Professional Documents
Culture Documents
1. Xác định công thức phân tử từ A – H và vẽ công thức cấu tạo của chúng.
2. Xác định công thức phân tử của I, J, K, L, M, Q và viết phương trình phân hủy nhiệt của I
và J.
3. Vẽ công thức cấu tạo của K. Đề nghị các chất khác cho sản phẩm phân hủy giống sản phẩm
phân hủy của I và viết phương trình phản ứng tương ứng.
Câu 5 (2,5 điểm). Phức chất
1. Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với Ag2O
cho phức chất [PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+(kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng được với
etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ
(viết) cấu tạo của phức chất X.
2. Coban tạo ra được các ion phức: CoCl2(NH3)4+ (A), Co(CN)63- (B), CoCl3(CN)33- (C),
a. Viết tên của (A), (B), (C). Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai
hoá nào?
b. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của chúng.
c. Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường axit.
Câu 6 (2,5 điểm). Đại cương hóa hữu cơ
1. Dự đoán các phản ứng sau là thuận lợi hay không thuận lợi về mặt nhiệt động học, giải thích.
Kết quả này có phù hợp với dự đoán ban đầu hay không? Nêu nhận xét về kết quả thực nghiệm.
3. So sánh, giải thích sự khác nhau trong các giá trị pKa của phenol và catechol:
Câu 7: (2,5 điểm) Xác định cấu trúc
1. Limonen là một monotecpen hidrocacbon quang hoạt có nhiều trong tinh dầu cam, chanh.
Ozon phân oxy hóa limonen thu được X (C9H14O4). X tham gia phản ứng idofom tạo thành axit
(R)-butan-1,2,4-tricacboxylic.
a. Xác định cấu trúc của limonen biết khi hidro hóa limonen thu được sản phẩm không có tính
quang hoạt.
b. Cho limonen tác dụng với CH2I2 có mặt xúc tác Zn-Cu thu được sản phẩm Y. Biểu diễn các
đồng phân cấu hình có thể có của Y.
2. Ozon phân khử limonen thu được hợp chất A (C10H16O2). Cho A ngưng tụ trong môi trường
kiềm thu được hai sản phẩm B và C là đồng phân cấu tạo của nhau. Đồng phân hóa B trong
dung dịch HCl thu được D. Tiếp theo, D phản ứng với ozon trong môi trường kiềm mạnh, đun
nóng thì bị oxy hóa cắt mạch thu được muối của axit (1S,3R)-3-(cacboxymetyl)-2,2-
dimetylxyclopropancacboxylic. Xác định cấu trúc của A, B, C, D và cho biết cơ chế của quá
trình chuyển hóa đồng phân hóa B thành D.
Câu 8: (2,5 điểm) Tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Từ chất ban đầu, etanđiol và các hóa chất vô cơ, viết sơ đồ tổng hợp các chất sau:
--------------------------HẾT--------------------------
Người ra đề: Lại Năng Duy
Tốc độ của phản ứng là tốc độ tạo thành sản phẩm chính C2H4:
d [C2 H 4 ]
v= = v3 = k3[C2H5*] (1)
dt
d [CH 3 *]
= 2v1 – v2 = 2k1[C2H6] – k2[CH3*][C2H6] = 0 (2)
dt
d [C2 H 5 *]
= v2 – v3 + v4 – v5 = k2[CH3*][C2H6] - k3[C2H5*] + k4[H*][ C2H6] – k5[H*][ C2H5*] =0 (4)
dt
d [H *]
= v3 - v4 – v5 = 0 (5)
dt
k1 2k + k [H *]
Từ (6) và (7) rút ra: = 1 4 (8)
k5 [H *] k3 + k5 [H *]
Từ (8) rút ra một phương trình bậc 2 để tính [H*]. Trong phương trình này các hệ số là các hằng
số nên nghiệm của nó dĩ nhiên là hằng số, vì thế có thể đặt [H*] = k’ (9)
Thay (9) vào (6) rồi đưa kết quả vào (1) ta có:
k1k 3[C2 H 6 ]
v= = k[C2H6] Với k = (k1.k3)/(k5.k’)
k5 k '
Từ cơ chế được đề nghị có thể rút ra phương trình động học thực nghiệm do đó cơ chế là có khả
năng.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Tính Kp tại 2000C = 473K:
4375
logK p = − + 1,75log(473K / K) + 3,78 = − 0,7885 = K p = 0,163
(473K / K)
2. Các axit tương ứng của 2 muối Na2N2O2 và NaH2PO2 là H2N2O2 và H3PO2
Cl
NH3 Pt NH3
Cl
H2O
c. Thuận lợi do CF3- bền hơn CH3- bởi F có độ âm điện mạnh, có hiệu ứng –I, –H.
2. Dễ dự đoán X phải kém bền hơn Y (sức căng vòng lớn).
Kết quả thực nghiệm chỉ ra X (chứa 3 vòng 3 cạnh) lại có khả năng phản ứng kém hơn Y (chứa
2 vòng 3 cạnh và 1 vòng 4 cạnh). Nguyên nhân là do sản phẩm hidro hóa của Y đạt đến dạng
bền vượt trội (2 vòng 5 cạnh), trong khi sản phẩm hidro hóa của X lại không có độ bền cao (2
vòng 4 cạnh). Như vậy, thực nghiệm và dự đoán là không mâu thuẫn nhau, chất đầu có thể có
năng lượng cao (kém bền) nhưng sinh ra sản phẩm cũng kém bền thì khả năng phản ứng (hiệu
ứng nhiệt phản ứng) chưa chắc đã cao.
3. Do liên kết H nội phân tử của catechol.
1. axit (R)-butan-1,2,4-tricacboxylic
X có 3 khả năng:
X1: X2: X 3:
Limonen là một monotecpen → phân tử có 10C
X có 9 C, hơn nữa limonen là hidrocacbon → Phân tử limonen phải có 1 nối đôi trong vòng 6
cạnh và 1 nối đôi đầu mạch.
Xét các cấu trúc khả dĩ của limonen từ X1.
Cả 3 cấu trúc từ X1 đều không thỏa mãn điều kiện của sản phẩm hidro hóa limonen không
quang hoạt.
Xét các cấu trúc khả dĩ của limonen từ X2.
Chỉ có cấu trúc đầu tiên thỏa mãn điều kiện của sản phẩm hidro hóa limonen không quang hoạt.
Xét các cấu trúc khả dĩ của limonen từ X3.
Cả 3 cấu trúc từ X3 đều không thỏa mãn điều kiện của sản phẩm hidro hóa limonen không
quang hoạt.
Vậy limonen có cấu trúc:
2.
3. A:
B: C:
D:
Cơ chế sinh ra D: