Professional Documents
Culture Documents
(A) (D)
2. So sánh tính axit của:
a. Axit bixiclo [1.1.1] pentan-1-cacboxylic (A) và axit 2,2-đimetyl propanoic (B)
b. C6H5CO2H (E), C6H5CO3H (F) và C6H5SO3H (G)
3. Trình bày cơ chế của phản ứng sau:
a. Chuyển vị Wagner-Meerwein:
CH3
OH
H+
CH3
điện cực hiđro để thiết lập pin. Vì giá trị thế của điện cực hiđro ( E2H+ /H ) phụ thuộc vào
2
+ 2
0,0592 [H ]
[H+]: E2H+ /H = lg
2 2 pH2
nên điện cực platin nhúng trong dung dịch H3AsO4 (có [H+] lớn hơn) có thế dương hơn,
sẽ là catot. Ngược lại điện cực platin nhúng trong dung dịch NH3 sẽ là anot. Vậy ta có sơ
đồ pin:
(-)Pt(H2) pH2 = 1atm │ NH3(aq) , NH+4 ║ H3AsO4(aq) , H2AsO-4 │ Pt (H2) pH2 = 1atm (+)
b. Quá trình oxi hóa xảy ra trên anot: 1,0
H2 ⇌ 2H++ 2e K=1
+
2 NH3 + H ⇌ NH4 +
NH4 (K-1
+ 2 9,24 2
a ) = (10 )
0
2 NH3 + H2 ⇌2 NH+4 + 2e K1 =10-2.Ea /0,0592 (1)
9,24 . 2 . 0,0592
E0a = = - 0,547 (V)
-2
Quá trình khử xảy ra trên catot:
2 H3AsO4 ⇌ H+ + H2AsO-4 (Ka1)2 = (10-2,13)2
2H++ 2e ⇌ H2 K=1
0
2H3AsO4 + 2e ⇌ H2 + 2 H2AsO-4 K2 =102.Ec /0,0592 (2)
-2,13 . 2 . 0,0592
E0c = = - 0,126 (V)
2
Vậy Eopin = E0c - E0a = 0,421 (V). (Hoặc từ (*) ta có: K = Ka1.(Ka)-1 = 10E/0,0592
E0pin = E = 0,421 (V))
4 +) K2Cr2O7/H2SO4 oxi hoá rượu, anđehit. 1,0
3C6H5CHO + K2Cr2O7 + 4H2SO4 3C6H5COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
da cam xanh lục
3C6H5CH(OH)CH3 +K2Cr2O7 + 4H2SO4 3C6H5COCH3+ Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
+) Chất tan trong dung dịch NaOH loãng là axit benzoic.
C6H5COOH + NaOH C6H5COONa + H2O
+) I2/NaOH phản ứng đặc trưng nhận ra hai nhóm chức:
C CH3 vµ CH CH3
O OH
Phản ứng:
R CH CH3 + I2 R C CH3 + 2HI
OH O
R C CH3 + 3I2 + 4NaOH R COONa + CHI3 + 3 NaI + 3 H2O
vµng
O
+) 2,4 - đinitrophenylhiđrazin nhận ra hợp chất cacbonyl.
R R
C O + H2N NH NO2 C N NH NO2 + H2O
R' R'
O2N O2N
Do vậy: A: C6H5 - CH(OH)- CH3 1,0
B: C6H5 - COOH
C: C6H5 - CHO
D: C6H5 - CO - C2H5
E: C6H5 - CO - CH3
5 5.1 Theo Huckel, hợp chất thơm có cấu trúc vòng phẳng, liên hợp kín và số e tham gia liên 0,25
hợp là 4n+2. X4
Vậy nên:
- A thơm do liên hợp kín và thỏa mãn quy tắc Huckel
- B không thơm do không thỏa mãn quy tắc Huckel
- C không thơm do không phẳng.
- D thơm (thỏa mãn quy tắc Huckel 4n + 2), dường như do 2 ion thơm dung hợp với
nhau:
H3C
COO-
COO-
H3C
H3C
Bị solvat hóa tốt hơn Bị solvat hóa kém do hiệu ứng không gian
b. Tính axit:
.. O
..
O -O-H O -H
.. 0,5
H3C C < H3C C < H3C S OH
O O
O
5.3 CH3 CH3 CH3 0,5
OH
H+ CH
+ -H+
CH3 CH3 CH3
-H2O
H
CH3
CH3COOEt
0,5
CH2(COOEt)2 CH2COOEt CH(COOEt)2
CH(COOEt)2
CH3 CH CH C CH3 CH(COOEt)2 CH3 CH CH C CH3
O O
CH(COOEt)2 CH(COOEt)2
OH
Geraniol OH
Nerol