Professional Documents
Culture Documents
……………….HẾT……………….
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
- Giám thị không phải giải thích gì thêm.
5 Theo giả thiết thì lượng khí thoát ra là 0,784/22,4 = 0,035 mol
Trong đó số mol N2 =0,28/28 = 0,01 mol và số mol NO = 0,6/30 = 0,02 0,5
mol.
=>số mol khí còn lại là 0,005mol.
Gọi khí chưa biết là NxOy có chứa x.14.0,005 gam khối lượng nitơ. Theo
giả thiết ta có phần trăm khối lượng nitơ trong hỗn hợp khí là 0,5
0, 28 0, 02.14 0, 005.x.14
0, 28 0, 6 0, 005(14 x 16 y ) = 0,6292
=>0,63 + 2,6x = 5y
Không có sản phẩm khí nào của nitơ thỏa mãn phương trình này. Vậy
khí còn lại là H2 (do NO3-hết ). Vậy ta có các quá trình cho nhận electron
như sau: 0,5
2N+5 + 10.e --> N2
N+5 + 3.e --> N+2
2H+ + 2.e --> H2
M – n.e --> Mn+
Từ đó => số mol e do N+5, H+ nhận là 0,17 mol =>theo bảo toàn electron
2, 04
.n=0,17
ta có M
M = 12.n
Giá trị thích hợp là n = 2 và M = 24 (M là kim loại magie)
Các phản ứng xảy ra: 0,5
(5Mg +12H+ + 2 NO3- --> 5Mg2+ + N2 + 6H2O).2
(3Mg + 8H+ + 2NO3- --> 3Mg2+ + 2NO +4 H2O).2
Mg + 2H+ --> Mg2+ + H2
17Mg + 42H+ + 8NO3- --> 17Mg2+ + 4N2 + 2NO + 20H2O + H2
n O(trongY)
=>nNO2 = nCO2 = 2 = 0,0325 mol
Vì có H2 thoát ra nên dung dịch T chỉ chứa hai muối trung hòa là FeSO 4
và K2SO4 => bảo toàn nguyên tố Kali ta có: n K2SO4 = 0,01; bảo toàn gốc
0,25
SO42- ta có
nFeSO4 = 0,115 mol => mFe = 6,44 gam
Bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp X, ta có m = m Fe + mNO3(trong X) + mCO3
(trong X) = 6,44 + 62.0,0325 + 60.0,0325 = 10,405 gam
0,25
Vậy m = 10,405 gam
8 Giả sử T chỉ có KNO3=> nKNO3 = nKOH = 0,6 mol; p.ư: KNO3 --> KNO2 +
0,5O2 0,25
=> mQ = 51> 49,26 => trái với giả thiết
=>T gồm có KNO3 và KOH => nung tạo Q gồm KNO 2(a mol) + KOH
(dư) b mol => bảo toàn nguyên tố Kali ta có: a + b = 0,5.1,2 = 0,6 và 0,25
85a + 56b = 49,26
=>a=0,54; b=0,06 =>nKOH p.ư = 0,54 mol (*)
13,92 gam M gồm Fe (x mol) + Cu (y mol) => 19,2 gam chất rắn gồm 0,25
Fe2O3 (0,5x mol) + CuO (y mol) => hệ pt: 56x + 64y = 13,92; 160.0,5x
+ 80y = 19,2.
=>x=0,18; y=0,06.
Giả sử X không chứa Fe2+ => kết tủa là Fe(OH)3 và Cu(OH)2 => nKOH p.ư 0,25
= 0,66 mol > 0,54
mâu thuẫn với (*) ở trên => X chứa 3 ion kim loại và HNO3 hết.
X chứa Fe2+,Fe3+, Cu2+, NO3- trong đó nNO3 = nKOH p.ư = 0,54 mol 0,25
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2+ + nFe3+ = 0,18
Bảo toàn điện tích => 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2.0,06 = 0,54
=>nFe2+ = 0,12; nFe3+ = 0,06
Theo giả thiết: mHNO3 = 52,92 gam => nHNO3 = 0,84 mol => bảo toàn 0,25
nguyên tố H ta có:
nH2O = 0,42 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có: mHNO3 = mNO3 + mkhí + mH2O => mkhí = 52,92 –
62.0,54 – 18.0,42
=11,88 gam => mdung dịch sau pư = 13,92 + 105 – 11,88 = 107,04 gam
242.0, 06.100 0,25
=>C%(Fe(NO3)3 = 107, 04 13,56%
180.0,12.100
0,25
=>C%(Fe(NO3)2) = 107, 04 20,18%
188.0, 06.100
=>C%(Cu(NO3)2) = 107, 04 10,54%
9
a. Sơ đồ phản ứng:
O
[H] [O]
O
(A) (B) 0,5
⟹ F là 0,5
COOH
0,25
Công thức lập thể dạng bền là:
0,25
Gọi số mol của A, B, H2 lần lượt là a, b, c mol. Theo giả thiết thì ankin
1
nX
phải có liên kết ba đầu mạch và nB = 10 (1)
3
nX
Vì MZ = 18 => có H2 dư và nH2 p.ư = 10 (2)
0,25
Vì Z chỉ chứa hai khí =>anken và ankin có cùng số nguyên tử C đặt là
CnH2n và CnH2n-2
Các phương trình phản ứng:
CnH2n + H2 --> CnH2n+2
a mol a a
CnH2n-2 + 2H2 --> CnH2n+2
b mol 2b b
0,25
3 1
nX nX
=>a + 2b = 10 , từ (1) => a = 10
8 3 5
nX nX nX
=>nH2 dư = c –(a + 2b) = 10 - 10 = 10
10 =>Trong Z có tỉ lệ nankan : nH2 = 2 : 5
(14n 2).2 2.5 0,25
18
MZ = 7 => n = 4
Vậy A là C4H8 và B là C4H6
Công thức cấu tạo phù hợp là 0,25
A: CH3-CH2-CH=CH2 hay CH3-CH=CH-CH3
B: CH3-CH2-C CH 0,25
Ta có nkết tủa = 0,01 = b mol => a = 0,1 => nX = 0,1 mol
Vây VX = 1,9352 lít. 0,25
Phản ứng: CH3-CH2-C CH + 2HCl --> CH3-CH2-CCl2-CH3
Nếu thí sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm.