Professional Documents
Culture Documents
*****
F1
Bài 1. Phần tổng hợp lực và phân tích lực: F12 F1 F2 F12
Vận dụng quy tắc hình bình hành
Khi vẽ hình cần chú ý độ dài của vectơ lực tỉ lệ với độ lớn của lực O F2
Chú ý: a) Hai lực thành phần cùng chiều: F1 F2 F12 F1 F2
F
b) Hai lực thành phần ngược chiều: 1 F2 F12 F1 F2
c) Hai lực thành phần vuông góc: F1 F2 F12 F12 F22
d) Hai lực thành phần hợp với nhau góc α và F1 = F2 → F12 2.F1.cos
2
2. Định luật 2 Niuton: Khi một vật chuyển động có gia tốc (hoặc chuyển động biến đổi đều hoặc chuyển động
tròn đều) thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng tích khối lượng của vật và gia tốc của vật.
F F .... Fn ma.
1 2
Trọng lực: P mg. : phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống,
điểm đặt tại vật
Chú ý: Khi phân tích P thành hai thành phần thì :
P// = P.sinα P P.cos
(Chú ý:
+ Trên phương mặt tiếp xúc, tổng các lực bao giờ cũng bằng 0
+ Gia tốc a bao giờ cũng nằm trên phương chuyển động )
+ Một số công thức vận dụng theo: v = v0 + a.t s = v0.t + ½. a.t2 v2 – v02 = 2as
Olympus.210686@gmail.com 1
3. Định luật 3 Niuton: Khi một vật A tác dụng lên vật B một lực FAB thì B tác dụng ngược lại A một lực FBA ,
hai lực này là hai lực trực đối. ( Cùng giá, ngược
chiều, và cùng độ lớn điểm đặt tại hai vật )
FAB FBA
Cách làm: _Nếu tìm gia tốc ở độ cao h: tìm mối liên hệ giữa (1),(2) để làm bài.
_ Nếu tìm trọng lượng của vật ở độ cao h: tìm mối liên hệ giữa (3),(4) để làm bài.
Bài. Lực đàn hồi. xuất hiện khi lò xo bị biến dạng đàn hồi.
+ Điểm đặt: tại vật gắn với đầu lò xo.
+ Phương : trùng với trục của lò xo.
+ Chiều: Ngược chiều biến dạng của lò xo (Ngược chiều ngoại lực tác dụng vào lò xo)
+ Độ lớn: F = k. ∆l
_Trong giới hạn đàn hồi, khi tác dụng vào lò xo một lực F. Khi lò xo cân bằng :
F = Fdh => F = k.∆l = k. l l0
_Khi treo một vật nặng vào lò xo. Khi vật cân bằng:
P = Fdh => m.g = k.∆l = k. l l0
Chú ý: Khi lò xo dãn l > l0 . Khi lò xo nén l < l0
4. Lực hướng tâm: (đây không phải loại lực cơ học mới như ma sát, đàn hồi, hấp dẫn).
Hợp lực của các lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động tròn đều gọi là lực hướng tâm:
m.v 2
Fht F1 F2 ... Fn với Fht m.aht m. 2 .r
r
Chú ý: r là khoảng cách từ vật đến tâm quay của vật
Công thức liên hệ: với ω: tốc độ góc (rad/s), f : tần số (vòng/s) T: chu kì (s)
Olympus.210686@gmail.com 2
Bài tập thường gặp:
* Xác định áp lực tại vị trí cao nhất hoặc thấp nhất của vật trên cầu.(Tìm N)
Viết biểu thức : Fht N P
chọn chiều dương, chiếu lên chiều dương tìm N
* Xác định lực căng dây tại vị trí cao nhất hoặc thấp nhất của vật .(Tìm T)
Viết biểu thức : Fht T P
chọn chiều dương, chiếu lên chiều dương tìm T.
5. Bài toán vật chuyển động khi bị ném ngang, hoặc bị ném
xiên.
x = v0 .t (1)
vx = v0 (2)
Trên trục Oy: (Xem như vật rơi tự do với gia tốc g )
* Tìm thời gian rơi: cho y = H, giải p.t (3) sẽ tìm được tc/đ là thời gian đi trong không gian cho đến khi chạm đất.
2H
tc / d
g
* Tìm vận tốc ở độ cao h1 so với mặt đất (h1<h): v vx2 v y2
với vx = v0 , vy được tìm như sau: cho y = h1 giải p.t (3) tìm thời gian t, sau đó thế t vào p.t (4) tìm vy
* Tìm tầm ném xa: cho y = H, giải phương trình (3) tìm được tc/đ , sau đó thế t vào p.t (1) sẽ tìm được tầm ném
xa
2H
L v0 .
g
6. Bài toán ném thẳng đứng một vật từ độ cao h so với mặt đất
CHọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên.
a) Lập phương trình chuyển động của vật. x = x0 + v.t + ½ gt2 chú ý :g = -10m/s2
b) Lập p.t vận tốc : v = v0 + gt
BÀI TẬP
*****
Olympus.210686@gmail.com 3
TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Bài 1. Cho hai lực có độ lớn lần lượt là F 1 = 3 N, F2 = 4 N. Tính độ lớn hợp lực của hai lực đó trong các trường
hợp sau:
Bài 5. Hãy vẽ trọng lực tác dụng lên vật. Phân tích trọng lực thành hai thành phần. Tính các thành phần này
(m=15kg , g = 10m/s2, 300 )
Đs: P = 150N
(H.v.2) P// = 75N , P = 75 3
c) Mộtvật
có
khối lượng m = 25 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với lực cản Fc = 50N. Tính
2
các lực P, N , F tác dụng lên vật. Lấy g = 10m/s Cho lực kéo F như hình vẽ .
d) Một chiếc xe khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều.Biết lực hãm phanh là 250 N .Tìm quãng đường xe còn chạy thêm đến khi dừng hẳn.
(Chú ý: Khi hãm phanh không còn lực kéo)
e) Một chiếc xe có khối lượng m = 20kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Lấy
g=10m/s2. Lực kéo nằm ngang F = 100N , lực cản Fc= 60N. Tính:
_ Gia tốc của xe.
_ Quãng đường xe đi được trong 10 s. Cho vận tốc đầu bằng 15m/s.
Olympus.210686@gmail.com 4
f) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 0m/s. Sau 5s , vật đi được
quãng đường 25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo nằm ngang), biết lực cản bằng 50N.
g) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 10m/s. Khi vật tăng tốc đến
vận tốc 15m/s thì vật đã đi được quãng đường 31,25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo nằm ngang), biết lực cản bằng 50N.
h) Một vật có khối lượng 15kg chuyển động nhanh dần đều từ vận tốc đầu bằng 10m/s. Khi vật tăng tốc đến vận
tốc 15m/s thì vật đã đi được quãng đường 31,25m.Tính:
_ Gia tốc của vật.
_ Lực kéo tác dụng lên vật (lực kéo như h.v.1), góc α = 300, biết lực cản bằng 50N
Bài 2. Mô ̣t quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ . Sau khi bị đá nó đạt vâ ̣n tốc 10m/s . Tính
lực đá của cầu thủ , biết khoảng thời gian va chạm là 0,02s .
Bài 3. Mô ̣t xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vâ ̣n tốc 72km/h. Lực cản của mă ̣t đường tác dụng
lên xe là 500N. Tính :
a. Gia tốc của xe. b. Lực phát đô ̣ng của đô ̣ng cơ.
Bài 4. Mô ̣t vâ ̣t có khối lượng 100g bắt đầu chuyển đô ̣ng nhanh dần đều và đi được 80cm trong 4s .
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N . b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vâ ̣t
chuyển đô ̣ng thẳng đều?
Bài 5. Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên làm vật chuyển động
trong 10 s. Bỏ qua ma sát.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này.
c. Sau 10s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?
Bài 6. Lực F truyền cho vâ ̣t m1 mô ̣t gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vâ ̣t m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F
truyền cho vâ ̣t có khối lượng m = m1+ m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?
Bài 7. Mô ̣t ô –tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc
0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai
trường hợp đều bằng nhau (m/s)
Bài 8. Mô ̣t chất điểm có khối lượng 10 kg, chuyển đô ̣ng có đồ thị vâ ̣n tốc như hình vẽ .
a) Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn.
10
b) Tìm quãng đường vâ ̣t đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vâ ̣t dừng lại. 5
ĐS : a) a1 = 0,5m/s2 ; F1 = 5N ; a2 = - 1m/s2 ; F2 = -10N b) 93,75m.
Bài 9. Mô ̣t xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của mô ̣t lực kéo theo phương ngang, (s)
chuyển đô ̣ng không vâ ̣n tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe mô ̣t kiê ̣n 0 5 10 15 20
hàng , xe phải mất 20s để đi từ đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiê ̣n hàng?
ĐS : 150kg .
Bài 10. a) Mô ̣t lực F1 không đổi , cùng phương với vâ ̣n tốc , tác dụng vào vâ ̣t trong khoảng thời gian 0,8s làm
vâ ̣n tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s . Tìm gia tốc a1 vâ ̣t thu được trong khoảng thời gian F1 tác dụng .
b) Mô ̣t lực F2 không đổi , cùng phương với vâ ̣n tốc , tác dụng vào vâ ̣t trong khoảng thời gian 2s làm vâ ̣n
tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s . Tìm gia tốc a2 vâ ̣t thu được trong khoảng thời gian F2 tác dụng . Vẽ
a 2 và F2 .Tính tỷ số : F1 / F2
Olympus.210686@gmail.com 8
Bài 12. Một lò xo gắn quả nặng, được bố trí trên mặt nghiêng không ma sát. Nếu góc nghiêng là 30 0 so với
phương ngang thì lò xo biến dạng 2 cm. Nếu góc nghiêng là 30 0 so với phương thẳng đứng thì lò xo biến dạng
bao nhiêu? (2√3 cm).
Bài 13. Một vật được mắc vào lò xo có khối lượng không đáng kể và độ cứng 20 N/m như hình 19.23 và được
kéo trượt không ma sát. Vật thu được gia tốc không đổi 10 cm/s 2 và lò xo dãn 0,5 cm. Tính khối lượng của vật.
(1kg).
Bài 14. Một lò xo một đầu gằn với trục quay. Một đầu gắn với quả nặng và nằm trên giá đỡ không ma sát (hình
19.24). Biết lò xo có độ cứng 20 N/m, quả nặng có khối lượng 40 g. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Tính
độ biến dạng của lò xo khi trục quay với tốc độ góc 10 rad/s.
Bài 15. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, một đầu treo vào điểm cố định O và nó có chiều dài tự nhiên l0.
Treo vật có khối lượng m vào lò xo thì chiều dài của lò xo đo được là 31cm. Treo thêm một vật cũng có khối lượng
m thì lò xo dãn thêm một đoạn 1cm. Tính k và l 0. Đs: 30cm, 100N/m
Olympus.210686@gmail.com 9
Bài 9. Ở mô ̣t đô ̣ cao 0,9m không đổi, mô ̣t người thảy mô ̣t viên bi vào lổ trên mă ̣t đất. Lần thứ nhất viên bi rời
khỏi tay với vâ ̣n tốc 10m/s thì vị trí của viên bi thiếu mô ̣t đoạn x , lần thứ hai với vâ ̣n tốc 20m/s thì viên bi lại
dư mô ̣t đoạn x . Hãy xác định khoảng cách giữa lổ và người. ĐS: 6,345m.
Bài 10. Mô ̣t người ném mô ̣t viên bi theo phương ngang với vâ ̣n tốc 20m/s từ đỉnh mô ̣t tháp cao 320m. Lấy g =
10m/s2.
a. Viết phương trình tọa đô ̣ của viên bi. b. Xác định vị trí và vâ ̣n tốc của viên bi khi chạm đất.
ĐS : a. x = 20.t ; y = 5.t2 b. 160m ; 82,5m.
Bài 11. Viên bi sắt được ném theo phương ngang từ đô ̣ cao 80m. Sau 3s vâ ̣n tốc viên bi hợp với phương ngang
mô ̣t góc 45O. Hỏi viên bi chạm đất lúc nào, ở đâu, với vâ ̣n tốc là bao nhiêu? ĐS: 4s ;120m; 50m/s.
Bài 12. Từ đỉnh mô ̣t ngọn tháp cao 80m, mô ̣t quả cầu được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu 20m/s .
a) Viết phương trình toạ đô ̣ của quả cầu. Xác định toạ đô ̣ của nó sau khi ném 2s.
b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?
c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vâ ̣n tốc của nó khi chạm đất là bao nhiêu?
1 2
ĐS : x 20.t ; y 5.t 2 & x 40m; y 20m b) y = .x c) 4s ; 44,7m/s.
80
Bài 13. Mô ̣t quả bóng được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu vO = 25m/s và rơi xuống đất sau 3s .
Hỏi quả bóng được ném ở đô ̣ cao nào? Tầm ném xa của quả bóng là bao nhiêu? Tính vâ ̣n tốc của quả bóng khi
chạm đất. ĐS : 45m ; 75m ; 5. 61 m/s = 39,05m/s.
Bài 14. Mô ̣t hòn đá được ném theo phương ngang với vâ ̣n tốc ban đầu vO = 10m/s rơi xuống đất cách chỗ ném
10m.Xác định đô ̣ cao nơi ném vâ ̣t và vâ ̣n tốc của vâ ̣t lúc chạm đất. Cho g = 10m/s2.
ĐS : 5m ; 10 2 m/s.
Bài 15. Mô ̣t vâ ̣t được ném theo phương ngang từ đô ̣ cao h = 20m so với mă ̣t đất. Vâ ̣t đạt được tầm ném xa 10m.
Tìm vâ ̣n tốc đầu và vâ ̣n tốc lúc chạm đất? Cho g = 10m/s2. ĐS: 5m/s ; 5. 17 m/s.
LỰC MA SÁT
Bài 1. Một vật gây một áp lực 250 mN với mặt sàn và trượt trên sàn với hệ số ma sát 0,5. Tính độ lớn lực ma sát
tác dụng lên vật. (0,125 N).
Bài 2. Một vật khối lượng 2 kg được kéo trượt bằng một lực theo phương ngang với độ lớn 0,8 N trên mặt nằm
ngang. Vật chuyển động thẳng đều. Tính hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn. (µt=0,04).
Bài 3. Trên mặt phẳng ngang, một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ,
đi được quãng đường 100m thì vận tốc lúc này của vật là 10m/s. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt ngang là 0,5
a) Tìm gia tốc của chuyển động.
b) Tìm lực ma sát tác dụng vào vật.
c) Tìm lực kéo tác dụng vào vật, biết lực kéo có phương song song với mặt phẳng ngang.
Bài 4. Một vật khối lượng 800 g được kéo trên mặt phẳng ngang với lực kéo tạo với phương ngang góc 30 0.
Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,5 và gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ lớn lực kéo để vật trượt trên
mặt sàn với gia tốc 0,4 m/s2. (3,87 N).
Bài 5. Một vật khi được tạo một vận tốc đầu thì trượt thẳng đều xuống một mặt phẳng nghiêng góc 30 0. Xác
định hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng. (µt = tanα = √3/3).
Bài 6. Một vật được đặt trên một ván phẳng nằm ngang có hệ số ma sát 0,5 so với vật. Nghiêng dần mặt ván
đến góc nào so với phương ngang thì vật bắt đầu trượt? (α=26034’).
Bài 7. Một vật 1,2 kg được kéo lên một mặt phẳng nghiêng 300 theo phương song song với mặt nghiêng. Biết hệ
số ma sát giữa vật mặt nghiêng là 0,4. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính độ lớn lực kéo để vật đi lên thẳng
Olympus.210686@gmail.com 10
Bài 8*. Vật khối lượng m = 0,5 kg nằm trên mặt bàn nằm ngang, gắn vào đầu lò xo thẳng đứng có độ cứng k =
10 N/m. Ban đầu lò xo dài l 0 = 0,1 m và không biến dạng. Khi bàn chuyển động theo phương ngang, lò xo
nghiêng góc 600 so với phương thẳng đứng. Tìm hệ số ma sát μt của vật và mặt bàn. (µt = 0,19).
Bài 9. Một vật có khối lượng 4 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng góc 30 0 so với
phương ngang. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2 và hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là 0,5. Tính vận tốc của
vật ở chân dốc.
Bài 10. Một mặt phẳng ngang nối tiếp với một mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Biết mặt nghiêng dài 1,2 m, α = 300, hệ số ma sát giữa vật và bề mặt là 0,4. Vật
trượt không vận tốc từ đỉnh mặt nghiêng. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tại chân mặt phẳng nghiêng vật có vận tốc bao nhiêu
b) Vật dừng cách chân mặt nghiêng bao xa? (0,45 m).
Bài 11. Một xe đẩy hàng, khi được đẩy bằng một lực có độ lớn F = 15 N theo phương ngang trên sàn nằm
ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng nặng 25 kg thì độ lớn của lực tác dụng phải
là 60 N xe mới chuyển động thẳng đều. Biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s 2. Tính hệ số ma sát của xe với mặt
đường. (µt=0,8).
Bài 12. Một đầu máy kéo tạo ra một lực kéo để kéo một toa tàu có khối lượng m = 4 tấn chuyển động với gia
tốc a = 0,4m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt ngang là 0,02. Xác định lực kéo của đầu máy. Cho g =
10m/s2.
Bài 13. Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Tính
lực kéo của động cơ, nếu:
a) Ô tô chuyển động thẳng đều.
b) Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2.
Bài 14. Một người đẩy một vái thùng có khối lượng 50kg bởi một lực F = 200N sao cho trượt đều trên sàn
ngang. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính hệ số ma sát giữa thùng và sàn.
b) Bây giờ người đó thôi tác dụng lực nữa. Hỏi thùng sẽ chuyển động như thế nào, sau bao lâu thùng dừng lại.
Bài 15. Hãy xác định gia tốc của một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống, góc
nghiêng 300. Hệ số ma sát là 0,3. Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 16. Một chiếc xe lăn nhỏ khối lượng 50g được truyền một vận tốc v0 = 20m/s từ chân dốc B của một mặt
phẳng nghiêng 300. Cho hệ số ma sát là 3/5.
a) Hãy xác định quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại trên mặt nghiêng.
b) Hỏi sau bao lâu vật lăn trở lại B
Bài 17. Trên mặt ngang, một vật có khối lượng m = 50kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với lực kéo bằng
1000N. Lấy g = 10m/s2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,3. Hãy xác định quãng đường vật đi
được trong 20 s đầu, xem như vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 5m/s, trong hai trường hợp sau:
a) Lực kéo có phương ngang.
b) Lực kéo hợp với phương ngang một góc 300 ( xiên lên)
Bài 18. Một vật có khối lượng 2 kg đang nằm yên thì được kéo bằng một lực có độ lớn 12 N theo hướng tạo với
mặt đường nằm ngang góc α = 300. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μt = 0,5. Tính quãng đường vật đi
được sau 10 s chịu lực. Biết gia tốc trọng trường có độ lớn 10 m/s2. (84,8 m).
Bài 19. Một vật khối lượng 3 kg được kéo lên mặt phẳng nằm nghiêng với góc nghiêng 30 0 so với phương
ngang bằng một lực song song với mặt nghiêng có độ lớn 25 N. biết hệ số ma sát của vật với mặt nghiêng là 0,4
Olympus.210686@gmail.com 11
và gia tốc trọng trường là 10 m/s2, chiều dài mặt nghiêng là 1 m, vận tốc ban đầu của vật bằng 0. Tính thời gian
để vật được kéo lên đến đỉnh mặt nghiêng.
Bài 20. Một thùng khối lượng 20 kg được đẩy bằng một lực có hướng xuống và tạo với phương ngang góc α =
300 (hình 23.3). Biết hệ số ma sát là 0,6 và vật thu được gia tốc 0,2 m/s 2. Cho gia tốc trọng trường bằng 10 m/s 2.
Bài 27. Nâng một vật thì dễ hơn hay khó hơn
kéo một vật. Tại sao.
Bài 28. Một vật có khối lượng 0,6 kg được ép vuông góc với tường thẳng đứng nhờ lực có độ lớn 14N. Hệ số
ma sát nghỉ giữa tường và vật là 0,5 và hệ số ma sát trượt giữa vật và tường là 0,3.
a) vật có trượt xuống hay không.
b) tìm lực mà tường tác dụng lên vật.
Bài 29. Một vật đang chuyển động với 2m/s thì trượt lên dốc ( biết dốc nghiêng 300 ). Hệ số ma sát giữa vật và
mặt dốc là 0,3. a) Tìm gia tốc của vật
b) Tìm độ cao cực đại H mà vật đạt tới trên mặt dốc.
c) Sau khi lên đến độ cao H, vật sẽ chuyển động như thế nào với gia tốc bằng bao nhiêu.
Bài 30. Xe lửa khối lượng M = 100 tấn đang chuyển động thẳng đều trên mặt ngang với vận tốc 60km/h. Biết
hệ số ma sát lăn trên mặt đường là 0,09.
a) Tìm lực kéo của động cơ.
b) Xe lửa đang chuyển động thì một toa hàng có khối lượng 10 tấn tách khỏi đoàn tàu. Hỏi khi toa hàng dừng
lại thì phần còn lại của xe lửa cách nó bao xa. Lực kéo của động cơ là không đổi.
Olympus.210686@gmail.com 12
LỰC HƯỚNG TÂM
Bài 1. Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 1 tấn chuyển động tròn đều quanh Trái đất, ở độ cao 2000km so với
mặt đất. Biết nó quay đều một vòng quanh trái đất hết 12 giờ. Bán kính trái đất RTđ = 6400km
a) Tìm chu kì, tần số của vệ tinh.
b) Tìm tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm và lực hướng tâm của vệ tinh.
Bài 2. Một chiếc đĩa tròn quay với tốc độ 100 vòng trong 4 giây. Biết đường kính của đĩa là 20cm. Đặt một vật
tại mép của đĩa. Xác định tốc độ dài và lực hướng tâm tác dụng vào vật.
Bài 3. Một ô tô khối lượng m = 1200kg (coi như chất điểm), chuyển động với vân tốc 36km/h trên chiếc cầu
vồng lên coi như cung tròn có bán kính R = 50m. Tính áp lực của ô tô vào mặt cầu tại điểm cao nhất.
Nếu cầu võng xuống thì áp lực của ô tô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu.Số liệu như trên
Bài 4*. Một người đi xe đạp khối lượng tổng cộng của người và xe đạp là 60kg trên vòng xiếc tròn có bán kính
R = 6,4m. Cho g = 10m/s2.
a) Xác định vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không bị rơi.
b) Tính lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất này nếu xe qua điểm đó với vận tốc v = 10m/s
Bài 5. Quả cầu có khối lượng m = 50g được treo ở đầu A của dây OA dài 90cm. Quay quả cầu chuyển động
tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Biết tốc độ của quả cầu là 3m/s. Tìm lực căng dây khi A ở vị trí:
a) cao nhất.
b) thấp nhất.
c) OA hợp với phương thẳng đứng góc 600
Bài 6. Một lò xo một đầu gằn với trục quay. Một đầu gắn với quả nặng và nằm trên giá đỡ không ma sát (hình
19.24). Biết lò xo có độ cứng 20 N/m, quả nặng có khối lượng 40 g. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Tính
độ biến dạng của lò xo khi trục quay với tốc độ góc 10 rad/s.
Bài 8* Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc
540km/h.Tính lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng
nhào.Muốn người lái không nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất của vòng nhào , vận tốc máy bay phải là bao
nhiêu?
ĐS: a) 2775N; 3975N b) 63m/s
Bài 9: Lò xo có độ cứng k=50N/m, chiều dài ban đầu là 36cm, treo vật có khối
lượng m=0,2kg có đầu trên cố định. Quay lò xo quanh một trục thẳng đứng qua
đầu trên lò xo, vật m vạch ra một đường tròn nằm ngang hợp với trục lò xo góc
450. Tính chiều dài lò xo và số vòng quay trong 1phút ( ĐS: 41,6cm;
55,8vòng/phút)
10. Một xe chạy qua một cầu cong lên với bán kính R = 40m. Xe phải chạy với vận tốc là bao nhiêu để khi qua
giữa cầu xe không đè lên cầu một lực nào cả. Cho g = 10m/s2.
Olympus.210686@gmail.com 13
Bài 4. Một người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng của người và xe là m = 60kg) trên một chiếc vòng xiếc có
bán kính R = 6,4m. Cho g = 10m/s2 .
a) Xác định vận tốc tối thiểu của xe và người khi đi qua điểm cao nhất trên vòng xiếc để không rơi xuống.
b) Tính lực nén của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất này nếu xe qua điểm đó với vận tốc v = 10m/s.
Đs: 8m/s 337,5N
Bài 5. Một chiếc xe nặng 4 tấn chuyển động giữa hai điểm trên cùng một đường v (m/s)
thẳng với vận tốc biến thiên theo đồ thị hình bên. Trên quãng đường ứng với đoạn A B
10
BC lực phát động bằng O. Tính lực phát động tác dụng vào vật trong hai quãng
đường ứngvới các đoạn OA và AB. Biết lực ma sát là không đổi trong suốt thời gian
chuyển động. Đs: 2500N , 500N t (s)C
0 20 40 120
Bài 6. Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu trượt lên dốc dài 50cm, cao 30cm, hệ số ma sát giữa
vật và dốc là 0,25. Cho g = 10m/s2
a) Tìm gia tốc và v0 để vật dừng lại tại ngay đỉnh dốc.
b) Ngay sau đó vật lại trượt xuống dốc. Tìm vận tốc của vật khi nó đi xuống đến chân dốc.
c) Tìm thời gian chuyển động kể từ lúc lên dốc cho đến lúc nó trở về đến chân dốc.
đs: -8m/s2 2,83m/s 2m/s 0,85s
Bài 7. Một diễn viên xiếc có khối lượng 52kg tuột xuống dọc theo một sợi dây treo thẳng đứng. Dây chịu được
lực căng tối đa là 425N. Lấy g = 10m/s2
a) Người đó tuột xuống với gia tốc 2,5m/s2 . Hỏi dây có bị đứt hay không.
b) Để dây không đứt thì người đó phải tuột xuống với gi tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để dây không đứt.
Đs: 1,826 m/s2
Bài 8. Một chuyển động thẳng chậm dần đều từ điểm A và sau thời gian t nó dừng lại tại điểm C. Sau thời gian
bằng t/2 vật đi đến điểm B và vận tốc của vật chỉ còn 2m/s. Biết rằng đoạn đường AB dài hơn đoạn BC 40m.
Tìm đoạn đường AC và thời gian t
Bài 9: Một vật khối lượng 8kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F=45N có phương hợp
phương nằm ngang góc 30o. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là . Lấy g=10m/s2.
a. Tính quãng đường vật đi được sau 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
b. Sau đó, người ta thay đổi độ lớn của lực kéo để vật chuyển động thẳng đều trong 4s tiếp theo. Tính độ lớn của
lực kéo kkhi đó.
c. Tiếp theo, người ta thôi tác dụng lực kéo. Hỏi vật còn chuyển động được bao lâu thì dừng lại.
d. Vẽ đồ thị vận tốc và gia tốc theo thời gian trong suốt quá trình chuyển
động. v(m/s)
Bài 10: Một vật khối lượng 500g trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng
của lực kéo có phương nằm ngang. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,3. Lấy 0,6
g=10m/s2. Đồ thị vận tốc – thời gian của vật cho như hình vẽ.
a. Tính độ lớn của lực kéo trên mỗi gia đoạn.
b. Khi vật đã dừng lại, ta dùng lực kéo có độ lớn 1,2N. Xác định vận tốc của 0,2
vật sau đó 2s.
O t(s)
0,2 0,4 0,6
Olympus.210686@gmail.com 14