You are on page 1of 7

SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2019-2020

Khóa ngày 10 tháng 12 năm 2019


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học
LỚP 12 THPT
Số báo danh:…………….. Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm có 02 trang, 5 câu.

Câu 1. (2,0 điểm)


1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a. CH2=CH-CHO + H2 (dư)
b. p-HOC6H4OOCCH3 + NaOH(dư)
c. H2NCH2COOH + NaNO2 + HCl 
d. HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH + NaOH(dư) 
e. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + NaOH(dư)
f. CH3COOCH(Cl)CH3 + NaOH(dư)
g. Glucozơ + Cu(OH)2 + NaOH
h. Trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin.
2. Cho hỗn hợp FeS2, Cu2S tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A và khí B
màu nâu đỏ. Hấp thụ khí B bằng dung dịch NaOH dư, được dung dịch C. Cho Al vào dung dịch C, thu được
hỗn hợp khí E. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Axit glutamic tồn tại ở dạng proton hóa ( ) có các giá trị pKa là: 2,19;

4,25; 9,67. Hãy viết phương trình điện li ứng với từng giá trị Ka của axit glutamic. Cho biết dạng tồn tại chủ
yếu của axit glutamic trong dung dịch có pH = 3,2 và pH = 10.
2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu
được 79,44 gam hỗn hợp Y, chia hỗn hợp Y thành hai phần.
Phần một tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 4,8384 lít H2 và 24,192 gam chất rắn không tan.
Phần hai tan hết trong 2,67 lít dung dịch gồm KHSO 4 0,8M và KNO3 0,8M, thu được 4,3008 lít NO (khí
duy nhất) và dung dịch Z chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa.
Tính m? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở X và Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2
phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glyxin và 53,4 gam alanin. Tìm giá trị
m.
2. Cho:
Xiclopropan Propen có H1 = - 32,9 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy than chì: H2 = -394,1 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy hiđro: H3 = -286,3 kJ/mol
Nhiệt đốt cháy xiclopropan: H4 = - 2094,4 kJ/mol.
Hãy tính: nhiệt đốt cháy propen, nhiệt tạo thành xiclopropan và nhiệt tạo thành propen?
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Chitin (tách từ vỏ tôm, cua...) được coi như là dẫn xuất của xenlulozơ, trong đó các nhóm hiđroxyl ở các
nguyên tử C2 được thay thế bằng các nhóm axetylamino (-NH-CO-CH3 ).
1
a. Viết cấu trúc một đoạn mạch (2 mắt xích) của phân tử chitin.
b. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi đun nóng chitin với: dung dịch HCl đặc (dư), dung dịch
NaOH đặc (dư).
2. Hãy viết cấu tạo các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ sau:

Hãy viết cơ chế phản ứng của giai đoạn từ phenol tạo thành A ở sơ đồ trên.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,10 M.
Hằng số phân li axit của H2S: Ka1 = 1,0  10-7 và Ka2 = 1,3  10-13
a. Tính pH dung dịch H2S 0,10 M.
b. Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,01 M.
Hoà tan H2S vào A đến bão hoà (0,10 M) và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa?
Cho: TMnS = 2,5  10-10 ; TCoS = 4,0  10-21 ; = 6,3  10-50
2. Một pin điện hóa gồm hai điện cực: Ag/AgNO3 0,1M và Zn/Zn(NO3)2 0,1M.
Biết: = + 0,80 (V) và = - 0,76 (V).
a. Thiết lập sơ đồ pin (ghi rõ dấu của các điện cực), viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
b. Tính suất điện động của pin?
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27; S=32; Cl =35,5; K=39; Fe =56.
------------ HẾT ----------

2
SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2019-2020
Khóa ngày 10 tháng 12 năm 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Hóa học
LỚP 12 THPT
Đáp án này gồm có 4 trang

Câu 1 2,0 điểm


1. Viết đúng
a. CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CH2OH mỗi PT
được 0,125
b. p-HOC6H4OOCCH3 + 3NaOH p-NaOC6H4ONa + CH3COONa + 2H2O điểm
c. H2NCH2COOH + NaNO2 + HCl  HOCH2COOH + N2 + NaCl + H2O
d. HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH + 3NaOH 
NaOOC[CH2]2CH(NH2)COONa + NaCl + 3H2O
e. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2NaOH
H2NCH2COONa + NH2CH(CH3)COONa + H2O
f. CH3COOCH(Cl)CH3 + 2NaOH CH3COONa + CH3CHO + NaCl + H2O
g. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
h. nHOOC[CH2]4COOH + nH2N[CH2]6NH2
(-OC[CH2]4CONH[CH2]6NH-)n + 2nH2O
2.
FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O 0,25
0,25
Cu2S + 14HNO3 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O
2NO2 + NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
NaNO3 + 5NaOH + 8Al + 18H2O  8Na[Al(OH)4] + 3NH3 0,25
NaNO2 + NaOH + 2Al + 5H2O  2Na[Al(OH)4] + NH3
2NaOH + 2Al + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 0,25
Câu 2 2 điểm
1.
+ H+ Ka1 = 10-2,19 0,25

0,25
+ H+ Ka2 = 10-4,25
0,25
+ -9,67
+H Ka3 = 10

Axit glutamic có pHI = (pKa1 + pKa2)/2 = 3,22.


Ở pH = 3,2  pHI nên axit glutamic chủ yếu tồn tại ở dạng trung hòa điện:

Ở pH = 10 pHI nên axit glutamic chủ yếu tồn tại ở dạng anion:
0,25

3
2.
Phản ứng nhiệt nhôm: 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe
- Khi cho phần 1 tác dụng với dung dịch KOH có H2 nên Al dư, Fe3O4 phản ứng hết.
Chất rắn không tan khi cho phần 1 tác dụng với dung dịch KOH là Fe.
nFe (p1) = 24,192/56 = 0,432 (mol).
2Al + 2KOH + 6H2O  2K[Al(OH)4] + 3H2
0,144  0,216 (mol)
Al2O3 + 2KOH + 6H2O  2K[Al(OH)4]
(p1) = 4.nFe (p1)/9 = 0,192 mol. 0,25
Khối lượng phần 1 = 24,192 + 0,144.27 + 0,192.102 = 47,664 (gam)
Khối lượng phần 2 = 79,44 - 47,664 = 31,776 (gam)
Trong phần 2:
nAl (p2) = 0,144.31,776/47,664 = 0,096 (mol)
nFe (p2) = 0,432.31,776/47,664 = 0,288 (mol)
(p2) =0,192.31,776/47,664 = 0,128 (mol)

Khi cho phần 2 phản ứng: 0,25


Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3H2O
0,128 0,768 0,256 (mol)
Các quá trình oxi hóa khử:
Al  Al3+ + 3e NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
0,096  0,096 0,188 (mol) 0,192 0,768 0,576 0,192 (mol)
Fe  Fe + 3e
3+
NO3- + 10H+ + 8e  NH4+ + 3H2O
x x 3x (mol) y 10y 8y y (mol)
Fe  Fe 2+
+ 2e
(0,288-x)  (0,288-x) 2(0,288-x) (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố hiđro, ta có:
= 0,768 + 0,768 + 10 y = 2,136  y = 0,06
0,25
mZ = + + + + + + =
= 4,272.39 + (0,096 + 0,256).27 + 0,288.56 + 2,136.96 + (2,136 - 0,192 - 0,06).62 + 0,06.18
= 515,184. 0,25
Câu 3 2,0 điểm
1.
Đặt peptit X là (Gly)x(Ala)y; peptit Y là (Gly)z(Ala)t. (x, y, z, t nguyên, không âm)
Gọi số mol của X là a mol  số mol của Y là 2a mol.
Theo bài ra, ta có:
(x + y -1) + (z + t -1) = 7  x + y + z + t = 9 (1) 0,25
Số mol Gly = a.x + 2a.z = 0,8 (mol) (2)
Số mol Ala = a.y + 2a.t = 0,6 (mol) (3)
Từ (2) và (3) ta có

4
0,25
 y + 2t = (x+2z).3/4 (4)

Vì x, y, z, t nguyên, không âm nên (x + 2z) phải chia hết cho 4.


Đặt (x + 2z) = 4k (k nguyên dương)  (y + 2t) = 3k.
Ta có:
x + y + z + t < x + y + 2z + 2t = 7k < 2(x + y + z + t)  9 < 7k < 18  9/7 < k < 18/7. 0,25
Vì k nguyên dương nên k = 2  (x + 2z) = 8 (5); (y + 2t) = 6 (6); a = 0,1
Từ (1), (5), (6) ta có: x + y = 4; z + t =5.
Ta có: m = mGly + mAla - (phản ứng) = 60 + 53,4 - 18.(a.(x + y - 1) + 2a(z + t -1))
0,25
= 113,4 - 18.(0,1.3 + 2.0,1.4) = 93,6.
2. Ta có sơ đồ:

0,25

Dựa vào sơ đồ, ta thấy:


- Nhiệt đốt cháy propen: H5 = H4 - H1 = -2094,4 - (- 32,9) = -2061,5 (kJ/mol) 0,25
- Nhiệt tạo thành xiclopropan: H6 = 3H2 + 3H3 - H4
0,25
= 3.(-394,1) + 3.(-286,3) - (-2094,4) = 53,2 (kJ/mol)
- Nhiệt tạo thành propen: H7 = H6 + H1 = 53,2 + (-32,9) = 20,3 (kJ/mol) 0,25
Câu 4 2 điểm
1. a. Cấu trúc của chitin:

0,5

b.

0,25

+ nHCl + 2nH2O  n. + n.CH3COOH

0,25
+ nNaOH  + nCH3COONa
2.
(A) (B) (C) (D) (E) Xác định
đúng A:
0,25 điểm;
Xác định
5
đúng mỗi
chất B, C,
D, E được
0,125
điểm.

Cơ chế phản ứng phenol  A: (CH3)2C=CH2 + H+ 

0,25

Câu 5. 2 điểm
1. a. Các cân bằng:
+ -
H2S H + HS Ka1 (1)
- + 2-
HS H +S Ka2 (2)
+ -
H2O H + HO (3)
Vì Ka1 Ka2 và .Ka1 nên cân bằng (1) quyết định pH.
+ -
H2S H + HS Ka1 (1)
Cân bằng: 0,1 x x
0,25
Ta có:

  x = 10-4.
0,25
pH = -log([H+]) = -log10-4 = 4
b. Tính nồng độ ion S2 trong dung dịch H2S 0,100 M; pH = 2,0:
[H2S] = 0,1 M; [H+] = 10-2 M.
H2S H+ + HS K1 = 1,0  107
HS H+ + S2 K2 = 1,3  1013

H2S 2H+ + S2 K = K1. K2 = 1,3  1020

 [S2-] = 1,3.10-20.0,1/(10-2)2 = 1,3.10-17 (M) 0,25

.S2  = 102  1,3  1017 = 1,3  1019  TMnS = 2,5  1010  không có kết tủa
.S2  = 102  1,3  1017 = 1,3  1019  TCoS = 4,0  1021  tạo kết tủa CoS
( )2S2  = (102)2 1,3  1017 = 1,3  1021  TAg2S = 6,3  1050  tạo kết tủa Ag2S 0,5

2. a. = -0,76 + (0,059.log0,1)/2  - 0,79 (V)


0,25
6
= 0,80 + 0,059.log0,1  0,74 (V)
Vì < nên Zn là cực âm (anot); Ag là cực dương (catot).
Sơ đồ pin: (-) Zn/Zn2+ (0,1M)// Ag+ (0,1 M)/Ag (+)
0,25
Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động: Zn + 2Ag+  Zn2+ + 2Ag 0,25
b. Suất điện động của pin: Epin = - = 0,74 - (-0,79) = 1,53 (V).
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính
điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý
đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.

You might also like