Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ SÓNG CƠ
Câu 1:(Chuyên KHTN) Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hết nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất
không đổi. Điểm A cách O một đoạn d (m) có mức cường độ âm là L A 40dB . Trên tia vuông góc với OA tại A lấy
điểm B cách A một khoảng 6 m. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM 4,5 m và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để
mức cường độ âm tại M là 50 dB thì cân đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
A. 35 B. 33 C. 25 D. 15
Ta có
AM AB
tan , tan
d d
AB AM
tan MOB
AMAB
d
d
Dễ thấy rằng để MOB là lớn nhất thì d AMAB 3 3 m
Từ đây ta tính được khoảng cách từ nguồn âm O đến điểm M:
3 21
OM cm
2
Mức cường độ âm tại A do hai nguồn âm công suất P gây ra
2P
L A 10 log
I0 4d 2
Mức cường độ âm tại M do n nguồn âm công suất P gây ra
nP
L M 10 log
I0 4OM 2
Biến đổi toán học ta có:
nd 2 nd 2
L B L A 10 log 10 n 35
OM 2 OM 2
Vậy cần phải đặt thêm 33 nguồn âm khác nữa
Đáp án B
Bình luận: Bài toán này ta sẽ gặp khó khan về mặc toán học trong việc giải quyết điều kiện cực trị của góc MOB ,
ngoài cách sử dụng công thức lượng giác tan ta cũng thế sử dụng định lý sin trong tam giác để giải quyết bước này
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta có
BM OM BM d 2 AM 2
d 2 AM 2 AB2 d 2
sin MOB
sin OBA
sin MOB d d
d AB
2 2
2 2
Sử dụng bất đẳng thức Bunyakosvky d AM AB d dAB dAM
2 2
d AM
Dấu bằng xảy ra khi d ABAM
AB d
Câu 2:(Chuyên KHTN) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn S1 và S2 có phương trình lần lượt là u1 u 2 4cos 40t
mm, tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S 1S2. Hai điểm A, B nằm trên S1S2 lần lượt cách I một
khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t gia tốc của điểm A là 12 cm/s 2 thì gia tốc dao động tại điểm B có giá trị?
A. 4 3 cm/s2 B. 12 3 cm/s2 C. 4 3 cm/s2 D. 12 cm/s2
Bước sóng của sóng Tv 6 cm
Ý tưởng: ta có thể xem hiện tượng giao thoa sóng trên đoạn thẳng nối
hai nguồn tương tự như hiện tượng sóng dừng trên dây. Hai nguồn
này cùng pha nên khi xảy ra giao thoa thì I sẽ là một cực đại giao
thoa, đóng vai trò là một bụng
Từ hình vẽ ta thấy A và B nằm trên hai “bó sóng” khác nhau nên gia
tốc phải ngược dấu
a B AB 1
Ta có a B 4 3 cm/s2
a A AA 3
Đáp án C
Câu 3:(Chuyên KHTN) Tại vị trí O trên mă ̣t đất, người ta đă ̣t mô ̣t nguồn phát âm với công suất không đổi. Mô ̣t thiết
bị xác định mức cường đô ̣ âm chuyển đô ̣ng thẳng từ M đến N . Mức cường đô ̣ âm của âm phát ra từ O do máy thu
được trong quá trình chuyển đô ̣ng tăng từ 45 dB đến 50 dB rồi lại giảm về 40 dB . Các phương OM và ON hợp với
nhau mô ̣t góc vào khoảng
A. 127 0 B. 680 C. 900 D. 1420
Trong quá trình di chuyển của thiết bị xác đị mức cường độ âm, thiết bị này đo
được giá trị lớn nhất tại H là 50 dB OH MN
Ta có
1
OM OH
L H L M 20 log 10 4
OH OM
1
ON OH
L H L N 20 log 10 2
OH ON
Mặc khác
1 1
OH OH
cos 10 2 và cos 10 4
ON OM
Từ đây ta tính được 127 0
Đáp án A
Câu 4:(Chuyên KHTN ) Mô ̣t sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao
đô ̣ng với cùng biên đô ̣ 2 mm và giữa hai điểm dao đô ̣ng có cùng biên đô ̣ 3 mm đều bằng 10 cm . Khoảng cách giữa
hai nút sóng liên tiếp trên dây gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 27 cm B. 36 cm C. 33 cm D. 30 cm
Biên độ dao động của một phần từ dây cách nút một gần nhất một
khoảng d được xác định bởi biểu thức
2d 2d
a A cos hay a A sin
2
Hai điểm dao động với biên độ 2 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua
nút
Hai điểm dao động với biên độ 3 mm gần nhau nhất phải đối xứng qua
bụng
25 25
2 A sin 2 A sin
A 22 32 13mm
3 A sin 2 5 3 A cos 25 53mm
4
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 26, 7mm
2
Đáp án A
Câu 5:(Chuyên KHTN) Trên mă ̣t nước có hai nguồn kết hợp đă ̣t ở A và B cách nhau 68 mm, dao đô ̣ng điều hòa
cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mă ̣t nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao đô ̣ng với biên đô ̣
cực đại có vị trí cân bằng cách nhau mô ̣t đoạn ngắn nhất là 5 mm. Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm
C bán kính 20 mm nằm trên mă ̣t nước có bao nhiêu điểm dao đô ̣ng với biên đô ̣ cực đại ?
A. 20 B. 18 C. 16 D. 14
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao
động cực đại cách nhau 5 10 mm
2
2r
Xét tỉ số 4
Từ hình vẽ ta thấy số cực đại trên đường tròn là
n 3.4 1.2 2 16
Đáp án C
Câu 6:(Chuyên KHTN) Cho sóng cơ ổn định, truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu. Tốc độ truyền sóng trên dây
là 2,4 m/s, tần số sóng là 20 Hz, biên độ sóng là 4 mm. Hai điểm M và N trên dây cách nhau 37 cm, sóng truyền từ M
đến N. Tại thời điểm t, sóng tại M có li độ 2 mm và đang đi về vị trí cân bằng. Vận tốc sóng tại N ở thời điểm
t 1,1125s là
A. 16π cm/s B. 8 3 cm/s C. 80 3 mm/s D. 8 cm/s
v
Bước sóng của sóng 12 cm
f
Độ lệch pha dao động giữa hai điểm M và N
2MN 37
6
6 6
Phương pháp đường tròn
Thời điểm t 1,1125s ứng với góc lùi
2ft 44
2
Từ hình vẽ ta tính được
v N 3fA 8 3 cm/s
Đáp án B
Câu 7:(Chuyên KHTN) Một nguồn điểm S đặt trong không khí tại O phát sóng âm với công suất không đổi, truyền
đều theo mọi hướng. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng từ O
và vuông góc với nhau. Biết mức cường độ âm tại A bằng 30 dB. Đặt thêm 63 nguồn âm giống S tại O và cho một
máy thu di chuyển trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm mà máy thu được lớn nhất là 50 dB. Mức
cường độ âm tại B khi chỉ có một nguồn âm có giá trị là
A. 15,5 dB B. 25,5 dB C. 27,5 dB D. 17,5 dB
Gọi H là điểm trên AB mà tại đó mức cường độ âm là lớn nhất. Điều này chỉ đúng khi OH AB
Ta có
P
L A 10 log I 4OA 2
0 8OA 5
L H L A 20 log OA OH
L 10 log 64P OH 4
H
I0 4OH 2
d12 d 22 20 x x 2 x 7, 225cm
2
Đáp án D
Câu 11: (Chuyên ĐHSP) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước
với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao
động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với ON.Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược
pha với dao động của nguồn O là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Gọi I là một điểm bất kì nằm trên đoạn MN. Để I dao động ngược pha với nguồn O
thì
2d
2k 1 d 2k 1
2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có
1 1 1 24
2
2
2
OH
OH OM ON 13
Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn NH
24 24
d 12 2k 1 12 6,1 k 11, 5
13 13 2
Có 5 điểm ngược pha với nguồn trên đoạn NH
Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MH
24 24
d 8 2k 1 8 6,1 k 7,5
13 13 2
Có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn MH Có tất cả 6 điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn
MN
Đáp án C
Câu 12: (Chuyên ĐHSP) Một đàn ghita có phần dây dao động l0 40 cm, căng giữa hai giá A và B như hình vẽ.
Đầu cán đàn có các khắc lồi C, D, E, chia cán thành các ô 1, 2, 3, … Khi gảy đàn mà không ấn ngón tay vào ô nào thì
dây đàn dao động và phát ra âm L quãng ba la 3 có tần số là 440 Hz. Ấn vô 1 thì phần dây dao động là CB l1 , ấn
vào ô 2 thì phần dây dao động là DB = l 2, … biết các âm phát ra cách nhau nửa cung, quãng nửa cung ứng với tỉ số tần
1
số bằng a 12 2 1, 05946 hay 0,944 . Khoảng cách AC có giá trị là
a
Khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất là 18 72 cm
4
2d A B
Điểm M cách nút gần nhất một đoạn sẽ dao động với biên độ A M A B sin
12 2
v Bmax
Vậy v Cmax
2
T
Từ hình vẽ ta có thể tính được, khoảng thời gian 0,1 ứng với 0,1 T 0,3 s
3
Vận tốc truyền sóng v 2, 4 m/s
T
Đáp án B
Câu 14: (Chuyên ĐHSP) Một nguồn âm có công suất không đổi đặt tại O trong môi trường đẳng hướng, không hấp
thụ âm. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành tam giác vuông tại O. Biết OM 3 cm, ON 4 cm. Một
máy thu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu từ M hướng về N với gia tốc có độ lớn bằng 0,1 m/s 2.
Mức cường độ âm mà máy thu được ở M là 30 dB. Hỏi sau 6 s kể từ khi bắt đầu chuyển động từ M, mức cường độ âm
mà máy thu được là bao nhiêu?
A. 30,97 dB B. 31,94 dB C. 18,06 dB D. 19,03 dB
1 2
Quãng đường mà máy thu đi được trong 6 s: S at 1,8 cm
2
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác
1 1 1
2
OH 2, 4 cm
OH OM ON 2
2
2
Ta thu được 4 cm
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB
1 AB AB 1
k 4,5 k 3,5
2 2 2 2
Để N là một điểm cực tiểu và gần A nhất thì N phải nằm trên hypebol cực tiểu k 4
d1 d 2 3,5
2 d1 2,14 cm
d 2 d1 AB
2 2
Đáp án C
Câu 18: (THPT Hoàng Lệ Kha – Thanh Hóa) Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách
nhau 8 cm. Cho A, B dao động điều hòa, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt chất lỏng. Bước sóng của sóng
trên mặt chất lỏng là 1 cm. Gọi M, N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN 4 cm và AMNB là hình thang
cân. Để trên MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của AMNB là
A. 9 5 cm2 B. 18 5 cm2 C. 9 3 cm2 D. 18 3 cm2
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
AB AB
k 8 k 8
Để diện tích AMNB là lớn nhất thì M phải nằm trên cực đại ứng với k 2
d1 d 2 2 2 cm
Mặc khác
d12 AH 2 MH 2 BH 2 AH 2
2 d 1 d 2 16cm
d 2 BH MH 2
2 2
Câu 20: (Chuyên KHTN – Hà Nội) Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng S 1 và S2 cách nhau 11 cm
dao động theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u1 u 2 5cos 100t mm. Tốc độ truyền
sóng v 0,5 m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước
khi yên lặng, gốc O trùng với S 1, Ox trùng với S1S2. Trong không gian, phía trên mặt nước có một chất điểm chuyển
động mà hình chiếu P của nó tới mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo y x 2 và có tốc độ v1 5 2
cm/s. Trong thời gian t 2 s kể từ lúc P có tọa độ x P 0 thì P cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa sóng?
A. 13 B. 14 C. 22 D. 15
Bước sóng của sóng Tv 1 cm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn
Quãng đường mà P đi được trong khoảng thời gian 2 s
x v1cos t 10 cm, y v1 sin t 10 cm
Gọi H là một điểm bất kì nằm trên đường thẳng y x 2
Dễ thấy rằng để M là một cực đại thì d1 d 2 k
Với khoảng giá trị của d1 d 2 là MS1 MS2 d1 d 2 NS1 NS2
MS MS 2 22 112 5 5cm
1 2
Từ hình vẽ ta có:
MS1 MS2 102 122 12 12 2 3,57cm
Ta thu được
9,1 d1 d 2 3,58
Có tất cả 13 điểm
Đáp án A
Câu 21: (Quãng xương – Thanh Hóa) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 cm, dao động cùng pha
với bước sóng là 1,5 cm. Một đường thẳng xx song song với AB cách AB một khoảng 6 cm. M là điểm dao động với
biên độ cực đại trên xx và gần A nhất. Hỏi M cách trung điểm của AB một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 4,66 cm B. 7,60 cm C. 4,16 cm D. 4,76 cm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB
AB AB
k 5,3 k 5,3
Để M là cực đại và gần A nhất thì M phải nằm trên hypebol ứng
với k sao cho MH là nhỏ nhất
HB AH
Xét tỉ số 2, 67
H gần cực đại thứ 3 nhất do đó M nằm trên hypebol ứng với
k 3
Ta có
d 2 d1 3 ; d 22 h 2 8 x ; d12 h 2 x 2
2
h 2 8 x h 2 x 2 3
2
Ta tính được x 0, 66
Vậy OH 7, 6 cm
Đáp án B
Câu 22: (Quãng xương – Thanh Hóa) Trên sợi dây có ba điểm M, N và P khi sóng chưa lan truyền thì N là trung
điểm của MP. Khi sóng truyền từ M đến P với biên độ không đổi thì vào thời điểm t 1 M và P là hai điểm gần nhau
nhất mà các phần tử tại đó có li độ tương ứng là – 6 mm và + 6 mm vào thời điểm kế tiếp gần nhất t 2 t1 0, 75 s thì
li độ của các phần tử tại M và P đều là + 2,5 mm. Tốc độ dao động của phần tử N vào thời điểm t 1 có giá trị gần đúng
nhất là
A. 4,1 cm/s B. 2,8 cm/s C. 1,4 cm/s D. 8 cm/s
6
sin 2 2
A 6 2,5 1 A 6,5
Từ hình vẽ ta có: cm, 67,50
cos 2,5 A A
A
3
Khoảng thời gian t 0, 75 s ứng với góc quét 270 t T T 1s
0
4
Tại thời điểm t1 N đang đi qua vị trí cân bằng v N A 13 cm/s
Đáp án A
Câu 23: (THPT Ba Đình – Hà Nội) Một sóng ngang lan truyền trong một môi trường đàn hồi với tần số 50 Hz, tốc
độ truyền sóng là 2 m/s, biên độ sóng không đổi theo phương truyền sóng là 4 cm. Biết A và B là hai điểm trên cùng
một phương truyền sóng. Khi chưa có sóng truyền khoảng cách từ nguồn phát sóng đến hai điểm A và B lần lượt là 20
cm và 42 cm. Khi có sóng truyền qua, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm này là
A. 32 cm B. 28,4 cm C. 23,4 cm D. 30 cm
v
Bước sóng của sóng 4 cm
f
Phương trình dao động tại hai điểm M và N là
u M 4cos 100t 10 cm; u N 4cos 100t 21 cm
Khoảng cách giữa hai điểm M và N
d u 2 x 2 d max khi u u1 u 2 max 8 cm
Vậy d max 23, 4 cm
Đáp án C
Bình luận: Ta sẽ gặp lại dạng toán này, nhưng sóng truyền là sóng dọc.
Khi đó khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N là
d max u max x 30cm
Câu 24: (Chuyên ĐH Vinh) Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S 1 và S2 dao động với phương trình u1 a sin t
và u 2 a cos t . Biết O là trung điểm của S 1S2 và S1S2 9 . Điểm M trên trung trực của S1S2 gần O nhất dao động
cùng pha với S1 cách S1 một khoảng bao nhiêu?
45 43 41 39
A. B. C. D.
8 8 8 8
Sóng do hai nguồn gởi đến điểm M trên trung trực của S1S2
2d
u1M a cos t
2
2d
Và u 2M a cos t
Phương trình dao động tổng hợp tại M
2d
u M u1M u 2M u M 2a cos cos t
4 4
2d
Để M cùng pha với S1 thì 2k d k
4 2 8
Ta lấy giá trị nhỏ nhất của k thõa mãn bất phương trình
41
d k OS1 4,5 k min 5 d
8 8
Đáp án C
Câu 25: (Chuyên ĐH Vinh) Một người định đầu tư một phòng hát Karaoke hình hột chữ nhật có diện tích sàn
khoảng 18 m2, cao 3 m. Dàn âm thanh 4 loa có công suất như nhau đặt tại các góc dưới A, B và các góc A , B ngay
trên A, B. Màn hình gắn trên tường ABAB . Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng
và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tại người ngồi hát tại M là trung điểm của CD đối diện
cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm tối đa bằng 10 W/m 2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai
người còn chịu được xấp xỉ:
A. 796 W B. 723 W C. 678 W D. 535 W
Cường độ âm do các lọa truyền đến điểm M :
P 1 1
I M I A I A
2 2 b 2
b2
a a2 h2
4 4
Để IM là lớn nhất thì biểu thức dưới mẫu phải nhỏ nhất. Ta có :
b2 b a 3
a2 ab dấu bằng xảy ra khi a
4 2 b 6
Giá trị cường độ âm khi đó
5Pmax
IM max 10 Pmax 678 W
108
Đáp án C
Câu 26: (Chuyên Võ Nguyên Giáp – Quãng Bình) Trên mặt nước phẳng lặng, hai điểm A và B cách nhau 21 cm,
điểm M cách A và B lần lượt là 17 cm và 10 cm. Điểm N đối xứng với M qua đường thẳng AB. Đặt tại A và B hai
nguồn sóng dao động theo phương thẳng đứng, cùng biên độ, cùng tần số, cùng pha. Khi đó sóng trên mặt nước có
bước sóng bằng 2 cm. Số điểm đứng yên trên đường thẳng MN là
A. 9 B. 11 C. 8 D. 10
Hai nguồn là kết hợp và cùng pha nên trung điểm O của AB là một cực
đại. Cách cực đại này một đoạn là cực tiểu thức nhất. Các cực tiểu
4
liên tiếp cách nhau
2
d12 h 2 AI 2
Từ hình vẽ ta có : 2
d 2 h AB AI
2 2
Câu 27: (Chuyên Võ Nguyên Giáp – Quãng Bình) Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có ba điểm A, B, C sao cho
AB 1 cm, BC 7 cm. Khi có sóng dừng trên sợi dây với bước sóng 12 cm thì A là một nút sóng, B và C cùng
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Khi điểm B ở trên vị trí cân bằng một đoạn 1 cm thì điểm C ở
A. trên vị trí cân bằng 3 cm B. dưới vị trí cân bằng 2 cm
C. dưới vị trí cân bằng 3 cm D. trên vị trí cân bằng 2 cm
Từ hình vẽ ta thấy rằng B và C ở hai bó sóng liền kề nhau nên sẽ dao động ngược pha. Hơn nữa B dao động với biên
A A 3
độ và C dao động với biên độ
2 2
Sử dụng phương pháp đường tròn ta sẽ tính được C dang ở dưới vị tró cân bằng một đoạn 3 cm
Đáp án C
Câu 28: (Chuyên Võ Nguyên Giáp – Quãng Bình) Trên một sợi dây có sóng dừng với tần số góc 20 rad/s. A là
một nút sóng, B là điểm bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB 9 cm và
AB 3AC . Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao động của điểm B khi
li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là:
A. 80 3 cm/s B. 160 3 cm/s C. 80 cm/s D. 160 cm/s
Từ hình vẽ ta thấy rằng C sẽ dao động với biên độ
A
4 A 8cm
2
B là điểm bụng dao động với tốc độ cực đại v max A
A
Khi B có li độ u sẽ dao động với tốc độ
2
3v max 3A
80 3 cm/s
2 2
Đáp án A
Câu 29: (Chuyên Võ Nguyên Giáp – Quãng Bình) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn S 1, S2
cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình tương ứng u1 u 2 a cos t . Bước sóng
trên mặt nước do hai nguồn này tạo ra là 4 cm .Trên mặt nước, đường tròn đường kính S1S2 cắt một vân giao thoa
cực đại bậc nhất tại hai điểm M, N. Trên vân giao thoa cực đại bậc nhất này, số điểm dao động cùng pha với các
nguồn S1, S2 trên đoạn MN là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
M nằm trên cực đại thứ nhất nên d1 d 2
Mặc khác M nằm trên đường tròn đường kính d nên ta luôn có
d12 d 22 d 2 d1 d 2 28 cm
Các điểm trên cực đại bậc nhất sẽ dao động với phương trình
d d
x 2a cos t 1 2
Để các điểm nằm trên MN cùng pha với nguồn thì d1 d 2 2k 1
Ta xét nửa khoảng ở trên đường d thì
20 d1 d 2 28 2 k 3
Vậy trên cả đoạn MN sẽ có tất cả 3 điểm dao động cùng pha với nguồn
Đáp án D
Câu 30: (Chuyên Nguyễn Tất Thành) Trên bề mặt chất lỏng cho 2 nguồn A, B dao động vuông góc với bề mặt chất
lỏng có phương trình dao động u A 3cos 10t cm và u A 3cos 10t cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt
3
nước là 50 cm/s. Biết khoảng cách AB là 30 cm. Cho điểm C trên đoạn AB, cách A khoảng 18cm và cách B 12 cm.Vẽ
vòng tròn đường kính 10 cm, tâm tại C. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là
A. 6 B. 4 C. 8 D. 7
Gọi M là một điểm nằm trên đường AB cách A và B lần lượt là d 1 và
d2
Phương trình sóng do hai nguồn gởi đến M là
2d1
u AM 3cos 10t
u 3cos 10t 2d 2
BM
3
Dao động tổng hợp tại M:
d d
u M 6 cos 1 2 cos t
6
Để M là một cực đại giao thoa thì
d d 1
1 2 k d1 d 2 k
6 6
Từ hình vẽ ta thấy rằng hiệu d1 d 2 nằm trong khoảng
13 17 d1 d 2 23 7
1
hay 4 k 16
6
Giải phương trình trên ta thu được 2 giá trị của k
có 4 cực đại trên đường tròn
Đáp án B
Câu 32: Trên một dây đàn hồi với hai đầu cố định A, B đang có sóng dừng ổn đinh với bước sóng 20 cm và tần số 5
Hz. Bề rộng của một bụng sóng là 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây sao cho khi dây duỗi thẳng thì AM 6 cm
và AN 34 cm. Độ lớn tốc độ tương đối giữa hai điểm M và N xấp xỉ bằng
A. 174,5 cm/s B. 239,0 cm/s C. 477,5 cm/s D. 145,8 cm/s
Biên độ dao động của các điểm M và N
2AM
a M 2a cos 7, 6 cm
2
2AN
a N 2a cos 7, 6 cm
2
Hai điểm M, N luôn dao động ngược pha nhau, do đó tốc độ tương đối cực đại khi hai điểm cùng đi qua vị trí cân
bằng
v MN v M max v Nmax 2A M 477,5 cm/s
Đáp án C
Câu 33: (KHTN – 2017) Một nguồn điểm S trong không khí tại O phát ra sóng âm với công suất không đổi và đẳng
hướng. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng từ O và vuông góc
với nhau. Biết mức cường độ âm tại A là 30 dB. Đặt thêm 63 nguồn âm giống S tại O và cho một máy thu di chuyển
trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm lớn nhất mà máy thu thu được là 50 dB. Mức cường độ âm tại B
khi chỉ có một nguồn âm có giá trị là
A. 25,5 dB B. 17,5 dB C. 15,5 dB D. 27,5 dB
+ Máy thu được âm cực đại tại H là hình chiếu của O lên AB
Chuẩn hóa OH 1
Ta có
P
L A 30 10log 4OA 2
L 50 10log log P
H 4.12
50 30 20log 8OA OA 1, 25
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
1 1 1 1 1 1 5
2
2
2
2
2
2 OB
OA OB OH 1,25 OB 1 3
Tương tự như vậy ta cũng có:
P
L A 30 10log 4OA 2 1, 25
L B L A 20log 27,5dB
L 10log log P 5
B 4.OB2 3
Đáp án D
Câu 34:(KHTN – 2017) Cho hai nguồn sóng kết hợp đồng pha S1 và S2 tạo ra hệ giao thoa sóng trên mặt nước. Xét
đường tròn tâm S1 bán kính S1S2 . M1 và M 2 lần lượt là các cực đại giao thoa nằm trên đường tròn, xa S2 và gần S2
nhất. Biết M1S2 M 2S2 12 cm và S1S2 10 cm. Trên mặt nước có bao nhiêu đường cực tiểu?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
+ M1 và M2 là các điểm cách xa S2 và gần S2 nhất nên M1 và M M2 nằm trên
dãy hypebol ứng k lớn nhất
+ Ta có
d1 d 2 k 6
d1 d1 d2 d 2 2k với k 0
d1 d2 k 14442 4443 14442 4443 k
0 12
+ Từ đáp áp của bài toán ta xác định được khoảng giá trị của tỉ số
SS 10k
2 1 2 2 2 2 1, 2 k 1, 2 k 1
6
Vậy số vân tối sẽ là 4
Đáp án A
Câu 28: (Anh Sơn – 2017) Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở
thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là – 20 mm và + 20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC
đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t 1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t 2 = t1 + 0,4 s li độ
của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,54 mm. B. 6,62 mm. C. 6,88 mm. D. 6,55 mm.
+ Khoảng cách từ một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng
6 24 cm
4
+ Chu kì của sóng T 0, 2s
v
+ Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức
2d a P 2 2cm
a M 2a sin
a Q 2 3cm
Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha
Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là 0,015 s
Đáp án D
Câu 30: (Sở Quảng Ninh – 2017) Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao
động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2cm. Một đường thẳng
(∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C.Khoảng cách ngắn
nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là
A. 0,56 cm. B. 0,64 cm. C. 0,43 cm. D. 0,5 cm.
+ Để M là cực tiểu và gần trung trực của của AB nhất thì M phải nằm
trên cực tiểu ứng với k 0
1
d 2 d1 0 1cm
2
Từ hình vẽ, ta có:
d12 2 2 x 2
22 8 x 2 2 x 2 1
2
2
d 2 2 8 x
2 2
Câu 36: (Chuyên Vinh – 2017) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3
điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công
suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng
A. 80,2 dB B. 50 dB C. 65,8 dB D. 54,4 dB
+ Trên đoạn MN mức cường độ âm sẽ to nhất tại H
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có :
OM.ON 80.60
MH 48mm
MN 100
+ Ta có :
P
L M 50 10log I 4OM 2
0
L 10log P
H I0 4OH 2
OM
L H 50 20log 54, 4dB
OH
Đáp án D
Câu 37: (Chuyên Vinh – 2017) Một sợi dây hai đầu cố định, người ta kích thích để trên dây có sóng dừng. Vận tốc
truyền sóng trên dây v = 40 cm/s. Biết rằng, trên dây có 8 điểm liên tiếp cách đều nhau dao động với cùng biên độ
bằng 4 2cm (nhưng không phải bụng sóng); ngoài ra hai điểm ngoài cùng của chúng cách nhau 1,4 m. Vận tốc cực
đại của phần tử dao động trên dây bằng
A. 8 π cm/s. B. 4 π cm/s. C. 6 π cm/s. D. 7 π cm/s.
Các điểm cách đều nhau dao động với cùng biên độ mà không phải là
bụng chỉ có thế là các vị trí cách nút gần nhất một đoạn và dao
8
2
động với biên độ bằng A b với Ab là biên độ của điểm bụng
2
+ Khoảng cách giữa hai điểm ngoài cùng
7
L7 0,8m T 2s rad/s
4 v
+ Tốc độ cực đại của phần tử dây ứng với chuyển động của điểm bụng
khi đi qua vị trí cân bằng
v max A b 4 2 2 8 cm/s
Đáp án A
Câu 38: (Chuyên Lương Văn Chánh – 2017) Tại mặt chất lỏng, hai nguồn S 1, S2 cách nhau 13 cm dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình u 1 = u2 = Acos(40πt) (cm)(t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng
là 80 cm/s. Ở mặt chất lỏng, gọi ∆ là đường trung trực của S 1S2. M là một điểm không nằm trên S1S2 và không thuộc ∆,
sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M
đến ∆ là
A. 2,00 cm. B. 2,46 cm. C. 3,07 cm. D. 4,92 cm.
+ Áp dụng kết quả bài toán dao động cùng pha và cực đại
d 2 d1 k
với n, k cùng chẳn hoặc cùng lẻ
d1 d 2 n
+ Để M gần ∆ nhất thì k 1 , n khi đó có thể nhận các giá trị 1, 2, 3…..thõa
mãn bất đẳng thức tam giác
13
d1 d 2 13 n 3, 25 n min 5
d 2 d1 4 d 12cm
+ Ta có : 2
d1 d 2 20 d1 8cm
Từ hình vẽ :
82 x 2 h 2
2 x 3, 42cm
12 13 x h
2 2
13
Vậy khoảng cách giữa M và ∆ khi đó là 3, 42 3,07cm
2
Đáp án C
Ghi chú:
Bài toán xác định điều kiện để một điểm dao động cực đại và cùng pha với nguồn
Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn là u1 u 2 acos t
Gọi M là một điểm trên mặt chất lỏng, M cách hai nguồn những khoảng lần lượt là, khi đó dao động do hai nguồn
truyền đến M có phương trình
2d1
u1M acos t
d d2 d1 d 2
u M u1M u 2M 2acos 1 cos t
u acos t 2d 2
2M
+ Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại
d d2
a M 2a cos 1 2a d1 d 2 k
Ta để ý rằng:
d d2 d d2
Khi k là một số lẻ thì u M 2a cos t 1 2a cos t 1 , khi đó để M cùng pha với
d d2
nguồn thì 1 2n d1 d 2 2n 1 , hay nói cách khác tổng khoảng cách từ M tới hai nguồn
là một số lẻ lần bước sóng
d d2
Khi k là một số chẵn thì u M 2a cos t 1 , khi đó để M cùng pha với nguồn thì
d d2
1 2n d1 d 2 2n , hay nói cách khác tổng khoảng cách từ M đến hai nguồn là một số chẵn lần
bước sóng
Tổng quát hóa, điều kiện để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn là
+ Cực đại: d1 d 2 k
+ Cùng pha: d1 d 2 n
Với k và n hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Câu 39: (Chuyên Lương Văn Chánh – 2017) Bốn điểm O, M,P, N theo thứ tự là các điểm thẳng hàng trong không
khí và NP = 2MP. Khi đặt một nguồn âm (là nguồn điểm) tại O thì mức cường độ âm tại M và N lần lượt là L M = 30
dB và LN = 10 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Nếu tăng công suất nguồn âm
lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại P xấp xỉ bằng
A. 13dB. B. 21 dB. C. 16 dB. D. 18 dB.
+ Ta có:
P
L M 30 10log I 4OM 2
0
ON 10OM
L 10 10log P
N I0 4ON 2
ON 10
Ta chuẩn hóa OM 1
OP 4
Tương tự ta cũng có mức cường độ âm tại P khi công suất của nguồn tăng lên gấp đôi là
1
L B 30 10log 21dB
8
Đáp án B
Câu 40: (Sở Ninh Bình – 2017) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20cm dao động
cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Xét trên đường thẳng xy
vuông góc với AB, cách trung trực của AB là 7cm; điểm dao động cực đại trên xy gần A nhất; cách A là:
A. 8,75cm. B. 14,46cm C. 10,64cm D. 5,67cm
v
+ Bước sóng của sóng 3cm
f
IH
4,67
+ Xét tỉ số điểm dao động với biên độ cực đại gần A
2
nhất trên xy phải thuộc hypebol k 4
+ Từ hình vẽ ta có:
d1 d 2 12
2
d1 h 17 h 17 h 3 12 h 4,8
2 2 2 2 2 2
2
d 2 h 3
2 2
Câu 42: (Sở Thanh Hóa – 2017) Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 44 cm có hai nguồn dao động cùng
pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên mặt nước sao
cho ABMN là hình chữ nhật. Để trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình chữ
nhật ABMN lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 260 cm2. B. 180 cm2. C. 180 mm2. D. 260 mm2.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn
AB AB 44 44
k k 5,5 k 5,5
8 8
+ Để số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là nhiều nhất thì N
phải nằm trên hypebol cực đại ứng với k 5
+ N nằm trên cực đại nên ta có
d 2 d1 5 40cm
Mặc khác
d 2 d1 442 d1 442 d1 40 d1 42cm
Diện tích của hình chữ nhật S AB.AN 44.4, 2 184,8cm 2
Đáp án B
Câu 43: (Thị Xã Quãng Trị - 2017) Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8
cm dao động cùng pha. Ở mặt nước, có 21 đường dao động với biên độ cực đại và trên đường tròn tâm A bán kính 2,5
cm có 13 phần tử sóng dao động với biên độ cực đại. Đường thẳng (D) trên mặt nước song song với AB và cách
đường thẳng AB một đoạn 5 cm. Đường trung trực của AB trên mặt nước cắt đường thẳng (D) tại M. Điểm N nằm
trên (D) dao động với biên độ cực tiểu gần M nhất cách M một đoạn d. Giá trị d gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,20 cm. B. 0,36 cm. C. 0,48 cm. D. 0,32 cm.
+ Trên mặt nước có 21 dãy cực đại, như vậy nếu không tính trung
trực của AB thì từ H đến A có 10 dãy cực đại
+ Mặc khác trên đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm lại có 13 cực
đại điều này chứng tỏ trong đường tròn chứa 6 cực đại và giao điểm
giữa đường tròn và AB là một cực đại
+ Trên đoạn AM các cực đại cách nhau nửa bước sóng, từ trung
trực đến cực đại thứ 4 là
4 4 2,5 0,75cm
2
+ Để N gần M nhất thì N thuộc cực tiểu thứ nhất, từ hìn vẽ, ta có:
AN BN 0,375
2
52 x 2 52 8 x 0,375 x 4,3cm
2
AN 5 x
2 2
2
BN 5 8 x
2 2
Vậy MN 3cm
Đáp án D
Câu 44: (Bùi Thị Xuân – 2017) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3
điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công
suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng:
A. 80,2 dB B. 50 dB C. 65,8 dB D. 54,4 dB
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
1 1 1 1 1 1
2
2
2
2
2 2 OH 48cm
OH OM ON OH 80 60
+ Mức cường độ âm tại điểm H
P
L H 10log I 4OH 2
0 OM
L H 50 20log 54, 4dB
L 10log P OH
M I 0 4OM 2
Đáp án C
Câu 45: (Chuyên Lào Cai – 2017) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút
sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là
vị trí của một nút sóng C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm
79
và 7 cm. Tại thời điểm t 0, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 + s,
40
phần tử D có li độ là:
A. –1,50 cm. B. –0,75 cm. C. 1,50 cm D. 0 cm.
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi
2d
A A b sin với Ab là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
2.10,5 2
A C A b sin Ab
12 2
A A sin 2.7 1 A
D b
12 2
b
+ Hai điểm C và D thuộc các bó sóng đối xứng nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
2 2
+ Thời điểm t0 C đang ở li độ x C AC x D AD
2 2
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm t 18 1,75rad x D A D 1,5cm
Đáp án A
Câu 46: (Chuyên Phan Bội Châu – 2017) Lúc t 0 , đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2
s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,4 m. Thời
điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng
A. 1, 2s . B. 2,5s . C. 1,8s . D. 1s .
+ Bước sóng của sóng
vT 2.2 4m
Độ lệch pha dao động giữa M và nguồn O
2x 7
rad
10
7
+ Khoảng thời gian cần tìm ứng với góc quét rad
6
Thời gian tương ứng là
7
t 1, 2s
6
Đáp án A
Câu 47: (Sở Bình Phước – 2017) Trên bề mặt một chất lỏng, tại hai điểm A, B cách nhau 14 cm có hai nguồn dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha tạo ra hai sóng kết hợp có bước
sóng bằng 4 cm. C là một điểm trên mặt chất lỏng sao cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên đoạn AC, hai điểm
liên tiếp có phần tử sóng dao động với biên độ cực đại cách nhau một đoạn ngắn nhất xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 3,687 cm. B. 1,817 cm. C. 3,849 cm. D. 2,500 cm
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
AB AB
k 3,5 k 3,5
Vậy có 7 điểm dao động với biên độ cực đại
+ Gọi M là một điẻm thuộc cực đại bậc k trên AC, ta có:
d 2 d1 4k
2
2 2
d 2 7 2 7 2 d1
d 4k 7 2 7
2 2 2
1 2 d1
k 3 d1 1,88cm
+ Với k 2 d1 3,69cm
k 1 d 6,48cm
1
Vậy khoảng cách ngắn nhất là d min 3,69 1,88 1,81cm
Đáp án B
Câu 48:(Chuyên KHTN – 2017) Ở mặt thoáng một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm,
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A 2cos40t và u B 2cos 40t + . ( uA và uB tính bằng mm,
t tính bằng s). Cho v 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ
cực đại trên đoạn BM là:
A.17 B.18 C.19 D.20
+ I là một điểm trên MB, để I cực đại thì
1
d1 d 2 k
2
+ Khoảng giá trị của hiệu d1 d 2
AM MB 1 AB 1
AM MB d1 d 2 AB k
2 2
Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được :
6, 02 k 12,83
Vậy có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên MB
Đáp án C
Câu 49: (Quốc Học Huế - 2017) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn S 1 và S2 dao động theo phương
vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C là một điểm trên mặt nước có CS1 CS2 10cm . Xét các điểm trên mặt nước
thuộc đoạn thẳng CS2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại các S 2 một đoạn ngắn nhất có gái trị gần
nhất giá trị nào sau đây?
A. 4mm B. 7mm C. 9mm D. 5mm
+ Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn
SS SS 10 10
1 2 k 1 2 k 6,3 k 6,3
1,5 1,5
Để M là một điểm trên CS2 cực đại và gần S2 nhất thì M phải nằm trên
hypebol cực đại thứ k 6
d1 d 2 6
2
d1 d 2 10 2.d.10cos 60
2 2
d 2 9 d 22 10d 2 100 d 2 6,7mm
2
Đáp án B
Câu 50: (Phạm Văn Đồng – 2017) Tại O có mô ̣t nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Mô ̣t
người đi bô ̣ từ điểm A đến điểm C theo mô ̣t đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường đô ̣
âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng
AC 2 AC 3 AC AC
A. B. C. D.
2 3 3 2
+ Người đó nghe âm to nhất tại điểm H
1
1 I A OA 2 I OA
Ta có I 2 H 2 OA 2OH
r I 1 IA OH
H OH 2
Chuẩn hóa
AC
OH 1 OA 2 AC 2 2 2 1 2 3 OA
3
Đáp án B
Câu 51: (Chuyên Vĩnh Phúc – 2017) Tại mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 12 cm, dao động đồng
phau nhau với tần số 20 Hz. Điểm M cách S 1S2 lần lượt 4,2 cm và 9 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32
cm/s. Để điểm M thuộc vân cực tiểu thì phải dịch chuyển S2 theo phương S1S2 ra xa S1 một khoảng tối thiểu bằng
A. 1,62 cm B. 4,80 cm C. 0,83 cm D. 0,54 cm
d d
Xét tỉ số 2 1 3
Vậy ban đầu điểm M nằm trên cực đại thứ 3
h 2,52cm
x 3,36cm
Dịch chuyển S2 ra xa một đoạn Δd, để đoạn này là nhỏ nhất thì khi
đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4
Ta có
d2 d1 3,5 d2 9,8 cm d 0,83 cm
Đáp án C
Câu 52: (Chuyên Vĩnh Phúc – 2107) Tại mặt thoáng của một chất lỏng có bốn điểm thẳng hàng được sắp xếp theo
thứ thự A, B, C, D với AB 350 mm, BC 105 mm, CD 195 mm. Điểm M thuộc mặt chất lỏng cách A và C tương
ứng là AM 273 mm, MC 364 mm. Hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương
trình u1 3cos100t cm và u 2 4cos100t cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 12,3 m/s. Coi biên
độ sóng các nguồn truyền đến M bằng biên độ sóng của mỗi nguồn. Khi hai nguồn sóng đặt ở A và C thì các phần tử
chất lỏng tại M dao động với biên độ A 1, khi hai nguồn sóng đặt tại B và D thì các phần tử chất lỏng tại M dao động
với biên độ A2. Giá trị A1 và A2 tương ứng là
A. 2,93 cm và 6,93 cm B. 5,1 cm và 1,41 cm C. 5 cm và 2,93 cm D. 2,93 cm và 7 cm
Dễ thấy rằng tam giác AMC vuông tại M, từ đó ta tìm được độ dài của các
đoạn thẳng
MB 287 mm, MD 533 mm
Phương trình sóng do hai nguồn tại A và B truyền đến M
2AM 2MC
u1M 3cos 100t cm và u 2 4cos 100t cm
Dao động tổng hợp tại M khi đó có dạng u M A M cos 100t
AM MC
Với A M A12 A 22 2A1A 2 cos2
Áp dụng cho hai trường hợp ta thu được A1 2,93 cm và A 2 7 cm
Đáp án D
Câu 53: (Hoằng Hóa – 2017) M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 20 cm. Tại
điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt
nước với phương trình u 5cos t cm, tạo ra sóng trên mặt nước với bước sóng 15 cm. Khoảng cách xa nhất giữa
hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là bao nhiêu?
A. 25 cm B. 20,52 cm C. 23 cm D. 21, 79 cm
2x 8 2
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: 2 rad
3 3
Khoảng cách giữa M và N là lớn nhất khi hiệu li độ giữa chúng là lớn
nhất
Ta có u max 5 3 cm
Vậy khoảng cách lớn nhất giữa M và N là
d max x 2 u max
2
21,79 cm
Đáp án D
Câu 54: (Sở Nam Định – 2017) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f 4 Hz
tạo ra sóng tròn đồng tâm tại O truyền trên mặt chất lỏng có tốc độ 0,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà
phần tử tại N dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O còn phần tử M dao động ngược pha với phần tử dao động
tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn
MO là 8, trên đoạn NO là 5 và trên MN là 4. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N có giá trị gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 32 cm B. 34 cm C. 15 cm D. 17 cm
Các đường tròn biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn
M nằm trên đỉnh sóng thứ 6 kể từ nguồn sóng O, N nằm trên điểm ngược pha
ON 8,5
gần nhất so với đỉnh sóng thứ 9 kể từ O, vậy
ON 5
Từ hình vẽ ta thấy rằng, với điều kiện để trên MN có 4 điểm cùng pha với O
thì rõ ràng MN lớn nhất khi MN vuông góc với OM
MN ON 2 OM 2 34 cm
Đáp án B
Câu 55: (Chuyên Lê Hồng Phong – 2017) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách
giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 50 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm.
Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử ở trên dây hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5
85
cm và 7 cm . Tại thời điểm t 1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 t1
40
s, phần tử D có li độ là
A. 0 cm B. 1,5 cm C. – 1,5 cm D. – 0,75 cm
2
AC A 1,5 2cm
2d 2
Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một đoạn d: M A Asin
A
A 1,5cm
D 2
Tại thời điểm ban đầu t0, C đang ở biên dương u C 1,5 cm thì khi đó D đang ở biên âm u D 1,5 2 cm
3
Khoảng thời gian ∆t ứng với góc quét t 20
4
Từ hình vẽ ta thấy rằng sau khoảng thời gian đó u D 0 cm
Đáp án A
Câu 56: (Phan Bội Châu – 2017) Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp, cùng biên độ a, cùng tần số, cùng
pha. Coi biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra là không đổi. Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB
là 2 cm. H là trung điểm AB, M thuộc đoạn AB cách H một đoạn 7 cm về phía B, N thuộc đường vuông góc với AB
tại M thoả mãn AN – BN = 4 cm. Trên đoạn MN có số điểm dao động với biên độ 1,6a là
A. 4 điểm B. 2 điểm C. 3 điểm D. 5 điểm
Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên AB là nữa bước
sóng 4cm
Hai nguồn A, B là cùng pha do vậy H là một cực đại giao thoa, trên
đoạn AB các cực đại liên tiếp cách nhau nửa bước sóng, các cực đại
và cực tiểu liên tiếp cách nhau một phần tư bước sóng
MH
3,5
Xét tỉ số M là cực tiểu thứ 4
2
AN BN
Xét tỉ số 1 N nằm trên cực đại thứ nhất
Vậy trên NM có 3 dãy cực đại ứng với k 1, 2,3 và tại N là cực tiểu,
giữa hai cực đại liên tiếp sẽ có 2 điểm dao động với biên độ 1,6a,
giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp sẽ có 1 điểm dao động với
biên độ 1,6A trên MN có 5 điểm dao động với biên độ 1,6a
Đáp án D
Câu 57: (Phan Bội Châu – 2017) Một nguồn âm là nguồn điểm O phát âm công suất không đổi, truyền đẳng hướng.
Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo mức cường độ âm di chuyển từ A đến B trên đoạn thẳng AB (với
OA 3 ) với tốc độ không đổi bằng 1,2 m/s. Máy đo được mức cường độ âm tại A và B đều bằng L 1, tại C mức
cường độ âm cực đại là Lmax. Biết Lmax – L1 = 3 dB. Thời gian máy di chuyển từ A đến B gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 1,75 s B. 3,75 s C. 2,75 s D. 4,75 s
Từ hình vẽ ta có
OA OA
L max L1 20log 3 AH 3 2,12 cm
AH
10 20
Thời gian để máy đi chuyển trên đoạn AB sẽ là
AB 2.2,12
t 3,5 s
v 1, 2
Đáp án B
Câu 58: (Chuyên Long An – 2017) Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm, dao
động cùng pha, cùng tần số f 15 Hz. Gọi ∆ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB, điểm
mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại cách ∆ một khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là
A. 0,42 m/s B. 0,84 m/s C. 0,30 m/s D. 0,60 m/s
Để IH là nhỏ nhất thì M nằm trên hypebol cực đại thứ k 1
Từ hình vẽ ta có: AH 3,6cm , BH 6, 4 cm
d12 d 22 102
2 d12 d 22 100 d1 6cm
d
2 MH 2
6, 4 2
2
d 2 8cm
2
2
d 2 d1 28
d 1 MH 2
3,6 2
Mặc khác
v v
d 2 d1 8 6 v 0,3 m/s
f 15
Đáp án C
Câu 59: (Chuyên Long An – 2017) Hai nguồn kết hợp A, B đồng bộ cách nhau 6 cm dao động, bước sóng 2 cm.
Trên đường thẳng AC vuông góc với AB tại A, người ta thấy điểm M là cực đại nằm xa A nhất và nằm trên đường
hypebol ứng với giá trị k k 0 . Di chuyển nguồn B ra xa dọc theo đường thẳng nối hai nguồn ban đầu, khi đó điểm
M tiếp tục nằm trên đường hypebol cực tiểu thứ k 4 . Độ dịch chuyển nguồn B có thể là
A. 8 cm B. 9 cm C. 10 cm D. 12 cm
M là cực đại nằm xa A nhất, vậy M là cực đại ứng với k 1
d 2 d1 2cm
d12 62 d1 2
2 Shift Solve
2 d1 8cm
d1 6 d 2
2 2
Dịch chuyển B đến B thì M nằm trên cực tiểu thứ k 4 , vậy ta có
1
d2 d1 1 3 4,5 9cm
2 AB 15 cm
d2 AB2 d 2
2 1
M và N nằm trên hai bó sóng liên tiếp sẽ dao động ngược pha nhau
+ Khoảng cách giữa M và N nhỏ nhất khi M và N cùng đi qua vị trí cân bằng theo hai chiều ngược nhau d min 8
3
cm
+ Khoảng cách giữa M và N lớn nhất khi M và N đang ở vị trí biên d max 1,25d min 1, 25.8 10 cm
Từ hình vẽ ta có
2A M
2
d max d min
2
A M 3 cm
3
M cách bụng gần nhất một đoạn AM A A 2 3 cm
6 2
Đáp án D
Câu 62: (Huỳnh Thúc Kháng – 2017) Một sóng ngang truyền trên sợi dây với tốc độ và biên độ không đổi, bước
sóng 60 cm. Hai phần tử sóng M, N có vị trí cân bằng cách nhau 10 cm. Tại một thời điểm ly độ của M, N đối nhau và
chúng cách nhau 12,5 cm. Biên độ sóng là
A. 2,5 cm B. 12,5 cm C. 7,5 cm D. 5 cm
+ Ta có
d 2 x 2 2x 12,52 10 2 2x x 3,75 cm
2 2
2d 210
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử
60 3
Từ hình vẽ ta thấy rằng A 2u M 2.3,75 7,5 cm
Đáp án C
Câu 63: (Huỳnh Thúc Kháng – 2017) Cho hai nguồn AB dao động cùng pha trên mặt nước cách nhau 5 lần bước
sóng. Ax là tia thuộc mặt nước hợp với AB góc 600. Trên Ax có số điểm dao động với biên độ cực đại là (không tính
phần tử tại A)
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
AB AB 5 5
k k 5 k 5
Gọi H là hình chiếu của B lên Ax, xét điểm M nằm trên Ax khi M ở vô cùng ta có
d 2 d1 AH ABcos 60 0 2,5
d d 2 2,5
Xét tỉ số 1 2,5
Như vậy Ax cắt hypebol cực đại ứng với k 2
Vậy số điểm dao động với biên độ cực đại trên Ax sẽ là 7 tương ứng với
k 4, 3, 2, 1,0,1, 2
Đáp án A
Câu 64: (Sở Vĩnh Phúc – 2017) Cho M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên
độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN 2NP và tần số góc của sóng là 10 rad/s. Tốc độ dao
động tại điểm bụng khi sợi dây duỗi thẳng có giá trị là
A. 60 cm/s B. 120 m/s C. 40 m/s D. 80 cm/s
+ M và N dao động cùng pha vậy có thể M và N trên cùng một bó sóng
+ Từ hình vẽ ta thấy rằng M, N và P dao động với biên độ bằng một nửa biên
độ của bụng sóng
+ Vậy tốc độc của điểm bụng khi sợi dâu dũi thẳng là
v max 2a M 10.2.4 80 cm/s
Đáp án C
Câu 65: (Sở Vĩnh Phúc – 2017) Trên mặt nước trong một chậu rất rộng có hai
nguồn phát sóng nước đồng bộ S1, S2 (cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ
và pha ban đầu) dao động điều hòa với tần số f 50 Hz, khoảng cách giữa hai
nguồn S1S2 2d . Người ta đặt một đĩa nhựa tròn bán kính r 1, 2 cm r d lên
đáy nằm ngang của chậu sao cho S2 nằm trên trục đi qua tâm và vuông góc với
mặt đĩa; bề dày đĩa nhỏ hơn chiều cao nước trong chậu. Tốc độ truyền sóng chỗ
nước sâu là v1 0, 4 m/s.. Chỗ nước nông hơn (có đĩa), tốc độ truyền sóng là v 2
tùy thuộc bề dày của đĩa v 2 v1 . Biết trung trực của S1S2 là một vân cực tiểu
giao thoa. Giá trị lớn nhất của v2 có thể đạt được là
A. 0,6 m/s B. 0,9 m/s
C. 0,3 m/s D. 0,15 m/s