You are on page 1of 74

SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

Câu 1(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật
chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. λ = vf. B. λ = 2vf. C. λ = v/f. D. λ = 2v/f.
Đáp án C
Bước sóng λ = vT = v/f
Câu 2(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Người ta phân biệt sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào
A. tốc độ truyền của chúng khác nhau. B. biên độ dao động của chúng.
C. bản chất vật lí của chúng khác nhau. D. khả năng cảm thụ âm của tai người.
Đáp án D
Người ta phân biệt được sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào khả năng cảm thụ âm của ta i người.
Câu 3(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz,
người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên
dây là
A. v = 400 m/s. B. v = 16 m/s. C. v = 6,25 m/s. D. v = 400 cm/s.
: Đáp án A
Phương pháp:Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là λ
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm => λ = 80cm
Tốc độ truyền sóng v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s
Câu 4(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm
M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 14,75 dB.
Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được khi đặt tại một điểm trên đoạn MN bằng
A. 18 dB. B. 16,8 dB C. 16 dB D. 18,5 dB
Đáp án C
Phương phh p :Áp dụng công thức tính mức cường độ âm
Cách giải :

2
Tam giác ONM là tam giác vuông cân nên ta dễ dàng chứng minh được OM = OH
3

OM 2
Vâỵ mức cường độ âm tại H là LH = LM + 20 log = 14, 75 + 20 log = 16dB
OH 3
Câu 5(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và
B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 12cos(10πt) (cm)(t tính bằng s), vận tốc
truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B (ra xa A) trên đường thẳng qua AB một đoạn
10 cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với tốc độ cực đại là

A. 60p 2 cm/s B. 120p cm/s C. 120p 3 cm/s D. 60p 3 cm/s

Đáp án C
v 3
Theo bài ra ta có l = = = 0, 6m = 60 cm
f 5

l AB �AB l � l
= 10 cm =
BB� ; d1O - d 2O = - � - �= -
6 2 �2 6 � 6

� 60
� -
d1O - d 2O
�aO = 2a cos p = 2.12 cos 6 p = 12 3 cm
� l 60


�vO max = AOw = 120p 3 cm

Câu 6(THPT CHUYÊN ĐH VINH 2018): Dây đàn hồi AB dài 32 cm với đầu A cố định, đầu B nối với
nguồn sóng. Bốn điểm M, N, P và Q trên dây lần lượt cách đều nhau khi dây duỗi thẳng (M gần A nhất, MA
= QB). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng hai đầu cố định thì quan sát thấy bốn điểm M, N, P, Q dao động với
biên độ bằng nhau và bằng 5cm,đồng thời trong khoảng giữa M và A không có bụng hay nút sóng. Tỉ số
khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là
12 8 13 5
A. . B. . C. . D. .
11 7 12 4
: Đáp án C
Trong sóng dừng, các điểm trên dây dao động cùng biên độ và có VTCB cách đều nhau thì chúng cách đều
l l
nhau một khoảng &
2 4

l
l l AB = k
AB = 2. + 3 = 32cm � l = 32cm ���� 2
k = 2 . Trên dây có đúng 2 bó sóng
8 4
OM OQ2 + ( 2 AM ) 242 ( 2.5 )
2 2
M�Q 13
d= = = =
OM OQ OM OQ 24 12

�p �
Câu 7(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Phương trình sóng tại nguồn O có dạng u = cos � t �(u
3 � �
tính bằng cm, t tính bằng s). Bước sóng l = 240 cm. Tốc độ truyền sóng bằng:
A. 20 cm/s. B. 30 cm/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
p
+ Ta có w = � T = 6 s.
3

l
Vận tốc truyền sóng v = = 40 cm/s.
T

 Đáp án C
Câu 8(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Một sợi dây AB dài 100 m căng ngang, đầu B cố định,
đầu A gắn với một máy phát dao động điều hòa với tần số 80 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A
được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Điểm M trên dây cách A 4 cm, trên dây còn bao
nhiêu điểm nữa cùng biên độ và cùng pha với M?
A. 14. B. 6. C. 7. D. 12.
v
Bước sóng của sóng l = = 25 cm → trên dây có sóng dừng với 8 bóng sóng.
f

Mỗi bó sóng sẽ có 2 điểm cùng biên độ với M, các điểm cùng pha với nhau phải cùng nằm trên 1 bó hoặc
các bó đối xứng qua một bụng → không tính M sẽ có 7 điểm cùng biên độ và cùng pha với M.
 Đáp án C

Câu 9(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có
hai nguồn phát sóng giống nhau. Cùng dao động theo phương trình u A = u B = a cos wt cm. Sóng truyền đi
trên mặt nước có bước sóng là 2 cm, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét điểm M trên mặt nước
thuộc đường thằng By vuông góc với AB và cách A một khoảng 20 cm. Trên By, điểm dao động với biên độ
cực đại cách M một khoảng nhỏ nhất bằng:
A. 2,33 cm. B. 4,11 cm. C. 3,14 cm. D. 2,93 cm.
2 2
+ Xét tỉ số AM - BM = AM - AM - AB = 2, 4 .
l l

Vậy để N là một cực đại trên By và gần M nhất thì N chỉ có


thể thuộc hypebol ứng với k = 3 hoặc k = 1.
+ Với k = 1, ta có:

�AN - BN = 2
� ( BN + 2 ) - BN 2 = 132 � BN = 41, 25 cm.
2
� 2 2 2
�AN - BN = 13

Vậy MN = BN - AM 2 - BM 2 = 26,1 cm.

+ Với k = 3, ta có:

�AN - BN = 6
� ( BN + 6 ) - BN 2 = 132 � BN = 11,083 cm.
2
� 2 2 2
�AN - BN = 13
Vậy MN = AM 2 - BM 2 - BN = 4,11 cm.

 Đáp án B
Câu 10(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi
trường:
A. lỏng, khí, rắn. B. rắn, khí, lỏng. C. rắn, lỏng, khí. D. khí, lỏng, rắn.
Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần theo thứ tự khí, lỏng và rắn.
 Đáp án D

Câu 11(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng
xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp
thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB
là:
A. 34 dB. B. 40 dB. C. 17 dB. D. 26 dB.
LA - LB
OB OB
+ Ta có L A - L B = 20log � = 10 20 = 100 .
OA OA

OB - OA
Ta có OM = OA + = 50,5OA .
2
OA
Mức cường độ âm tại M: L M = L A + 20log = 26 dB.
OM

 Đáp án D

Câu 12(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Trên một sợi dây dài có một sóng
ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như
hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2 − t1 =

0,11 s, nhỏ hơn một chu kì sóng . Chu kì dao động


của sóng là:
A. 0,5 s. B. 1 s.
C. 0,4 s. D. 0,6 s.
Từ hình vẽ, ta xác định được
�u = 1,52cm Z
� �u = 1,52cm [
+ ( t1 ) � , ( t 2 ) �M
M

�u N = 0,35mm Z �u N = + A

� a 1,52
cos =
� 2
� 2 A � 2cos 2 �a �- 1 = 0,35 � 2 �1,52 �
-1 =
0,35
� A = 2 cm.
+ Ta có : � � � � �
� 0,35 �2� A � A � A
cos a =
� A

+ Từ đây ta tìm được T = 0,5 s.


 Đáp án A

Câu 13(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Một sóng truyền thẳng từ nguồn điểm O
tạo ra bước sóng bằng 10 cm. Xét 3 điểm A, B, C cùng phía so với O trên cùng phương truyền
sóng lần lượt cách O 5 cm, 8 cm và 25 cm. Xác định trên đoạn BC những điểm mà khi A lên
độ cao cực đại thì những điểm đó qua vị trí cân bằng:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Gọi M là điểm nằm giữa BC, khi A lên đến độ cao cực đại, để M đi qua vị trí cân bằng thì:
2pDx OM p l
DjOM = = ( 2k + 1) � Dx OM = ( 2k + 1) = 2,5 ( 2k + 1) .
l 2 4

+ Mặc khác, ta thấy rằng 8 -�


5 D�-ۣ +��25 5 3 2,5 ( 2k 1)
x OM 20 sử dụng chức năng
Mode → 7 ta tìm được 3 giá trị của k thõa mãn.
 Đáp án A

Câu 14(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Hai nguồn kết hợp A và B dao động
theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u A = u B = 4cos ( 40pt ) cm, t tính
bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề
10
mặt chất lỏng với AM - BM = cm, phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại bằng:
3

A. 120p cm/s. B. 100p cm/s. C. 80p cm/s. D. 160p cm/s.


2pv
Bước sóng của sóng l = = 2,5 cm.
w

� AM - BM �
+ Biên độ dao động của M: a M = 2a cos �p �= 4 cm.
� l �

Tốc độ dao động của đại của M: vmax = ωAM = 160π cm/s.
 Đáp án D
Câu 15(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Nguồn sóng trên mặt nước tạo dao
động với tần số 10 Hz, gây ra các sóng có biên độ 0,5 cm. Biết khoảng cách giữa 7 ngọn sóng
liên tiếp là 30 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A. 50 cm/s. B. 150 cm/s. C. 100 cm/s. D. 25 cm/s.
Khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp là 6λ = 30 → λ = 5 cm.
Vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = λf = 50 cm/s.
 Đáp án A
l
Câu 16(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Hai điểm M, N cách nhau cùng
3
nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ N đến M. Tại thời
điểm t, li độ dao động tại M là 6 cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N
là -6 cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ sóng
tại N là:

A. 4 3 cm. B. -2 3 cm. C. -3 2 cm. D. 2 3 cm.

2pDx MN 2p
+ Độ lệch pha giữa M và N: DjMN = = rad.
l 3

+ Biễu diễn các vị trí tương ứng của M và N trên đường


tròn tại thời điểm t � A = 4 3 cm.

A
+ Khi M đến biên thì u N = - = -2 3 cm
2

 Đáp án B
Câu 17(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Độ cao của âm phụ thuộc vào:
A. đồ thị dao động của nguồn âm. B. độ đàn hồi của nguồn âm
C. tần số của nguồn âm. D. biên độ dao động của nguồn âm.
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm.
 Đáp án C
Câu 18(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Sóng dừng trên dây OB dài l = 120 cm
có hai đầu cố định. Trên dây có bốn điểm bụng, các phần tử ở đó dao động với biên độ 2 cm.
Biên độ dao động của điểm M cách O một khoảng 65 cm là:
A. 1 cm. B. 0,9 cm. C. 0,7 cm. D. 0,5 cm.
+ Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, có 4 bụng → n = 4.
l
l = 4 � l = 60 cm.
2

2pd
+ Biên độ dao động của điểm cách nút O một đoạn d: A = A B sin = 1 cm.
l

 Đáp án A

Câu 19(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định, chiều dài 1,2
m xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng (kể cả hai nút ở hai đầu). Điều nào sau đây là sai?
A. Bước sóng là 0,8 m.
B. Các điểm nằm giữa hai nút liên tiếp dao động cùng pha.
C. Các điểm nằm giữa ở hai bên một nút có hai bó sóng liền kề dao động ngược pha.
D. Khoảng cách giữa một nút và một bụng cạnh nó là 0,8 m.
l
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n , có 4 nút sóng → n = 3 → λ = 0,8 m → D sai.
2
 Đáp án D

Câu 20(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì
sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ:
A. luôn cùng pha. B. không cùng loại. C. cùng tần số. D. luôn ngược pha.
+ Tại điểm phản xạ, sóng tới và sóng phản xạ luôn cùng tần số.
 Đáp án C

Câu 21(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
B. siêu âm có khả năng truyền được trong chất rắn.
C. siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ.
D. trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng của hạ âm.
+ Siêu âm có tần số lớn hơn hạ âm → bước sóng sẻ nhỏ hơn → D sai.
 Đáp án D

Câu 22(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài,
�2pt � T
nguồn sóng O dao động với phương trình u O = A cos � �. Ở thời điểm t = , phần tử trên dây ở vị trí cách
�T � 2
O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5 cm. Xác định biên độ sóng:
A. 16 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 8 cm.
2pDx 2p
+ Độ lệch pha giữa O và M: Dj = = rad.
l 3

+ Tại t = 0, O đang ở vị trí biên dương → tại t = 0,5T, O đang ở vị trí


biên âm.
Từ hình vẽ ta thấy rằng A = 10 cm.

 Đáp án C

Câu 23(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 2018): Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng
hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N
đều bằng 24,77 dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:
A. 28 dB. B. 27 dB. C. 25 dB. D. 26 dB.
+ Trên đoạn MN, mức cường độ âm sẽ lớn nhất tại H.

3
Trong tam giác đều, ta luôn có OH = OM .
2

OM
+ Mức cường độ âm tại H: L H = LM + 20log = 26 dB.
OH

 Đáp án D

Câu 24(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ
thuộc vào:
A. chu kì sóng. B. bản chất của môi trường. C. bước sóng. D. tần số
sóng.
Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.
 Đáp án B

Câu 25(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng
gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:
A. tốc độ truyền sóng. B. bước sóng. C. tần số sóng. D. chu kì sóng.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước sóng.
 Đáp án B
Câu 26(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v
và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:
f l
A. v = . B. v = λf. C. v = . D. v = 2πfλ.
l f

Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số sóng f là v = λf.
 Đáp án B

Câu 27(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với
bước sóng 4 cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:
A. 20 cm. B. 16 cm. C. 24 cm. D. 4 cm.
+ Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là S = 5λ = 20 cm.
 Đáp án A

Câu 28(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 12
cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền và bằng 4 mm. Biết vị trí cân bằng của M và N cách
nhau 9 cm. Tại thời điểm t, phần tử vật chất tại M có li độ 2 mm và đang tăng thì phần tử vật chất tại N có:

A. li độ 2 3 mm và đang giảm. B. li độ 2 3 mm và đang tăng.

C. li độ -2 3 mm và đang giảm. D. li độ -2 3 mm và đang tăng.


2pDx MN
+ Độ lệch pha giữa hai dao động DjMN = = 1,5p rad.
l

+ Tại thời điểm t, M đang có li độ u = 2 mm và đang tăng. Biểu diễn vị


trí này trên đường tròn.

Từ hình vẽ ta thấy rằng N có li độ u N = -2 3 mm và đang tăng.

 Đáp án D

Câu 29(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1 2018): Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng
tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước với bán kính
4λ đi qua O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng
pha với dao động của nguồn O là:
A. 7. B. 16. C. 15. D. 8.
+ Đường kính của đường tròn d = 2R = 8l .
Các điểm cùng pha với O nằm trên các đường tròn cách nhau một khoảng λ.
d
+ Xét tỉ số = 8 � trên đường tròn có 15 điểm cùng pha với O
l

 Đáp án C

Câu 30(THPT CHUYÊN LỤC NAM LẦN 1


2018): Sóng ngang có tần số f truyền trên một
sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai
điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền
sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn
li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như
hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm t2, khoảng
cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá
trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,8 cm. B. 6,7 cm.
C. 3,3 cm. D. 3,5 cm.

�u N = 4cos ( wt )

+ Phương trình dao động của hai phần tử M, N là : � � p �cm.
�u M = 4cos � wt - �
� � 3�

3 1
Ta thấy rằng khoảng thời gian Dt1 = T = 0,05 � T = s � w = 30p rad/s.
4 15

p 2px l vT 10
Độ lệch pha giữa hai sóng: Dj = = �x= = = cm .
3 l 6 6 3
5 17
Thời điểm t 2 = T + T= s khi đó điểm M đang có li độ băng 0 và li độ của điểm N là
12 180

� 17 �
u N = 4cos ( wt ) = 4cos �
30p �= -2 3cm
� 180 �
2
Khoảng cách giữa hai phần tử MN: d = x + Du = �
10 �
( ) 4 13
2
2 2
� � + -2 3 = cm
�3 � 3

 Đáp án A

Câu 31(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì
đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Tần số của sóng. B. Biên độ sóng. C. Tốc độ truyền sóng. D. Bước sóng.
Khi sóng truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng là không đổi.
 Đáp án A

Câu 32(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Bước sóng của
sóng truyền trên dây là l. Hai điểm nút liên tiếp cách nhau
A. l. B. 0,75l. C. 0,5l. D. 0,25l.
+ Hai điểm nút liên tiếp nhau trên dây khi có sóng dừng cách nhau nửa bước sóng.
 Đáp án C

Câu 33(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền
trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 330 m/s. B. 336 m/s. C. 340 m/s. D. 332 m/s.
Tốc độ truyền sóng v = λf = 336 m/s.
 Đáp án B

Câu 34(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là
A. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.
B. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.
C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.
D. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
Trong sóng cơ học, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong một môi trường truyền sóng.
 Đáp án D

Câu 35(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Trong hệ SI đơn vị đo cường độ âm là


A. Jun trên mét vuông J/m2. B. Đêxiben dB.
C. Ben B. D. Oát trên mét vuông W/m2.
Đơn vị đo cường độ âm là W/m2.
 Đáp án D

Câu 36(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai
nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A là u A = u B = a cos ( wt ) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại
M (với MA = d1 và MB = d2) là

p ( d1 + d 2 ) p ( d1 + d 2 ) p ( d1 - d 2 ) p ( d1 - d 2 )
A. 2a cos . B. a cos . C. 2a cos . D. a cos .
l l l l

� d1 - d 2 �
+ Biên độ sóng tổng hợp A M = 2acos �p �.
� l �

 Đáp án C
Câu 37(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây:
A. hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
C. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm bụng luôn dao động cùng pha.
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây, hai điểm đối xứng nhau qua một nút luôn dao động ngược pha → A
sai.
 Đáp án A

Câu 38(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương
dao động của các phần tử môi trường
A. trùng với phương truyền sóng. B. vuông góc với phương truyền sóng.
C. là phương ngang. D. là phương thẳng đứng.
+ Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
 Đáp án B
Câu 39(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút
gần nhất N một đoạn 10 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ
với M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 100 cm/s. B. 300 cm/s. C. 400 cm/s. D. 200 cm/s.
Khoảng cách giữa bụng và nút gần nhất là MN = 0,25λ → λ = 40 cm.
Khoảng thời gian để trung điểm MN có cùng li độ với điểm M là nửa chu kì → T = 0,2 s.
l
+ Tốc độ truyền sóng v = = 200 cm/s.
T

 Đáp án D

Câu 40(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng,
hai nguồn A và B cách nhau 10 cm và dao động theo phương trình uA = uB = 4cos(20πt) mm. Sóng từ hai
nguồn lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 40 cm/s. Gọi Ax là đường thẳng trên mặt chất lỏng và vuông
góc với AB. Tại điểm M trên Ax có một cực đại giao thoa, trên đoạn thẳng AM không có cực đại nào khác.
Khoảng cách AM là
A. 2,52 cm. B. 2,15 cm. C. 1,64 cm. D. 2,25 cm.
2pv
+ Bước sóng của sóng l = = 4 cm.
w

Số cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn:


AB AB
- �k � � -2,5 �k �2,5 .
l l

+ Để trên đoạn AM không còn cực đại nào khác thì M là cực đại
ứng với k = 2.

�BM - AM = 8
� ( 8 + AM ) - AM 2 = 102 � AM = 2, 25
2
+ Ta có � 2 2 2
�BM - AM = AB
cm.
 Đáp án D

Câu 41(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Thực hiện giao thoa trên chất lỏng với hai nguồn S1 và
S2 giống nhau cách nhau 13 cm. Phương trình dao động tại A và B là uA = uB = 2cos(40πt) cm. Tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn S1S2 là
A. 7. B. 12 . C.10. D. 5 .
2pv
Bươc sóng của sóng l = = 4 cm.
w

S1S2 SS
Số cực đại giao thoa trên S1S2: - �k � 1 2 � -3,25 �k �3, 25 → có 7 điểm.
l l

 Đáp án A
Câu 42(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK I 2018): Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường
độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 100 dB. B. 50 dB . C. 20 dB. D. 10 dB.
I
Ta có L = 10log = 10log100 = 20 dB.
I0

 Đáp án C

Câu 43(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Một sợi dây căng ngang đang có sóng
dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai điểm bụng liên tiếp là
A. 0,25λ. B. λ. C. 0,5λ. D. 2λ.
+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5λ.
 Đáp án C

Câu 44(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn
kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a, xem biên độ không đổi
trong qua trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động của phần tử nước tại
trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ bằng
A. 0,5a . B. 2a. C. a. D. 0.
Với hai nguồn cùng pha thì trung điểm của S1S2 dao động với biên độ cực đại 2a.
 Đáp án B

Câu 45(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trong hiện tượng phản xạ sóng, tại điểm
phản xạ luôn có sóng phản xạ
A. cùng pha với sóng tới. B. ngược pha với sóng tới.
C. cùng tần số với sóng tới. D. khác chu kì với sóng
tới.
+ Sóng phản xạ luôn cùng tần số với sóng tới.
 Đáp án C

Câu 46(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn
kết hợp M và N dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, biết tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao
thoa sóng trong đoạn MN. Trên đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau
1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 1,2 m/s . B. 0,6 m/s. C. 2,4 m/s. D. 0,3 m/s.
+ Khoảng cách giữa hai cực đại gần nhau nhất trên MN là 0,5λ = 1,5 cm → λ = 3 cm.
→ Vận tốc truyền sóng v = λf = 1,2 m/s.
 Đáp án A
Câu 47(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là
A. tốc độ chuyển động nhiệt của các phần tử môi trường truyền sóng.
B. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.
C. tốc độ dao động của các phần tử môi trường truyền sóng.
D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.
Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong một môi trường.
 Đáp án B
Câu 48(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn
kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có
hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. số nguyên chẵn lần nửa bước sóng. B. số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.
C. số nguyên lần bước sóng. D. số bán nguyên lần
bước sóng.
Với hai nguồn cùng pha cực tiểu giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số bán nguyên lần
bước sóng.
 Đáp án D

Câu 49(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Khi sóng cơ truyền từ không khí vào
nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Tốc độ truyền sóng. B. Biên độ của sóng.
C. Bước sóng. D. Tần số của sóng.
+ Khi sóng cơ truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số của sóng luôn không đổi.
 Đáp án D

Câu 50(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất
dài với tốc độ là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 20 Hz đến 30 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây
cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là
A. 24 Hz . B. 40 Hz. C. 8 Hz. D. 56 Hz.
Độ lệch pha giữa hai phần tử dây:

2pd 2pdf
= ( 2k + 1) p � f =
( 2k + 1) v = 8 2k + 1 Hz.
Dj = = ( )
l v 2d

→ Dựa vào khoảng giá trị của f, kết hợp với lệnh Shift → solve trên casio ta tìm được f = 24 Hz.
 Đáp án A
Câu 51(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn
kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha với S1S2 = 8, 2 cm. Biết tần số sóng là 15 Hz,
tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 11 . B. 8 . C. 5 . D. 9 .
v
+ Bước sóng của sóng l = = 2 cm.
f

S1S2 SS
Số cực đại giao thoa trên S1S2 là: - �k � 1 2 � -4,1 �k �4,1 → có 9 điểm.
l l

 Đáp án D

Câu 52(THPT LƯƠNG THẾ VINH-ĐỒNG NAI LẦN 1 2018): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng
nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt
nước với bước sóng 3 cm. Xét hai điểm C, D trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Trên BD số điểm
mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A. 7 . B. 8 . C. 11 . D. 10 .
AB AB
+ Số dãy cực đại giao thoa - �k � � -5,3 �k �5,3 → có 11 dãy.
l l

AD - BD
+ Xét tỉ số: = -2, 2
l

→ Trên BD có 7 cực đại dao thoa ứng với k = –1….5

 Đáp án A

Câu 53(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Sóng cơ truyền được trong các môi trường
A. lỏng, khí và chân không. B. chân không, rắn và lỏng.
C. khí, chân không và rắn. D. rắn, lỏng và khí.
Đáp án D
+ Sóng cơ truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
Câu 54(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Sóng siêu âm có tần số
A. lớn hơn 2000 Hz. B. nhỏ hơn 16 Hz.
C. lớn hơn 20000 Hz. D. trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
Đáp án C
+ Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
Câu 55(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác
nhau là do hai âm đó có
A. tần số khác nhau. B. biên độ âm khác nhau.
C. cường độ âm khác nhau. D. độ to khác nhau.
Đáp án A
+ Các âm có độ cao khác nhau là do tần số của chúng khác nhau.
Câu 56(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Một sóng cơ có biên độ A và bước sóng λ. Quãng đường
sóng truyền đi được trong một phần tám chu kì là

A 2 l A l
A. B. C. D.
2 4 4 8

Đáp án D
vT l
+ Quãng đường sóng truyền đi được trong một phần tám chu kì s = = .
8 8
Câu 57(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong
không khí. Sóng đó được gọi là
A. âm thanh. B. hạ âm. C. siêu âm. D. cao tần.
Đáp án A
+ Sóng này có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz nên gọi là âm thanh.
Câu 58(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB,
người ta nối đầu A vào một nguồn dao động có tần số f = 100 Hz ± 0,02 %. Đầu B được gắn cố định. Người
ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d = 0,02 m ± 0,82 %. Tốc độ
truyền sóng trên sợi dây AB là
A. v = 4 m/s ± 0,84 %. B. v = 4 m/s ± 0,016 %.
C. v = 2 m/s ± 0,84 %. D. v = 2 m/s ± 0,016 %.
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây không dao động (đã xảy ra sóng dừng) là:
l v ur
l= = � v = 2lf � v = 2lf = 4 m s.
2 2f
Dv Dl Df
� Sai số tương đối của phép đo e = r = + r = 0,84%
v f f
Câu 59(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau
12 cm, dao động đồng pha nhau với tần số 20 Hz. Điểm M cách S1, S2 lần lượt 4,2 cm và 9 cm. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 32 cm/s. Để M thuộc vân cực tiểu thì phải dịch chuyển S2 theo phương S1S2 ra
xa S1 một khoảng tối thiểu bằng
A. 0,54 cm. B. 0,83 cm. C. 4,80 cm. D. 1,62 cm.
: Đáp án B
d 2 - d1
+ Xét tỉ số =3
l
�h = 2,52 cm
� Vậy ban đầu điểm M nằm trên cực đại thứ 3 � �
�x = 3,36 cm
+ Dịch chuyển S2 ra xa một đoạn Dd , để đoạn này là nhỏ nhất thì khi đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4.

Ta có d '2 - d1 = 3,5l � d '2 = 9,8 cm � Dd = 0,83 cm.

Câu 60(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1
và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 =
5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm
trên S1S2, gọi I là trung điểm của S1S2, M nằm cách I một đoạn 3 cm sẽ dao động với biên độ
A. 0 mm. B. 5 mm. C. 10 mm. D. 2,5 mm.
Đáp án C
2pv
+ Bước sóng của sóng l = = 4 cm.
w
� Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha. Trung điểm I của đoạn
thẳng nối hai nguồn là một cực tiểu giao thoa (có thể xem gần đúng là một nút như hiện tượng sóng dừng).
� Biên độ dao động của điểm M cách bụng I một đoạn d là:

�2pd � �2p.3 �
a M = a b sin � �= 2.5 sin � �= 10 mm.
�p � �4 �

Câu 61(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 có biên độ 2 cm đặt lần
lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm. Cho bước sóng bằng 0,6 cm. Điểm C thuộc miền giao thoa cách B
một đoạn 30 cm dao động với biên độ cực đại. Giữa C và đường trung trực của đoạn AB còn có 2 dãy cực
đại khác. Nếu dịch chuyển nguồn S1 đến điểm C thì tại A biên độ dao động của sóng là
A. 1 cm. B. 0. C. 4 cm. D. 2 cm.
: Đáp án D
+ C là một cực đại giao thoa, giữa C và trung trực của AB còn hai dây cực đại khác nữa � C thuộc dãy cực
đại ứng với k = 3.
Ta có AC - BC = 3l � AC = 31,8 cm.
+ Nếu dịch chuyển nguồn A đến C thì điểm A sẽ dao động với biên độ:

� AC - AB �
a A = 2A cos �
2p �= 2 cm.
� l �

Câu 62(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây với chu kì T, biên
5 5
độ A. Ở thời điểm t = 0, li độ của các phần tử tại B và C tương ứng là - mm và mm; phần tử tại
3 3
trung điểm D của BC có tốc độ dao động cực đại. Ở thời điểm t1 thì tốc độ dao động của phần tử tại C và B
3
bằng nhau và bằng tốc độ dao động cực đại, tốc độ của phần tử tại D bằng không. Biên độ sóng là
2
A. 8,5 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 17 mm.
Đáp án C

+ Biểu diễnn các vị trí tương ứng, tại các thời điểm trên đường tròn.

a vt 3
Với góc a luôn không đổi và sin = 1 = � a = 120�.
2 v max 2

� Từ hình vẽ, ta có 3
A = 5 3 � A = 10 mm.
2
Câu 63(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC 2018): Hai nguồn sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao
động theo phương trình uA = acos(100πt); uB = bcos(100πt) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1 m/s. I
là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 3 cm và IN = 5,5
cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I (không tính I) là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 64(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Cho các phát biểu sau về sóng cơ:
(a) Sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường là phương thẳng
đứng.
(b) Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
(c) Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
(d) Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng.
(e) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
(f) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
(g) Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước
sóng thì dao động cùng pha.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án A
Các phát biểu:
+ Sóng dọc truyền trong các môi trường thì phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng
� (a) sai.
+ Sóng ngang truyền trong môi trường rắn, lỏng. Sóng dọc truyền trong môi trường rắn, lỏng và khí � (b),
(c) sai.
+ Tốc độ truyền sóng của môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường � (d) đúng.
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng dao động cùng pha
� (e), (f) sai.

+ Các phần tử môi trường cùng một phương truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng luôn dao
động cùng pha � (g) đúng.
� có 2 phát biểu đúng.
Câu 65(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí
Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một
người ở đầu kia nghe thấy tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang;
hai tiếng ấy cách nhau 2,5 s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu
A. 1452 m/s. B. 3194 m/s. C. 180 m/s. D. 2365 m/s.
Đáp án B
+ Âm truyền trong không khí với vận tốc nhanh hơn, do vậy ta sẽ nghe âm truyền qua gan trước sau đó tới
âm truyền qua không khí:
L L 951, 25 951, 25
Dt = = � 2,5 = - � v t = 3194 m s.
v kk v t 340 vt

Câu 66(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Một nguồn âm P phát ra âm đẳng
hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40 dB và 30
dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M là:
A. 37,54 dB. B. 32,46 dB. C. 35,54 dB. D. 38,46 dB.
Đáp án B
+ Gọi O là vị trí đặt nguồn âm. Ta có:
OB
L A - L B = 20 log � OB = 10OA . Để đơn giản cho tính toán, ta chuẩn hóa
OA
OA = 1 .
+ Từ hình vẽ, ta có

( )
2
OM = OA 2 + ( AM ) = 12 +
2
10 - 1 �2,38.

� Mức cường độ âm tại M: L M = LA + 20 log ( 2,38 ) �32, 46 dB.

Câu 67(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Một sóng dọc truyền dọc lò xo với tần
số 15 Hz, biên độ 4 cm thì thấy khoảng cách gần nhất giữa hai điểm B và C trên lò xo trong quá trình dao
động g là 16 cm. Vi gtrí cân bằng của B và C cách nhau 20 cm và nhỏ hơn nửa bước sóng. Tốc độ truyền sóng
là:
A. 18 m/s. B. 12 m/s. C. 9 m/s. D. 20 m/s.
: Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai điểm B và C: d = BC - Du.
p
� d min khi Du max = 4 � 4 = 42 + 42 - 2.4.4 cos Dj � Dj = .
3
+ Độ lệch pha giữa hai dao động:
2pdf p
Dj = = � v = 6df = 18 m s.
v 3
Câu 68(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có
hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 8 cm. Cho A, B dao động điều hòa, cùng pha, theo phương
vuông góc với mặt chất lỏng. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng là 1 cm. Gọi M, N là hai điểm thuộc
mặt chất lỏng sao cho MN = 4 cm và AMNB là hình thang cân. Để trên đoạn MN có đúng 5 điểm dao động
với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có thể là:

A. 18 5  cm2. B. 9 3  cm2. C. 9 5  cm2. D. 18 3 cm2.

Đáp án A
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
AB AB
- �k � � -8 �k �8
l l
Để diện tích AMNB là lớn nhất thì M phải nằm trên cực đại ứng với k = -2

d1 - d 2 = -2kl = -2 cm.

d12 = AH 2 + MH 2

� BH 2 - AH 2
Mặc khác � 2 � d1 + d 2 = = 16 cm
d 2 = BH 2 + MH 2
� 2

Ta tính được d1 = 7 cm , từ đó suy ra MH = 2 5 cm.

1
Diện tích hình thang SAMNB = ( AB + MN ) MH = 18 5 cm 2 .
2
Câu 69(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018): Người ta sử dụng máy phát dao động
với tần số f có thể thay đổi được để tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Biết tốc độ
truyền sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc hai của lực căng dây. Khi lực căng dây là F1, thay đổi tần số dao
động của máy phát thì nhận thấy trên dây xuất hiện sóng dừng với hai giá trị liên tiếp của tần số f1 và f2 thỏa
mãn f2 – f1 = 32 Hz. Khi lực căng dây là F2 = 4F1 và lặp lại thí nghiệm như trên thì hiệu hai tần số liên tiếp
cho sóng dừng trên dây là:
A. 128 Hz. B. 64 Hz. C. 16 Hz. D. 8 Hz.
Đáp án B
+ Với hiện tượng sóng dừng trên dây, hai đầu cố định, hiệu hai tần số liên tiếp cho sóng dừng đúng bằng tần
số cho sóng dừng trên dây với một bó sóng.

� v1 F
l=
� =k 1
� 2f1 2.32
Ta có: � � f 2 = 2f1 = 64 Hz
� v2 4f1
l=
� =k
� 2f 2 2f 2

Câu 70(THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ-HÀ NỘI LẦN 1 2018) Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B
trên mặt nước cách nhau 12 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20 Hz, cùng biên độ và cùng pha
ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2 cm và 9 cm. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 32 cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại
B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là:
A. 0,53 cm. B. 1,03 cm. C. 0,83 cm. D. 0,23 cm.
Đáp án C
d 2 - d1
+ Xét tỉ số =3
l
Vậy ban đầu điểm M nằm trên cực đại thứ 3
� h = 2,52 cm
��
�x = 3,36 cm
Dịch chuyển S2 ra xa một đoạn Dd , để đoạn này là nhỏ nhất thì
khi đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4

Ta có d '2 - d1 = 3,5l � d '2 = 9,8 cm � Dd = 0, 083cm

Câu 71(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Công thức liên hệ giữa tần số, tốc độ truyền
sóng và bước sóng là
v f l
A. l = B. l = C. l = D. l = vf
f v v
Đáp án A
v
+ Công thức liên hệ l = .
f
Câu 72(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt
nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng
A. hai lần bước sóng B. một bước sóng
C. một nửa bước sóng D. một phần tư bước sóng
: Đáp án C
+ Trong hiện tượng giao thoa sóng nước khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng nối hai
nguồn là một nửa bước sóng
Câu 73(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Một dây đàn hồi dài 60 cm phát ra một âm có
tần số f = 100 Hz, ta thấy có 4 nút kể cả 2 nút ở hai đầu dây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 40 m/s B. 30 m/s C. 20 m/s D. 10 m/s
Đáp án A
v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với đầu cố định l = n , trong đó n là số bó sóng.
2f
2lf
→ Trên dây có 4 nút sóng � n = 3 , vậy v = = 40 m/s
3
Câu 74(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý tương
ứng với đặc trưng vật lý nào dưới đây của âm?
A. Tần số B. Cường độ C. Mức cường độ D. Đồ thị dao động
Đáp án A
+ Độ cao là đặc trưng sinh lý của âm tương ứng với tần số.
Câu 75(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách
nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos20πt (với t tính bằng s).
Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử
chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
A. 5 cm B. 7,5 cm C. 2,5 cm D. 4 cm
Đáp án A
2pv
+ Bước sóng của sóng l = = 5 cm →số dãy cực đại giao thoa
w
AB AB
- �k � � -3, 6 �k �3, 6
l l
+ Điều kiện để M cực đại và cùng pha với nguồn A

d 2 - d1 = kl
� d 2 - d1 = 5k

� �� trong đó n và k cùng chẵn hoặc cùng lẻ
d1 + d 2 = nl
� d1 + d 2 = 5n

d 2 - d1 = 15

+ Với k = 3 ta có � � d1 = 5 cm.
d1 + d 2 = 25

d 2 - d1 = 10

+ Với k = 2 ta có � � d1 = 5 cm.
d1 + d 2 = 20

d 2 - d1 = 5

+ Với k = 1 ta có � � d1 = 5 cm.
d1 + d 2 = 15

� AM min = 5 cm.

Câu 76(THPT CHUYÊN LAM SƠN-THANH HÓA 2018): Một nguồn sóng cơ dao động điều hòa theo
phương trình x = Acos(10πt + 0,5π) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng
mà tại đó dao động của phần tử môi trường lệch pha nhau 1200 là 3 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 25 m/s B. 75 m/s C. 45 m/s D. 50 m/s
Đáp án C
2pdf 2p
+ Ta có Dj = = � v = 3df = 45 m/s.
v 3
Câu 77(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 2 2018): Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng
truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là
A. 2λ. B. λ. C. 0,5λ. D. 0,25λ.
Đáp án C
+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5l .
Câu 78(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì
đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Bước sóng. B. Biên độ sóng. C. Tốc độ truyền sóng. D. Tần số của sóng.
Đáp án D
+ khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường truyền sóng khác nhau thì tần số của sóng là ko đổi.
Câu 79(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương
trình u = 5cos ( 8pt - 0, 04px ) (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25
cm, phần tử sóng có li độ là
A. –5 cm. B. –2,5 cm. C. 2,5 cm. D. 5,0 cm.
Đáp án B
�E d + E t = E A
+ Ta có � � ( n + 1) E t = E � x = �
�E d = nE t n +1

Câu 80(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau
phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn d m. Trên tia vuông góc với OA tại
A lấy điểm B cách A một khoảng 6 m. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 4,5 m. Thay đổi d để góc

MOB có giá trị lớn nhất, khi đó mức cường độ âm tại A là LA = 40 dB. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB
thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa?
A. 33. B. 35. C. 15. D. 25.
: Đáp án C
+ Hệ thức liên hệ giữa cường độ dòng điện I chạy trong mạch gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở
trong r nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R.
E
�I=
R+r
Câu 81(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn
sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước
sóng λ = 2 cm. Một đường thẳng (Δ) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung
trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (Δ) là
A. 0,64 cm. B. 0,56 cm. C. 0,43 cm. D. 0,5 cm.
Đáp án A
+ Tần số góc của khung dây w = 2pn = 2p.50 = 100p rad/s

2
→ Suất điện động cảm ứng cực đại E 0 = wNBS = 100p500. .220.10-4 = 220 2 V.
5p
Câu 82(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn
phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn
phát ra, có hai họa âm ứng với tần só 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong
khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20 kHz, có tối đa bao
nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37. B. 30. C. 45. D. 22.
Đáp án D
2p 2p
+ Tần số góc của dao động w = = = p rad/s
T 2

20 3
→ Vận tốc của vật v = -wA sin j = pA sin ( 0,5p ) � A = cm
p
1
+ Động năng của vật ở li độ x: E d = k ( A 2 - x 2 ) = 0, 03 J
2
Câu 83(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền
sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:
A. bước sóng. B. tốc độ truyền sóng. C. độ lệch pha. D. chu kỳ.
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng, dao động cùng pha nhau gọi
là một bước sóng.
Câu 84(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi
trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách
nguồn sóng những đoạn lần lượt là 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc:
A. π/3 rad. B. π/2 rad. C. π rad. D. 2π rad.
Đáp án C

2pDd 2pDd 2p ( 33,5 - 31) 80


+ Độ lệch pha giữa hai phần tử Dj = = f = = p rad.
l v 400
Câu 85(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một
sóng âm có cường độ I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó
được tính bằng công thức:
I I0 I0 I
A. L ( dB ) = 10 log B. L ( dB ) = log C. L ( dB ) = 10 log D. L ( dB ) = log
I0 I I I0

Đáp án A
I
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức L = 10 log .
I0

Câu 86(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả
hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền
trên dây có tốc độ là:
A. 90 cm/s. B. 40 cm/s. C. 90 m/s. D. 40 m/s.
Đáp án D
v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bó hoặc bụng sóng.
2f
2lf 2.0,9.200
� Trên dây có 10 nút sóng � n = 9 � v = = = 40 m s.
9 9
Câu 87(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox. Phương
trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt – π) (u tính bằng mm, t
tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là:
A. 3 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 9 cm.
Đáp án C

+ Từ phương trình sóng, ta có w = 20p rad s � T = 0,1 s.


� Bước sóng của sóng l = vT = 60.0,1 = 6 cm.

Câu 88(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi,
khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng bằng
A. một nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Đáp án A
+ Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng là một nửa bước
sóng.
Câu 89(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương
trình u = 2cos(40πt - 2πx) mm. Biên độ của sóng này là:
A. 4 mm. B. 40π mm. C. 2 mm. D. π mm.
Đáp án C
+ Từ phương trình sóng, ta có A = 2 mm.
Câu 90(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Sóng siêu âm:
A. truyền được trong chân không.
B. không truyền được trong chân không.
C. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
D. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.
Đáp án B
+ Sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 91(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa
được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động:
A. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng phương.
Đáp án A
+ Để có giao thoa sóng cơ, hai nguồn phải cùng pha, cùng phương dao động và có hiệu số pha không đổi
theo thời gian.
Câu 92(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng
A. tần số. B. cường độ âm. C. mức cường độ âm. D. biên độ.
: Đáp án A
+ Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.
Câu 93(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với
công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm
do S gây ra tại điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M
lúc này là L + 6 dB. Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:
A. 80,6 m. B. 200 m. C. 40 m. D. 120,3 m.
Đáp án D
� P
�L = 10 log
� I0 4pd 2 d d
6

+ Ta có � � DL = 6 = 20 log � = 10 20

� P d - 60 d - 60
L + 6 = 10 log
I0 4p ( d - 60 )
2


� d = 120 m .

Câu 94(THPT CHUYÊN ĐH VINH-NGHỆ AN 2018): Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt ở A và B cách
nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo hướng vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB,
hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm.
Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ^ BC . Phần tử nước ở C dao động với biên độ
cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng:
A. 64,0 mm. B. 68,5 mm. C. 67,6 mm. D. 37,6 mm.
: Đáp án C
+ Khi xảy ra giao thoa, trên đoạn AB các cực đại giao thoa liên tiếp
có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn
l
Dd = = 10 � l = 20 mm.
2
� Số dãy cực đại giao thoa
AB AB 68 68
- �k � �- �k � � -3, 4 �k �3, 4.
l l 20 20
� Có 7 dãy cực đại ứng với k = 0, �1, �2, �3.
� Để BC lớn nhất thì C nằm trên dãy cực đại ứng với k = -3.

d 2 - d1 = 3l

+ Ta có �2 � d 2 - 682 - d 22 = 60 � d 2 = 67, 6 mm.
d 2 + d1 = 68

2 2

Câu 95(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất
lỏng dao động theo phương trình uA = Acos100πt; uB = Bcos100πt . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
1 m/s, I là trung điểm của AB . M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và
IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại cùng pha với I là
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Đáp án D
2pv 2p.100
+ Bước óng cảu sóng l = = = 2 cm.
w 100p
Lưu ý rằng, khi xảy ra giao thoa sóng cơ, trên đoạn thẳng nối hai nguồn, ta có thể xem gần đúng như hiện
tượng sóng dừng trên dây. � các cực đại liên tiếp cách nhau 0,5l , các cực đại cùng pha thì đối xứng qua
một bụng sóng (cực đại).
IM 5
+ Trên đoạn IM, ta xét tỉ số: = = 5 � Hai nguồn cùng pha do đó I là cực đại, từ I đến M có 5
0,5l 0,5.2
cực đại khác nữa, trong đó các cực đại cùng pha với I ứng với k = -2, - 4 .
IN 6,5
+ tương tự trên đoạn IN, ta xét tỉ số = = 6,5 � Trên IN có 6 cực đại, trong đó các cực đại cùng
0,5l 0,5.2
pha với I ứng với k = +2, + 4 và +6 .
� Trên MN có 5 điểm cực địa và cùng pha với I.
Câu 96(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ
điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết
phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ
dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s. B. 4π cm/s. C. 6π cm/s. D. 0,5π cm/s.
: Đáp án A

+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v max = wA = 2p.3 = 6p cm s.

2pDx 2p7l 2p
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: Dj = = = 4p + rad.
l 3l 3

+ Taị thời điểm t1 điểm M có tốc độ v1 = v max = 6p cm s.


� Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được

1 1
vN = v max = 6p = 3p cm s.
2 2
Câu 97(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ
A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không.
B. giảm khi khối lượng của môi trường tăng.
C. có giá trị như nhau với một môi trường.
D. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
: Đáp án D
+ Tốc độ truyền âm của môi trường tang khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn
Câu 98(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ = 2 m,
khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là
A. 0,5 m. B. 1,5 m. C. 2 m. D. 1 m.
Đáp án C
+ Khoảng cách gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng pha là l = 2 m.
Câu 99(THPT CHUYÊN BẮC NINH LẦN 22018): Về sự truyền sóng cơ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ truyền được trong môi trường không khí.
B. Trong môi trường rắn, lỏng, khí.
C. Trong môi trường chân không.
D. Chỉ truyền được trên vật rắn và mặt thoáng chất lỏng.
Đáp án B
+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
Câu 100(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn
hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng.
C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng.
Đáp án B
+ Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách từ một bụng đến một nút gần nó là một phần tư bước sóng.
Câu 101(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng
kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có
bước sóng λ . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó
bằng:
A. 2kl với k = 0, �1, �2,... B. kl với k = 0, �1, �2,...

C. ( k + 0,5 ) l với k = 0, �1, �2,... D. ( 2k + 1) l với k = 0, �1, �2,...

Đáp án C

+ Điều kiện để có cực tiểu giao thoa với hai nguồn kết hợp cùng pha Dd = ( k + 0,5 ) l với k = 0, �1, �2...

Câu 102(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Bước sóng là:
A. quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì.
B. khoảng cách giữa hai bụng sóng.
C. quãng đường sóng truyền trong 1 s.
D. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.
Đáp án A
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.
Câu 103(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Lượng năng lượng được sóng âm truyền
trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là:
A. mức cường độ âm. B. độ to của âm. C. năng lượng âm. D. cường độ âm.
: Đáp án D
+ Lượng năng lượng sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với phương truyền sóng gọi là cường độ âm.
Câu 104(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Tại nguồn O, phương trình dao động của
sóng là u = acosωt , gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền
sóng cách nhau một đoạn d sẽ dao động lệch pha nhau một góc:
2pd 2pd pd 2pv
A. Dj = B. Dj = C. Dj = D. Dj =
l v l l
: Đáp án A
2pd
+ Độ lệch pha giữa hai điểm cách nhau một đoạn d trên cùng một phương truyền sóng Dj = .
l
Câu 105(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào
nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A. tần số của sóng. B. tốc độ truyền sóng. C. bước sóng. D. biên độ sóng.
Đáp án A
+ Khi sóng cơ truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.
Câu 106(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Một sóng cơ học lan truyền trên một
phương truyền sóng với tốc độ v = 50 cm/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là
uM = 5cos(50πt - π) cm. M nằm sao O và cách O một đoạn 0,5 cm thì phương trình sóng tại O là:

� 3p �
A. u O = 5cos ( 50pt + p ) cm. B. u O = 5cos �
50pt - � cm.
� 2 �

� 3p � � p�
C. u O = 5cos �
50pt - � cm. D. u O = 5cos �
50pt - �
cm.
� 4 � � 2�

Đáp án D
2pv 2p.50
+ Từ phương trình sóng tại M, ta có w = 50p rad s � Bước sóng của sóng l = = = 2 cm.
w 50
2pOM 2p.0,5 p
O gần nguồn hơn nên sẽ dao động sớm pha hơn M một góc Dj = = = .
l 2 2

� p� � p�
� u O = 5cos �
50pt - p + �= 5cos �
50 pt - �cm.
� 2� � 2�

Câu 107(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200
m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là:
A. T = 0,02 s. B. T = 0,2 s. C. T = 50 s. D. T = 1,25 s.
Đáp án A
l 4
+ Chu kì dao động của sóng T = = = 0, 02 s.
v 200
Câu 108(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2.
Một âm có mức cường độ 80 dB thì cường độ âm là:
A. 10-20 W/m2. B. 3.10-5 W/m2. C. 10-4 W/m2. D. 10-6 W/m2.
Đáp án C
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bởi.
L 80
I
L = 10 log � I = I 0 1010 = 10-12.10 10 = 10 -4 W m 2 .
I0

Câu 109(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Một dao động có phương trình u =
Acos40πt , trong đó t tính bằng s. Sau thời gian 1,7 s thì sóng tạo ra bởi dao động này sẽ truyền được quãng
đường bằng bao nhiêu lần bước sóng:
A. 40 lần. B. 34 lần. C. 17 lần. D. 26 lần.
: Đáp án B

+ Từ phương trình sóng, ta có w = 40p rad s � T = 0, 05 s.


� Khoảng thời gian Dt = 34T = 1, 7 s � sóng truyền đi được quãng đường bằng 34 lần bước sóng.
Câu 110(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định
cách nhau 75 cm. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên
dây là 150 Hz và 200 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
A. 75 m/s. B. 300 m/s. C. 225 m/s. D. 7,5 m/s.
Đáp án A
+ Hai tần số liên tiếp trên dây cho sóng dừng, tương ứng với sóng dừng hình thành trên dây với n và n + 1 bó
sóng. Ta có:

� v � v
� l=n fn = n
� 2f n

� 2l v
� �� � f n +1 - f n = = f 0 = 200 - 150 = 50 Hz � v = 75 m s. với f 0 là tần
v v 2l
� l = ( n + 1) f n +1 = ( n + 1)


� 2f n +1 � 2l
số nhỏ nhất gây ra sóng dừng trên dây (tương ứung với một bó sóng).
Câu 111(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm
dao động theo phương trình u = Acos100πt mm trên mặt thoáng của thủy ngân, coi biên độ không đổi. Xét
về một phía đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 1 cm và vân
bậc k + 5 cùng tính chất dao động với vân bậc k đi qua điểm N có NA – NB = 30 mm. Tốc độ truyền sóng
trên mặt thủy ngân là:
A. 40 cm/s. B. 20 cm/s. C. 30 cm/s. D. 10 cm/s.
Đáp án B
+ Giả sử rằng cả M và N là các cực đại giao thoa (hoặc cực tiểu không ảnh hưởng đến kết quả bài toán). Khi
đó ta có:

�MA - MB = kl = 100
� � 5l = 20 � l = 4 mm.
�NA - NB = ( k + 5 ) l = 30

+ Từ phương trình sóng, ta có w = 100p rad s � T = 0, 02 s.

l 4
� Vận tốc truyền sóng v = = = 200 mm s = 20 cm s.
T 0, 02

Câu 112(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng
hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức
cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường
độ âm tại M lúc này là L + 6 dB. Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:
A. 120,3 m. B. 40 m. C. 80,6 m. D. 200 m.
Đáp án A

� P
�L = 10 log
� I0 4pd 2 d
+ Ta có � � DL = 6 = 20 log � d = 120,3 m.
� P d - 60
L + 6 = 10 log
I0 4p ( d - 60 )
2


Câu 113(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo
một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, tại O có phương trình u0 = Acosωt cm. Một điểm
cách nguồn một khoảng bằng một nửa bước sóng có li độ 5 cm ở thời điểm bằng 0,5 chu kì. Biên độ của
sóng là:
A. 2,5 cm. B. 10 cm. C. 5 cm. D. 5 2 cm.

Đáp án C
2pDx
+ Độ lệch pha giữa O và điểm M đang xét Dj = Djx + Djt = + wDt = 2p � điểm đang xét cùng pha
l
với O.

� ( u O ) t =0 = A = ( u M ) 0.5T = 5 cm.

Câu 114(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn
hồi người ta thấy khoảng thời gian giữa hai thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,2 s, khoảng cách giữa
hai chỗ luôn đứng yêu liền nhau là 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 100 cm/s. B. 25 cm/s. C. 20 cm/s. D. 50 cm/s.
Đáp án D
+ Khoảng thời gian giữa hai lần gần nhất sợi dây duỗi thẳng là
Dt = 0,5T = 0, 2 s � T = 0, 4 s.

+ Khoảng cách giữa hai chỗ đứng yên (hai nút sóng) liên tiếp là
0,5l = 10 cm � l = 20 cm.

l 20
� Vận tốc truyền sóng v = = = 50 cm s.
T 0, 4

Câu 115(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-ĐIỆN BIÊN 2018): Trên sợi dây dài có sóng ngang hình sin
truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu
diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2 – t1 bằng 0,05 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ
cực đại của một phần tử trên dây bằng?

A. 34 cm/s. B. 3,4 m/s. C. 4,25 m/s. D. 42,5 cm/s.


Đáp án A

Từ hình vẽ, ta xác định được



�u M = 20 mm Z �u M = 20 mm [
+ ( t1 ) � , ( t2 ) �
�u N = 15, 4 mm Z �u N = +A

� a 20
cos =
� 2
� 2 A �a � 15,3 �20 � 15,3
Ta có: � � 2 cos2 � �- 1 = � 2 � �- 1 = � A = 21, 6 mm.
� 15,3 �2� A �A � A
cos a =
� A

� Từ đây ta tìm được w = 5p rad s.

� Tốc độ cực đại v max = wA �340 mm s.

Câu 116(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Đại lượng nào sau đây không
phải là đặc trưng vật lý của âm?
A. Cường độ âm. B. Mức cường độ âm. C. Độ cao của âm. D. Tần số âm.
Đáp án C
+ Độ cao không phải là đặc trung vật lý của âm
Câu 117(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:
A. Hai lần bước sóng. B. Một phần tư bước sóng.
C. Một bước sóng. D. Một nửa bước sóng.
Đáp án D
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là nửa bước
sóng
Câu 118(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Một dây AB dài 90 cm có hai đầu A,
B cố định. Dây được kích thích để trên dây có sóng dừng với khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng
ở xa nhất cách nhau 75 cm. Số bụng sóng trên dây là:
A. 4. B. 12. C. 10. D. 6.
Đáp án D
l
+ Ta có hiệu Dx = 90 - 75 = � l = 30 cm
2
l
→ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n � n = 6 � trên dây có 6 bụng sóng.
2
Câu 119(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn
hồi rất dài với biên độ sóng là 8 mm. Tại một thời điểm, phần tử trên sợi dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4
mm và chuyển động ngược chiều. Biết khoảng cách gần nhất tính theo phương truyền sóng của hai phần tử
có tính chất như trên là 8 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên sợi dây với tốc độ
truyền sóng.
A. 0,14. B. 0,21. C. 0,10. D. 0,19.
Đáp án B
+ Ta biểu diễn dao động của hai phần tử dây cùng có li độ + 4 mm nhưng
chuyển động ngược chiều nhau trên đường tròn.
2pd 2p
→ Từ hình vẽ, ta có Dj = = � l = 3d = 3.8 = 24 cm
l 3
wA 2pA 2p.0,8
+ Tỉ số d = = = = 0, 21
v l 24
Câu 120(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Sóng âm khi truyền trong chất rắn có
thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai
nhận được hai tín hiệu sóng từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 240 s. Biết tốc độ truyền
sóng ngang và tốc độ truyền sóng dọc trong lòng đất có giá trị lần lượt là 5 km/s và 8 km/s. Tâm chấn động
cách nơi nhận tín hiệu một khoảng:
A. 3200 km. B. 570 km. C. 730 km. D. 3500 km.
Đáp án A
+ Gọi d là khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu, ta có:
d d
- = 240 � d = 3200 km
5 8
Câu 121(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên
mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha, cùng biên độ, cách nhau 9,5 cm. Khoảng cách gần nhất
giữa vị trí cân bằng của hai phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại thuộc đoạn nối S1, S2 là 1
cm. Trên mặt nước vẽ một đường tròn sao cho vị trí nguồn S1, S2 ở trong đường tròn đó. Trên đường tròn ấy
có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?
A. 20. B. 9. C. 18. D. 10.
Đáp án C

+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm cực đại trên đoạn S1S2 là 0,5l = 1cm � l = 2cm

S1S2 SS
→ Số dãy cực đại giao thoa - �k � 1 2 � -4, 75 �k �4, 75 � có 9 dãy
l l
+ Mỗi dãy cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm → có 18 điểm cực đại trên đường tròn
Câu 122(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 12018): Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu
dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao
động của bụng sóng là 3 2 cm . Tại thời điểm t1 và thời điểm t2 = t1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng
như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng
liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?

A. 9,38 cm. B. 9,28 cm. C. 9,22 cm. D. 9,64 cm.


Đáp án A
+ Với khoảng thời gian của chu kì thỏa mãn
0,5s < T < 0, 61s � Dt = 2s ứng với hơn 3 chu kì
+ Kết hợp với biểu diễn dao động trên đường tròn ta có:
3T 8
Dt = t 2 - t1 = 3T + = 2s � T = s
4 15
→ Bước sóng của sóng l = vT = 8 cm
+ Hai bụng sóng liên tiếp cách nhau nửa bước sóng và dao động ngược pha nên khoảng cách lớn nhất giữa
chúng là

( )
2
d max = 42 + 6 2 �9,38cm

Câu 123(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Mối liên hệ giữa bước sóng λ , vận tốc
truyền sóng v, chu kỳ T và tần số f của một sóng là
T f v 1 T 1 v
A. l = = B. l = = v.f C. v = = D. f = =
v v T f l T l
Đáp án D
1 v
+ Mối liên hệ giữa bước sóng l , vận tốc truyền sóng v, tần số sóng f và chu kì T là f = = .
T l
Câu 124(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Khi có sóng dừng trên một sợi dây
đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp theo phương dọc theo sợi dây bằng
A. một phần tư bước sóng. B. nửa bước sóng.
C. hai bước sóng. D. một bước sóng.
: Đáp án B
+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng.
Câu 125(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Tại một vị trí trong môi trường
truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm
này tại vị trí đó được tính bằng công thức

I0 I0 I I
A. L ( B ) = lg B. L ( dB ) = 10 lg C. L ( dB ) = lg D. L ( B ) = 10 lg
I I I0 I0

Đáp án C
I
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức L = 10 log dB.
I0

Câu 126(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Cường độ âm tại một điểm trong
môi trường truyền âm là 10-4 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó
bằng
A. 8 dB. B. 0,8 dB. C. 80 dB. D. 80 B.
Đáp án C

I 10-4
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I là L = 10 log = 10log -12 = 80 dB.
I0 10
Câu 127(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Một sợi dây dài 160 cm được cố
định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong
hình ảnh sóng dừng trên là
A. 20. B. 40. C. 41. D. 21.
Đáp án B
l
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n , với n là số bụng sóng.
2
2l 2.160
�n = = = 40.
l 8
Câu 128(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Tại vị trí O trong một nhà máy, một
còi báo cháy (được coi như một nguồn điểm) phát sóng âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết
bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng biến đổi đều từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận
tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 3,75 m/s2 cho biết khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO =
15 m và mức cường độ âm do còi phát ra tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi
trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá
trị gần giá trị nào nhất
A. 20 s. B. 25 s. C. 15 s. D. 10 s.
Đáp án D

�OM �
+ Ta có : L N - L M = 20 log � �� OM = 10ON
�ON �

Vậy MN = 135 m
Xe chuyển động thành hai giai đoạn trên MN, nửa giai đoạn đầu là nhanh dần đều, nửa giai đoạn sau là chậm
dần đều

MN 135
�t =2 =2 = 8, 48 s
2a 2.3, 75

Câu 129(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Trên mặt nước nằm ngang, tại hai
điểm S1, S2 cách nhau 9,8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng
đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng
không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn S1, S2 là
A. 8. B. 11. C. 9. D. 10.
Đáp án D
v 30
+ Bước sóng của sóng l = = = 2 cm.
f 15
1 SS SS 1
� Số cực dãy cực tiểu giao thoa với hai nguồn cùng pha - - 1 2 �k � 1 2 - � -5,5 �k �4, 4
2 l l 2
� Có 10 điểm ứng với k = -5, �4, �3, �2, �1, 0.

Câu 130(THPT CHUYÊN HẠ LONG-QUẢNG NINH LẦN 1 2018): Trên một sợi dây dài đang có sóng
ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng
như hình bên. Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau
A. π rad. B. π/3 rad. C. π/6 rad. D. 2π rad.
Đáp án B
l=6
� 2pQM 2p.1 p
+ Ta có � � Dj = = = .
QM = 1
� l 6 3

Câu 131(THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI LẦN 1 2018): Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng
kết hợp S1 và S2 cách nhau 25 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt
là u1 = 4cos40πt mm và u2 = 4cos(40πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm
dao động ới biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Đáp án C
2pv 2p.80
+ Bước sóng của sóng l = = = 4 cm.
w 40p
S1S2 1 SS 1
� Số điểm dao động với biên độ cực đại - - �k � 1 2 - � -6, 75 �k �5, 75
l 2 l 2
� Có 12 điểm dao động với biên độ cực đại.
Câu 132(THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI LẦN 1 2018): Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10-
5
W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách
nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là
A. 50 dB. B. 60 dB. C. 70 dB. D. 80 dB.
Đáp án C

P 4p.10-5
+ Mức cường độ âm tại M là L M = 10log = 10 log = 70 dB
I0 4pr 2 10-12 4pl 2

Câu 133(THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI LẦN 1 2018): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn
sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt
mm và uB = 2cos(40πt + π) mm . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông
AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 18. B. 19. C. 20. D. 21.
Đáp án B
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:
� 1�
d1 - d 2 = �k+ � l
� 2�

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1 - d 2 :


AM - 2AM �d1 - d 2 �AB
+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được: (
AM 1 - 2 ) - 1 �k �AB - 1
l 2 l 2
� -6, 02 �k �12,8 (Dethithpt.com)

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Câu 134(THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI LẦN 1 2018): Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng
tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với
nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng
từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là
A. 48 Hz. B. 54 Hz. C. 56 Hz. D. 64 Hz.
Đáp án C

2pdf
= ( 2k + 1) p � f =
( 2k + 1) v = 8 2k + 1 Hz
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: Dj = ( )
v 2d

+ Với khoảng giá trị của tần số: 48 Hz �f �64 Hz � f = 56 Hz .

Câu 135(THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI LẦN 1 2018): Hai nguồn sóng trên mặt nước là S1, S2 cách
nhau S1S2 = 9λ phát ra hai sóng có phương trình u1 = asinωt và u2 = acosωt. Sóng không suy giảm. Số điểm
giao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 17. B. 18. C. 19. D. 20.
Đáp án B
+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn vuông pha
S1S2 1 SS 1
- + �k � 1 2 + � -8, 75 �k �9, 25 � có 18 điểm.
l 4 l 4

Câu 136(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Một nguồn âm gây ra cường độ
âm tại M là IM và tại N là IN. Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là
IN LM I
A. L M - L N = 10 log ( dB ) B. = 10 log N ( dB )
IM LN IM

LM I IM
C. = 10 log M ( dB ) D. L M - L N = 10 log ( dB )
LN IN IN

Đáp án D
IM
+ Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và tại N là L M - L N = 10 log .
IN

Câu 137(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Sóng dừng trên một sợi dây có
bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. 0,25λ. B. 2λ. C. 0,5λ. D. λ.
Đáp án C

+ Khi xảy ra sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5l .
Câu 138(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Sóng âm được truyền từ không
khí vào nước thì
A. tần số giảm. B. tần số tăng. C. bước sóng giảm. D. bước sóng tăng.
Đáp án D
+ Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì vận tốc truyền sóng tăng, tần số lại không đổi � bước sóng
tăng.
Câu 139(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Bước sóng là khoảng cách ngắn
nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà
A. phần tử tại điểm đó dao động lệch pha 0,25π.
B. phần tử dao động lệch pha 0,5π.
C. phân tử tại điểm đó dao động ngược pha.
D. phần tử tại đó dao động cùng pha.
: Đáp án D
+ Bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sống mà phần tử môi trường tại đó
dao động cùng pha.
Câu 140(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Một nguồn sóng điểm O tại mặt
nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40
cm/s. Gọi A và B là hai điểm tại mặt nước có vị trí cân bằng cách O những đoạn 12 cm và 16 cm mà OAB là
tam giác vuông tại O. Tại thời điểm mà phần tử tại O ở vị trí cao nhất thì trên đoạn AB có mấy điểm mà
phần tử tại đó đang ở vị trí cân bằng ?
A. 10. B. 5. C. 4. D. 6.
Đáp án C
v 40
Bước sóng của sóng l = = = 4 cm.
f 10

�OA 12
� = =3
�l 4
+ Ta để ý rằng � .
�OB = 16 = 4
�l 4
� Tại thời điểm O ở vị trí cao nhất (đỉnh gợn sóng) thì A và B là các
đỉnh của những gợn thứ 3 và thứ 4.
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
1 1 1 1 1 1
2
+ 2
= 2
� 2+ 2 = � OM = 9, 6 cm.
OA OB OM 12 16 OM 2
� Khi O là đỉnh cực đại thì trên AB chỉ có đỉnh thứ 3 và thứ 4 đi qua.

+ Ta để ý rằng đỉnh sóng thứ hai có bán kính 2.4 = 8 cm , giữa hai sóng liên tiếp có hai dãy phần tử đang ở vị
trí cân bằng cách đỉnh 0, 25l và 0, 75l � (Dethithpt.com) dãy các phần tử đang ở vị trí cân bằng nằm giữa
đỉnh thứ hai và thứ 3 cách O lần lượt là 8 + 1 = 9 cm và 8 + 1 + 2 = 11 cm. � trên AB chỉ có dãy phần tử ứng
với bán kính 11 cm đi qua.
+ Giữa hai đỉnh sóng thứ 3 và thứ 4 có hai dãy phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.
� Có tất cả 4 vị trí phần tử môi trường đang ở vị trí cân bằng.
Câu 141(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Một sóng ngang truyền theo
phương Ox từ O với chu kỳ sóng 0,1 s. Tốc độ truyền sóng là 2,4 m/s. Điểm M trên Ox cách O một đoạn 65
cm. Trên đoạn OM có số điểm dao động ngược pha với M là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án B

+ Bước sóng của sóng l = vT = 24 cm .

+ Điểm dao động ngược pha với M thì cách M một đoạn 0,5l = 12 cm .

OM 65
� Xét tỉ số = = 5, 42 � Có 4 điểm ngược pha với M ứng với k = 1,3 và 5 .
0,5l 12

Câu 142(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Một nguồn âm điểm O phát âm
với công suất không đổi, âm truyền trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Tại M và N mức cường
OM
độ âm lần lượt là 40 dB và 20 dB. Tỷ số là
ON
A. 0,1. B. 10. C. 100. D. 0,01.
Đáp án A
L N - LM 20 - 40
OM
+ Ta có = 10 20
= 10 20
= 0,1.
ON
Câu 143(THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU-NGHỆ AN LẦN 1 2018): Sóng dừng hình sin trên một sợi
dây với bước sóng λ , biên độ của điểm bụng là A. Gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ
A A 3
tương ứng là và . Giữa C và D có hai điểm nút và một điểm bụng. Độ lệch pha của dao động giữa
2 2
hai phần tử C và D là
A. π. B. 0,75π. C. 1,5π. D. 2π.
Đáp án D
+ C và D nằm trên các bó đối xứng qua một bụng nên lên dao động cùng pha.

Câu 144(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng
A. Cường độ âm. B. Biên độ dao động âm.
C. Tần số của âm. D. Mức cường độ âm.
Đáp án D
+ Độ to của âm được đặc trưng bởi mức cường độ âm.
Câu 145(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và
truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15
cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó
P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 0 cm. B. –1 cm. C. 0,5 cm. D. 1 cm.
Đáp án A
2pDx PQ f 2p.0,15.10
+ Độ lệch pha giữa hai điểm P và Q: DjPQ = = = 7,5prad.
v 0, 4
� P và Q dao động vuông pha nhau � khi P có li độ bằng biên độ thì Q có li độ bằng 0.

Câu 146(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Trong hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây
mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
A. Hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
B. Khoảng cách giữa hai bụng.
C. Hai lần độ dài của dây.
D. Độ dài của dây.
Đáp án C
+ Bước sóng dài nhất ứng với sóng dừng trên dây có một bó � l = 2l.
Câu 147(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương
trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
A. 1 m/s. B. 150 m/s. C. 2 m/s. D. 20 m/s.
Đáp án C

�w = 4p
� T = 0,5
� l 1
+ Từ phương trình truyền sóng, ta có: �2p �� �v= = = 2 m s.
� l =1
= 0, 02p � T 0,5
�l
Câu 148(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Một sóng cơ học lan truyền trên một phương
truyền sóng với vận tốc 40 cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là uO = 2cos2πt
cm. Phương trình sóng tại một điểm N nằm trước O và cách O một đoạn 10 cm là

� p� � p�
A. u N = 2 cos �
2pt - �
cm B. u N = 2 cos �2pt + �
cm
� 2� � 2�

� p� � p�
C. u N = 2 cos �
2pt - �
cm D. u N = 2 cos �
2pt + �
cm
� 4� � 4�

Đáp án B
+ Phương trình sóng tại N là

� 2pON � � 2p.10 � � p�
u N = 2 cos �2pt + �= 2 cos �2pt + �= 2 cos �
2pt + �cm.
� l � � 40 � � 2�

Câu 149(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có
chiều dài ℓ . Người ta thấy trên dây có những điểm cứ cách nhau một khoảng d1 thì dao động với biên độ 4
cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng d2 (d2 > d1) thì các điểm đó có cùng biên độ a.
Giá trị của a là:

A. 2 2 cm. B. 2 cm. C. 4 2 cm. D. 4 cm.

Đáp án C
+ Trên dây khi xả ra sóng dừng sẽ có hai dãy những điểm dao động với cùng biên độ và cách đều nhau tương
2
ứng với điểm bụng và điểm dao động với biên độ 4 = a � a = 4 2 cm.
2
Câu 150(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe
nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1 m, năng lượng âm bị giảm đi 5% so với lần
đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10–12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở
khoảng cách 6 m là
A. 89 dB. B. 98 dB. C. 107 dB. D. 102 dB.
Đáp án D

+ Công suất của nguồn âm sau khi truyền đi được 6 m là P6 = ( 1 - 0, 05 ) P0 = 7,35 W .


6

P 7,35
� Mức cường độ âm tương ứng L = 10 log = 10 log -12 = 102 dB .
I 0 4pr 2
10 4p.6 2

Câu 151(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Cường độ âm tại một điểm trong môi trường
truyền âm là 10–5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 80 dB. B. 70 dB. C. 50 dB. D. 60 dB.
Đáp án B

I 10-5
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I: L = 10 log = 10log -12 = 70 dB.
I0 10

Câu 152(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Cho nguồn âm là nguồn điểm, phát âm đẳng
hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm, tại một điểm cách nguồn âm 1 m, mức
cường độ âm là L = 50 dB. Biết âm có tần số f = 1000 Hz, cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Hỏi tại
điểm B cách nguồn đó 10 m, mức cường độ âm là bao nhiêu ?
A. 40 dB. B. 30 dB. C. 5 dB. D. 30 dB.
Đáp án D
1
+ Mức cường độ âm tại B: L B = L A + 20 log = 30 dB .
10
Câu 153(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt
nước, hai nguồn kết hợp A và B giống nhau có cùng tần số f = 8 Hz, cùng pha và hai sóng lan truyền với v =
16 cm/s. Hai điểm M, N nằm trên đường nối A và B cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM =
3,75 cm, ON = 2,25 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là :
A. 5 cực đại và 5 cực tiểu. B. 6 cực đại và 5 cực tiểu.
C. 5 cực đại và 6 cực tiểu. D. 6 cực đại và 6 cực tiểu.
Câu 154(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt
nước, hai nguồn kết hợp A và B giống nhau có cùng tần số f = 8 Hz, cùng pha và hai sóng lan truyền với v =
16 cm/s. Hai điểm M, N nằm trên đường nối A và B cách trung điểm O của AB các đoạn lần lượt là OM =
3,75 cm, ON = 2,25 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trong đoạn MN là :
A. 5 cực đại và 5 cực tiểu. B. 6 cực đại và 5 cực tiểu.
C. 5 cực đại và 6 cực tiểu. D. 6 cực đại và 6 cực tiểu.
Câu 155(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn
sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và
uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30
cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
BM là
A. 18. B. 20. C. 19. D. 17.
Đáp án C

� 1�
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì: d1 - d 2 = �k+ �
l
� 2�

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1 - d 2 :


AM - 2AM �d1 - d 2 �AB

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được (


AM 1 - 2 ) - 1 �k �AB - 1
l 2 l 2
� -6, 02 �k �12,8

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Câu 156(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 1 2018): Vận tốc truyền sóng trong một môi trường :
A. Phụ thuộc vào bản chất môi trường và tần số sóng.
B. Chỉ phụ thuộc vào bản chất môi trường.
C. Phụ thuộc vào bản chất môi trường và biên độ sóng.
D. Tăng theo cường độ sóng.
Đáp án B
+ Vận tốc truyền sóng của một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.
Câu 157(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Khi có sóng dừng trên dây AB với tần số dao động
là 27 Hz thì thấy trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn trên dây có sóng dừng và
có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
A. 67,5 Hz. B. 10,8 Hz. C. 135 Hz. D. 76,5 Hz.
Đáp án A
v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng hoặc số bụng sóng.
2f
� Trên dây có sóng dừng với 5 nút, 11 nút tương ứng với n = 4 và n = 10 .

� v
l=4

� 2.27
�� � f ' = 67,5 Hz
� v
l = 10
� 2f '
Câu 158(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?
A. Sóng dọc là sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
B. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường vật chất.
C. Sóng ngang là sóng có các phần tử môi trường chỉ dao động theo phương ngang.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của sóng.
Đáp án C
+ Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường có sóng truyền qua dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng � C sai.
Câu 159(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Một sóng cơ truyền trên phương Ox theo phương
trình u = 2cos(10t – 4x)mm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M có vị trí cân bằng cách gốc O
một đoạn x (x tính bằng m; t tính bằng s). Tốc độ sóng là
A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 2,5 mm/s. D. 2,5 m/s.
Đáp án D

�w = 10 � p
� T=
� l
+ Từ phương trình truyền sóng, ta có: �2p � � 5 � v = = 2,5 m s .
� =4 � T
�l l = 0,5p

Câu 160(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao
động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn
thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 1 cm. B. 4 cm. C. 6 cm. D. 2 cm.
Đáp án D
2pv 2p.80
+ Bước sóng của sóng l = = = 4 cm.
w 40

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động cực đại trên S1S2 là 0,5l = 2 cm

Câu 161(THPT CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 22018): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn
định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và
Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. tại thời điểm t,
phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vi trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì
phần tử Q có li độ 3cm, giá trị của Δt là:
A. 0,05 s. B. 0,01 s. C. 0,15 s. D. 0,02 s.
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là
0, 25l = 6 cm � l = 24 cm . (Dethithpt.com)

l 0, 24
� Chu kì của sóng T = = = 0, 2 s .
v 1, 2

l
+ Dễ thấy rằng P cách nút gần nhất � P dao động với biên độ A P = 2 A b = 2 .4 = 2 2 cm.
8 2 2

l
Điểm Q cách nút gần nhất một đoạn � Q dao động với biên độ A Q = 3 A b = 3 .4 = 2 3 cm.
6 2 2
+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau � khi P có li độ
A A
u p = P = 2 cm và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ u Q = - Q = - 3 cm và cũng đang hướng về
2 2
vị trí cân bằng.
� Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được Dt = 0, 25T = 0, 05 s.

Câu 162(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng.
Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng:
A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng.
C. hai bước sóng. D. nửa bước sóng.
Đáp án A
+ Trên một sợi dây đang có sóng dừng, khoảng cách giữa một bụng và một nút liền kề là một phần tư lần
bước sóng.
Câu 163(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí
vào môi trường nước thì
A. tần số của sóng không thay đổi. B. chu kì của sóng tăng.
C. bước sóng của sóng không thay đổi. D. bước sóng giảm.
Đáp án A
+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường thì tần số của sóng luôn không đổi.
Câu 164(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” của nhạc sĩ
Nguyễn Đình Phúc có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha”. “Thanh” và “trầm” là nói đến
đặc tính nào của âm?
A. Âm sắc của âm. B. Năng lượng của âm. C. Độ to của âm. D. Độ cao của âm.
Đáp án D
+ Thanh và trầm ở đây nói đến độ cao của âm
Câu 165(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Mức cường độ của một âm là L = 5,5 dB. So
với cường độ âm chuẩn I0 thì cường độ âm tại đó bằng
A. 25I0. B. 3,548I0. C. 3,162I0. D. 2,255I0.
Đáp án B
L 5,5
I
+ Ta có L = 10log � I = I010 = I 010 10 = 3,548I 0
10
I0

Câu 166(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với
khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Bước sóng λ bằng:
A. 5 cm. B. 10 cm. C. 40 cm. D. 20 cm.
Đáp án D
+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng một bước sóng l = 20 cm
Câu 167(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Dây đàn hồi AB dài 24 cm với đầu A cố
định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi
thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là 2 3
cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao
động là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 1,25. D. 1,2.
Đáp án C
+ Khi xuất hiện sóng dừng, trên dây có hai bụng sóng → sóng dừng trên dây với hai bó sóng
l
� l = 24cm � M và N lần lượt cách nút gần nhất một đoạn = 4 cm
6

3 3
A N = AM = Ab =2 3 = 3 cm
2 2
+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên dao động ngược pha nhau→ MN lớn nhất khi M và N cùng đến
biên, MN nhỏ nhất khi M và N cùng đến biên, MN nhỏ nhất khi M, N cùng đi qua vị trí cân bằng.

MN 2 + ( 2A N )
2
82 + 6 2
�d = = = 1, 25
MN 82
Câu 168(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách
nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos40πt cm và u2 =
acos(40πt + π)cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M, N, P là ba điểm trên đoạn AB
sao cho AM = MN = NP = PB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AP là
A. 10 B. 9. C. 11. D. 12.
Đáp án C

+ Điều kiện để có cực đại giao thoa với hai nguồn ngược pha Dd = d 2 - d1 = ( k + 0,5 ) l

Với khoảng giá trị của Dd : 0 - 14,5cm �Dd �10,875 - 3, 625cm � -7, 75 �k �3,125

→ Có 11 điểm dao động với biên độ cực đại


Câu 169(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc
32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa
hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng
A. 2,28 m. B. 1,6 m. C. 0,96 m. D. 2,24 m.
Đáp án D
v 32
+ Bước sóng của sóng l = = = 64 cm
f 50

M và N ngược pha, giữa MN còn có 3 điểm cùng pha với M � MN = l + l + l + 0,5l = 224 cm

Câu 170(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có
sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, I là trung điểm của AB với AB
= 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao
động của phần tử tại I là 0,2 s. Quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 2 s là
A. 1 m. B. 0,5 m. C. 2 m. D. 1,5 m.
Đáp án A
l
+ I là trung điểm của AB � AI = = 5 � l = 40 cm
8

2
I dao động với biên độ A1 = A B � Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B bằng biên độ của
2
T
I là Dt = = 0, 2 � T = 0,8 s
4
l 40
→ Quãng đường sóng truyền đi trong 2s là S = vt = t= 2 = 100 cm
T 0,8

Câu 171(THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1 2018): Mối liên hệ giữa bước sóng λ vận tốc truyền
sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
1 v f T 1 T v
A. f = = B. l = = C. v = = D. l = = v.f
T l v v f l T
Đáp án A
1 v
+ Mối liên hệ giữa chu kì sóng T, tần số f, vận tốc truyền sóng v và bước sóng l là f = =
T l
Câu 172(THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Sóng cơ là
A. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.
B. dao động lan truyền trong một môi trường.
C. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.
D. dao động của mọi điểm trong môi trường.
Đáp án B.
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
Câu 173(THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi AB dài 100cm được kích thích
dao động với tần số 25 Hz, hai đầu AB được giữ cố định. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng
(không tính hai nút hai đầu dây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 10 cm/s. B. 50 m/s. C. 40 m/s. D. 10 m/s.
: Đáp án D.
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định:
v
l=n với n là số bóng sóng trên dây � n = 5.
2f
2lf 2.1.25
�v= = = 10m/s.
n 5
Câu 174(THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B
cách nhau 20 cm, dao động với phương trình u A = u B = 4 cos 20pt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm nằm trên mặt chất lỏng sao cho ∆AMB vuông tại M và MA =
12 cm, I là giao điểm của đường phân giác xuất phát từ góc A của ∆AMB với cạnh BM. Số điểm không dao
động trên đoạn thẳng AI là
A. 7. B. 10. C. 6. D. 5.
Đáp án C.
2p v 2p .40
Bước sóng của song l = = = 4cm.
w 20p
AB AB
+ Số dãy cực đại giao thoa: - �k � � -5 �k �5 � Có 11
l l
dãy cực đại khi xảy ra giao thoa song nước.
+ AI là tia phân giác của góc
� � MI = BI � MI = 12 = 3 � �MI=6
MAB � cm.
MA BA BI 20 5 � BI = 10

� = MB 16
+ Ta có cos ABM = = 0,8 � áp dụng định lý cos trong DAIB ta có:
AB 20


AI= AB2 + IB2 - 2AB.IBcosABM = 202 + 102 - 2.20.10.0,8 = 6 5 cm.

AI - BI 6 5 - 10
Xét tỉ số = �0,85 � Trên AI có 6 điểm không dao động ứng với -5 �k �0.
l 4
Câu 175(THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Một thiết bị dùng để xác định mức cường độ âm được
phát ra từ một nguồn âm đẳng hướng đặt tại điểm O, thiết bị bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ điểm M
ON
đến điểm N với gia tốc 3 m/s2, biết OM = = 12 m và ∆OMN vuông tại O. Chọn mốc thời gian kể từ thời
3
điểm máy bắt đầu chuyển động thì mức cường độ âm lớn nhất mà máy đo được khi đi từ M đến N là bao
nhiêu và tại thời điểm nào? Biết mức cường độ âm đo được tại M là 60 dB.
A. 66,02 dB và tại thời điểm 2 s. B. 65,25 dB và tại thời điểm 4 s.
C. 66,02 dB và tại thời điểm 2,6 s. D. 61,25 dB và tại thời điểm 2 s.
Đáp án D.
+ Khi xác định mức cường độ âm di chuyển từ M đến N thì thu được mức cường độ âm lớn nhất tại I với I là
đường vuông góc hạ từ O xuống MN.
� Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta tìm được MI = 6 cm. OI = 6 3 cm.

+ Mức cường độ âm tại:


OM 12
I: L I = L M + 20 log = 60 + 20 log = 61, 25dB.
IM 6 3
+ Thời gian để thiết bị chuyển động từ M đến I:
2MI 2.6
t= = = 2s.
a 3

Câu 176(THPT CHUYÊN HÀ TĨNH LẦN 1 2018): Một sợi dây dài 36 cm đang có sóng dừng ngoài hai
đầu dây cố định trên dây còn có 2 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 50 Hz. Biết
trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây nằm ngang thì tốc độ dao động của điểm bụng khi đó là 8π
m/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình
x
dao động. Tỉ số bằng
y
A. 0,50. B. 0,60. C. 0,75. D. 0,80 .
: Đáp án B.
l 21 2.36
+ Sóng dừng xảy ra trên dây với 4 điểm đúng yên � 1 = 3 �l = = = 24 cm.
2 3 3
� Biên độ dao động của điểm bụng
v 800p
A = max = = 8 cm.
w 100p
+ Khoảng cách giữa hai điểm bụng là nhỏ nhất khi chúng cùng đi qua
vị trí cân bằng và lớn nhất khi chúng cùng đến biên theo hai chiều
ngược nhau.
x 12
� = = 0, 6.
y 122 + 162
Câu 177(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Xét sự giao thoa sóng của hai sóng trên mặt
nước có bước sóng λ phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ
cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng sóng từ hai nguồn có giá trị bằng
l
A. Δ d = k l , k = 0; �1; �2... B. Δ d = ( 2k + 1) , k = 0; �1; �2...
4
kl l
C. Δ d = , k = 0; �1; �2... D. Δ d = ( 2k + 1) , k = 0; �1; �2...
2 2
Đáp án D
Câu 178(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Một nguồn sóng O có phương trình dao động uO
= acsos20πt( cm) trong đó t tính bằng giây. Biết tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Coi biên độ không đổi trong
quá trình truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M nằm trên một phương truyền sóng và cách O một
khoảng 2,5 cm có dạng

� p�
A. uM = a cos 20p t (cm) B. uM = a cos �20p t + �
(cm)
� 4�

� p� � p�
C. uM = a cos �20p t + �
(cm) D. uM = a cos �20p t - �
(cm)
� 2� � 2�

Đáp án D
v 100
Bước sóng của nguồn phát ra là l = = = 10cm
f 10

Phương trình dao động của điểm M nằm trên phương tryền sóng cách O một đoạn 2,5 cm là

� 2p .d � � 2p .2,5 � � p�
uM = a cos �20p t - �= a cos �20p t - �= a cos �20p t - �
cm
� l � � 10 � � 2�

Câu 179(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Một dây đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn vào
một nhánh âm thoa, đầu B cố định. Khi âm thoa dao động với tần số 40Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng
với 4 bó sóng. Coi đầu gắn với âm thoa là một nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
A. 20m/s B. 25m/s C. 40m/s D. 10m/s
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = kλ/2 (k là số bó sóng)
l v 2v lf 100.40
Cách giải: Ta có: l = k = 4. = �v = = = 20m / s
2 2f f 2 2

Câu 180(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N
cùng nằm trên một phương truyền sóng. Bước sóng bằng 40cm. Khoảng cách MN bằng 90cm. Coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại một thời điểm nào đó phần tử vật chất tại M đang có li độ
2cm thì phần tử vật chất tại N có tốc độ 125,6cm/s. Sóng có tần số bằng
A. 12Hz B. 18Hz C. 10Hz D. 15Hz
Đáp án C
u = A cos ( wt + j )


Phương pháp: Phương trình của li độ và vận tốc: � � p�
v = w A cos �
� wt + j + �
� � 2�

Cách giải:
2p .MN 2p .90
Độ lệch pha giữa M và N: Δ j = = = 4,5p
l 40
Phương trình li độ và vận tốc tại M và N:


uM = A cos ( wt + j )

� � p�
vM = w Acos� wt + j + �

� � 2�

uN
� = A cos ( wt + j + 4,5p )
� p
� �

vN w t + j + + 4, 5p �= w Acos( w t + j + 5p ) = -w Acos( w t + j )
= w Acos�
� � 2 �

uM = A cos ( wt + j ) = 2cm


Tại thời điểm t thì: �
vN = -w Acos( wt + j ) = 125, 6cm

vN 125, 6
� =w = = 62,8 = 2p f � f = 10 Hz
uM 2

Câu 181(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm
đẳng hướng trong không gian. Môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M lúc đầu là 50dB. Nếu
tăng công suất của nguồn âm lên 30% thì mức cường độ âm tại M bằng
A. 61,31dB B. 50,52dB C. 51,14dB D. 50,11dB
Đáp án C
I P
Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm: L = 10 log = 10 log
I0 4p R 2 I 0

Cách giải:
P
+ Lúc đầu, mức cường độ âm tại M: LM = 10 log = 50dB
4p R 2 I 0

+ Sau khi tăng công suất của nguồn âm lên 30 :


P + 0,3P P
LM�= 10 log = 10 log1,3 + 10 log = 1,14 + 50 = 51,14 dB
4p R I 0
2
4p R 2 I 0
Câu 182(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 2 2018): Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt
chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B đồng pha, có tần số 10Hz và cùng biên độ. Khoảng cách AB bằng 19cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Xét
một elip (E) trên mặt chất lỏng nhận A, B là hai tiêu điểm. Gọi M là một trong hai giao điểm của elip (E) và
trung trực của AB. Trên elip (E), số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M bằng:
A. 10 B. 20 C. 38 D. 28
Đáp án B
Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:

p ( d 2 - d1 ) � p ( d 2 + d1 ) �
uM = 2a cos wt -
cos� �
l � l �
Cách giải:
Bước sóng: λ = 2cm

p ( MA - MB ) � p ( MA + MB ) �
Phương trình sóng tại M: uM = 2a cos wt -
cos� �
l � l �
X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.

p ( XA - XB ) � p ( XA + XB ) �
Phương trình sóng tại X: u X = 2a cos wt -
cos� �
l � l �
Vì X và M thuộc elip => M + MB = X + XB

p ( MA - MB ) p ( XA - XB )
=> uM và uX chỉ khác nhau về: cos ;cos
l l
p ( MA - MB )
Vì M thuộc trung trực của AB � cos =1
l
p ( XA - XB )
X ngược pha với M � cos = -1 � XA - XB = ( 2k + 1) l
l

- AB �( 2k + 1) l �AB � -19 �( 2k + 1) .2 �19 � -5, 25 �k �4, 25 � k = -5; -4;...; 4 => => Có 10 điểm
dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn B
=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M
Câu 183(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Một sóng cơ học truyền theo trục
� 2πx �
= 2 cos �
Ox với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ x là uπt cm -
100 ( ) , trong đó tính đơn vị mét

� 3 �
và t tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là
A. 150 cm/s B. 200 cm/s C. 150 m/s D. 200 m/s
Đáp án C
Từ phương trình ta có λ = 3m; f = 50 Hz => v = λf = 3.50 = 150m / s
Câu 184(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Trong bài hát “ Tiếng đàn bầu “
của nhạc sỹ Nguyễn Đình Phúc có đoạn: Tiếng đàn bầu của ta cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng
cha, ngân nga em vẫn hát, tích tịch tình tang . “ Thanh”và “ trầm” ở đây nói đến đặc trưng nào của âm?
A. Độ cao B. Âm sắc C. Độ to D. Cường độ âm
Đáp án A
Câu 185(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Một sóng cơ có tần số 2Hz lan
truyền với tốc độ 3 m/s thì sóng này có bước sóng là
A. 1 m B. 1,5 m C. 0,7 m D. 6 m
Đáp án B
v 3
Áp dụng công thức tính bước sóng trong sóng cơ ta có λ = = = 1,5m
f 2

Câu 186(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Coi cường độ âm chuẩn gần như
nha, hỏi tiếng la hét có mức cường độ âm 80 dB có cường độ âm gấp bao nhiêu lần tiếng thì thầm có mức
cường độ âm 20 dB?
A. Ba lần B. Sáu mươi lần C. Một triệu lần D. Một trăm lần
Đáp án C
I1
Cường độ âm do tiếng la hét gây ra là L1 = 10 log = 80 => I1 = I 0 .108
I0

I2
Cường độ âm do tiếng thì thầm gây ra là L2 = 10 log = 20 => I 2 = I 0 .102
I0

I1 I 0 .108
Vậy ta có tỷ số = 2
= 106
I 2 I 0 .10

Câu 187(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi AB có đầu B
cố định còn đầu A gắn với âm thoa dao động với biên độ là a trên dây có sóng dừng. Khoảng cách giữa hai
điểm không dao động liên tiếp là 6 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây có cùng biên độ a và
dao động ngược pha bằng
A. 6 cm B. 1 cm C. 2 cm D. 4 cm
Đáp án C
λ
Khoảng cách giữa hai điểm không dao động liên tiếp là = 6cmλ=> =cm
12
2
Biên độ doa động của nguồn là a,khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động có cùng biên độ a
λ 12
và dao động ngược pha là = = 2cm
6 6
Câu 188(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Cho một sóng cơ truyền dọc theo
trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài chu ỳ 6s. Tại thời điểm t0 = 0 và thời điểm t1 = 1,75s, hình dạng sợi
dây như hình 1. Biết d2 – d1 = 3cm. Tỉ số giữa tốc độ dao đọng cự đại của phần tử trên dây và tốc độ truyền
sóng là
5π 5π 3π
A. 2π B. C. D.
3 8 4
Đáp án B
2π 2π π
Ta có ω = = = (rad / s )
T 6 3
Gọi s là quãng đường sóng truyền được trong thời gian 1,75s
λ λ
Từ hình vẽ ta có +s+ =3
6 6
7Tλ λ 7 λ λ 7
Mặt khác ta t = 1, 75s = => sλ= =>
cm + + = 3 => = 4,8
24 24 6 24 6
λ 4,8
Tốc độ truyền sóng là v = = = 0,8(cm / s)
T 6
π 4π
max =
Tốc độ dao động cực đại là vωA = .4 =cm (s / )
3 3

Tỷ số giữa tốc độ dao động cực đại và tốc độ truyền sóng trên dây là 3 = 5π
0,8 3

Câu 189(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Sóng dừng tạo trên sợi dây đàn
hồi có chiều dài l với hai đầu cố định. Người ta thấy trên dây những điểm dao động với cùng biên độ a1 cách
đều nhau một khoảng l1 và những điểm dao động với cùng biên độ a2 cách đều nhau một khoảng l2 (với
a2>a1). Tìm hệ thức đúng

A. l2 = 4l1; a2 = 2a1 B. l2 = 2l1; a2 = 2 a1 C. l2 = 4l1; a2 = 2 a1 D. l2 = 2l1; a2 = 2a1

Đáp án B
� l l
l1 = , l 2 =

� 4 2
Từ giả thiết ta thấy được � => l 2 = 2l1 , a 2 = 2a1
� Ab a 2
a1 = =
� 2 2

Câu 190(THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT –QUẢNG NGÃI LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi dài 2m, được
căng ngang với hai đầu A, B cố định. Người ta tạo ra sóng trên sợi dây với tần số 425 Hz và tốc độ truyền
sóng là 340 m/s. Trên dây, số điểm dao động với biên độ bằng một phần ba biên độ dao động của bụng sóng

A. 20 B. 10 C. 5 D. 3
Đáp án B

λ= = 0,8m => AB = 5. , vậy có 5 bó sóng
f 2

Với mỗi bó sóng thì luôn có 2 điểm dao động với biên độ 1/3 bụng sóng và đối xứng nhau qua bụng sóng
Vậy có 2,5 = 10 điểm như vậy
Câu 191(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-QUẢNG TRỊ LẦN 1 2018): Trong một thí nghiệm về giao
thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với chu kì 0,05s. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Điểm M cách S1 và S2 những khoảng lần lượt d1 và d2 nào dưới đây sẽ
dao động với biên độ cực tiểu?
A. d1 = 15cm và d2 = 25cm. B. d1 = 28cm và d2 = 20cm.
C. d1 = 25cm và d2 = 20cm. D. d1 = 22cm và d2 = 26cm.
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng điều kiện cực đại của điểm dao động trong miền giao thoa
Cách giải:
Điều kiện để điểm M cách nguồn S1 1 khoảng d1 và cách nguồn S2 một khoảng d2 là:
Mà l = v.T = 80.0, 05 = 4Δ
cm � 4 d =2 k +

Thay các giá trị của 4 đáp án vào biểu thức trên ta được đáp án đúng là A
Câu 192(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-QUẢNG TRỊ LẦN 1 2018): Một nguồn O phát sóng cơ dao
p
động theo phương trình: u = 2 cos(20p t + ) trong đó u (mm), t(s) ). Biết sóng truyền theo đường thẳng Ox
3
với tốc độ không đổi 1m/s. Gọi M là một điểm trên đường truyền sóng cách O một khoảng 42,5 cm. Trong
khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha π/6 so với nguồn O?
A. 8 B. 4 C. 9 D. 5
Đáp án D
Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử môi trường tại M và xét đặc điểm của nó
Cách giải:
p
Phương trình dao động của nguồn O là: uo = 2.cos(20p t + ) mm
3
Phương trình dao động của phần tử bất kì là:

� d p� 20p .d m p
20p (t - m ) + �= 2.cos(20p t -
um = 2.cos � + ) mm
� v 3� v 3

Biết dm < 42,5 cm. và vận tốc v = 1m/s = 100cm/s.


Phần tử m dao động lệch pha π/6 so với nguồn tức là:
20p d m p 20p .d m p d 1 5
= + k 2p � = + k 2p � m = + 2k � d m = + 10k
v 6 100 6 5 6 6
5
Áp dụng điều kiện 0 < dm < 42,5 cm ta có : 0 < 10k + < 42, 5 � -0, 08 < k < 4,1 � k = 0,1, 2,3, 4
6
Vậy có 5 giá trị k thỏa mãn.
Câu 193(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-QUẢNG TRỊ LẦN 1 2018): Đối với sóng âm, khi cường độ
âm tăng lên 2 lần thì mức cường độ âm tăng thêm:
A. 2 dB B. 102 dB C. lg2 dB D. 10lg2 dB
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm
I 2I I
Cách giải: Ta có L = 10 log = 10 log
và L � = 10 log 2 + 10 log = L + 10 log 2( dB)
I0 I0 I0

Câu 194(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-QUẢNG TRỊ LẦN 1 2018): Trên mặt nước tại hai điểm A, B
có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, lan truyền với bước sóng λ. Biết AB = 13λ. Trên đoạn AB, số điểm dao
động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn là:
A. 27. B. 13. C. 14. D. 12.
Đáp án B
Phương pháp: Viết phương trình dao động của phần tử tại M, xét đặc điểm của pha và biên độ.
Cách giải:

Đặt phương trình dao động tại hai nguồn là: u A = u B = a.cos w t

Ta có phương trình dao động của phần tử môi trường tại M là:

p (d 2 - d1 ) p (d 2 + d1 )
uM = 2.a.cos( ).cos(wt - )
l l
Do M nằm trên AB nên d2 + d1 =AB = 13λ, Thay vào phương trình ta được :

p ( d 2 - d1 )
uM = 2.a.cos( ).cos(wt - 13p )
l
Vậy phần tử tại M luôn dao động ngược pha so với nguồn, cần tìm điều kiện để M cực đại:

p (d 2 - d1 )
= k 2p => d 2 - d1 = k 2l
l
Áp dụng điêu kiện:

- AB �d 2 - d1 �AB � -13l �2k l �13l � -13 �2k �13 � -6,5 �k �6,5

Các giá trị k thỏa mãn là : k = 0; ±1; ±2…±6


Vậy có 13 điểm.
Câu 195(THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN-QUẢNG TRỊ LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi căng ngang,
đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là
một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn
vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây
là:
A. 1,2 m/s. B. 3,2 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng sự tương tự giữa chuyển động tròn và dao động điều hòa, viết phương trình dao
động của phần tử M
Cách giải:
l
Ta có: AB = 18 � = 18 � l = 18.4 = 72cm
4
Khoảng cách từ điểm M đến nút A là : MA = AB – BM = 18 – 12 = 6 cm
Gọi A0 = 2a là biên độ dao động tại bụng sóng. Biên độ của M là:

d p 2.6 p A
AM = A0 sin(2p ) = A0 .sin = A0 .sin = 0
l 72 6 2
w A0 vB max
Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại M là : vM max = w. AM = =
2 2
Bài toán trở thành tìm khoảng thời gian trong 1 chu kỳ dao động của B mà vận tốc thỏa mãn điều
v
kiện: vB � B max
2
1
Sử dụng đường tròn ta xác định được : sin a = � a = 300
2

1200 1
Δt = 0
.T = T � T = 0, 2.3 = 0, 6s.
360 3
l 72
Mà: l = 72cm � v = = = 120cm = 1, 2m.
T 0,6

Câu 196(THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI-HẢI DƯƠNG LẦN 1 2018): Hai điểm M, N cách nhau λ/3
cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ
dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M
chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:

A. 4 3cm B. -2 3cm C. -3 2cm D. 2 3cm

Đáp án D
2p
Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M: (tương ứng λ/3).
3
Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như
hình vẽ.

p
Vậy điểm M có pha , như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là:
6

3 2 2
x= A => A = x= .3 = 2 3cm
2 3 3
Câu 197(THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI-HẢI DƯƠNG LẦN 1 2018): Khi có sóng dừng trên dây AB
với tần số dao động là 27Hz thì thấy trên dây có 5 nút sóng (kể cả hai đầu cố định A, B). Bây giờ nếu muốn
trên dây có sóng dừng và có tất cả 11 nút thì tần số dao động của nguồn là
A. 67,5Hz B. 135Hz C. 59,4Hz D. 118,8Hz
Đáp án A
l v
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = k =k (số nút = k+1)
2 2f

Cách giải:
l v 2v
+ Trên dây có 5 nút sóng � l = 4 =4 =
2 2.27 27
l v 5v
+ Trên dây có 11 nút sóng � l = 10 = 10 =
2 2f f

2v 5v
Từ (1) và (2) � = � f = 67,5 Hz
27 f

Câu 198(THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI-HẢI DƯƠNG LẦN 1 2018): Ở mặt chất lỏng có hai nguồn
sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (với t
tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao
cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là:
A. 7,5cm B. 2,5cm C. 5cm D. 4cm
: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Cách giải:

Bước sóng: λ = vT = 5cm

p ( d 2 - d1 ) � p ( d 2 + d1 ) �
Phương trình sóng giao thoa tại M: uM = 2a.cos 20p t -
cos� �
l � l �

+ M dao động với biên độ cực đại nên: d 2 - - d1 = ml = 5m < AB � m < 3, 6

M dao động cùng pha với nguồn nên:

p ( d 2 + d1 )
= 2np � d 2 + d1 = 2nl = 10n > AB � n > 1,8
l
2nl - ml
Từ (1) và (2) � d1 = = ( 2n - m ) .2,5
2

�nmin = 2
M gần A nhất nên d1 nhỏ nhất � � � d1min = ( 2.2 - 3) .2,5 = 2,5 cm
�mmax = 3
Câu 199(THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI-HẢI DƯƠNG LẦN 1 2018): Sóng dừng được tạo thành trên
πx � π�
một sợi dây đàn hồi có phương trình u = 2sin cπt os�20 + � , trong đó u là li độ dao động của một phần
4 � 2�
tử trên dây là vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một đoạn bằng x (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc
độ truyền sóng trên sợi dây này bằng
A. 80cm/s B. 40cm/s C. 20cm/s D. 60cm/s
Đáp án A
Phương pháp: Đồng nhất với phương trình sóng dừng và áp dụng công thức tốc độ truyền sóng v = λ T
Cách giải:

�2p x p x
� = l
Ta có: � l 4 � v = = 80cm / s
� T
�w = 20p

Câu 200(THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI-HẢI DƯƠNG LẦN 1 2018): Một nguồn âm đặt tại O trong
môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường
độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm
trên đoạn MN là:
A. 28dB B. 27dB C. 25dB D. 26dB
Đáp án D
I
Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L = 10 log
I0

Cách giải:
I P
+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là: L = 10 log = 10 log
I0 4p r 2 I 0

+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn
O đến điểm đó phải nh nhất => điểm đó là điểm H H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .
+ Gọi độ dài các cạnh của DOMN là a.

a 3
Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có: OH =
2
� P
�LM = 10 log 4p .OM 2 I
� 0
+ Mức cường độ âm tại M và H: �
�L = 10 log P
4p .OH 2 I 0
H

OM a
� LH - LM = 20log = 20 log = 1, 25 � LH = LM + 1, 25 = 24, 77 + 1, 25 = 26dB
OH a 3
2
Câu 201(THPT CHUYÊN SƠN LA LẦN 1 2018): Sóng cơ truyền từ môi trường có mật độ vật chất lớn
qua môi trường có mật độ vật chất bé (như từ nước ra không khí) thì
A. Tốc độ truyền tăng B. bước sóng giảm
C. tần số tăng. D. chu kỳ tăng
Đáp án B
Phương pháp: Tính chất của sóng cơ
Cách giải:
Khi truyền từ môi trường mật độ vật chất cao sang môi trường mật độ vật chất bé thì tốc độ truyền giảm, tần
số không đổi, nên bước sóng giảm.
Câu 202(THPT CHUYÊN SƠN LA LẦN 1 2018): Cho một sóng cơ có biên độ A. Hai điểm M, N nằm
l
trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d = ( 2k + 1) ( k �Z ) . Ở một thời điểm t, ly độ của hai điểm
+

4
M, N lần lượt là uM, uN. Hệ thức đúng là:

A. uM - u N = A B. uM + u N = A C. uM + u N = 1 D. uM - u N = 0
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

Đáp án B
Phương pháp: Viết phương trình dao động và dựa vào tính chất lượng giác.
Cách giải: Ta có phương trình dao động của M và N là:

uM = A.cos(wt + j )

d
u N = A.cos[w (t - ) + j ]
v
p
uN = A.cos[w t - (2 k + 1) + j]
2

uM2 u N2
Dễ thấy hai dao động vuông pha, nên ta có : + = 1 � uM2 + u N2 = A2
A2 A2
Câu 203(THPT CHUYÊN SƠN LA LẦN 1 2018): Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 đặt lân lượt tại hai
điểm A, B cách nhau 40 cm, I là trung điểm của AB. Cho bước sóng bằng 4 cm. Điểm M thuộc miền giao
thoa cách A một đoạn 20 cm, cách B một đoạn 30 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MI là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng điều kiện để có cực đại giao thoa
Cách giải: Hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số nên ta có điều kiện để 1 điểm nằm trong miền giao
thoa dao động cực đại là: d 2 - d1 = k l

Vậy điểm I là trung điểm của AB dao động cực đại.


Điểm M có: 30 – 20 = 10 = 2,5λ.
Tức là điểm M nằm ngoài cực đại bậc 2. Như vậy trong đoạn MI có 3 cực đại (có 2 cực đại giữa M và I, và
chính I là 1 cực đại)
Chú ý: nếu đề bài hỏi trong khoảng MI thì chỉ có 2 cực đại vì không tính điểm I.
Câu 204(THPT CHUYÊN SƠN LA LẦN 1 2018): Ba điểm M, N, K trên một sợi dây đàn hồi thỏa mãn
MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ là
2 cm thì K sẽ có li độ là:
A. 2 cm. B. -2 cm. C. -3 cm. D. 3 cm
Đáp án B
l
Khoảng cách giữa hai nút là = 5cm
2
M là điểm bụng, nên khoảng cách từ nút đến M là 2,5cm.
Vì MN là 2cm, MK là 3cm thì dựa vào hình vẽ có thể thây N và K đối xứng nhau qua nút. Vậy nên khi N có
li độ 2cm thì K có li độ -2cm.
Câu 205(THPT CHUYÊN SƠN LA LẦN 1 2018): Cho một nguồn âm đẳng hướng trong không gian đặt
tại O. Biết O, A, B thẳng hàng; mức cường độ âm của hai điểm A, B lần lượt là 40 dB và 20 dB. Mức cường
độ âm tại trung điểm của AB là:
A. 28,3 dB B. 25,4 dB C. 30,0 dB D. 32,6 dB
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm, cường độ âm.
Cách giải: Ta có:
IA I
LA = 10 log( ) = 40dB � I A = 10-8 W / m 2 ; LB = 10 log( B ) = 20dB � I B = 10 -10 W / m 2
I0 I0

Mà :

I A rB2 r
= 2 � B = 10 � rB = 10rA
I B rA rA

rA + rB I r 2 112 4
rC = = 11rA � A = C2 = � IC = 2 .I A
2 I C rA 4 11

4
.I A
IC 112 I �4 �
LC = 10 log( ) = 10log ( ) = 10.[log ( A ) + log � 2 ]=25,1dB

I0 I0 I0 11
� �

Câu 206(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 2 2018): Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng
chất lỏng dao động theo phương trình u A = uπt
B =mm
4cos(10 ) . . Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ sóng
v=15cm/s. Hai điểm cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm có AM 1 - BM 1 = 1cm và
AM 2 - BM 2 = 3,5cm . Tại thời điểm li độ của M1 là 3mm thì li độ của M2 tại thời điểm đó là:
A. 3mm B. -3mm C. -3 3mm D. - 3mm

Đáp án C
Phương pháp:
Phương trình giao thoa sóng tại một điểm trong vùng giao thoa 2 nguồn cùng biên độ a là:

� d1 - d 2 Df � � d +d �
p
uM = 2a cos � + � wt - p 1 2 �
cos �
� l 2 � � l �

Cách giải:
Phương trình sóng tại điểm:
Δ d1 � d + d2 � p � d + d2 �
M1 là: u1 = 2a cos p 10p t - p 1
cos � 10p t - p 1
�= 8cos cos �
l � l � 3 � l � �

Δ d2 � d1 + d 2 � 7p � d1�+ d 2��
M2 là: u2 = 2a cos p 10p t - p
cos � = 8cos 10p t - p
cos � �
l � l � � 6 � l �

Do hai điểm M1 và M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B làm tiêu điểm nên có: d1 + d 2 = d1 + d 2
� �

7p
cos
u2 6 = - 3 � u = - 3u = -3 3
Vậy tỉ số: =
u1 p 2 1
cos
3
Câu 207(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 2 2018): Một sóng ngang truyền trên một sợi dây có tần
số f = 20Hz. Biết tốc độ truyền sóng là 320cm/s, biên độ 10cm . Tại một thời điểm t nào đó, dây có dạng
như hình vẽ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm B,C trên dây là:

A. 6,0cm B. 5,0cm C. 7,5cm D. 5,5cm


Đáp án B
v
Bước sóng có giá trị: l = = 16cm
f
Từ hình vẽ ta thấy B và C là đỉnh và nút sóng liên tiếp => vị trí cân bằng của điểm B và điểm C cách nhau
một khoảng OC = λ/4 = 4cm.
Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm B,C trên dây là:

( )
2
BC = OC 2 + OB 2 = 42 + 10 = 5, 0cm

Câu 208(THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LẦN 2 2018): Trong sóng cơ, sóng ngang có thể truyền được
A. trong chất lỏng và chất khí.
B. trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.
C. trong chất rắn và trong chất khí.
D. trong bề mặt chất lỏng và trên bề mặt chất rắn.
Đáp án B
Trong sóng cơ, sóng ngang có thể truyền được trên bề mặt chất lỏng và trong chất rắn.
Câu 209(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 2 2018): Giao thoa sóng nước với hai nguồn
kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số 40Hz, cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
0,6m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại B, phần tử vật chất tại M dao động với
biên độ cực đại, diện tích nhỏ nhất của tam giác ABM có giá trị xấp xỉ bằng
A. 1,62cm2 B. 8,4cm2 C. 5,28cm2 D. 2,43cm2
Đáp án C

+ Bước sóng: λ = v/f = 0,6/40 = 1,5cm


+ Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
AB AB 10 10
- <k< �- <k< � -6, 67 < k < 6, 67 � k = 0; �1;...; �6
l l 1,5 1,5

1
+ Ta có: S AMB = AB.MB � ( S AMB ) min � ( MB ) min � M thuộc cực đại ứng với kmax => d1 – d2 = 6λ = 9cm.
2
+ Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông AMB có:
19 1
AB 2 + d 22 = d12 � 102 + d 22 = ( d 2 + 9 ) � d 2 =
2
cm = MB � S AMB = AB.MB
18 2
1 19
= .10. = 5, 28cm 2
2 18
Câu 210(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 2 2018): Trên mặt nước, tại M và N có hai
nguồn sóng kết hợp dao động ngược pha nhau. Một phần tử nước nằm trên đường trung trực của MN sẽ dao
động với biên độ bằng
A. tổng biên độ của hai nguồn
B. hiệu bình phương hai biên độ của hai nguồn
C. tổng bình phương hai biên độ của hai nguồn
D. hiệu biên độ của hai nguồn
Đáp án D

uM = A1coswt

Giả sử phương trình sóng tại M và N là: �
u N = A2 cos( wt + p ) = - A2 coswt

� � 2p d �
uMI = A1cos�
� wt - �
� � l �
Phương trình sóng truyền từ M đến I và từ N đến I: �
� � 2p d �
u NI = - A2 cos�wt -

� � l ��

Phương trình sóng tổng hợp tại I:

� 2p d � � 2p d � � 2p d �
u I = uMI + uNI = A cos w t = A1cos�
wt - wt -
�- A2 cos� �= ( A1 - A2 ) cos�
wt -
� l � � l � � l � �
� A = A1 - A2

Câu 211(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 2 2018): Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang,
đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với
tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi
dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng
trên dây với số nút nhiều nhất thì giá trị của tần số f là
A. 50,43Hz B. 93,33Hz C. 30,65Hz D. 40,54Hz
Đáp án B
l kv kv k .40 40
Ta có: l = k = � f = = = k
2 2f 2l 2.1,5 3
40
Tần số có giá trị từ 30Hz đến 100Hz =��‫ޣ�ޣ‬
30 k 100 2, 25 k 7,5 k 3; 4;5; 6; 7
3
40
Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất (ứng với k = 7) thì � f = .7 = 93, 33Hz
3
Câu 212(THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ-HẢI PHÒNG LẦN 2 2018): Một nguồn âm đẳng hướng đặt tại
một điểm trong không khí, điểm M nằm trong môi trường truyền âm có cường độ âm bằng 10-8 W/m2. Biết
cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại M là
A. 50dB B. 40dB C. 60dB D. 40dB
Đáp án D
IM 10-8
Mức cường độ âm tại M: LM = 10log (dB) = 10log -12 = 40(dB)
I0 10

Câu 213(THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ-HÒA BÌNH LẦN 2 2018): Để phân loại sóng dọc, sóng
ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây?
A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng
B. Phương truyền sóng và bước sóng
C. Phương dao động của các phân tử môi trường với phương truyền sóng
D. Phương dao động của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng.
Đáp án C
Câu 214(THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ-HÒA BÌNH LẦN 2 2018): Một người quan sát sóng trên
mặt hồ thấy có 5 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s. Chu kì truyền sóng trên mặt nước là:
A. 1,6 s. B. 1,5 s. C. 2 s. D. 1s.
Đáp án C
5 ngọn sóng truyền qua, tức là 4 bước sóng, ứng với thời gian 4T.
=> T = 8 : 4 = 2 s
Câu 215(THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ-HÒA BÌNH LẦN 2 2018): Tại A và B cách nhau 9cm có
2 nguồn sóng cơ kết hợp có cùng tần số f = 50Hz, vận tốc truyền sóng v = 1m/s. Số gợn cực đại đi qua đoạn
AB là:
A. 7 B. 5 C. 11 D. 9
Đáp án D
Điều kiện để 1 điểm M nằm trong miền giao thoa cực đại là: d1M - d 2 M = kλ

v 1
Với λ = v.T = = = 0, 02m = 2cm
f 50

Xét điểm M nằm trong đoạn AB, số cực đại trong đoạn AB được xác định bởi:
- AB ABλ -9 λ 9
- AB < kλ < AB � <k < � <k < � -4,5 < k < 4,5
λ λ λ λ
Vì k lấy các giá trị nguyên nên k = ±4;±3;..;0
Có 9 giá trị k thỏa mãn.
Vậy có 9 cực đại trong đoạn AB.
Câu 216(THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ-HÒA BÌNH LẦN 2 2018): Sóng ngang có tần số f truyền
trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền
sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian như hình vẽ. Biết t1
= 0,05s. Tại thời điểm t2 khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M, N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây:

A. 19cm B. 18cm C. 21cm D. 20cm


Đáp án C
Thời điểm ban đầu t = 0 thì phần tử N ở biên dương, nên pha ban đầu là 0
Ta có phương trình dao động của N là uN = 4.cos (ωt) (cm)

Thời điểm ban đầu phần tử M ở vị trí x0= +2 và chuyển động theo chiều dương=> pha ban đầu là
3

� π�
M = 4.cos
Ta có phương trình dao động của M là uωt cm� - �
� 3�

ω.x π v v.T 10
Sóng truyền từ M đến N, ta có thể có: = => x = = = cm
v 3 3.2. f 6 3

Biên độ của N và M là 4, nên tính từ thời điểm ban đầu đến t1 thì N đi từ biên dướng đến vị trí cân bằng lần
2. Tức là hết ¾.T => T = 4/3.0,05s
Xét phần tử N, từ thời điểm ban đầu đến vị trí t2
T T 17
Tổng thời gian là: + T + = .T
6 4 12
17
Vậy t2= .T
12
Thay vào phương trình dao động của N tìm được tọa độ của N tại thời điểm t2 là

UN= -2 3cm

Khoảng cách của M và N tại thời điểm t2 là :

10
( )
2
Δ d = x 2 + (uM - u N ) 2 = ( ) 2 + 2 3 = 23cm
3
Câu 217(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây là
sai?
A. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chất rắn
B. Sóng siêu âm có thế bị phản xạ khi gặp vật cản
C. Sóng siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Sóng siêu âm có tần số lớn hơn 20kHZ.
: Đáp án C
Câu 218(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp bằng
A. Một phần tư bước sóng B. hai lần bước sóng
C. một bước sóng D. Một nửa bước sóng
Đáp án A
Câu 219(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy B. là tia hồng ngoại
C. Là tia X D. là tia tử ngoại
Đáp án D
Câu 220(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Cho một sóng ngang có phương trình là:
�t x�
uπ= 8sin 2 �mm- � ( ) , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là
�0,1 2 �
A. T = 0,1s B. T = 50s C. T = 8s D. T =1s
Đáp án A
�t x �
Phương trình sóng tổng quát là: u = Aπ - �
.cos 2 � cm
�Tλ �
Vậy so sánh với phương trình đề bài cho thu được T = 0,1s.

Câu 221(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong
không khí , một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là 75 ± 1 cm, tần số dao động của âm thoa là 440
± 10 Hz. Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là
A. 330,0 ± 11,9 m/s. B. 330,0 ± 11,0 m/s. C. 330,0 ± 11,0 cm/s. D. 330,0 ± 11,9 cm/s
Đáp án A
λ
λ = v.T => v = = λ. f
T

vλ= f . = 0, 75.440 = 330


m

Δλ Δ f 1 10
δv = δλ + δf = + = + = 0, 036
λ f 75 440

=> Δ vδv
= v . = 0, 036.330 = 11,99
m

=> v = v �Δ v = 330 �11,99m

Câu 222(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương
vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình uA = uB = 4cos(40πt) cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng
là 50cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với AM – BM = 10/3 cm,
phần tử chất lỏng có tốc dao động cực đại bằng
A. 120π cm/s B. 100π cm/s C. 80π cm/s D. 160π cm/s
Đáp án D
Bước sóng là: λ = v.T = 2,5cm

�π ( d - d ) � � π ( d 2 + d1 ) �
Phương trình dao động tại M là: u = 2. Aωt
.cos � 2 1 � cos � - �
� λ � � λ �

�π ( d - d ) � 4π
aM =| 2. A.cos � 2 1 �|=| 2 A cos |= 4cm
� λ � 3
vω= a . M = 4.40
π = 160
πcm s /

Câu 223(THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC LẦN 4 2018): Trên một đường thẳng cố định trong môi trường
đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có
mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9m thì mức cường độ âm thu được là
L- 20 dB, Khoảng cách d là
A. 1m B. 8m C. 10m D. 9m
Đáp án A
IA I
LA = 10log ; LB = 10 log B = LA - 20
IO IO

I A rB2 ( r + 9 )
2

= = 1
I B rA2 r2

IA I I
0 log = 10 log A - 10 log B
IB IO IO

r +9 r +9
20 log = 20 � = 10 � r = 1m
r r
Câu 224(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Một sợi dây đàn hồi AB = 1m căng ngang, đang có sóng
dừng ổn định. Trên dây có 4 bó sóng. Biết dây dao động với tần số 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 5 m/s B. 7,5 m/s. C. 2,5 m/s. D. 1 m/s
Đáp án C
Vì trên dây có 4 bó sóng nên chiều dài dây thỏa mãn l = 2λ => λ = 0,5m
Vận tốc truyền sóng trên dây v = λ.f = 0,5.50 = 25 m/s
Câu 225(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Khi một sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
A. Tần số tăng, bước sóng không đổi. B. Tần số không đổi, bước sóng giảm.
C. Tần số giảm, bước sóng không đổi. D. Tần số không đổi, bước sóng tăng.
Đáp án B
Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
+ Tần số của âm không thay đổi
+ Vận tốc truyền âm giảm
Mà bước sóng tỉ lệ thuận với vận tốc nên bước sóng cũng giảm
Câu 226(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua
trước mặt mình trong thời gian 10s. Chu kì dao động của sóng biển là
A. 3s. B. 2,5s. C. 2s. D. 4s.
Đáp án B
Chu kì dao động của sóng biển là T = 10/4 = 2,5 s
Câu 227(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên
mặt nước với bước sóng λ= 30cm. Gọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách O lần lượt
10 cm và 15 cm. So với dao động tại N thì dao động tại M
A. chậm pha π/3 . B. nhanh phân π/6 C. nhanh pha π/3 D. chậm pha π/6
Đáp án C
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N được tính theo công thức

2πd 2π ( 15 - 10 ) π
Δφ = = = rad
λ 30 3
Vì M nằm gần nguồn sóng hơn nên M dao động sớm pha hơn N góc π/3 rad
Câu 228(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp
ngược pha A và B cách nhau 10 cm. Tần số hai sóng là 20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30
cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là
A. 16 B. 13 C. 14 D. 15
Đáp án C
Bước sóng λ = v/f = 1,5 cm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là số giá trị nguyên của k thỏa mãn

� 1�
-10 ��kλ+ � �10 � -7,16
k � �6,16
� 2�
=> k: 0; ±1;…±6; - 7
=> Có 14 điểm
Câu 229(CÁC THPT CHUYÊN LẦN 1 2018): Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm,
có ba điểm theo thứ tự A, B, C thẳng hàng. Một nguồn âm điểm phát âm có công suất P được đặt tại B thì
mức cường độ âm tại A là 40 dB, tại C là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AC có giá trị gần đúng
bằng
A. 53dB. B. 27dB. C. 34dB. D. 42dB.
Đáp án B
rB r r
Ta có LA - LB = 20 lg � 20 = 20 lg B � B = 10 � rB = 10rA
rA rA rA

rA + rB rA + 10rA
C là trung điểm của AB nên rC = = = 5, 5rA
2 2
rC 5,5rA
Suy ra LA - LC = 20 lg = 20 lg = 20 lg 5,5 = 14,8 � LC = 25, 2dB
rA rA

Câu 230(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 2 2018): Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn
B. sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí
D. Sóng cơ lan truyền được trong chân không
Đáp án D
Sự lan truyền sóng cơ là sự truyền các dao động trong môi trường chân không không có phần tử dao động
nên sóng cơ không lan truyền được
Câu 231(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 2 2018): Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng
bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi.
A. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động
B. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ hơn rất nhiều biên độ dao động riêng của hệ dao động.
C. chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động..
D. biên độ của lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng của hệ dao động
Đáp án A
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ
Câu 232(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 2 2018): Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng
truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là
A. 2 λ B. λ /4 C. λ/2 D. λ
: Đáp án C
λ
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trong sóng dừng là
2
Câu 233(THPT CHUYÊN ĐH VINH HK LẦN 2 2018): Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn
hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm,
chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc 0,3π 3cm / s và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính
theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,6 m/s. B. 12 cm/s. C. 2,4 m/s. D. 1,2 m/s.
Đáp án B
Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm, chuyển động ngược chiều với
độ lớn vận tốc 0,3π 3cm / s và cách nhau một khoảng ngắn nhất 8cm. Biểu diễn trên đường tròn lượng
giác:

Từ đường tròn lượng giác, xác định được độ lệch pha của hai phần tử trên dây:

2π 2π 2πd min
Δφ = � = � λ = 3d min = 3.8 = 24cm
3 3 λ
Sử dụng hệ thức độc lập theo thời gian của x và v ta có:

v2 vπ 3 3 ω
A = xω+ 2 �
2 2
= = π rad s= ( f / )� =Hz = 0,5
ω A -x
2
62 - 32
2 2π

Tốc độ truyền sóng trên dây: v = λ.f = 24.0,5 = 12 cm/s


Câu 234(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 2 2018): Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm,
có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và
17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao
động với biên độ là

A. 8mm B. 8 3 mm C. 12mm D. 4 3 mm

Đáp án D

Bước sóng: λ = vT = v/f = 12cm


Biên độ của điểm M và N:

� p ( MB - AM ) p ( MB - AM ) p ( 17 - 15 )
�A M = 2a. cos cos cos
� l A l 12
� � M = =
� p ( BN - AN ) AN p ( BN - AN ) p ( 14,5 - 10,5 )
A = 2a. c os cos cos
�N l l 12

12 cos30
� = = 3 � A N = 4 3cm
A N cos60

Câu 235(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 2 2018): Cho tam giác ABC vuông cân tại A nằm trong một
môi trường truyền âm. Một nguồn âm điểm O có công suất không đổi phát âm đẳng hướng đặt tại B khi đó
một người M đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm là 40dB. Sau đó di chuyển nguồn O trên đoạn
AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM. Mức cường độ âm lớn nhất mà người đó nghe
được trong quá trình cả hai di chuyển bằng
A. 56,6 dB B. 46,0 dB C. 42,0 dB D. 60,2 dB
Đáp án B
Khi nguồn âm O đặt tại B, người đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm:
P
LC = 10.log = 40dB
4π.BC 2
Khi di chuyển nguồn O trên đoạn AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM thì mức cường
P
độ âm người nghe được: LM = 10.log
4π.OM 2

Ta có: ( LM ) max � OM min

∆ABC vuông cân tại A có BO = AM => OMmin <=> OM là đường trung bình của ∆ABC
BC P 4P
� OM min = � ( LM ) max = 10.log 2
= 10.log
2 �BC � 4π.BC 2
4π . � �
�2 �
4P P
� ( LM ) max - LC = 10.log 2
- 10.log = 10 log 4 � ( LM ) max = LC + 10 log 4
4π.BC 4π.BC 2

� ( LM ) max = 40 + 10 log 4 = 46dB

Câu 236(THPT VÕ NGUYÊN GIÁP-QUẢNG BÌNH LẦN 1 2018): Một sóng cơ lan truyền với tốc độ
40m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là 10cm. Tần số
của sóng là
A. 800Hz. B. 400Hz. C. 200Hz. D. 100Hz.
Đáp án C
Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha có khoảng cách nửa bước sóng nên ta
có: l = 2.10 = 20cm; v = 40m / s = 4000cm / s
v 4000
=> f = = = 20 Hz
l 20
Câu 237(THPT VÕ NGUYÊN GIÁP-QUẢNG BÌNH LẦN 1 2018): Một sóng dọc truyền theo dương trục
Ox có tần số 15Hz, biên độ 4cm. Tốc độ truyền sóng 12m/s. hai phần tử B và C trên trục Ox có vị trí cân bằng
cách nhau 40cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử B và C khi có sóng truyền qua là
A. 40cm. B. 32cm. C. 36cm. D. 48cm.
: Đáp án B
v 12
Bước sóng của sóng là: l = v.T = = = 0,8m = 80cm
f 15

B và C cách nhau 40 cm bằng nửa bước sóng nên chúng dao động ngược pha nhau.
Mà đây là sóng dọc nên khi dao động chúng gần nhau nhất thì khoảng cách giữa chúng là : 40-(2.4)=32cm
Câu 238(THPT VÕ NGUYÊN GIÁP-QUẢNG BÌNH LẦN 1 2018): Trong hiên tượng sóng dừng hai đầu dây
cố định, khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây có cùng biên độ 4mm là 130cm. Khoảng cách
lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4mm là 110cm. Biên độ sóng
dừng tại bụng gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 6,7mm B. 6,1mm. C. 7,1mm. D. 5,7mm.
Đáp án D
Hai điểm xa nhau nhất cùng dao động với biên độ 4mm cách nhau 130cm gọi là M P, Khoảng cách lớn nhất
giữa hai vị trí cân bằng trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4mm là 110cm gọi là điểm M, N. vẽ
hình ta có thể thấy N và P là hai điểm dao động ngược pha và cách nhau nửa bước sóng
Vậy bước sóng là l = (130 - 110).2 = 40cm
Hai điểm M và P cách nhau 130cm, dễ thấy có : 130 = 3.40+ 10cm
Điểm P nằm tại vị trí cách nút sóng 5cm, cách bụng sóng 5cm.

2p .5 2
Biên độ của bụng là : A = 2a.cos = 2.4. = 4 2 = 5, 7 cm
40 2
Câu 239(THPT CHU VĂN AN-HÀ NỘI 2018): Một sợi dây căng ngang, một đầu cố định, đầu còn lại gắn với
cần rung của măý phát âm tần. Khi có song dừng trên dây thì tần số hiển thi trên máy phát âm tần là 20Hz.
Khoảng thời gian giữa 5 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. 0,1s B. 0,5s C. 0,25s D. 0,2s
Đáp án A
Hai lần duỗi thẳng liên tiếp cách nhau nửa chu kì nên 5 lần liên tiếp duỗi thẳng cách nhau 4 lần nửa chu kì
tức là 2 chu kì.
1 1
Δ t = 2T = 2. = 2. = 0,1s
f 20

Câu 240(THPT CHU VĂN AN-HÀ NỘI 2018): Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một
học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (82,5±1,0) (cm), tần số dao động của âm thoa là (400 ± 10) ( Hz).
Tốc độ truyền âm trong không khí tại nơi làm thí nghiệm là
A. (330± 11) (cm/s). B. (330±12) (cm/s) C. (330±12)(m/s) D. (330± 11) (m/s).
Đáp án C
ta có f = 400 �10 Hz ; l = 82,5 �1, 0cm

v = l. f => v = l . f = 82,5.400 = 33000cm / s = 330m / s

δv=δλ+δf
Δv Δ f Δl 1 10
� = + = + = 0, 037
v f l 82,5 400

=> Δ v = 0, 037.330 = 12m / s

=> v = 330 �12m / s


Câu 241(THPT CHU VĂN AN-HÀ NỘI 2018): Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách
nhau 3cm dao động cùng phương, ngược pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1cm. Gọi Q là một điểm
nằm trên đường thẳng qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z. Để Q dao động với biên độ cực đại thì z có
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
A. 4cm và 0,55cm B. 4cm và 1,25cm C. 8,75cm và 1,25cm. D. 8,75cm và 0,55cm
Đáp án D
ta có hình vẽ
Vì hai nguồn dao động ngược pha nên ta áp dụng điều kiện để 1 điểm trong miền giao thoa dao động cực đại
1
là : d1 - d 2 = (k + )l
2
1
Suy ra, điểm Q dao động cực đại khi : d 2 + z 2 - z = ( k + )l
2
Vì Q dao động cực đại nên điểm Q nằm trên các đường hyperbol cực đại trong miền giao thoa.
Áp dụng công thức tính số dao động cực đại trong đoạn AB :
- AB 1 AB 1 -3 1 3 1
- <k< - � - < k < - � -3,5 < k < 2,5
l 2 l 2 1 2 1 2
Vậy k nhận các giá trị : -3; +-2; +- 1; 0
Từ điều kiện Q dao động cực đại, khi Q xa nhất ứng với k = 0, thay số vào ta được :

d 2 + z 2 - z = 0,5l � 32 + z 2 = 0,5 + z � 9 + z 2 = 0, 25 + z + z 2 � z = 8, 75cm

Khi Q gần nhất ứng với k = 2 (hoặc k = -3, tùy theo bạn chọn đâu là chiều dương), thay số vào ta được:

d 2 + z 2 - z = 2,5l � 32 + z 2 = 2, 5 + z � 9 + z 2 = 6, 25 + 5 z + z 2 � z = 0,55cm

Vậy Zmin =0,55cm; Zmax = 8,75cm


Câu 242(THPT CHU VĂN AN-HÀ NỘI 2018): một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ
bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm t0 xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M
và N lệch pha nhau
2p 5p p p
A. B. C. D.
3 6 3 6
Đáp án B
Từ đồ thị, ta gọi mỗi đơn vị khoảng cách trên trục Ox là i. Tọa độ của M là 2i, của N là 7i.
Dễ thấy khoảng cách nửa bước sóng là 6i nên mỗi bước sóng là 12i.
d 2 - d1 7i - 2i 5p
Độ lệch pha giữa hai điểm M, N là: Δ j = .2p = .2p =
l 12i 6

Câu 243(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 3 2018): Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn
liền với
A. tần số âm B. độ to của âm C. năng lượng của âm D. mức cường độ âm
Đáp án A
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm
Câu 244(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 3 2018): Trên một sợi dây dài 80m đang có sóng dừng ổn
định, người ta đếm được 4 bó sóng. Bước sóng của sóng dừng trên dây này là
A. 20 cm B. 160 cm C. 40 cm D. 80cm
Đáp án C
Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định ta có:
l l
l=k => 80 = 4 => l = 40cm
2 2
Câu 245(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 3 2018): Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước,hai nguồn dao
động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm S1
và S2. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm cực đại giao thoa trên
đoạn thẳng S1S2là
A. 1cm B. 8cm C. 2cm D. 4cm
Đáp án B
Câu 246(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 3 2018): Cho một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đủ dài.
Ở thời điểm t0, tốc độ dao động của các phần tử tại M và N đều bằng 4m/s, còn phần tử tại trung điểm I của MN
đang ở biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại M và N đều có giá trị bằng 2 m/s thì phần tử ở I lúc đó
đang có tốc độ bằng

A. 2 2m / s B. 2 5m / s C. 2 3m / s D. 4 2m / s

Câu 247(THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI LẦN 3 2018): Cho một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng với
công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm một máy đo mức cường độ âm đứng tại A
cách nguồn âm một khoảng d thì đo được mức cường độ âm là 50dB. Người đó lần lần lượt di chuyển theo hai
hướng khác nhau Ax và Ay. Khi đi theo hướng Ax, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là 57dB. Khi đi
theo hướng Ay, mức cường độ âm lớn nhất mà người ấy đo được là 62dB. Góc xAy có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây
A. 500 B. 400 C. 300 D. 200
Đáp án B
I P
Ta có mức cường độ âm: L = 10.log = 10log � Lmax � Rmin
I0 4p R 2 .I 0

(với R là khoảng cách từ nguồn âm đến điểm khảo sát)


Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ O xuống Ax và Ay.
=> Khi đi theo hướng Ax, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được khi người đó đứng tại H. Khi đi theo
hướng Ay, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được khi người đó đứng tại K.

� P
�LA = 10 log = 50
� 4p .OA2 .I 0 � OA2
�L - LA = 10.log = 7 � OA = 2, 2387.OH

� P �H OH 2
Ta có : �LH = 10 log = 57 � �
� 4p .OH 2 .I 0 2
�L - L = 10.log OA = 12 � OA = 3,981.OK
� P �H

A
OK 2
�LK = 10 log = 62
� 4p .OK 2 .I 0

OH OH 1
sin A1 = = = ��
A1 = 26,530
OA 2, 2387.OH 2, 2387

OK OH 1 � = 14,550
sin A2 = = = �A2
OA 3,981.OH 3,981

� =�
� xAy A1 + �
A2 = 410

Câu 248(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 3 2018): Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được
với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng tần số, cùng phương.
B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
: Đáp án B
Câu 249(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 3 2018): Sóng ngang không truyền được trong môi trường
A. khí. B. rắn, lỏng và khí. C. rắn và lỏng. D. rắn và khí.
Đáp án A
Câu 250(THPT CHUYÊN ĐH VINH LẦN 3 2018): Hai điểm M và N nằm trên cùng 1 phương truyền âm từ
nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn phát âm đẳng
hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng
A. 1/3. B. 10 C. 1/10. D. 1/100.
: Đáp án C
�I M = I 0 .103 W / m 2 I N OM 2 10 1 OM 1
ta có � � = = = � =
�I N = I 0 .10 W / m
1 2 2
IM 0N 1000 100 ON 10

Câu 251(THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH LẦN 1 2018): Trong hiện tượng phản xạ sóng, tại điểm
phản xạ luôn có sóng phản xạ
A. cùng pha với sóng tới. B. ngược pha với sóng tới.
C. cùng tần số với sóng tới. D. khác chu kì với sóng
tới.
Sóng phản xạ luôn cùng tần số với sóng tới.
 Đáp án C

You might also like