Professional Documents
Culture Documents
vn
v2
* Gia tốc hƣớng tâm (gia tốc pháp tuyến): a n ω2 R (đặc trƣng cho sự thay đổi về hƣớng của vận tốc)
R
dv dω
* Gia tốc tiếp tuyến: a t R Rγ (đặc trƣng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc)
dt dt
r r r
* Gia tốc toàn phần a a n a t → a a n a t
2 2
Vật rắn quay đều thì at = 0 → chỉ còn gia tốc hƣớng tâm a = an.
6. Phƣơng trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
M
M = Iγ hay γ =
I
Trong đó: M = Fd (N.m) là momen lực đối với trục quay; I (kg.m²) là momen quán tính đối với trục quay.
Momen quán tính I của một số vật rắn đồng chất khối lƣợng m có trục quay là trục đối xứng
1
Vật rắn là thanh có chiều dài ℓ, tiết diện nhỏ: I = mℓ²
12
Vật rắn là vành tròn hoặc chất điểm cách trục quay một đoạn R: I = mR²
1
Vật rắn là đĩa tròn hoặc khối trụ đặc có bán kính R: I = mR²
2
2
Vật rắn là khối cầu đặc bán kính R: I = mR²
5
7. Momen động lƣợng
Là đại lƣợng động học đặc trƣng cho chuyển động quay của vật rắn quanh một trục L = Iω (kg.m²/s)
Với chất điểm thì momen động lƣợng L = mr²ω = mvr (r là khoảng cách từ vận tốc đến trục quay)
dL
8. Dạng khác của phƣơng trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định: M
dt
9. Định luật bảo toàn momen động lƣợng
Trƣờng hợp M = 0 thì L = const. Nếu momen quán tính I thay đổi ta có I1ω1 = I2ω2.
1
10. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định: Wđ = Iω²
2
CHƢƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÕA
1. Phƣơng trình dao động: x = A cos (ωt + φ).
2. Vận tốc tức thời: v = –ωA sin (ωt + φ).
r
v luôn cùng chiều với chuyển động (chuyển động theo chiều dƣơng thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0)
3. Gia tốc tức thời: a = –ω²A cos (ωt + φ)
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
r
a luôn hƣớng về vị trí cân bằng
4. Ở vị trí cân bằng: x = 0; |v|max = ωA; |a|min = 0.
Ở biên: x = ±A; |v|min = 0; |a|max = ω²A
v
5. Hệ thức độc lập với thời gian: A2 x 2 ( )2 và a = –ω²x
ω
1 1
6. Cơ năng: W = Wđ + Wt = mω2 A 2 kA 2
2 2
1 1
Wđ mv2 mω2 A 2sin 2 (ωt φ) = W sin² (ωt + φ)
2 2
1 2 1 2 2
và Wt kx kA cos (ωt φ) = W cos² (ωt + φ)
2 2
7. Dao động điều hòa có tần số góc là ω, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2.
W 1
8. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 (n nguyên dƣơng) là: mω2 A 2
2 4
9. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến vị trí có li độ x2.
Δφ φ2 φ1
Δt với cos φ1 = x1/A; cos φ2 = x2/A và 0 ≤ φ1, φ2 ≤ π
ω ω
10. Chiều dài quỹ đạo: 2A
11. Quãng đƣờng đi trong một chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A; Quãng đƣờng đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên
hoặc ngƣợc lại.
12. Quãng đƣờng đi đƣợc từ thời điểm t1 đến t2.
Tìm li độ ban đầu x1 = Acos (ωt1 + φ) và dấu của v1 suy ra vị trí và chiều chuyển động ban đầu. Tìm li độ lúc sau x2 = Acos (ωt2 + φ) và dấu của v2 suy
ra vị trí và chiều chuyển động tƣơng ứng.
Phân tích: t2 – t1 = nT/2 + Δt (n nguyên không âm; 0 ≤ Δt < T/2)
Quãng đƣờng đi đƣợc trong thời gian nT/2 là S1 = 2nA, trong thời gian Δt là S2.
Quãng đƣờng tổng cộng là S = S1 + S2.
Tính S2 theo vị trí x1, x2 và chiều chuyển động trên trục Ox hoặc có thể sử dụng sự liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
S
Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: vtb = với S là quãng đƣờng ở trên.
t 2 t1
13. Bài toán tính quãng đƣờng lớn nhất và nhỏ nhất vật đi đƣợc trong khoảng thời gian 0 < Δt < T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đƣờng đi đƣợc càng lớn khi vật ở càng gần VTCB
và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển đƣờng tròn đều.
Góc quay trên vòng tròn Δφ = ωΔt.
Δφ
Quãng đƣờng lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin: Smax = 2A sin
2
Δφ
Quãng đƣờng nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos: Smin = 2A (1 – cos )
2
T
Lƣu ý: Trong trƣờng hợp Δt > T/2; → Δt n Δt ' với n nguyên dƣơng và 0 < Δt’ < T/2.
2
Trong thời gian nT/2 quãng đƣờng luôn là S1 = 2nA; trong thời gian Δt’ thì quãng đƣờng lớn nhất, nhỏ nhất tính nhƣ trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian Δt:
SMax SMin
v tbMax và v tbMin với SMax; SMin tính nhƣ trên.
Δt Δt
13. Các bƣớc lập phƣơng trình dao động dao động điều hòa:
2π k g g
* Tính ω = 2πf
T m Δl l
v
* Tính A = x 2 ( )2 hoặc theo các dữ kiện khác nhƣ chiều dài quỹ đạo, năng lƣợng, chiều dài lò xo cực đại và cực tiểu, lực đàn hồi cực đại và
ω
cực tiểu, ... tùy theo đề bài.
* Tính φ dựa vào điều kiện đầu: lúc t = 0 (gốc thời gian), x = xo, v = vo.
Ta có: xo = A cos φ và vo = –ωA sin φ → giá trị của φ
Lưu ý: Vật chuyển động theo chiều dƣơng thì v > 0, ngƣợc lại v < 0. Thƣờng lấy φ thỏa –π < φ ≤ π. Có thể lấy góc quay ban đầu khi biểu diễn dao
động điều hòa trên vòng tròn lƣợng giác làm góc φ.
14. Các bƣớc giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
Ví dụ: vật qua vị trí x = 0,5A lần thứ n theo chiều dƣơng.
Bƣớc 1: xác định vị trí xuất phát của dao động điều hòa xo và dấu của vận tốc đầu vo khi t = to.
Bƣớc 2: xác định thời gian Δt1 mà lần đầu tiên vật qua vị trí yêu cầu.
Bƣớc 3: cứ mỗi chu kỳ vật qua vị trí nhƣ trên có một lần nên thời gian là Δt = Δt 1 + (n – 1)T.
Nếu bài toán không chỉ định chiều thì vật có thể qua vị trí đó 2 lần mỗi chu kỳ trừ vị trí biên. Nếu là vị trí biên làm nhƣ ở trên. Ngƣợc lại, sẽ có 2 trƣờng hợp sau
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
* Nếu n là chẳn: thực hiện bƣớc 1 nhƣ trên. Bƣớc 2 cần tìm khoảng thời gian Δt 2 để vật qua vị trí yêu cầu lần thứ hai. Thời gian cần tìm Δt = Δt2 + (n – 2)T / 2.
* Nếu n là lẻ: thực hiện bƣớc 1 và 2 nhƣ trên. Bƣớc 3: tính thời gian cần tìm Δt = Δt 1 + (n – 1)T/2.
Có thể giải Δt1 hoặc Δt2 bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
15. Các bƣớc giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2.
Xét t2 – t1 = nT + Δto sao cho n nguyên dƣơng và 0 ≤ Δto < T.
Bƣớc 1: xác định vị trí xuất phát của dao động điều hòa x1 và dấu của vận tốc đầu v1 khi t = t1.
Bƣớc 2: xét trong thời gian Δto vật từ vị trí xuất phát đi đến vị trí kết thúc x2 đã qua vị trí x số lần là n1.
Bƣớc 3: Trong mỗi chu kỳ, giả sử vật qua vị trí x đúng n 2 lần. Trong mỗi chu kỳ, vật qua mỗi vị trí biên n2 = 1 lần còn các vị trí khác n2 = 2 lần.
Bƣớc 4: lập công thức tính số lần n3 = n1 + n2.n;
16. Các bƣớc giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (hoặc trƣớc) thời điểm to một khoảng thời gian Δt. Biết tại thời điểm to vật có li độ x = xo và cho dấu của
vo.
Nếu Δt ≥ T thì tách Δt = Δt1 + nT. (n nguyên dƣơng; 0 ≤ Δt1 < T)
Bƣớc 1: xác định vị trí xuất phát x = xo (với dấu của vo nhƣ đã cho) trên vòng tròn lƣợng giác.
Bƣớc 2: thực hiện góc quay Δφ1 = ω.Δt1 (hoặc Δφ = ωΔt nếu Δt < T). Xác định vị trí cuối x2. Xác định dấu vận tốc tại vị trí đó nếu có yêu cầu tìm v. Dùng công
thức độc lập với thời gian tìm v nếu cần.
17. Dao động có phƣơng trình đặc biệt:
* x = Acos(ωt + φ) + A1 với A1 = const.
Biên độ là A, tần số góc là ω, pha ban đầu φ; x là tọa độ, xo = Acos(ωt + φ) là li độ.
Tọa độ vị trí cân bằng x = A1, tọa độ các vị trí biên x = A + A1 và x = A – A1.
Vận tốc v = x’ = xo’, gia tốc a = v’ = x” = xo” = –ω²xo.
* x = Acos² (ωt + φ) = (A / 2) + (A / 2)cos (2ωt + 2φ)
Biên độ A/2; tần số góc 2ω, pha ban đầu 2φ.
II. CON LẮC LÕ XO
k 2π m 1 ω
1. Tần số góc: ω ; chu kỳ: T 2π ; tần số: f
m ω k T 2π
Điều kiện dao động điều hòa: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi
1 1
2. Cơ năng trong dao động điều hòa: W = mω2 A 2 kA 2
2 2
3. Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:
mg g g Δl 1 g
Δl = 2 →ω= → T 2π →f=
k ω Δl g 2π Δl
Chiều dài lò xo ở vị trí cân bằng: lcb = lo + Δlo (lo là chiều dài tự nhiên; Δlo là độ biến dạng ở vị trí cân bằng)
Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): lmin = lo + Δlo – A
Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): lmax = lo + Δlo + A
lmin lmax lmax lmin
→ lcb và A
2 2
* A > Δlo:
Thời gian lò xo bị nén trong một chu kỳ là thời gian để vật đi từ vị trí x1 = –Δlo nếu Ox hƣớng xuống hoặc x1 = Δlo nếu Ox hƣớng lên, đến vị trí biên
trên rồi quay lại vị trí x1. Thời gian lò xo giãn trong mỗi chu kỳ là thời gian để vật đi từ vị trí x1 đến biên dƣới và quay lại vị trí x1.
Thời gian lực đàn hồi ngƣợc chiều với lực hồi phục là 2 lần thời gian ngắn nhất vật từ vị trí cân bằng đi lên vị trí x 1 nhƣ trên (một lần đi và một lần về).
4. Lực kéo về hay lực hồi phục F = –kx = –mω²x
Đặc điểm: là lực gây dao động; luôn hƣớng về VTCB; biến thiên điều hòa cùng tần số với li độ x.
Lực hồi phục bằng với lực đàn hồi khi con lắc lò xo nằm ngang nhƣng chúng khác nhau khi con lắc lò xo không nằm ngang.
5. Lực đàn hồi:
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồi nhƣ nhau và |x| cũng là độ biến dạng của lò xo.
* Với con lắc lò xo thẳng đứng
Fđh = k|Δlo + x| với chiều dƣơng hƣớng xuống
Fđh = k|Δlo – x| với chiều dƣơng hƣớng lên trên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): FMax = k(Δlo + A) lúc vật ở vị trí thấp nhất.
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A < Δlo: Fmin = k(Δlo – A) khi ở biên trên.
* Nếu A ≥ Δlo: FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng)
Lực đẩy (nén) cực đại: FNmax = k(A – Δlo) (lúc ở vị trí cao nhất và phải có điều kiện A > Δlo)
Tỉ số lực đàn hồi cực đại so với cực tiểu
Fmax Δlo A
n (điều kiện A < Δlo)
Fmin Δlo A
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài lo đƣợc cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và chiều dài tƣơng ứng là l1, l2, … thì klo = k1l1 = k2l2 = ...
7. Công thức ghép lò xo
1 1 1
* Nối tiếp
k k1 k 2
* Song song: k = k1 + k2.
8. Gắn lò xo k vào vật khối lƣợng m1 đƣợc chu kỳ T1, vào vật khối lƣợng m2 đƣợc T2, vào vật khối lƣợng m3 = m1 + m2 đƣợc chu kỳ T3, vào vật khối lƣợng m4 =
|m1 – m2| đƣợc chu kỳ T4; thì ta có:
T32 T12 T22 và T42 T12 T22
III. CON LẮC ĐƠN
g 2π l 1 ω 1 g
1. Tần số góc: ω ; chu kỳ: T 2π ; tần số: f
l ω g T 2π 2π l
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
Điều kiện dao động điều hòa: bỏ qua ma sát, lực cản và αo << 1 rad (αo ≤ 10°)
2. Lực hồi phục F = –mg sin α
Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lƣợng. Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lƣợng.
3. Phƣơng trình dao động:
s = Socos(ωt + φ) hoặc α = αocos(ωt + φ)
v = –ωSosin(ωt + φ) = –ωlαosin(ωt + φ)
a = –ω²Socos(ωt + φ) = –ω²lαocos(ωt + φ) = –ω²s = –ω²αl
4. Hệ thức độc lập:
v2
α o2 α 2 →v= gl(αo2 α 2 )
gl
5. Cơ năng: W = mgl(1 – cos αo)
1
Với biên độ góc nhỏ W = mglα o2
2
6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T2, con lắc đơn chiều dài |l1
– l2| có chu kỳ T4.
T32 T12 T22 và T42 T12 T22
7. Khi con lắc đơn dao động với αo bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng dây con lắc đơn lần lƣợt là
W = mgl(1 – cosαo); v² = 2gl(cosα – cosαo) và TC = mg(3cosα – 2cosαo)
Các công thức này áp dụng đúng cho mọi trƣờng hợp cả khi không phải dao động điều hòa.
8. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đƣa tới độ cao h2, nhiệt độ t2 thì ta có:
ΔT Δh λΔt
T R 2
Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn λ là hệ số nở dài của thanh con lắc.
Nếu ΔT > 0 thì đồng hồ chạy chậm hơn (đồng hồ sử dụng con lắc đơn)
Nếu ΔT < 0 thì đồng hồ chạy nhanh hơn
Nếu ΔT = 0 thì đồng hồ chạy đúng
ΔT
Thời gian chạy sai trong thời gian t1 giây: Δt = .t1
T
9. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực quán tính: độ lớn F = ma (luôn ngƣợc chiều với gia tốc của hệ quy chiếu)
r r
+ Chuyển động nhanh dần đều a và v cùng chiều (hay gia tốc cùng chiều với chuyển động)
r r
+ Chuyển động chậm dần đều a và v ngƣợc chiều (hay gia tốc ngƣợc chiều với chuyển động)
r ur
* Lực điện trƣờng: độ lớn F = |q|E (xác định chiều thì dùng F qE )
* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV (thẳng đứng hƣớng lên)
Trong đó: D là khối lƣợng riêng của môi trƣờng dao động của con lắc.
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó.
r r r
Khi đó: P ' P r F gọi là trọng lực biểu kiến (có vai trò nhƣ trọng lực)
r P'
g' gọi là gia tốc trọng trƣờng biểu kiến.
m
l
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: T ' 2π
g'
Các trƣờng hợp đặc biệt:
r F
* F có phƣơng ngang: Tại VTCB dây treo lệch một góc α thì tan α =
P
F
Khi đó g ' g 2 ( )2
m
r F
* F có phƣơng thẳng đứng hƣớng xuống thì g' g
m
r F
* F có phƣơng thẳng đứng hƣớng lên thì g' g
m
IV. CON LẮC VẬT LÝ
mgd I 1 mgd
1. Tần số góc: ω ; chu kỳ: T 2π ; tần số f
I mgd 2π I
Trong đó: m (kg) là khối lƣợng vật rắn; d (m) là khoảng cách từ trọng tâm đến trục quay; I (kg.m²) là momen quán tính của vật rắn đối với trục quay
2. Phƣơng trình dao động giống con lắc đơn α = αocos(ωt + φ)
Điều kiện dao động điều hòa: bỏ qua ma sát, lực cản và biên độ góc αo << 1 rad
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
1. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phƣơng cùng tần số x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2) đƣợc một dao động điều hòa cùng phƣơng cùng tần số x =
Acos(ωt + φ).
Trong đó: A² = A12 A22 2A1A2cos(φ2 φ1 )
A1 sin φ1 A 2 sin φ2
và tan φ =
A1cosφ1 A 2cosφ2
* Nếu Δφ = 2nπ (x1, x2 cùng pha) → Amax = A1 + A2
` * Nếu Δφ = (2n + 1)π (x1, x2 ngƣợc pha) → Amin = |A1 – A2|
→ |A1 – A2| ≤ A ≤ A1 + A2
2. Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos(ωt + φ1) và dao động tổng hợp x = Acos(ωt + φ) thì dao động thành phần còn lại là x2 = x – x1 = A2cos(ωt + φ2).
A sin φ A1 sin φ1
với A22 A2 A12 2AA1cos(φ φ1 ) và tan φ2
Acosφ A1cosφ1
3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hòa cùng phƣơng cùng tần số x1 = A1cos(ωt + φ1;
x2 = A2cos(ωt + φ2), ..., xn = Ancos (ωt + φ) thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hòa cùng phƣơng cùng tần số có phƣơng trình x = x1 + x2 = Acos(ωt + φ)
Chiếu lên trục Ox và Oy
Ta đƣợc: Ax = Acos φ = A1cos φ1 + A2cos φ2 + ... + Ancos φ2.
và Ay = Asin φ = A1sin φ1 + A2sin φ2 + ... + Ansin φ2.
Ay
A= A 2x A 2y và tan φ =
Ax
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƢỠNG BỨC – CỘNG HƢỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
kA 2 ω2 A 2
Quãng đƣờng vật đi đƣợc đến lúc dừng lại là S =
2μmg 2μg
4μmg 4μg
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ΔA = 2
k ω
A Ak ω2 A
Số dao động thực hiện đƣợc: N =
ΔA 4μmg 4μg
Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:
kAT πωA
Δt = NT = (với chu kỳ T = 2π/ω)
4μmg 2μg
2. Hiện tƣợng cộng hƣởng khi: f = fo hay ω = ωo hay T = To.
Với f, ω, T và fo, ωo, To là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cƣỡng bức và của hệ dao động.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
λ
* Hai đầu là nút sóng: lk (k nguyên dƣơng)
2
Số bụng sóng = k
Số nút sóng = k + 1
λ
* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: l (2k 1) (k nguyên không âm)
4
3. Phƣơng trình sóng dừng trên sợi dây AB (đầu A cố định)
Phƣơng trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách điểm nút C một đoạn d là
d d
u1M Acos(2πft 2π ) và u 2M Acos(2πft 2π π)
λ λ
Phƣơng trình dao động tại M: uM = u1M + u2M.
d π π d π
u M 2Acos(2π )cos(2πft ) 2Asin(2π )cos(2πft )
λ 2 2 λ 2
Biên độ dao động của phần tử tại M là AM = 2A |sin (2πd/λ)|
Phƣơng trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách điểm bụng D một đoạn d là
u1M = Acos (2πft + 2πd/λ) và u2M = Acos (2πft – 2πd/λ)
Phƣơng trình dao động tại M: uM = u1M + u2M = 2Acos (2π/λ) cos (2πft)
Biên độ dao động của phần tử tại M là AM = 2A |cos (2πd/λ)|
Với x là khoảng cách từ M đến một điểm nút thì AM = 2A |sin (2πx/λ)|
Với x là khoảng cách từ M đến một điểm bụng thì AM = 2A |cos (2πx/λ)|
III. GIAO THOA SÓNG
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng biên độ A và cách nhau một đoạn L. Xét điểm M cách hai nguồn lần lƣợt là d1, d2.
Phƣơng trình sóng tại hai nguồn lần lƣợt là u1 = Acos (ωt + φ1) và u2 = Acos (ωt + φ2)
Phƣơng trình hai dao động thành phần tại M từ hai nguồn truyền tới lần lƣợt là
d1 d2
u1M = Acos(ωt – 2π + φ1) và u2M = Acos(ωt – 2π + φ2)
λ λ
d 2 d1 Δφ d d φ φ2
Phƣơng trình dao động tại M: uM = u1M + u2M = 2Acos(π )cos(ωt π 1 2 1 )
λ 2 λ 2
Δd Δφ
Biên độ dao động tại M là AM = 2A cos(π ) với Δφ = φ2 – φ1; Δd = d2 – d1.
λ 2
l Δφ l Δφ
* Số cực đại là số giá trị nguyên k thỏa mãn: k
λ 2π λ 2π
l 1 Δφ l 1 Δφ
* Số cực tiểu là số giá trị nguyên k thỏa mãn: k
λ 2 2π λ 2 2π
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
UC 1
I với ZC là dung kháng.
ZC ωC
Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn).
* Đoạn mạch RLC không phân nhánh
Máy phát mắc hình sao: Ud = 3 Up với Ud là điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha; Up là điện áp hiệu dụng giữa dây pha và dây trung hòa (còn gọi là điện áp pha)
Máy phát mắc hình tam giác: Ud = Up.
Tải tiêu thụ mắc hình sao: Id = Ip.
λD
* Vị trí vân sáng: Δd = kλ → xk
a
với |k| là bậc của vân sáng.
λD
* Vị trí vân tối: điều kiện Δd = (k + 0,5)λ → x (k 0,5)
a
λD
* Khoảng vân i hay khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: i
a
→ x = ki.
* Xác định số vân sáng, tối trong vùng giao thoa có bề rộng L (đối xứng qua vân trung tâm)
L
+ Số vân sáng (là số lẻ): NS 2[ ] 1
2i
L 1
+ Số vân tối (là số chẵn): N t 2[ ]
2i 2
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
* Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (giả sử x1 < x2)
+ Vân sáng: x1 < ki < x2.
+ Vân tối: x1 < (k + 0,5)i < x2.
Số giá trị nguyên k là số vân sáng (tối) cần tìm
M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1, x2 cùng dấu. M và N khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 trái dấu.
* Sự trùng nhau của các bức xạ λ1, λ2, ... (khoảng vân tƣơng ứng là i1, i2, ...)
Vị trí trùng nhau của vân sáng: x = k1i1 = k2i2 = ... → k1λ1 = k2λ2 = ...
* Trong hiện tƣợng giao thoa ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm)
D
Bề rộng quang phổ bậc k: Δx k (λ đ λ t ) với λđ và λt là bƣớc sóng ánh sáng đỏ và tím
a
Xác định số vân sáng và các bức xạ tƣơng ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)
λD ax
Vì xk → λ
a kD
Với 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm → giá trị của k → giá trị λ. Số giá trị nguyên k là số vân cần tìm.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
hc
1. Năng lƣợng một photon: ε hf
λ
Trong đó h = 6,625.10–34 Js là hằng số Plăng; c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không; f, λ lần lƣợt là tần số, bƣớc sóng của ánh sáng.
2. Tia Rơnghen (tia X)
hc
Bƣớc sóng nhỏ nhất λ min
K
mv2 mvo2
Trong đó K = eU AK là động năng của electron khi đập vào đối catot; UAK là hiệu điện thế giữa anốt và catot; v, vo là vận tốc electron khi
2 2
đập vào đối catot và khi rời catot.
3. Hiện tƣợng quang điện
hc mvo2
Công thức Anhxtanh: ε hf A
λ 2
Trong đó A = hc/λo là công thoát của kim loại dùng làm catot; λo = hc/A là giới hạn quang điện của kim loại đó; vo là vận tốc ban đầu cực đại của electron quang
điện; f, λ là tần số, bƣớc sóng của ánh sáng kích thích.
Để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK ≤ –Uh, Uh đƣợc gọi là hiệu điện thế hãm
mv o2
|eUh| = → |eUh| = hc/λ – A hoặc hc/λ = A + |eUh|.
2
1
* Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại Vmax thỏa |e|.Vmax = mv o2
2
* Hiệu suất lƣợng tử: H = N/No. Với N và No là số electron quang điện bứt khỏi catot và số photon đập vào catot trong cùng một thời gian.
No ε No hc
Công suất của nguồn bức xạ: P
t λt
N Ibh ε Ibh hf Ibh hc
Cƣờng độ dòng quang điện bão hòa: I bh |e| → H
t pe pe pλ e
mv
* Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trƣờng đều B: R
e Bsin α
* Hiện tƣợng quang điện xảy ra khi chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lƣợng: vận tốc ban đầu cực đại vo, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại
Vmax, đều chỉ tính với bức xạ có λmin (hoặc fmax)
4. Quang phổ nguyên tử Hiđrô
hc
* Năng lƣợng photon phát ra là ε hf Em En
λ
* Bán kính quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hiđrô: rn = n²ro. Với ro = 5,3.10–11m.
Eo
* Năng lƣợng electron trong nguyên tử hiđrô: En với Eo = 13,6 eV và n là số nguyên dƣơng.
n2
* Dãy Laiman thuộc vùng tử ngoại. Các vạch trong dãy Laiman phát ra khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài (n > 1) về quỹ đạo K (n = 1). Vạch có bƣớc sóng dài
nhất λ21 khi e chuyển từ L → K. Vạch có bƣớc sóng ngắn nhất λ1min = hc/Eo khi e chuyển từ ∞ → K.
* Dãy Banme có một phần thuộc vùng tử ngoại, một phần thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. Các vạch của dãy Banme phát ra khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài (n >
2) về quỹ đạo L (n = 2). Vùng ánh sáng nhìn thấy gồm có 4 vạch: Vạch đỏ Hα (M → L); Vạch lam Hβ (N → L); Vạch chàm Hγ (O → L); Vạch tím Hδ (P → L)
Vạch có bƣớc sóng dài nhất λ32 (Vạch đỏ Hα ); Vạch ngắn nhất λ2min = 4hc/Eo khi e chuyển từ ∞ → L.
* Dãy Pasen thuộc vùng hồng ngoại. Các vạch của dãy phát ra khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài (n > 3) về quỹ đạo M (n = 3). Vạch có bƣớc sóng dài nhất λ43 khi
e chuyển từ N → M. Vạch có bƣớc sóng ngắn nhất λ3min = 9hc/Eo khi e chuyển từ ∞ → M.
1 1 1
Mối liên hệ giữa các bƣớc sóng và tần số của các vạch: và f13 = f12 + f23.
λ13 λ12 λ 23
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
ln2
λ đƣợc gọi là hằng số phóng xạ.
T
λ và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất phóng xạ.
* Khối lƣợng chất phóng xạ đã bị phân rã Δm = mo – m = mo(1 – e–λt)
* Độ phóng xạ H
H = Ho2–t/T = Ho.e–λt = λN.
Ho = λNo là độ phóng xạ ban đầu.
Đơn vị: Becơren (Bq); Curi (Ci); 1 Bq = 1 phân rã/giây; 1 Ci = 3,7.1010 Bq.
ΔN Δm ΔH
* Phần trăm chất phóng xạ phân rã: 1 e λt
N o mo H o
* Khối lƣợng chất mới đƣợc tạo thành:
ΔN AN A
m1 A1 1 o (1 e λt ) 1 mo (1 e λt )
NA NA A
Trong đó: A, A1 là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới đƣợc tạo thành
Trƣờng hợp phóng xạ β thì A = A1 → m1 = Δm
2. Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lƣợng liên kết
Vật có khối lƣợng m thì có năng lƣợng nghỉ E = m.c²
Với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không.
A
* Độ hụt khối của hạt nhân Z X
Δm = mo – m
Trong đó mo = Zmp + Nmn = Zmp + (A – Z)mn là khối lƣợng các nuclôn.
m là khối lƣợng hạt nhân X.
* Năng lƣợng liên kết là ΔE = Δm.c² = (mo – m)c²
ΔE
* Năng lƣợng liên kết riêng là ε =
A
Năng lƣợng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
3. Phản ứng hạt nhân
+ Phóng xạ γ (photon): không có sự biến đổi hạt nhân → phóng xạ γ thƣờng đi kèm theo phóng xạ α và β.
4. Các hằng số và đơn vị thƣờng sử dụng
* Số Avôgađrô: NA = 6,022.1023 mol–1
* Đơn vị năng lƣợng: 1eV = 1,6.10–19 J; 1MeV = 1,6.10–13 J
* Đơn vị khối lƣợng nguyên tử (đơn vị Cacbon): 1u = 1,66055.10–27kg = 931,5 MeV/c²
* Điện tích nguyên tố: |e| = 1,6.10–19 C
* Khối lƣợng prôtôn: mp = 1,0073u
* Khối lƣợng nơtrôn: mn = 1,0087u
* Khối lƣợng electrôn: me = 9,10938291.10–31kg = 5,4857990946.10–4u