu II ? ĐS : 4kg.
Bài 18. Xe thứ nhất đang chuyển đô ̣ng với vâ ̣n tốc 50cm/s trên đường ngang thì bị xe thứ hai chuyển đô ̣ng với
vâ ̣n tốc 150cm/s va chạm từ phía sau. Sau va chạm, cả hai chuyển đô ̣ng tới trước với cng tốc đô ̣ là 100cm/s.
Tìm tỷ số khối lượng của hai xe trên. ĐS: 1.
Bài 19. Hai quả cầu chuyển đô ̣ng trên mô ̣t đường thẳng ngược chiều nhau với vâ ̣n tốc lần lượt là 1m/s và
0,5m/s đến va chạm vào nhau. Sau va chạm cả hai bâ ̣t ngược trở lại với vâ ̣n tốc lần lượt là 0,5m/s và 1,5m/s.
Biết : m1 = 1kg, tính m2 ? ĐS: 0,75kg .
Bài 20.Mô ̣t xe A đang chuyển đô ̣ng với vâ ̣n tốc 3,6km/h đến đụng vào mô ̣t xe B đang đứng yên. Sau khi va
chạm xe A dô ̣i ngược trở lại với vâ ̣n tốc 0,1m/s còn xe B chạy tới với vâ ̣n tốc 0,55m/s. Cho mB = 200g , tìm
mA ? ĐS: 100g HD: chú ý chiều của vâ ̣n tốc.
Olympus.210686@gmail.com 6
Bài 21. Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên . Sau va chạm xe A dội
lại với vận tốc 0,1m/s còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Cho m B = 200g . Tìm mA Đs: 100g
Bài  22. Hai vật có khối lượng 5kg và 10 kg chuyển động có khối lượng thẳng đều trên mặt phẳng ngang với
vận tốc lân lượt là 1,5m/s và 2m/s, đến va chạm vào nhau. Biết sau va chạm vật thứ nhất bật trở lại với vận tốc
1m/s. Hỏi sau va chạm vật thứ hai chuyển động theo chiều nào với vận tốc bao nhiêu
Bài 23*: Hai quả bóng được ép vào nhau trên một mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng bật ra. Quả
thứ nhất lăn được 16m, còn quả thứ hai lăn được 9m thì dừng. Giả sử rằng, ngay khi bật ra, hai quả bóng
chuyển động chậm dần đều với gia tốc có cùng độ lớn. Tìm tỉ số khối lượng giữa hai quả bóng.
Bài 24*: Một quả bóng có khối lượng m=200g bay với tốc độ 15m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang
góc 30o, đập vào một bức tường. Quả bóng bật trở lại cũng với tốc độ 10m/s, theo quy tắc phản xạ gương. Biết
thời gian va chạm bằng 0,04s. Tính độ lớn của lực do bóng tác dụng lên tường và do tường tác dụng lên bóng.
Coi lực này không đổi trong suốt thời gian tác dụng.
Bài 25. Một vật A (khối lượng 2kg) chuyển động với vận tốc 10m/s đến va chạm với vật B (khối lượng 3kg) đang
đứng yên trên mặt ngang. Sau va chạm vật A tiếp tục tiến tới trước với vận tốc 4m/s.
a) Tìm vận tốc của vật B sau khi va chạm.
b) Giả sử sau va chạm vật B đi được quãng đường 8m thì dừng lại, tìm lực cản trung bình tác dụng lên vật B.

LỰC HẤP DẪN


Bài 1.  Hai chiếc xe tăng, mỗi chiết nặng 40 tấn ở cách nhau 100 m. Tính độ lớn hấp dẫn giữa hai xe.
Bài 2.  Hai tàu thủy đi cách nhau 1 km thì hấp dẫn nhau bằng một lực có độ lớn 0,1 N. Nếu hai tàu đi cách nhau
800 m thì độ lớn lực hấp dẫn giữa chúng là bao nhiêu?
Bài 3.  Coi Trái Đất là một khối cầu đồng chất có bán kính 6380  km và có khối lượng 5,9.1024 kg. Xác định gia
tốc rơi tự do ở mặt đất biết hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 N.m2/kg2.
Bài 4.  Biết bán kính Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,812 m/s 2. Tính gia tốc rơi tự do
ở độ cao 10 km.
Bài 5.  Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 2 lần bán kính Trái Đất, biết gia tốc trọng trường trên mặt đất là
9,81 m/s2.
Bài 6.  Biết khối lượng Hỏa tinh bằng 0,11 lần khối lượng Trái Đất và đường kính bằng 0,53 lần đường kính
Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,81 m/s2. Tính gia tốc rơi tự do ở bề mặt Hỏa tinh.
Bài  7.  Một quả cầu ở mặt đất có trọng lượng 400N . Khi chuyển nó lên một điểm cách tâm trái đất 4R ( R là
bán kính trái đất) thì nó có trọng lượng bao nhiêu
Bài  8.  Lực hút của Trái đất đặt vào một vật ở mặt đất là 45N, khi ở độ cao h là 5N. Cho bán kính trái đất là R.
Tìm h.
Bài  9. Tìm gia tốc trọng trường ở độ cao h = R/4 ( R là bán kính trái đất). Cho biết trọng lực trên bề mặt trái đất
là g0 = 9,8m/s2
Bài 10.  Tìm độ cao đặt vật, biết ở độ cao này vật chịu một lực hút của trái đất là 9N, còn khi đặt vật tại mặt đất
thì vật chịu tác dụng của một lực hút 36N. Cho bán kính trái đất là 6400km.
Bài  11. Cho gia tốc trọng trường ở độ cao h nào đó là g = 4,9m/s2. Biết gia tốc trọng trường trên mặt đất là g0 =
9,8m/s2. bán kính trái đất là 6400km. Tìm h.
Bài  12. Biết gia tốc rơi tụ do trên bề mặt của Trái đất là g0 = 9,8m/s2.Biết khối lượng trái đất gấp 81 lần khối
lượng mặt trăng, bán kính của trái đất gấp 3,7 lần bán kính mặt trăng. Tìm gia tốc rơi tự do trên bề mặt mặt
trăng.
Bài 13.  Một vật có trọng lượng 3000N khi ở trên mặt đất. Gọi R = 6400km là bán kính trái đất
a) Tìm trọng lượng của vật khi ở vị trí cách tâm trái đất 3R.
b) Tìm trọng lượng của vật khi ở độ cao h = ¼ R.
c) Tìm lực hút của vật tác dụng vào Trái đất, biết vật ở độ cao 2R.
Bài 14.  Cho gia tốc rơi tự do của vật ở gần mặt đất là 9,8 m/s2 và R là bán kính trái đất. Tìm gia tốc rơi tự do ở:
Olympus.210686@gmail.com 7
  a) Vị trí cách tâm trái đất 4R.
  b) Ở độ cao 3200km
  c) Ở độ cao 3R
Bài 15. Một vật ở vi trí cách tâm trái đất 3R thì có trọng lượng 5000N. Hỏi khi vật ở độ cao 4R thì vật có trọng
lượng bao nhiêu. Biết R là bán kính trái đất.
Bài 16*. Khoảng cách trung bình giữa tâm trái đất và tâm mă ̣t trăng bằng 60 lần bán kính trái đất. Khối lượng
mă ̣t trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81 lần.
a. Hỏi trái đất và mă ̣t trăng hút nhau mô ̣t lực bằng bao nhiêu? Biết bán kính trái đất là 6 400 km, khối lượng
trái đất bằng 6.10 24 kg.
b. Tại điểm nào trên đường thẳng nối hai tâm của chúng , lực hút của trái đất và lực hút của mă ̣t trăng đă ̣t vào
mô ̣t vâ ̣t đă ̣t tại điểm đó cân bằng nhau? ĐS : 2.10.20 N ; cách trái
đất 345 600 km.
Bài 17*. Hai vâ ̣t đă ̣t cách nhau 8cm thì lực hút giữa chúng bằng 125,25.10 – 9N. Tính khối lượng của mỗi vâ ̣t
trong hai trường hợp sau:
a. Hai vâ ̣t có khối lượng bằng nhau. b. m1 = 3m2 c. Tổng khối lượng của hai vâ ̣t bằng 8kg.
ĐS: 3,5kg; 2kg & 6kg.

LỰC ĐÀN HỒI


Bài 1. Một dây thép đàn hồi có độ cứng 4000 N/m khi chịu một lực 100 N tác dụng có giá trùng với trục của
dây thì nó biến dạng một đoạn bao nhiêu? (0,025 m = 2,5 cm).
Bài 2. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định, đầu dưới treo quả năng 200 g. thì lò xo dãn 4
cm. Biết gia tốc rơi tự do tại nơi treo quả nặng là 10 m/s2. Tính độ cứng của lò xo. (50 N/m).
Bài 3. Một lò xo khối lượng không đáng kể được treo theo phương thẳng đứng, có độ cứng 120 N/m. Dầu trên
lò xo cố định, đầu dưới gắn quả nặng khối lượng m thì lò xo dãn 10 cm. Tính khối lượng quả nặng biết gia tốc
rơi tự do là 10 m/s2. (1,2 kg).
Bài 4. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định. Nếu treo quả nặng có khối lượng 150 g thì lò
xo dãn 2 cm. Nếu thay bằng quả nặng có khối lượng 200 g thì lò xo dãn bao nhiêu? (8/3 cm).
Bài 5. Một lò xo khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới treo quả nặng 100
g thì lò xo dãn 2 cm. Treo thêm quả nặng khối lượng bao nhiêu để lò xo dãn 5 cm? (∆m=150 g).
Bài 6. Một quả nặng, nếu treo vào lò xo có độ cứng 100 N/m thì lò xo dãn 2,5 cm. Nếu treo quả nặng đó vào lò
xo có độ cứng 125 N/m thì lò xo dãn bao nhiêu? (∆l=2cm).
Bài 7. Một lò xo có độ cứng 100 N/m bố trí theo phương thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi treo qủa nặng có
khối lượng 100 g thì lò xo dài 34 cm. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo (chiều
dài lò xo khi không treo quả nặng). Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. (l0=33 cm).
Bài 8. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, treo theo phương thẳng đứng, đầu trên cố định. Treo quả nặng
100 g thì khi cân bằng, lò xo dài 42 cm. Treo quả nặng 300 g thì khi cân bằng lò xo dài 46 cm. Biết gia tốc rơi
tự do là 10 m/s2. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. (l0=40cm, k=50N/m).
Bài 9. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định. Khi đầu dưới treo quả nặng 120 g thì lò xo dài
26 cm. Treo quả nặng 240 g thì lò xo dài 27 cm. Treo quả nặng có khối lượng bao nhiêu thì lò xo dài 30 cm? (m
= 480 g).
Bài 10. Một lò xo bố trí theo phương thẳng đứng và có gắn quả nặng khối lượng 150 g. Khi quả nặng ở phía
dưới thì lò xo dài 37 cm, khi quả nặng ở phía trên thì lò xo dài 33 cm. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ
cứng của lò xo. (50 N/m).
Bài 11. Một quả nặng khối lượng m = 100g được gắn vào một lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ trên được bố trí
trên mặt phẳng nghiêng không ma sát với góc nghiêng α = 30 0 so với phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10
m/s2. Tính độ biến dạng của lò xo khi quả nặng nằm cân bằng. ( 2,5 cm).

Olympus.210686@gmail.com 8
Bài 12. Một lò xo gắn quả nặng, được bố trí trên mặt nghiêng không ma sát. Nếu góc nghiêng là 30 0 so với
phương ngang thì lò xo biến dạng 2 cm. Nếu góc nghiêng là 30 0 so với phương thẳng đứng thì lò xo biến dạng
bao nhiêu? (2√3 cm).
Bài 13. Một vật được mắc vào lò xo có khối lượng không đáng kể và độ cứng 20 N/m như hình 19.23 và được
kéo trượt không ma sát. Vật thu được gia tốc không đổi 10 cm/s 2 và lò xo dãn 0,5 cm. Tính khối lượng của vật.
(1kg).
Bài 14. Một lò xo một đầu gằn với trục quay. Một đầu gắn với quả nặng và nằm trên giá đỡ không ma sát (hình
19.24). Biết lò xo có độ cứng 20 N/m, quả nặng có khối lượng 40 g. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Tính

độ biến dạng của lò xo khi trục quay với tốc độ góc 10 rad/s.
Bài 15. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, một đầu treo vào điểm cố định O và nó có chiều dài tự nhiên l0.
Treo vật có khối lượng m vào lò xo thì chiều dài của lò xo đo được là 31cm. Treo thêm một vật cũng có khối lượng
m thì lò xo dãn thêm một đoạn 1cm. Tính k và l 0. Đs: 30cm, 100N/m

BÀI 18. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM


Dạng 1. Ném theo phương thẳng đứng.
Bài 1. Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí,
biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
   a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
   b) Sau bao lâu vật chạm đất.
   c) Khi chạm đất vật có vận tốc bao nhiêu
   d) Ở độ cao cách mặt đất 5m, vật có vận tốc bao nhiêu
Bài 2. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng từ độ cao cách mặt đất 100m, với vận tốc đầu 10m/s.
Lấy g = 10m/s2.
   a) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.
   b) Sau bao lâu vật chạm đất.
   c) Khi chạm đất vật có vận tốc bao nhiêu
   d) Ở độ cao cách mặt đất 5m, vật có vận tốc bao nhiêu
Dạng 2. Vật ném ngang
Bài 3. Từ độ cao cách mặt đất 10m, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 15m/s.
    a) Lập phương trình chuyển động theo phương ngang và phương thẳng đứng. CHọn gốc tọa độ tại vị trí ném.
    b) Tìm tầm ném xa của vật.
    c) Tìm vận tốc khi chạm đất. Khi chạm đất, phương chuyển động của vật hợp với phương thẳng đứng một
góc bao nhiêu.
    d) Khi đến vị trí cách mặt đất 5m, vận tốc của vật là bao nhiêu.
    e) Khi vật đến vị trí mà phương chuyển động hợp với phương thẳng đứng góc 450 thì vận tốc của vật là bao
nhiêu. Tìm độ cao của vật ở vị trí này.
Bài 4. Một máy bay theo phương ngang ở độ cao 6 km với vận tốc 540 km/h. Phải thả một vật cách đích bao xa
theo phương ngang để vật rơi trúng đích. Bỏ qua sức cản của không khí, coi g = 10 m/s2.
Bài 5. Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 30 m. Phải ném với vận tốc ban đầu bao nhiêu để khi
chạm đất vật có vận tốc 30 m/s. Coi g = 10 m/s2.
Bài 6. Một người đứng cách một chiếc lưới 2 m, đánh một quả bóng bàn từ độ cao 0,6 m so với mặt sàn sao
cho vận tốc ban đầu của bóng có độ lớn 5 m/s và tạo với phương ngang góc 600. Biết gia tốc rơi tự do là 10
m/s2.Bóng có qua lưới không? Tính độ lớn tối tiểu của vận tốc bóng để bóng có thể qua lưới.
Bài 7. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 5m/s từ độ cao H. Lấy g = 10m/s2.
 a) Lập công thức xác định vận tốc khi chạm đất.
 b) Khi chạm đất, phương chuyển động hợp với phương ngang một góc 600. Hỏi vật ném ngang từ độ cao nào.
Bài 8. Mô ̣t vâ ̣t được ném ngang từ đô ̣ cao 20m, có tầm xa 6m. Tính :
a. Thời gian chuyển đô ̣ng của vâ ̣t. b. Vâ ̣n tốc ban đầu. C. Vâ ̣n tốc của vâ ̣t khi chạm đất.
ĐS: 2s ; 3m/s ; 20,2m/s.

Olympus.210686@gmail.com 9
Bài 9. Ở mô ̣t đô ̣ cao 0,9m không đổi, mô ̣t người thảy mô ̣t viên bi vào lổ trên mă ̣t đất. Lần thứ nhất viên bi rời
khỏi tay với vâ ̣n tốc 10m/s thì vị trí của viên bi thiếu mô ̣t đoạn x , lần thứ hai với vâ ̣n tốc 20m/s thì viên bi lại
dư mô ̣t đoạn x . Hãy xác định khoảng cách giữa lổ và người. ĐS: 6,345m.
Bài 10. Mô ̣t người ném mô ̣t viên bi theo phương ngang với vâ ̣n tốc 20m/s từ đỉnh mô ̣t tháp cao 320m. Lấy g =
10m/s2.
a. Viết phương trình tọa đô ̣ của viên bi. b. Xác định vị trí và vâ ̣n tốc của viên bi khi chạm đất.
ĐS : a. x = 20.t ; y = 5.t2 b. 160m ; 82,5m.
Bài 11. Viên bi sắt được ném theo phương ngang từ đô ̣ cao 80m. Sau 3s vâ ̣n tốc viên bi hợp với phương ngang
mô ̣t góc 45O. Hỏi viên bi chạm đất lúc nào, ở đâu, với vâ ̣n tốc là bao nhiêu? ĐS: 4s ;120m; 50m/s.
Bài 12. Từ đỉnh mô ̣t ngọn tháp cao 80m, mô ̣t quả cầu được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu 20m/s .
a) Viết phương trình toạ đô ̣ của quả cầu. Xác định toạ đô ̣ của nó sau khi ném 2s.
b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vâ ̣n tốc của nó khi chạm đất là bao nhiêu?
1 2
ĐS : x  20.t ; y  5.t 2 & x  40m; y  20m b) y = .x c) 4s ; 44,7m/s.
80
Bài 13. Mô ̣t quả bóng được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu vO = 25m/s và rơi xuống đất sau 3s .
Hỏi quả bóng được ném ở đô ̣ cao nào? Tầm ném xa của quả bóng là bao nhiêu? Tính vâ ̣n tốc của quả bóng khi
chạm đất. ĐS : 45m ; 75m ; 5. 61 m/s = 39,05m/s.
Bài 14. Mô ̣t hòn đá được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu vO = 10m/s rơi xuống đất cách chỗ ném
10m.Xác định đô ̣ cao nơi ném vâ ̣t và vâ ̣n tốc của vâ ̣t lúc chạm đất. Cho g = 10m/s2.
ĐS : 5m ; 10 2 m/s.
Bài 15. Mô ̣t vâ ̣t được ném theo phương ngang từ đô ̣ cao h = 20m so với mă ̣t đất. Vâ ̣t đạt được tầm ném xa 10m.
Tìm vâ ̣n tốc đầu và vâ ̣n tốc lúc chạm đất? Cho g = 10m/s2. ĐS: 5m/s ; 5. 17 m/s.

LỰC MA SÁT
Bài 1. Một vật gây một áp lực 250 mN với mặt sàn và trượt trên sàn với hệ số ma sát 0,5. Tính độ lớn lực ma sát
tác dụng lên vật. (0,125 N).
Bài 2. Một vật khối lượng 2 kg được kéo trượt bằng một lực theo phương ngang với độ lớn 0,8 N trên mặt  nằm
ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn. (µt=0,04).
Bài 3. Trên mặt phẳng ngang, một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ,
đi được quãng đường 100m thì vận tốc lúc này của vật là 10m/s. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt ngang là 0,5
    a) Tìm gia tốc của chuyển động.
    b) Tìm lực ma sát tác dụng vào vật.
    c) Tìm lực kéo tác dụng vào vật, biết lực kéo có phương song song với mặt phẳng ngang.
Bài 4. Một vật khối lượng 800 g được kéo trên mặt phẳng ngang với lực kéo tạo với phương ngang góc 30 0.
Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,5 và gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ lớn lực kéo để vật trượt trên
mặt sàn với gia tốc 0,4 m/s2. (3,87 N).
Bài 5. Một vật khi được tạo một vận tốc đầu thì trượt thẳng đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30 0. Xác
định hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng. (µt = tanα = √3/3).
Bài 6. Một vật được đặt trên một ván phẳng nằm ngang có hệ số ma sát 0,5 so với vật. Nghiêng dần mặt ván
đến góc nào so với phương ngang thì vật bắt đầu trượt? (α=26034’).
Bài 7. Một vật 1,2 kg được kéo lên một mặt phẳng nghiêng 300 theo phương song song với mặt nghiêng. Biết hệ
số ma sát giữa vật mặt nghiêng là 0,4. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ lớn lực kéo để vật đi lên thẳng

đều. (Fk = 10,15 N).

Olympus.210686@gmail.com 10
Bài 8*. Vật khối lượng m = 0,5 kg nằm trên mặt bàn nằm ngang, gắn vào đầu lò xo thẳng đứng có độ cứng k =
10 N/m. Ban đầu lò xo dài l 0 = 0,1 m và không biến dạng. Khi bàn chuyển động theo phương ngang, lò xo
nghiêng góc 600 so với phương thẳng đứng. Tìm hệ số ma sát μt của vật và mặt bàn. (µt = 0,19).
Bài 9. Một vật có khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng góc 30 0 so với
phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2 và hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là 0,5. Tính vận tốc của
vật ở chân dốc.
Bài 10. Một mặt phẳng ngang nối tiếp với một mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Biết mặt nghiêng dài 1,2 m, α = 300, hệ số ma sát giữa vật và bề mặt là 0,4. Vật

trượt không vận tốc từ đỉnh mặt nghiêng. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tại chân mặt phẳng nghiêng vật có vận tốc bao nhiêu
b) Vật dừng cách chân mặt nghiêng bao xa? (0,45 m).
Bài 11. Một xe đẩy hàng, khi được đẩy bằng một lực có độ lớn F = 15 N theo phương ngang trên sàn nằm
ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng nặng 25 kg thì độ lớn của lực tác dụng phải
là 60 N xe mới chuyển động thẳng đều. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính hệ số ma sát của xe với mặt
đường. (µt=0,8).
Bài 12. Một đầu máy kéo tạo ra một lực kéo để kéo một toa tàu có khối lượng m = 4 tấn chuyển động với gia
tốc a = 0,4m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt ngang là 0,02. Xác định lực kéo của đầu máy. Cho g =
10m/s2.
Bài 13. Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Tính
lực kéo của động cơ, nếu:
          a) Ô tô chuyển động thẳng đều.
          b) Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.
Bài 14. Một người đẩy một vái thùng có khối lượng 50kg bởi một lực F = 200N sao cho trượt đều trên sàn
ngang. Lấy g = 10m/s2.
 a) Tính hệ số ma sát giữa thùng và sàn.
 b) Bây giờ người đó thôi tác dụng lực nữa. Hỏi thùng sẽ chuyển động như thế nào, sau bao lâu thùng dừng lại.
Bài 15. Hãy xác định gia tốc của một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống, góc
nghiêng 300. Hệ số ma sát là 0,3. Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 16. Một chiếc xe lăn nhỏ khối lượng 50g được truyền một vận tốc v0 = 20m/s từ chân dốc B của một mặt
phẳng nghiêng 300. Cho hệ số ma sát là 3/5.
          a)  Hãy xác định quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại trên mặt nghiêng.
          b) Hỏi sau bao lâu vật lăn trở lại B
Bài 17. Trên mặt ngang, một vật có khối lượng m = 50kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với lực kéo bằng
1000N. Lấy g = 10m/s2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,3. Hãy xác định quãng đường vật đi
được trong 20 s đầu, xem như vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 5m/s, trong hai trường hợp sau:
        a) Lực kéo có phương ngang.
       b) Lực kéo hợp với phương ngang một góc 300 ( xiên lên)
Bài 18. Một vật có khối lượng 2 kg đang nằm yên thì được kéo bằng một lực có độ lớn 12 N theo hướng tạo với
mặt đường nằm ngang góc α = 300. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là  μt = 0,5. Tính quãng đường vật đi
được sau 10 s chịu lực. Biết gia tốc trọng trường có độ lớn 10 m/s2. (84,8 m).
Bài 19. Một vật khối lượng 3 kg được kéo lên mặt phẳng nằm nghiêng với góc nghiêng 30 0 so với phương
ngang bằng một lực song song với mặt nghiêng có độ lớn 25 N. biết hệ số ma sát của vật với mặt nghiêng là 0,4

Olympus.210686@gmail.com 11
và gia  tốc trọng trường là 10 m/s2, chiều dài mặt nghiêng là 1 m, vận tốc ban đầu của vật bằng 0. Tính thời gian
để  vật được kéo lên đến đỉnh mặt nghiêng.
Bài 20. Một thùng khối lượng 20 kg được đẩy bằng một lực  có hướng xuống và tạo với phương ngang góc α =
300 (hình 23.3). Biết hệ số ma sát là 0,6 và vật thu được gia tốc 0,2 m/s 2. Cho gia tốc trọng trường bằng 10 m/s 2.

Tính độ lớn lực đẩy.


Bài 21. Một vật trượt đến chân một mặt nghiêng theo hướng đi lên thì có vận tốc 15 m/s. Biết mặt nghiêng dài 2
m, nghiêng góc 300. Hệ số ma sát của vật với mặt nghiêng là 0,25 và gia tốc trọng trường là 10 m/s 2. Vật có lên
đến đỉnh mặt nghiêng không? Nếu lên đến đỉnh thì tại đó độ lớn vận tốc cửa vật là bao nhiêu?
Bài 22. Một vật được đặt trên mặt phẳng ngang, chịu tác dụng bởi lực kéo F = 2N ( F có phương song song với
mặt ngang) thì vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Cho hệ số ma sát μ = 0,25, lấy g = 10m/s2
a) Tính quãng đường và vận tốc sau khi vật đi được 2s.
b) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại
Bài 23. Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên trên mặt ngang và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của
lực động cơ Fk . Sau khi đi được quãng đường 250m, vận tốc của ô tô đạt được là 72km/h. Trong quá trình
chuyển động hệ số ma sát luôn là 0,05. Lấy g = 10m/s2 . Tính:
a) Lực ma sát và Fk
b) Thời gian ô tô chuyển động.
Bài 24. Một vật có khối lượng m = 12kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực F làm với
hướng chuyển động một góc α = 300 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10m/s2 Tính độ lớn
của lực để:
a) Vật chuyển động thẳng đều.
b) vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25m/s2
Bài 25. Một vật được đặt ở đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 100m, hệ số ma sát μ = 0,5. Lấy g =
10m/s2
a) Xác định giá trị của góc α của mặt nghiêng để vật bắt đầu trượt.
b) Cho α = 300 . Xác định gia tốc trên mặt nghiêng, thời gian trượt hết mặt nghiêng. Vận tốc của vật tại chân mặt
nghiêng.
Nếu sau khi rời khỏi mặt nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt ngang, thì quãng đường vật đi được trên mặt
ngang là bao nhiêu
Bài 26. Một vật trượt không vận tốc đầu trên
mặt nghiêng từ độ cao h và dừng lại ở khoảng
cách s theo phương ngang (h.vẽ). Chứng minh
rằng hệ số ma sát μ = h/s. Xem rằng hệ số ma
sát như nhau trên mặt nghiêng và mặt ngang.

Bài 27. Nâng một vật thì dễ hơn hay khó hơn
kéo một vật. Tại sao.
Bài 28. Một vật có khối lượng 0,6 kg được ép vuông góc với tường thẳng đứng nhờ lực có độ lớn 14N. Hệ số
ma sát nghỉ giữa tường và vật là 0,5 và hệ số ma sát trượt giữa vật và tường là 0,3.
a) vật có trượt xuống hay không.
b) tìm lực mà tường tác dụng lên vật.
Bài 29. Một vật đang chuyển động với 2m/s thì trượt lên dốc ( biết dốc nghiêng 300 ). Hệ số ma sát giữa vật và
mặt dốc là 0,3. a) Tìm gia tốc của vật
b) Tìm độ cao cực đại H mà vật đạt tới trên mặt dốc.
c) Sau khi lên đến độ cao H, vật sẽ chuyển động như thế nào với gia tốc bằng bao nhiêu.
Bài 30. Xe lửa khối lượng M = 100 tấn đang chuyển động thẳng đều trên mặt ngang với vận tốc 60km/h. Biết
hệ số ma sát lăn trên mặt đường là 0,09.
a) Tìm lực kéo của động cơ.
b) Xe lửa đang chuyển động thì một toa hàng có khối lượng 10 tấn tách khỏi đoàn tàu. Hỏi khi toa hàng dừng
lại thì phần còn lại của xe lửa cách nó bao xa. Lực kéo của động cơ là không đổi.

Olympus.210686@gmail.com 12
LỰC HƯỚNG TÂM
Bài 1. Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 1 tấn chuyển động tròn đều quanh Trái đất, ở độ cao 2000km so với
mặt đất. Biết nó quay đều một vòng quanh trái đất hết 12 giờ. Bán kính trái đất RTđ = 6400km
   a) Tìm chu kì, tần số của vệ tinh.
   b) Tìm tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm của vệ tinh.
Bài 2. Một chiếc đĩa tròn quay với tốc độ 100 vòng trong 4 giây. Biết đường kính của đĩa là 20cm. Đặt một vật
tại mép của đĩa. Xác định tốc độ dài và lực hướng tâm tác dụng vào vật.
Bài 3.  Một ô tô khối lượng m = 1200kg (coi như chất điểm), chuyển động với vân tốc 36km/h trên chiếc cầu
vồng lên coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Tính áp lực của ô tô vào mặt cầu tại điểm cao nhất.
           Nếu cầu võng xuống thì áp lực của ô tô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu.Số liệu như trên
Bài 4*. Một người đi xe đạp khối lượng tổng cộng của người và xe đạp là 60kg trên vòng xiếc tròn có bán kính
R = 6,4m. Cho g = 10m/s2.
 a) Xác định vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi.
 b) Tính lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất này nếu xe qua điểm đó với vận tốc v = 10m/s
Bài 5. Quả cầu có khối lượng m = 50g được treo ở đầu A của dây OA dài 90cm. Quay quả cầu chuyển động
tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Biết tốc độ của quả cầu là 3m/s. Tìm lực căng dây khi A ở vị trí:
  a) cao nhất.
  b) thấp nhất.
  c) OA hợp với phương thẳng đứng góc 600
Bài 6. Một lò xo một đầu gằn với trục quay. Một đầu gắn với quả nặng và nằm trên giá đỡ không ma sát (hình
19.24). Biết lò xo có độ cứng 20 N/m, quả nặng có khối lượng 40 g. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Tính

độ biến dạng của lò xo khi trục quay với tốc độ góc 10 rad/s.
Bài 8* Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc
540km/h.Tính lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng
nhào.Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào , vận tốc máy bay phải là bao
nhiêu?
ĐS:  a) 2775N; 3975N b) 63m/s
Bài 9: Lò xo có độ cứng k=50N/m, chiều dài ban đầu là 36cm, treo vật có khối
lượng m=0,2kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua
đầu trên  lò xo,  vật m vạch ra một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc
450. Tính chiều dài lò xo và số vòng quay trong 1phút   ( ĐS: 41,6cm;

55,8vòng/phút)

10. Một xe chạy qua một cầu cong lên với bán kính R = 40m. Xe phải chạy với vận tốc là bao nhiêu để khi qua
giữa cầu xe không đè lên cầu một lực nào cả. Cho g = 10m/s2.

BÀI TẬP CỦNG CỐ KHÓ


Bài 1. Hỏi ở độ cao nào trên Trái đất, trọng lực tác dụng vào vật giảm 2 lần so với trọng lực tác dụng lên vật khi
đặt ở mặt đất. Cho bán kính trái đất là 6400km. đs: 2651km
Bài 2. Xe khối lượng 1 tấn, đi qua cầu vồng có bán kính cong R = 50m với vận tốc đều là 10m/s.Lấy g =
10m/s2. Tính lực nén của xe tác dụng lên cầu:
a) Tại điểm cao nhất trên cầu.
b) Tại điểm mà bán kính R hợp với phương thẳng đứng góc α = 200. Cho cos200 ≈ 0,9.
Đs: 7800N 7200N
Bài 3. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm, lò xo dãn thêm 1cm dưới tác dụng của lực kéo 1N. Người ta
treo vào lò xo quả cầu m = 100g rồi quay lò xo quanh trục thẳng đứng OO’ với tốc độ góc ω, khi ấy trục của lò
xo tạo với trục quay OO’ góc 600 . Xác định chiều dài lúc này của lò xo và số vòng quay trong 1 s.
Đs: 22cm, 1 vòng/s

Olympus.210686@gmail.com 13
Bài 4. Một người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng của người và xe là m = 60kg) trên một chiếc vòng xiếc có
bán kính R = 6,4m. Cho g = 10m/s2 .
a) Xác định vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không rơi xuống.
b) Tính lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất này nếu xe qua điểm đó với vận tốc v = 10m/s.
Đs: 8m/s 337,5N
Bài 5. Một chiếc xe nặng 4 tấn chuyển động giữa hai điểm trên cùng một đường v (m/s)
thẳng với vận tốc biến thiên theo đồ thị hình bên. Trên quãng đường ứng với đoạn A B
10
BC lực phát động bằng O. Tính lực phát động tác dụng vào vật trong hai quãng
đường ứngvới các đoạn OA và AB. Biết lực ma sát là không đổi trong suốt thời gian
chuyển động. Đs: 2500N , 500N t (s)C
0 20 40 120

Bài 6. Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50cm, cao 30cm, hệ số ma sát giữa
vật và dốc là 0,25. Cho g = 10m/s2
a) Tìm gia tốc và v0 để vật dừng lại tại ngay đỉnh dốc.
b) Ngay sau đó vật lại trượt xuống dốc. Tìm vận tốc của vật khi nó đi xuống đến chân dốc.
c) Tìm thời gian chuyển động kể từ lúc lên dốc cho đến lúc nó trở về đến chân dốc.
đs: -8m/s2 2,83m/s 2m/s 0,85s

Bài 7. Một diễn viên xiếc có khối lượng 52kg tuột xuống dọc theo một sợi dây treo thẳng đứng. Dây chịu được
lực căng tối đa là 425N. Lấy g = 10m/s2
a) Người đó tuột xuống với gia tốc 2,5m/s2 . Hỏi dây có bị đứt hay không.
b) Để dây không đứt thì người đó phải tuột xuống với gi tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để dây không đứt.
Đs: 1,826 m/s2

Bài 8. Một chuyển động thẳng chậm dần đều từ điểm A và sau thời gian t nó dừng lại tại điểm C. Sau thời gian
bằng t/2 vật đi đến điểm B và vận tốc của vật chỉ còn 2m/s. Biết rằng đoạn đường AB dài hơn đoạn BC 40m.
Tìm đoạn đường AC và thời gian t
Bài 9: Một vật khối lượng 8kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F=45N có phương hợp
phương nằm ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Lấy g=10m/s2.
a. Tính quãng đường vật đi được sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
b. Sau đó, người ta thay đổi độ lớn của lực kéo để vật chuyển động thẳng đều trong 4s tiếp theo. Tính độ lớn của
lực kéo kkhi đó.
c. Tiếp theo, người ta thôi tác dụng lực kéo. Hỏi vật còn chuyển động được bao lâu thì dừng lại.
d. Vẽ đồ thị vận tốc và gia tốc theo thời gian trong suốt quá trình chuyển
động. v(m/s)
Bài 10: Một vật khối lượng 500g trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng
của lực kéo có phương nằm ngang. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,3. Lấy 0,6
g=10m/s2. Đồ thị vận tốc – thời gian của vật cho như hình vẽ.
a. Tính độ lớn của lực kéo trên mỗi gia đoạn.
b. Khi vật đã dừng lại, ta dùng lực kéo có độ lớn 1,2N. Xác định vận tốc của 0,2
vật sau đó 2s.
O t(s)
0,2 0,4 0,6

Olympus.210686@gmail.com 14

You might also like