You are on page 1of 205

TÀI LIỆU VẬT LÝ 12

600 câu Sóng cơ


Từ Cơ bản - VDC

Câu 1 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng hình sin đang lan
truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Đường (1) mô tả hình
dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và đường (2) mô tả hình dạng của sợi dây tại
thời điểm t 2 = t1 + 0,1 s. Vận tốc của phần tử tại Q trên dây ở thời điểm
t 3 = t 2 + 0,8 s là:

A. 14,81 cm/s. B. −1,047 cm/s.

C. 1,814 cm/s. D. −18,14 cm/s.

+ Ta thấy rằng trong khoảng thời gian Δt = 0,1 s. Sóng



truyền đi được quãng đường là  T = 12.0,1 = 1, 2 s.
12

2 5
+ Tần số của sóng  = = rad/s.
T 3

+ Tại thời điểm t = 1 s, điểm Q đi qua vị trí có li độ


u = −2 cm theo chiều âm. Đến thời điểm t3 = t1 + 0,9 s
3
tương ứng với góc quét  =  ( t 3 − t1 ) = rad
2

v max A
Từ hình vẽ, ta xác định được v = − =− = −1,047 m/s
2 2

✓ Đáp án B

Câu 2 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u =
2cos(40πt – 2πx) (mm). Biên độ của sóng này là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 2 mm. B. 4 mm. C. π mm. D. 40π mm.

Đáp án A

Câu 3 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Dụng cụ thí nghiệm gồm: Máy phát tần số; Nguồn điện; sợi
dây đàn hồi; thước dài. Để đo tốc độ sóng truyền trên sợi dây người ta tiến hành các bước như sau
a. Đo khoảng cách giữa hai nút liên tiếp 5 lần
b. Nối một đầu dây với máy phát tần, cố định đầu còn lại.
c. Bật nguồn nối với máy phát tần và chọn tần số 100Hz
d. Tính giá trị trung bình và sai số của tốc độ truyền sóng
e. Tính giá trị trung bình và sai số của bước sóng
Sắp xếp thứ tự đúng
A. a, b, c, d, e B. b, c, a, d, e C. b, c, a, e, d D. e, d, c, b, a
Đáp án C
B1: Bố trí thí nghiệm ứng với b, c
B2: Đo các đại lượng trực tiếp ứng với a
B3: Tính giá trị trung bình và sai số ứng với e, d

Câu 4 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào:

A. Vận tốc âm. B. Bước sóng và năng lượng âm.

C. Mức cường độ âm. D. Vận tốc và bước sóng.

Đáp án C

Câu 5 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn âm thoa dao
động với tần số f. Dây dài 0,5m và tốc độ sóng truyền trên dây là 40m/s. Muốn dây rung thành một bó
sóng thì f có giá trị là:

A. 40Hz. B. 10Hz. C. 20Hz. D. 80Hz.

Đáp án A

Câu 6 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Một dây AB nằm ngang dài ℓ = 2 m, đầu B cố định, đầu A gắn
vào một bản rung dao động với tần số 50 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 50 m/s. Cho biết có sóng
dừng trên dây. Số nút trên dây là:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Đáp án B

v
Bước sóng:  = = 1m
f


Vì dây 2 đầu cố định nên để có sóng dừng thì: l = k = k = 4
2

=>Số nút trên dây = k +1 = 5

Câu 7 (THPT Phúc Thành Hải Dương) Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp tại A và B cách nhau 15
cm có phương trình uA = uB = 6 2 cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm/s. Trên
đoạn AB, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử sóng tại đó có cùng biên độ là 12 mm cách nhau là
A. 1,5 cm B. 2 cm C. 1 cm D. 3 cm

Đáp án A

Bước sóng λ = v/f = 6 cm.

Xét điểm M trên AB: AM = d1; BM = d2 Với 0 < d1 < 15 (cm); d1 + d2 = 15 (cm) (*)

Sóng tổng hợp tại m có phương trình

2d 1 2d 2
u = 6 2 cos(20πt - ) + 6 2 cos(20πt - )
 

 (d 2 − d 1 )  (d 1 + d 2 )
= 12 2 cos cos(20πt - )
 

Diểm M dao động với biên độ 12 mm khi

 (d 2 − d 1 )  (d 2 − d 1 ) 2  (d 2 − d 1 ) 
2 cos = ± 1 -----> cos =± ------> = (2k+ 1)
  2  4


d2 – d1 =(2k + 1) = 1,5(2k + 1) = 3k + 1,5 (cm) (**)
4

Từ (*) và (**) d1 = 7,5 – 1,5k – 0,75 = 6,75 – 1,5k . Với - 5,5 < k < 4,5

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Khoảng cách giữa hai phần tử sóng trên AB có biên độ 12 mm

d = | d1 – d’1| = 1,5|k – k’|

d = dmin khi |k – k’| = 1 -----> dmin = 1,5 cm.

Câu 9 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng
cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8 s. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là:

A. 2,5 m/s. B. 1,25 m/s. C. 3,2 m/s. D. 3 m/s.

+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng một bước sóng λ = 2 m.

+ 6 ngọn sóng đi qua trong 8 s ứng với 5T = 8  T = 1,6 s.


Vận tốc truyền sóng v = = 1, 25 m/s.
T

✓ Đáp án B

Câu 11 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Khi một sóng cơ học truyền đi, đại lượng nào dưới
đây sẽ không thay đổi theo thời gian?

A. Tốc độ. B. Năng lượng sóng. C. Biên độ. D. Tần số.

+ Khi sóng truyền đi thì tần số của sóng luôn không đổi theo thời gian.

✓ Đáp án D

Câu 13 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một
môi trường với tốc độ v. Bước sóng  được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?

v f v
A.  = . B.  = . C.  = vf. D.  = .
2f v f

v
+ Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v và tần số f:  = .
f

✓ Đáp án D

Câu 14 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một
môi trường với bước sóng  . Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:

A 2A 2 A
A. . B. . C. . D. .
2  A 2

+ Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A 2fA 2A
= = = .
v v 

✓ Đáp án B

Câu 16 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng cơ lan truyền trên bề mặt chất lỏng với
bước sóng 50 cm. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai phần tử chất lỏng cùng nằm trên một hướng
truyền sóng mà chúng dao động lệch pha nhau 900 là:

A. 12,5 cm. B. 22,5 cm. C. 25,0 cm. D. 12,75 cm.

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử môi trường tại đó dao động vuông pha nhau là

x = = 12,5 cm.
4

✓ Đáp án A

Câu 17 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là:

A. tốc độ trung bình của phần tử môi trường.

B. tốc độ dao động của các phần tử môi trường.

C. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì sóng.

D. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

✓ Đáp án D

Câu 21 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một cần rung dao động với tần số 10 Hz tạo ra trên
mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 30 cm/s. Ở cùng một thời điểm, hai gợn lồi liên tiếp có bán kính chênh lệch nhau:

A. 5 cm. B. 4 cm. C. 3 cm. D. 6 cm.

v
+ Khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp đúng bằng một bước sóng  = = 3 cm.
f

✓ Đáp án C

Câu 24 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương
trình u = 9cos ( 2t − 4x ) (trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng:

A. 50 cm/s. B. 1,0 m/s. C. 25 cm/s. D. 1,5 m/s.

+ Từ phương trình sóng, ta có:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 = 2 
 T = 1 
 2   v = = 0,5 m/s.
  = 4  = 0,5 T

✓ Đáp án A

Câu 27 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng ngang có chu kì 0,025 s, lan truyền trên
mặt nước với vận tốc 1,5 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một đoạn 0,625
cm thì dao động lệch pha nhau một góc:

   2
A. rad. B. rad. C. rad. D. rad.
4 3 6 3

2x 2x 
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M, N:  = = = rad.
 vT 3

✓ Đáp án B

Câu 28 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta
dựa vào:

A. phương truyền sóng trong môi trường.

B. phương dao động của các phần tử môi trường.

C. phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng.

D. sự biến dạng của môi trường khi có sóng truyền qua.

+ Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương
truyền sóng.

✓ Đáp án C

Câu 8 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc

A. năng lượng của sóng B. tần số dao động.

C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng λ.

Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc môi trường truyền sóng


✓ Đáp án C

Câu 9 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn,
khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 
A. . B. . C. λ. D. 2λ.
4 2

Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ


✓ Đáp án C

Câu 10 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại
lượng nào sau đây không thay đổi?

Α. Bước sóng λ. Β. vận tốc truyền sóng C. Biên độ dao động D. Tần số dao động

Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số dao động sẽ không thay đổi
✓ Đáp án D

Câu 11 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng
thêm

Α. 20 dB Β. 100 dB C. 2 dB D. 10 dB

Khi cường độ tăng gấp 100 lần thì mức cường độ câm sẽ tăng thêm 20 dB
✓ Đáp án A

Câu 12 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Xét một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng
bằng chiều dài dây. Trên dây có sóng dừng nếu

A. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 3

B. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3.

C. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 2.

D. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 2

Hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3.


✓ Đáp án B

Câu 13 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Một sóng cơ học có tần số 500Hz truyền đi với tốc độ 250 m/s. Độ

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+

lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng đường truyền sóng là khi khoảng cách giữa chúng
4
bằng

A. 6,25 cm B. 0,16 cm C. 400 cm D. 12,5 cm

v
f = 500Hz; v = 250m / s   = = 0,5m = 50cm
f
2x  
Từ  = =  x = = 6, 25cm
 4 8
✓ Đáp án A

Câu 14 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Giả sử A và Β là hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình dao
động là u = Acosωt. Xét điểm M bất kỳ trong môi trường cách A một đoạn d1 và cách B một đoạn d2. Độ
lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:

 ( d 2 − d1 ) 2 ( d 2 − d1 ) 2 ( d 2 + d1 )  ( d 2 + d1 )
A.  = . B.  = . C.  = . D.  = .
2   2

2 ( d 2 − d1 )
Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:  =

✓ Đáp án B

Câu 15 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trên sợi dây có chiều dài , hai đầu cố định, đang có sóng dừng.
Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đối. Tần số của sóng là.

2v v v v
A. . B. . C. . D. .
2 4

Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng
 v kv
Ta có: l = k =k f =
2 2f 2l
v
Trên dây có một bụng sóng ( k = 1)  f =
2l
✓ Đáp án B

Câu 16 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo ra

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5s. Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa
xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m. Vận tốc truyền sóng nhận giá trị nào trong các giá trị
sau:

Α. 1,5m/s Β. 1m/s C. 2,5m/s D. 1,8m/s

Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m
  = 0,5(m)
 0,5
Vận tốc truyền sóng: v = = = 1(m / s)
T 0,5
✓ Đáp án B

Câu 17 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn
kết hợp A, B dao động với tần số f = 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những khoảng d1 =
16cm; d2 = 20cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là

Α. 24cm/s Β. 48 cm/s C. 20 cm/s D. 60 cm/s

Hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha
Tại M: d1 = 16cm và d 2 = 20cm , sóng có biên độ cực tiểu.

Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại  M nằm trên cực tiểu thứ 3 nên
d 2 − d1 = 2,5   = 1,6cm
 Tốc độ truyền sóng trên mặt nước: v = .f = 24cm / s

✓ Đáp án A

2
Câu 18 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos x.cos10πt (trong đó x

tính bằng cm, t tính bằng s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ
truyền sóng là

A. 80 cm/s B. 480 cm/s C. 240 cm/s D. 120 cm/s

Biên độ dao động của bụng là A b = 2cm

Ab
Biên độ dao động của M là A M = 1cm =
2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 M cách bụng gần nó nhất một đoạn là x = 
6

Theo bài ra, ta có: = 8cm   = 48cm
6

 Tốc độ truyền sóng: v =  = 240cm / s


T
✓ Đáp án C

Câu 19 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Hai nguồn kết hợp A, Β trên mặt nước cách nhau một đoạn AB =
7λ (λ là bước sóng) dao động với phương trình uA = uB = cosωt. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực
đại và ngược pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là

A. 8. B. 7. C. 10. D. 14.

 d 2 − d1 
Điểm M thuộc đoạn AB có phương trình: u M = 2a cos    cos ( t − 7 ) (*)
  
M có biên độ cực đại và cùng pha với nguồn:
 d 2 − d1 = ( 2k + 1) 

Mà M  AB  d 2 + d1 = AB = 7 (1)

và (2)  d 2 = k + 4 mà 0  d 2  AB

 0  k + 4  7  −4  k  3
Vậy: k = −3; −2; −1;0;1;2  Có 6 giá trị của k.
✓ Đáp án B

Câu 20 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo
phương thẳng đứng với cùng phương trình u1, u2 với phương trình u1 = u2 = asin(40πt + π). Hai nguồn đó
tác động lên hai điểm A, B cách nhau 18cm. Biết v = 200 cm/s. Gọi C và D là hai điểm sao cho ABCD là
hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn C, D là:

Α. 4. Β. 3. C. 2. D. 1.

 
Ta có: u1 = u 2 = a cos  40t + 
 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2
Bước sóng:  = v.T = 200. = 10(cm)
40

 2 ( d 2 − d1 ) 
Lai có: a12 = a12 + a 22 + 2a1a 2 cos ( 2 − 1 ) − 
  

 2 ( d 2 − d1 ) 
Biên độ cực tiểu  a12 min  cos ( 2 − 1 ) −  = −1
  

2 ( d 2 − d1 )
− = −k ( k lẻ)
6

 d 2 − d1 = 3k

Ycbt  −18 ( )
2 − 1  d 2 − d1 = 3k  18 ( 2 −1 )
 −2,49  k  2,49 vì k lẻ nên có 2 giá trị thỏa mãn

Có 2 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên CD

✓ Đáp án C

Câu 21 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp Α và Β cách nhau 100
cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm
M nằm trên đường thẳng vuông góc với ΑB tại Β. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách
B một đoạn nhỏ nhất bằng

A. 15,06 cm B. 29,17 cm C. 20 cm D. 10,56 cm

Ta có:  = vT = 0,3m = 30cm

Vì hai nguồn ngược pha  M có biên độ cực tiểu  AM − BM = k

Số đường cực tiểu trong vùng giao thoa:


AB
| k | = 3,3  k = −3, −2,..., 2,3

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
M gần B nhất  k = 3  AM − BM = 3 = 90

Mà:

AM 2 = MB2 + AB2  ( BM + 90 ) = MB2 + 1002  BM = 10,56cm


2

✓ Đáp án D

Câu 22 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2m phát ra hai dao động
âm cùng tần số f = 425Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực
của S1, S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường
thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm
trong không khí là 340m/s. Đoạn MN bằng

A. 0,4m B. 0,84m C. 0,48m D. 0,8m

Bước sóng  = v/f = 0,8m. Tại N gần M nhất không nghe thấy âm
Tức tại N là cực tiểu gần M nhất, ứng với k = 0
AN = d1; BN = d2  d1 – d2 = (k + 0,5)= 0,5 = 0,4m
d1 – d2 = 0,4 (*)
Đặt MN = O’O = x, OH = 4m
d12 = 42 + (1+x)2 ; d22 = 42 + (1-x)2  d12 – d22 = 4x (**)
Từ (*) và (**)  d1 + d2 = 10x  d1 = 5x + 0,2
d12 = 42 + (1+x)2  (5x + 0,2)2 = 42 + (1+ x)2
 24x2 = 16,96  x = 0,8406m = 0,84m.

✓ Đáp án B

Câu 23 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng
đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là
12cm và 5cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:

Α. 0. Β. 3. C. 2. D. 4.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Số đường hyperbol cực đại cắt MM bằng số điểm
cực đại trên CD
Ta có : AM − BM = AC − BC = 7(cm)
Và AC + BC = AB = 13(cm)  AC = 10(cm)

Ta lại có AM 2 − AD + 2 = BM 2 − DB2

Và DB = AB − AD  AD = 11,08(cm)
Xét một điểm bất kỳ trên AB, điều kiện để điểm đó
cực đại là:

d 2 − d1 = k;d 2 + d1 = AB  d 2 =
( AB + k )
2
AB + k AB 2AC − AB
Sô điểm cực đại trên AC: 0  d 2  AC  0   AC  − k
2  
 −10,8  k  5,8  có 16 điểm cực đại
AB + k AB 2AD − AB
Số điểm cực đại trên AD: 0  d 2  AD  0   AD  − k
2  
 −10,8  k  7,6  có 18 điểm cực đại
Vậy trên CD có 18-16= 2 cực đại, suy ra có 2 đường hyperbol cực đại cắt MN
✓ Đáp án C

Câu 24 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng
kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số f = 15 Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d1 = 23 cm
và d2 = 26,2 cm sóng có biên độ dao động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một đường
không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A. 48 cm/s. B. 24 cm/s. C. 21,5 cm/s. D. 25 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ M là một cực đại giao thoa, giữa M và trung trực còn một đường
không dao động  M là cực đại ứng với k = 1.

v
Ta có d 2 − d1 =  v = ( d 2 − d1 ) f = 48 cm/s.
f

✓ Đáp án A

Câu 25 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 20 cm dao động theo
phương trình u1 = u2 = 2cos40t cm. Sóng lan truyền với tốc độ v = 1,2 m/s. Số điểm dao động với biên
độ cực đại trên đoạn thẳng nối A, B là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

2
+ Bước sóng của sóng  = Tv = v = 6 cm.

AB AB
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn: − k  −3,33  k  3,33 
 
có 7 điểm.

✓ Đáp án D

Câu 26 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A
và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực
đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

A. (2k + 1)λ với k = 0, ±1, ± 2,... B. 2kλ với k = 0, ±1, ± 2,...

C. kλ với k = 0, ± 1, ± 2,... D. (k + 0,5)λ với k = 0,


± 1, ± 2,...

+ Cực đại giao thoa tại các vị trí hiệu khoảng cách từ điểm đó đến hai nguồn thõa mãn d 2 − d1 = k với k
= 0, ±1, ±2...

✓ Đáp án C

Câu 27 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A
và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha . Bước sóng  = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường
trung trực của A, B dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm
nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

A. 16 cm. B. 6,63 cm. C. 12,49 cm. D. 10 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Các điểm trên trung trực của AB dao động với phương trình
 2d 
u = 2a cos   −  . Vậy để M cùng pha với nguồn thì
  
2d
= 2k  d = k .

AB AB
+ Mặc khác d   k   k  2,5 .
2 2

+ Giữa M và I còn có một điểm khác dao động cùng pha với nguồn 
M là điểm dao động cùng pha với nguồn ứng với k = 4  d = 4.4 = 16
cm.

MI = 162 − 102 = 12,49 cm.

✓ Đáp án C

Câu 28 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động S1 và S2 cùng
phương, cùng phương trình dao động u = acos2ft. Bước sóng là  Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp
trên đoạn S1S2 dao động với biên độ cực đại là

 
A. . B. . C. 2. D. .
2 4

+ Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng nối hai nguồn là 0,5λ.

✓ Đáp án A

Câu 29 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Sóng ngang là sóng luôn có phương dao động

A. nằm theo phương ngang. B. vuông góc với


phương truyền sóng.

C. nằm theo phương thẳng đứng. D. trùng với phương truyền sóng.

+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

✓ Đáp án B

Câu 30 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần
số là 42 Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Để trên dây AB có 5 nút thì tần số thay đổi một lượng là

A. 28 Hz. B. 14 Hz. C. 30 Hz. D. 63 Hz.

v
+ Điều kiện để xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n , với n là số bó sóng trên dây.
2f

+ Sóng dừng xảy ra với 7 nút và 5 nút tương ứng với n = 6 và n = 5.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
n1 v n 2 v n
=  f 2 = 2 f1 = 28 Hz. Vậy phải thay đổi một lượng 14 Hz.
2f1 2f 2 n1

✓ Đáp án B

Câu 31 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền
trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là

A. 2λ. B. 0,25λ. C. λ. D. 0,5λ.

+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bó sóng.

✓ Đáp án D

Câu 32 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét
trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

A. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng. B. gần nhau nhất dao động cùng pha là một
bước sóng.

C. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng. D. gần nhau nhất dao động ngược pha là một
bước sóng.

+ Trên cùng một phương truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường gần nhau nhất dao động
cùng pha là một bước sóng.

✓ Đáp án B

Câu 33 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 50 Hz,
tốc độ truyền sóng 150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa
chúng còn có 5 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là

A. 13,5 cm. B. 16,5 cm. C. 19,5 cm. D. 10,5 cm.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 3 cm.
f

+ M và N ngược pha nhau, giữa M và N có 5 điểm khác ngược


pha với M. Các điểm cùng pha liên tiếp nhau thì cách nhau một
bước sóng, các điểm ngược pha liên tiếp thì các nhau nửa bước
sóng.

Từ hình vẽ ta xác định được MN = 5,5 = 16,5 cm.

✓ Đáp án B

Câu 34 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S.
Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau.
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ
48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là

A. 56 Hz. B. 64 Hz. C. 54 Hz. D. 48 Hz.

+ Hai điểm M, N nằm trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau:

2x 2fx ( 2k + 1) v
 = = ( 2k + 1)   = ( 2k + 1)   f = = 8 ( 2k + 1) .
 v 2x

+ Với khoảng giá trị của f: 48  f  64 , sử dụng Mode → 7 ta tìm được f = 56 Hz.

✓ Đáp án A

Câu 35 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Xét hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi nhẹ AB. Đầu
A dao động theo phương vuông góc sợi dây với biên độ A. Khi đầu B cố định, sóng phản xạ tại B

A. cùng pha với sóng tới tại B. B. ngược pha với sóng tới tại B.

C. vuông pha với sóng tới tại B. D. lệch pha 0,25π với sóng tới tại B.

+ Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại B.

✓ Đáp án B

Câu 36 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng
cách giữa ba điểm bụng sóng liên tiếp bằng

A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng. C. nửa bước sóng.
D. hai bước sóng.

+ Khoảng cách giữa ba bụng sóng liên tiếp là một bước sóng.

✓ Đáp án B

Câu 37 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Hai nguồn kết hợp là hai nguồn

A. cùng tần số, cùng phương truyền sóng

B. cùng biên độ, có độ lệch pha không đổi theo thời gian

C. cùng tần số, cùng phương dao động, có độ lệch pha không đổi theo thời gian

D. độ lệch pha không đổi theo thời gian

+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi
theo thời gian.

✓ Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 38 (THPT Nguyễn Tất Thành SPHN) : Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ
học là sai ?

A. Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường khi sóng truyền qua

B. Chu kỳ sóng là chu kỳ dao động của các phần tử của môi trường khi sóng truyền qua

C. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ

D. Tốc độ của sóng luôn bằng tốc độ dao động của các phần tử môi trường

+ Tốc độ của sóng và tốc độ dao động của các phần tử môi trường là khác nhau.

✓ Đáp án D

Câu 39 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Một sóng cơ truyền trên mặt nước có bước sóng
bằng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng và dao động
ngược pha nhau là:

A. 2 m. B. 1 m. C. 0,50 m. D. 0,25 m.

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất, các phần tử dao động ngược pha là nửa bước sóng 0,5λ = 1
m.

✓ Đáp án B

Câu 40 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi
trường, phát biểu nào sau đây đúng?

A. những phần tử của một môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên
lần bước sóng thì dao động cùng pha.

B. những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

C. hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động vuông pha.

D. hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

+ Những phần tử của một môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần
bước sóng thì dao động cùng pha.

✓ Đáp án A

Câu 41 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5) Cho một sóng ngang truyền trên mặt nước có
 t 1 x
phương trình dao động u = 8cos 2  − −  mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ
 0,1 2 2 
truyền sóng cơ trên mặt nước bằng:

A. 20 cm/s. B. 30 cm/s. C. 10 cm/s. D. 40 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Từ phương trình sóng, ta có:

 = 20
 T = 0,1 
 2 2    v = = 20 cm/s.
  = 2  = 2 T

✓ Đáp án A

Câu 42 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một nguồn phát sóng dao động với phương trình
u = A cos ( 20t ) mm với t tính bằng giây s. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng
đường bằng bao nhiêu lần bước sóng:

A. 20 lần. B. 40 lần. C. 10 lần. D. 30 lần.

vt t t
+ Ta có tỉ số  = = = = 20 .
 T 2

✓ Đáp án A

Câu 43 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Trên một dây đàn hồi được căng thẳng theo
phương ngang đang có sóng dừng, chu kì sóng là T. Thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

T
A. 0,5T. B. T. C. 0,25T. D. .
3

+ Thời gian giữa hai lần liên tiếp sợ dây duỗi thẳng là 0,5T.

✓ Đáp án A

Câu 44 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một ứng dụng khá quen thuộc của hiện tượng
sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi là:

A. đo chu kì sóng. B. đo tốc độ truyền sóng. C. đo năng lượng sóng. D. đo pha dao động.

+ Ta có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.

✓ Đáp án B

Câu 45 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ
điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng  và biên độ a của sóng không đổi trong
quá trình truyền sóng. Ở thời điểm t, nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại M có dạng
 
u M = a cos  2ft +  thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O có dạng:
 6

 1 d  1 d
A. u O = a cos 2  ft + − . B. u O = a cos 2  ft + + .
 12    12  

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 1 d
C. u O = a cos   ft + −  . D.
 6  
 1 d
u O = a cos   ft + +  .
 6 

 1 d
+ Điểm O dao động sớm pha hơn M, với phương trình u O = a cos 2  ft + + .
 12  

✓ Đáp án B

Câu 46 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách
giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A. một bước sóng. B. một phần tư bước sóng.

C. một phần ba bước sóng. D. một nửa bước sóng.

+ Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.

✓ Đáp án D

Câu 47 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo
phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A
một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc  = ( k + 0,5 )  rad với k là số
nguyên. Tính tần số sóng, biết f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.

A. 12 Hz. B. 8,5 Hz. C. 10 Hz. D. 12,5 Hz.

2d 2df ( k + 0,5) v


+ Độ lệch pha giữa A và M:  = = ( k + 0,5 )   = ( k + 0,5 )   f = = 5 ( k + 0,5 ) .
 v 2d

Với khoảng giá trị của f đã biết, sử dụng chức năng Mode → 7 của máy tính, ta tìm được f = 12,5 Hz.

✓ Đáp án D

Câu 48 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một sóng hình sin lan truyền theo phương Ox với
biên độ không đổi A = 4 cm. Hai chất điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng mà có cùng li độ
là 2 cm, nhưng có vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 6 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của
một phần tử môi trường với tốc độ truyền sóng là:

2   4
A. . B. . C. . D. .
9 9 3 9

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Hai điểm gần nhau nhất, có cùng li độ 2 cm tương ứng với độ
2d 2
lệch pha  = =   = 3d = 18 cm.
 3

+ Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử môi trường
với vận tốc truyền sóng:

A AT 2A 4
= = = = .
v   9

✓ Đáp án D

Câu 49 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa
được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có:

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. cùng tần số và cùng phương dao động.

C. cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

D. cùng tần số, cùng phương dao động và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

+ Để hai sóng gặp nhau và có thể giao thoa được thì hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn có cùng tần số,
cùng phương và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

✓ Đáp án D

Câu 50 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Cho sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây cao
su đàn hồi có đầu B được giữ cố định. Giả sử phương trình của sóng tới tại B là u1B = a cos 2ft thì
phương trình sóng phản xạ tại B là:

 
A. u 2B = a cos 2ft. B. u 2B = a cos  2ft +  .
 2 

C. u 2B = a cos ( 2ft −  ) . D. u 2B = −a cos ( 2ft −  ) .

+ Phương trình sóng phản xạ tại B ngược pha với với sóng tới u 2B = −a cos ( 2ft ) = a cos ( 2ft −  ) .

✓ Đáp án C

Câu 51 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng
kết hợp A và B cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần
lượt là u A = 5cos ( 40 t ) mm và u B = 5cos ( 40 t +  ) mm . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 70 cm/s.
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn thẳng AB là:

A. 8. B. 9. C. 11. D. 10.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2
+ Bước sóng của sóng  = v = 3,5 cm.

AB AB
Số cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn ngược pha: − k  −5,7  k  5,7 .
 

Vậy có 11 điểm.

✓ Đáp án C

Câu 52 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước,
hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động với cùng tần số 40 Hz và cùng pha. Tại điểm M trên mặt nước
cách điểm A một đoạn d1 = 16 cm và cách B một đoạn d2 = 20 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và
đường trung trực AB có bốn dãy cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

A. 20 m/s. B. 16 cm/s. C. 40 cm/s. D. 20 cm/s.

+ Giữa M và trung trực có 4 dãy cực tiểu  M thuộc cực đại thứ 4.

v
Ta có d 2 − d1 = 4  v =
( d 2 − d1 )
f = 40 cm/s.
f 4

✓ Đáp án C

Câu 53 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là
40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ 20 3 mm cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M
và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 20 3 mm . Bước sóng của sóng truyền trên dây
là:

A. 30 cm. B. 15 cm. C. 20 cm. D. 10 cm.

3
+ Điểm M và N dao động cùng vớ biên độ 20 3 = A b  M và N
2

cách nút một đoạn .
6

+ Giữa M và N cac điểm dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ của
M, N do vậy M và N nằm hai bên một nút sóng.

 
+ Ta có + = 5   = 15 cm.
6 6

✓ Đáp án B

Câu 54 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố
định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại
điểm N trên dây có biên độ dao động là 2 2 cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 22,5 cm. B. 50,5 cm. C. 7,5 cm. D. 37,5 cm.

 2
Bước sóng của sóng l = 3   = l = 60 cm.
2 3

2
+ Điểm N dao động với biên độ A N = 2 2 = A b  N các bụng
2

gần nhất một đoạn .
8

 
+ Trên cả sợi dây AN = + k = 7,5 + 15k . Ta dễ dàng kiểm tra
8 4
được giá trị 50,5 là không phù hợp

✓ Đáp án B

Câu 55 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai
nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18 cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng  = 6 cm. Trên
đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường
trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx’ gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,90 cm. B. 2,16 cm. C. 4,40 cm. D. 1,10 cm.

+ Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB:

AB AB
− k  −3  k  3  Với M là điểm cực tiểu trên xx ,
 
để M gần C nhất thì M phải thuộc cực tiểu k = 0.

+ Từ hình vẽ, ta có:

d1 − d 2 = 0,5
 2
d1 = CH + ( 9 + x )  9 + ( 9 + x ) − 9 + ( 9 − x ) = 3  x = 2,16
2 2 2 2 2 2

 2
d = CH + ( 9 − x )
2 2

cm

✓ Đáp án B

Câu 56 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với
tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó, điểm P trên dây đang ở vị trí cao nhất và điểm Q (cách P 10 cm)
đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Biết
khoảng cách PQ nhỏ hơn 1 bước sóng của sóng trên dây. Tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng trên
dây là:

A. 1,2 m/s, truyền từ Q đến P. B. 1,2 m/s, truyền từ P đến Q.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C. 6 m/s, truyền từ Q đến P. D. 6 m/s, truyền từ P
đến Q.

Có hai trường hợp cho độ lệch pha giữa P và Q

2d 
+ Độ lệch pha giữa P và Q: PQ = =   = 6d = 60 cm.
 3

Vận tốc truyền sóng v = f = 6 m/s.

Sóng truyền từ P đến Q (P sớm pha hơn nên cực đại trước).

2d 5
+ Độ lệch pha giữa Q và P: QP = =   = 1, 2d = 12 cm.
 3

Vận tốc truyền sóng v = f = 1, 2 m/s.

Sóng truyền từ Q đến P

✓ Đáp án A

Câu 57 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Hai nguồn kết hợp AB cách nhau 10 cm dao động
với phương trình u = a cos ( 20t ) mm trên mặt thoáng của một chất lỏng, coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Gọi O là trung điểm của AB. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Trên đoạn
thẳng AB nối hai nguồn kết hợp có bao nhiêu điểm cực đại giao thoa cùng pha với O và vuông pha với
nguồn là?

A. 2 điểm. B. 5 điểm. C. 4 điểm. D. 3 điểm.

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.

AB 
Độ lệch pha giữa O so với nguồn  = =  O luôn vuông pha với nguồn, vậy các
 2
điểm cùng pha với O hiển nhiên sẽ vuông pha với nguồn.

2AB
+ Xét tỉ số n = = 5  trên đoạn AB có 5 “bó sóng” vớ O là bụng của bó trung tâm. Các

bó đối xứng nhau qua một bụng thì cùng pha  có hai điểm khác cùng pha với O.

✓ Đáp án A

Câu 58 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 5): Một sợi dây đàn hồi được căng
thẳng theo phương ngang đang có hiện tượng sóng dừng trên dây. Hình vẽ bên biểu diễn
dạng của một phần sợi dây ở thời điểm t. Tần số sóng trên dây là 10 Hz, biên độ của bụng
sóng là 8 mm, lấy π2 = 10. Cho biết tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ
8π cm/s và đi lên thì phần tử N chuyển động với gia tốc bằng:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 8 2 m/s2. B. −8 2 m/s2.

C. 8 3 m/s2. D. −8 3 m/s2.

+ Ta thấy M và N thuộc hai bó sóng đối xứng với


nhau qua nút nên luôn dao động ngược pha nhau.

Mặc khác dựa vào độ chia nhỏ nhất của trục Ox, ta

thấy rằng N cách nút gần nhất một đoạn do đó sẽ dao động với biên độ bằng một nửa
12
biên độ điểm bụng M.

vN A N
+ Với hai đại lượng ngược pha ta luôn có: =−  v N = −0,5v M = −4 cm/s.
vM A M

2
−4 
2
v 
Li độ tương ứng của điểm N khi đó u N = − A −  N  = − 0, 42 − 
3
 =−
2
mm.
   2.10 
N
5

 3
Gia tốc của điểm N: a N = −2 x N = − ( 2.10 )  −  = 8 3 m/s .
2 2

 5 

✓ Đáp án C

Câu 59 : (THPT Kim Sơn B) Sóng dọc là sóng

A. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

C. là sóng truyền dọc theo sợi dây.

D. là sóng truyền theo phương ngang.

+ Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

✓ Đáp án B

Câu 60 : (THPT Kim Sơn B) Bước sóng là

A. quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ.

B. quãng đường sóng truyền được trong nguyên lần chu kỳ.

C. khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha.

D. khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.

✓ Đáp án A

Câu 61 : (THPT Kim Sơn B) Một nguồn sóng có có phương trình u = Acos(ωt + φ) lan truyền với bước
sóng . Tại điểm M cách nguồn sóng một đoạn x có phương trình sóng là

 2x   2x 
A. u = A cos  t +  − . B. u = A cos  t +  − .
     

 2 
C. u = A cos  t +  −  . D.
 x 
 2 
u = A cos  t +  + .
 x 

 2x 
+ Phương trình sóng tại điểm M: u = A cos  t +  − .
  

✓ Đáp án A

Câu 62 : (THPT Kim Sơn B) Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải
xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. cùng tần số, cùng phương.

C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

+ Để hai sóng gặp nhau có thể giao thoa được với nhau thì hai nguồn phải cùng tần số, cùng phương và
có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

✓ Đáp án D

Câu 63 : (THPT Kim Sơn B) Sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, chiều dài . Để sóng
dừng với bước sóng  xảy ra trên sợi dây này thì

 
A. l = k ( k  Z) B. l = ( 2k + 1) ( k  Z) .
2 2


C. l = ( 2k + 1) ( k  Z) D. l = k ( k  Z ) .
4


+ Điều kiện có sóng dừng trên dây với một đầu cố định và một đầu tự do l = ( 2k + 1) .
4

✓ Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 64 : (THPT Kim Sơn B) Đơn vị đo cường độ âm là

A. Oát trên mét (W/m). B. Ben (B).

C. Niutơn trên mét vuông (N/m2). D. Oát trên mét vuông (W/m2).

+ Đơn vị của cường độ âm là W/m2.

✓ Đáp án D

Câu 65 : (THPT Kim Sơn B) Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng cơ lan truyền được trong chân không. B. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.

C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí. D. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.

+ Sóng cơ không lan truyền được trong chân không → A sai.

✓ Đáp án A

Câu 66 . Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách
giữa 1 bụng và 1 nút sóng cạnh nhau là

A. 2λ. B. λ. C. 0,5λ. D. 0,25λ.

+ Khi xảy ra sóng dừng thì khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng cạnh nhau là 0,25λ.

✓ Đáp án D

Câu 67 : (THPT Kim Sơn B) Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong mỗi môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định.

B. cường độ âm, mức cường độ âm là đặc trưng sinh lý của sóng âm.

C. tần số của sóng âm bằng tần số dao động của các phần tử và là đặc trưng vật lý của sóng âm.

D. độ cao, độ to, âm sắc là các đặc trưng sinh lý của sóng âm.

+ Mức cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm → B sai.

✓ Đáp án B

Câu 68 : (THPT Kim Sơn B) Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất P. Tại
một điểm cách nguồn một khoảng d có cường độ âm là I. Hệ thức đúng là

2P 2P P P
A. I = . B. I = . C. I = . D. I = .
d 2 d 2 2d 2 4d 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
P
+ Hệ thức đúng I = .
4d 2

✓ Đáp án D

Câu 69 : (THPT Kim Sơn B) Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một
nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được
coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng. B. 7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.

v 2lf
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây l = n n= = 4  trên dây có 4 bụng và 5 nút.
2f v

✓ Đáp án D

   
Câu 70 : (THPT Kim Sơn B) Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 2sin  x  cos  20t +  cm,
4    2 
trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách nút O một
khoảng x (x đo bằng cm, t đo bằng giây). Bước sóng của sóng là:

A. 8 cm. B. 6 cm. C. 4 cm. D. 2 cm.

2x x
+ So sánh với phương trình sóng, ta có =   = 8 cm.
 4

✓ Đáp án A

Câu 71 : (THPT Kim Sơn B) Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34
cm. Tần số của sóng âm này là

A. 500 Hz. B. 2000 Hz. C. 1000 Hz. D. 1500 Hz.

v
+ Tần số của sóng f = = 1000 Hz.

✓ Đáp án C

Câu 72 (THPT Kim Sơn B) Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 W/m2. Biết
cường độ âm chuẩn là

I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 50 dB. B. 60 dB. C. 70 dB. D. 80 dB.

I
+ Mức cường độ âm tại điểm đó L = 10log = 70 dB.
I0

✓ Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 73 : (THPT Kim Sơn B) Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng
không đổi, chu kì sóng T và bước sóng λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O qua vị trí cân bằng
5T 
theo chiều dương và tại thời điểm t = phần tử tại điểm M cách O một đoạn d = có li độ là – 2 cm.
6 6
Biên độ sóng là

4
A. cm. B. 2 2 cm. C. 2 3 cm. D. 4 cm.
3

+ Độ lệch pha giữa hai phần tử M và O:

2d 4
 = x + t = − + t = rad.
 3

3 4
Từ hình vẽ, ta thấy u M = AA= cm
2 3

✓ Đáp án A

Câu 74 : (THPT Kim Sơn B) Một sóng dừng trên dây với  . N là một nút sóng. Hai điểm M1 và M2 ở
 
về 2 phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn là NM1 = ; NM 2 = . Tỉ số li độ (khác 0) của M1
3 6
và M2 là :

u1 u1 u1 u1
A. = 1. B. = −1. C. = 3. D. = − 3.
u2 u2 u2 u2

+ M1 và M2 đối xứng với nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau.

2d
+ Biên độ của phần tử dây cách nút một đoạn d được xác định bởi biểu thức A = A b sin .

Với hai đại lượng ngược pha ta luôn có:

2
sin
u1 A 3
=− 1 =− = −1
u2 A2 
sin
3

✓ Đáp án B

Câu 75 : (THPT Kim Sơn B) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d1 = 16
cm và d2 = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại.Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 24 cm/s. B. 48 cm/s. C. 72 cm/s. D. 34 cm/s.

+ M là một cực tiểu, giữa M và trung trực có hai dãy khác cực đại vậy M là cực tiểu ứng với k = 2.

 1v ( d − d1 ) f = 24 cm/s.
d 2 − d1 =  2 +   v = 2
 2f  1
2+ 
 2

✓ Đáp án C

Câu 76 : (THPT Kim Sơn B) Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt nước cách nhau 10 cm dao
động theo phương trình u1 = u 2 = 2cos ( 40t ) cm. Xét điểm M trên mặt nước cách S1, S2 những đoạn tương
ứng là d1 = 4,2 cm và d2 = 9 cm. Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v =
32 cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí S1, M. Muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì
phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2 chiều lại gần S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất
bằng

A. 0,42 cm. B. 0,89 cm. C. 0,36 cm. D. 0,6 cm.

v2
+ Bước sóng của sóng  = = 1,6 cm.

d 2 − d1
Ta xét tỉ số = 3  M thuộc cực đại thứ 3.

+ Để M là cực tiểu khi ta dịch chuyển S2 về S1 một đoạn


ngắn nhất thì M nằm trên cực tiểu ứng với k = 2.

d2 − d1 = ( 2 + 0,5 )   d2 = 8, 2 cm.

 x 2 + h 2 = 4, 22
+ Từ hình vẽ ta có:   h = 1,832 cm.
(10 − x ) + h = 9
2 2 2

S2S2 = 92 − 1,8322 − 8, 22 − 1,8322 = 0,8 cm

✓ Đáp án B

Câu 77 : (THPT Kim Sơn B) M, N, P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có
cùng biên độ 4 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm và tân số góc
dao động của sóng là 10 rad/s. Tính tốc độ dao động của điểm bụng khi dây có dạng một đoạn thẳng.

A. 40 cm/s. B. 60 cm/s. C. 80 cm/s. D. 40 3 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ M và N cùng pha, do đó M và N cùng nằm trên một bó. Dựa vào
các biên độ các vị trí đặt biệt trên dây khi xảy ra sóng dừng, ta xác
định được các điểm M, N và P dao động với biên độ bằng một nửa
biên độ bụng.

+ Tốc độ của bụng khi sợi dây duỗi thẳng vmax = ωA = 80 cm/s.

✓ Đáp án C

Câu 78 (THPT Trần Phú HCM) Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung
điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động

A. Lệch pha nhau 600. B. Cùng pha nhau.

C. Ngược pha nhau. D. Lệch pha nhau một góc 900.

+ Với hiện tượng giao thoa hai nguồn kết hợp cùng pha thì trung điểm của đoạn thẳng nối hai nguồn là
một cực đại.

✓ Đáp án B
Câu 79 (THPT Trần Phú HCM) Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào
sau đây không thay đổi

A. Chu kỳ. B. Vận tốc. C. Bước sóng. D. Năng lượng.

+ Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì chu kì của sóng là không đổi.

✓ Đáp án A

Câu 80 (THPT Trần Phú HCM) Chọn phát biểu đúng. Sóng cơ

A. Chỉ truyền được trong chất rắn. B. Truyền được trong môi trường chất rắn, lỏng,
khí.

C. Truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và chân không. D. Không truyền được
trong chất rắn.

+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.

✓ Đáp án B

Câu 81 (THPT Trần Phú HCM) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

B. Gần nhau nhất, trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C. Gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

D. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà hai điểm
đó dao động cùng pha với nhau.

✓ Đáp án B
Câu 82 (THPT Trần Phú HCM) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhấp nhô
lên cao 8 lần trong 21 s và đo được khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng liên tiếp là 3 m. Vận tốc truyền sóng
trên mặt biển là

A. 1 m/s. B. 0,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.

+ Chiếc phao nhô lên 8 lần ứng với 7 chu kì → T = 3 s.

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là λ = 3 m.


Vận tốc truyền sóng sẽ là v = = 1 m/s.
T

✓ Đáp án A

Câu 83 (THPT Trần Phú HCM) Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10 Hz.
Điểm M trên dây tại một thời điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M một đoạn 5
cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết
khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc độ truyền sóng và
chiều truyền sóng.

A. 60 cm/s từ M đến N. B. 30 cm/s từ N đến M. C. 60 cm/s từ N đến M. D. 30 cm/s từ M đến N.

+ Ta biễu diễn vị trí của M và N trên đường tròn.

Từ hình vẽ, ta thấy rằng có hai khả năng xảy ra của độ lệch pha

2d 
•  = =   = 6d = 30  v = f = 300 cm → sóng truyền từ M
 3
đến N.
2d 5
•  = =   = 1, 2d = 6  v = f = 60 cm → sóng truyền từ N
 3
đến M.
✓ Đáp án C

Câu 84 (THPT Trần Phú HCM) Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng

A. Từ hai nguồn dao động ngược pha.

B. Từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số, cùng pha.

C. Chuyển động ngược chiều nhau.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
D. Từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.

+ Hiện tượng giao thoa xảy ra với hai nguồn sóng kết hợp → hai nguồn cùng phương, cùng pha cùng tần
số là hai nguồn kết hợp.

✓ Đáp án B

Câu 85 (THPT Trần Phú HCM) S1 và S2 là hai nguồn kết hợp trong thí nghiệm giao thao sóng cơ, có
tần số 20 Hz, biên độ 1,5 cm, cùng pha, tốc độ truyền sóng 1 m/s. Điểm M trên mặt nước cách S1 và S2
lần lượt là 17,5 cm và 10 cm có biên độ dao động bằng.

A. 3 cm. B. 1,5 2 cm. C. 2 cm. D. 0 cm.

+ Biên độ sóng tại M:

 d − d2   d1 − d 2 
A M = 2acos   1  = 2acos   f  = 0 cm.
    v 

✓ Đáp án D

Câu 86 (THPT Trần Phú HCM) Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai
điểm cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng?

A. Hai lần bước sóng. B. Một bước sóng. C. Một nửa bước sóng. D. Một phần tư bước
sóng.

+ Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm cực đại liên tiếp trên đoạn thẳng
nối hai nguồn là một nửa bước sóng.

✓ Đáp án C

Câu 87 (THPT Trần Phú HCM) Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước ta tạo ra hai dao động điều hòa
cùng phương thẳng đứng, cùng tần số 10 Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 25 cm/s.
M là một điểm trên mặt nước cách S1 và S2 lần lượt là 11 cm và 12 cm. Tính độ lệch pha của hai sóng
truyền đến M.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 2,5 cm.
f

2 ( d 2 − d1 )
+ Độ lệch pha giữa hai hai sóng truyền đến M:  = = 0,8 rad

Câu 88 (THPT Trần Phú HCM) Hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước trong thí nghiệm giao thoa
dao động với tần số 60 Hz, cùng pha. Điểm M cách S1 và S2 các đoạn d1 = 15 cm và d2 = 21 cm có cực
đại giao thoa. Giữa M và đường trung trực của S1S2 còn có ba dãy cực tiểu khác. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là bao nhiêu?

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ M là một cực đại giao thoa, giữa M và trung trực của AB (cực đại giao thoa k = 0) có 3 dãy cực tiểu
khác → M là cực đại ứng với k = 3.

v
+ Ta có d 2 − d1 = 3  v =
( d 2 − d1 ) f
= 60 cm/s.
f 3

Câu 89 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp A,
B trên mặt nước có phương trình dao động lần lượt là u A = u B = a cos10t mm. Tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 30 cm/s. Tính từ đường trung trực của đoạn AB, điểm M trên mặt nước có hiệu đường đi đến
hai nguồn bằng 15 cm sẽ nằm trên đường:

A. cực tiểu thứ ba. B. cực tiểu thứ hai. C. cực đại bậc 3. D. cực đại bậc 2.

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 6 cm.

d 15
Xét tỉ số = = 2,5  M thuộc cực tiểu thứ 3.
 6

✓ Đáp án A

Câu 90 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường
độ âm tại một điểm là 10-7 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là:

A. 9 B. B. 7 B. C. 12 B. D. 5 B.

I
+ Mức cường độ âm L B = log = 5 B.
I0

✓ Đáp án D

Câu 91 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các
môi trường:

A. rắn, lỏng và chân không. B. rắn, lỏng và khí.

C. rắn, khí và chân không. D. lỏng, khí và chân không.

+ Sóng dọc lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.

✓ Đáp án B

Câu 92 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động
cùng phương, cùng:

A. biên độ nhưng khác tần số.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
B. pha ban đầu nhưng khác tần số.

C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.

+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha luôn không đổi theo thời
gian.

✓ Đáp án C

Câu 93 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp
đặt tại A và B dao động điều hòa, ngược pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước
sóng  . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng:

A. 2k với k = 0, ±1, ±2,… B. ( 2k + 1)  với k = 0,


±1, ±2,…

C. k với k = 0, ±1, ±2,… D. ( k + 0,5 )  với k = 0,


±1, ±2,…

+ Với hai nguồn ngược pha thì cực tiểu giao thoa tại các điểm có hiệu đường đi thoãn mãn Δd = kλ. Với k
= 0, ±1, ± 2..

✓ Đáp án C

Câu 94 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là:

A. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

B. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.

C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.

D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.

+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong các môi trường.

✓ Đáp án A

Câu 95 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương
trình là u = A cos ( 6t − 2x ) cm (với t đo bằng s, x đo bằng m). Tốc độ truyền sóng này là:

A. 3 m/s. B. 60 m/s. C. 6 m/s. D. 30 m/s.

+ Từ phương trình sóng, ta có:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 = 6   2 1
 T = = 
 2    3  v = = 3 m/s.
  = 2  = 1 T

✓ Đáp án A

Câu 96 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Quan sát sóng
dừng hình thành trên một sợi dây thì thấy có dạng như hình vẽ bên.
Bước sóng bằng:

A. 17 cm. B. 34 cm.

C. 68 cm. D. 136 cm.

+ Khi xảy ra sóng dừng, chiều dài của bó sóng là một nửa bó sóng →
λ = 34 cm.

✓ Đáp án B

Câu 97 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì
đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. bước sóng. B. tần số sóng. C. chu kì sóng. D. biên độ sóng.

+ Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì chu kì của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng
trong nước lớn hơn vận tốc truyền sóng trong không khí → bước sóng sẽ tăng:

✓ Đáp án A

Câu 98 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Chỉ ra câu sai. Âm La của một cái đàn ghita và
của một cái kèn có thể cùng:

A. tần số. B. cường độ. C. mức cường độ. D. đồ thị dao động.

+ Đồ thị dao động âm đặc trưng cho từng loại nhạc cụ → D sai.

✓ Đáp án D

Câu 99 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một dây đàn phát ra có hai họa âm liên tiếp tần số
hơn kém nhau 48 Hz. Xét trong khoảng tần số từ 40 Hz đến 500 Hz, số họa âm mà dây đàn phát ra là:

A. 10. B. 12. C. 9. D. 8.

+ Gọi f0 là âm cơ bản do dây đàn phát ra, các họa âm được xác định bởi fn = nf0 → Δf = 48 Hz.

Ta có 40  f n = n48  500  0,83  n  12,5  có 12 họa âm.

✓ Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 100 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi
trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường:

A. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.

B. dao động cùng pha là một nửa bước sóng.

C. gần nhau nhất dao động ngược pha là một nửa bước sóng.

D. dao động ngược pha là một nửa bước sóng.

+ Trong quá trình lan truyền sóng cơ trong môi trường, trên một phương truyền sóng, khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là nửa bước sóng.

✓ Đáp án C

Câu 101 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài
với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm
trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là:

A. 42 Hz. B. 35 Hz. C. 40 Hz. D. 37 Hz.

2d 2df ( 2k + 1) v
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử dây:  = = ( 2k + 1)   = ( 2k + 1)   f = = 8 ( 2k + 1) .
 v 2d

Với khoảng giá trị của tần số 33 Hz ≤ f ≤ 43 Hz → Sử dụng chức năng Mode → 7 của máy tính ta tìm
được f = 40 Hz.

✓ Đáp án C

Câu 102 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng
hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M, N cách
O lần lượt là r và r – 50 m có cường độ âm tương ứng là I và 9I. Giá trị của r bằng:

A. 60 m. B. 75 m. C. 150 m. D. 120 m.
2
1 I  r  r
+ Ta có I  2 =  3=  r = 75 m.
r 2
I1  r − 50  r − 50

✓ Đáp án B

Câu 103 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả
hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng
truyền trên dây có tốc độ là:

A. 90 cm/s. B. 40 cm/s. C. 40 m/s. D. 90 m/s.

+ Khi xảy ra sóng dứng, trên dây có 10 nút sóng → có 9 bóng sóng trên dây → n = 9.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
v 2lf
Điều kiện để có sóng dừng l = n v= = 40 m/s.
2f n

✓ Đáp án B

Câu 104 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ
âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON =
60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB.
Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng:

A. 80,2 dB. B. 50 dB. C. 65,8 dB. D. 54,4 dB.

+ Mức cường độ âm trên MN nhỏ nhất tại H, với H là hình chiếu


của O lên MN. Ta có:

1 1 1
2
= 2
+  OH = 48 m.
OH OM ON 2

+ Mức cường độ âm tại H:


2 2
 ON   80 
L H = L M + 10log   = 50 + 10log    54, 4 dB.
 OH   48 

✓ Đáp án D

Câu 105 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Thực hiện giao thoa với hai nguồn A,B cùng pha
và cách nhau 25 cm. Gọi I là trung điểm của AB. Điểm M thuộc AB và cách I một đoạn 4 cm nằm trên
một vân cực đại, giữa M và I còn có 3 điểm cực đại khác. Số đường cực đại giữa hai nguồn A,B bằng:

A. 13. B. 19. C. 23. D. 25.

+ Giao thoa với hai nguồn cùng pha → Trung điểm I của AB là một cực đại giao thoa ứng với k = 0.

+ M là một cực đại, giữa M và I có 3 cực đại nữa, vậy M là cực đại ứng với k = 4.

Trên đoạn thẳng nối hai nguồn khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là nửa bước sóng MI = 2λ → λ = 2
cm.

AB AB
+ Số cực đại trên AB: − k  −12,5  k  12,5  có 25 điểm.
 

✓ Đáp án D

Câu 106 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai
nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại A, B có phương trình là u A = u B = Acos100t mm.
Biết AB = 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 4 m/s. Điểm M trên mặt nước thuộc đường
trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm M’ trên mặt nước gần A nhất mà phần

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và M’ gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A. 13,7 cm. B. 13,5 cm. C. 8,1 cm. D. 8,5 cm.

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 8 cm.

+ Điểm điểm M trên trung trực của AB cùng pha với nguồn thì
AM = kλ.

AB
Mặc khác AM   k  1, 25  k min = 2 . Ta có AM = 16 cm.
2

AB AB
+ Số hypebol cực đại giao thoa − k  −2,5  k  2,5
 
.

+ Để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn
thì:

d 2 − d1 = k
 với n và k hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
d 2 + d1 = n

 k = 2 d 2 = 24
M gần A nhất    cm.
 n = 4 d1 = 8

Áp dụng định lý hàm số cos trong các tam giác AMH và AMB ta tìm được β – α ≈ 190.

 MM = 82 + 162 − 2.8.16.cos (190 )  8,8 cm.

✓ Đáp án D

Câu 107 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một sóng cơ học
ngang có chu kì T truyền trên một sợi dây đàn hồi dài vô hạn. Tại thời
điểm t, hình dạng của một đoạn của sợi dây như hình vẽ. Tại thời điểm
T
t = t + , hình dạng của đoạn dây đó có dạng như hình nào dưới đây?
8

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Từ đồ thị ban đầu ta để ý rằng một bước sóng đúng bằng 5 độ chia nhỏ nhất. Với khoảng thời gian
T
t =  thì đỉnh sóng ban đầu chỉ có thể lệch về phía sóng truyền một đoạn một phần tám bước sóng →
8
C, D không phù hợp.

+ Biên độ của sóng được xác định bằng 4 độ chia nhỏ nhất, sau khoảng thời gian trên vị trí ban đầu giảm
đến vị trí 2 2 độ chia → B không phù hợp.

✓ Đáp án A

Câu 108 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương lần 6) Một sóng cơ có tần số 40 Hz, truyền trong môi
trường với tốc độ 4,8 m/s. Hai điểm M, N trên cùng một hướng truyền sóng cách nhau 5 cm (M nằm gần
nguồn hơn N). Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại thời điểm t, li độ của phần tử tại M là 9
7
cm. Tại thời điểm t’ = t + s, li độ của phần tử tại N cũng bằng 9 cm. Biên độ sóng bằng:
480

A. 9 cm. B. 6 3 cm. C. 6 2 cm. D. 9 3 cm.

v
Bước sóng của sóng  = = 12 cm.
f

2x 5
+ Độ lệch pha theo vị trí của hai điểm M và N: x = = rad.
 6

7 7
+ Khoảng thời gian t = ứng với góc quét t = t = rad.
480 6

Từ hình vẽ ta xác định được A = 6 3 cm

✓ Đáp án B

Câu 109 (THPT Hàn Thuyên HCM) Muốn có giao thoa sóng cơ học, hai sóng gặp nhau có cùng
phương dao động và là hai sóng kết hợp nghĩa là hai sóng có cùng:

A. biên độ và chu kì. B. biên độ và cùng pha.

C. biên độ và độ lệch pha không đổi. D. chu kì và độ lệch pha không đổi.

+ Để xảy ra giao thoa thì hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn kết hợp: cùng phương, cùng tần số, có độ
lệch pha không đổi theo thời gian.

✓ Đáp án D

Câu 110 (THPT Hàn Thuyên HCM) Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. sóng cơ lan truyền được trong chất khí. B. sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng.

C. sóng cơ lan truyền được trong chân không. D. sóng cơ lan truyền được trong chất rắn.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Sóng cơ không lan truyền được trong chân không → C sai.

✓ Đáp án C

Câu 111 (THPT Hàn Thuyên HCM) Mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách
nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 4cos40πt (u tính bằng mm, t
tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s, coi biên độ sóng không đổi trong quá trình
truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất lỏng, lần lượt cách A và B những khoảng 16 cm và 30 cm. Điểm M
nằm trên

A. vân cực tiểu giao thoa thứ 4. B. vân cực tiểu giao thoa thứ 2.

C. vân cực đại giao thoa bậc 3. D. vân cực đại giao thoa bậc 2.

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.

d 30 − 16
Xét tỉ số = = 3,5  M là cực tiểu thứ 4 ứng với k = 3.
 4

✓ Đáp án A

Câu 112 (THPT Hàn Thuyên HCM) Một sóng cơ có tần số 0,5 Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ
dài với tốc độ 0,5 m/s. Sóng này có bước sóng là

A. 0,5 m. B. 0,8 m. C. 1 m. D. 12 m.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 1 m.
f

✓ Đáp án C

Câu 113 (THPT Hàn Thuyên HCM) Ở một mặt nước đủ rộng, tại điểm O có một nguồn dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình u O = 4cos ( 20t ) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 40 m/s. Coi biên độ sóng là không đổi trong quá trình truyền đi. Phương trình dao động
của phần tử nước tại M (ở mặt nước) cách O một khoảng 16 m là:

   
A. u M = 4cos  20t +  cm. B. u M = 4cos  20t +  cm.
 2   
4

   
C. u M = 4cos  20t −  cm. D. u M = 4cos  20t −  cm.
 2   
4

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 m.

 2d   
Phương trình sóng tại M: u M = 4cos  20t −  = 4cos  20t −  cm.
    2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
✓ Đáp án C

Câu 114 (THPT Hàn Thuyên HCM) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng AB, cách nhau 18 cm, dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos50πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở bề mặt chất lỏng trên
đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử
tại O. Khoảng cách OM là:

A. 10 cm. B. 2 cm. C. 2 2 cm. D. 2 10 cm.

2v
Bước sóng của sóng  = = 2 cm.

+ Để M cùng pha với O thì d − d = k  d = d + k .

Để M gần O nhất thì k = 1 → d = 11 cm.

+ Khoảng cách giữa hai điểm M và O: OM = d2 − d 2 = 2 10 cm.

✓ Đáp án D

Câu 115 (THPT Hàn Thuyên HCM) Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục Ox, có phương
trình sóng là u = 6cos ( 4t − 0,02x ) , trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Hãy tìm bước sóng?

 = 4   2
 T = = 0,5 
+ Ta có:  2    v = = 2 m/s.
  = 0,02  = 1 T

Câu 116 (THPT Hàn Thuyên HCM) Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách
nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước, với cùng phương trình u =
2cos16πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB có
bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?

2v
+ Bươc sóng của sóng  = = 1,5 cm.

AB AB
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB: − k  −10,66  k  10,66
 

Vậy có 11 điểm dao động với biên độ cực đại.

Câu 117 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao
động của các phần tử môi trường:

A. có phương vuông góc với phương truyền sóng. B. là phương thẳng đứng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C. trùng với phương truyền sóng. D. là phương ngang.

+ Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử vuông góc với phương
truyền sóng.

✓ Đáp án A

Câu 118 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu
đựng được có giá trị 130 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Cường độ âm gây ra mức đó là:

A. 1 W/m2. B. 10 W/m2. C. 100 W/m2. D. 0,1 W/m2.


L
I
+ Ta có L = 10log  I = I01010 = 10 W/m2.
I0

✓ Đáp án B

Câu 119 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2, cách nhau
một khoảng 13cm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos ( 50t ) (u tính
bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,2 m/s và biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Khoảng cách ngắn nhất từ nguồn S1 đến điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2 mà phần
tử nước tại M dao động ngược pha với các nguồn là:

A. 68 mm. B.72 mm. C. 70 mm. D. 66 mm.

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 8 mm.

+ Điểm M trên trung trực của S1S2 dao động với phương trình
 2d 
u M = 2a cos  t − .
  
2d 
Để M ngược pha với nguồn thì = ( 2k + 1)   d = ( 2k + 1) .
 2

+ Mặc khác d  S1I  ( 2k + 1)  65  k  7,625  k min = 8 .
2


Vậy d1 = (8.2 + 1) = 68 mm.
2

✓ Đáp án A

Câu 120 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ
dao động theo phương trình u = asin20t (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5 s,
sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

A. 15 lần. B. 25 lần. C. 30 lần. D. 20 lần.

2
+ Chu kì của sóng T = = 0,1 s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Ta có Δt = 25T → trong khoảng thời gian này sóng truyền được quãng đường gấp 25 lần bước sóng.

✓ Đáp án B

Câu 121 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Sóng truyền trên dây với vận tốc 4 m/s tần số sóng thay
đổi từ 22 Hz đến 26 Hz. Điểm M cách nguồn một đọan 28 cm luôn dao động vuông pha với nguồn
Khoảng cách hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền dao động ngược pha là:

A. 8 cm. B. 16 cm. C. 1,6 cm. D. 160 cm.

2x 2xf  v 25
+ Độ lệch pha giữa M và nguồn  = = = ( 2k + 1)  f = ( 2k + 1) = ( 2k + 1) .
 v 2 4x 7

+ Với khoảng giá trị của tần số 22  f  26 Hz kết hợp với chức năng Mode → 7 ta tìm được f = 25 Hz.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là nửa bước sóng
 v
= = 8 cm.
2 2f

✓ Đáp án A

Câu 122 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một sóng ngang có tần số f = 20 Hz truyền trên một sợi
dây dài nằm ngang với vận tốc truyền sóng bằng 3 m/s. Gọi M, N là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm
và sóng truyền từ M đến N. tại thời điểm phần tử N ở vị trí thấp nhất sau đó một thời gian nhỏ nhất bằng
bao nhiêu thì phần tử tại M sẽ đi qua vị trí cân bằng:

1 1 1 1
A. s. B. s. C. s. D. s.
24 60 48 30

v
+ Bước sóng của sóng  = = 15 cm.
f
2 MN 8 2
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: MN = = = 2 + rad.
 3 3
Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng là
60 + 90 1
t = T= s
360 48

✓ Đáp án C

Câu 123 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một sợi dây AB dài 120 cm căng ngang, hai đầu cố
định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ
truyến sóng trên dây là:

A. 100 m/s. B. 120 m/s. C. 80 m/s. D. 60 m/s.

+ Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng → n = 3.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
v 2lf
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = 3 v= = 80 m/s.
2f 3

✓ Đáp án C

Câu 124 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có hai đầu cố
định là chiều dài của sợi dây bằng:

A. một phần tư bước sóng. B. số nguyên lần nửa


bước sóng.

C. số nguyên lần một phần tư bước sóng. D. số lẻ lần một phần tư bước sóng.

+ Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định thì chiều dài sợi dây phải bằng một số
nguyên lần nửa bước sóng.

✓ Đáp án B

Câu 125 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Một sợi dây đang có sóng dừng với tần số 300 Hz, khoảng
cách ngắn nhất giữa một nút sóng và một bụng sóng là 0,75 m. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:

A. 100 cm/s. B. 200 m/s. C. 450 m/s. D. 900 m/s.

+ Khi có sóng dừng ổn định, khoảng cách ngắn nhất giữa một bụng sóng và một nút sóng là

= 0,75   = 3 m.
4

Vận tốc truyền sóng v = λf = 900 m/s.

✓ Đáp án D

Câu 6 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Sóng dừng hình thành trên dây AB dài 1,2 m với hai đầu cố định
có hai bụng sóng. Biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hai điểm dao động với biên độ 2 cm gần nhau nhất
cách nhau:

A. 20 2 cm. B. 10 3 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.

+ Sóng dừng xảy ra trên dây với hai đầu cố định, có hai bụng sóng

 n = 2. Ta có l = 2   = 1,2 m.
2

Điểm dao động với biên độ A = 0,5Ab cách nút gần nhất một đoạn
 
 khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm như vậy là = 0,2 m.
12 6

✓ Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 126 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Xét sóng cơ có bước sóng  , tần số góc của phần tử vật chất
khi có sóng truyền qua là  , tốc độ truyền sóng là v. Ta có:

2  
A. v = . B. v = . C. v = . D. v = .
  2


+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng, tần số góc dao động và bước sóng là v = .
2

✓ Đáp án D

Câu 127 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm, gắn liền với:

A. mức cường độ âm. B. biên độ âm. C. tần số âm. D. đồ thị dao động âm.

+ Âm sắc là đặc trưng sinh lý gắn liền với đồ thị dao động âm.

✓ Đáp án D

Câu 128 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Phương trình sóng hình sin truyền theo trục Ox có dạng
 t x 
u = 8cos   −  cm, trong đó x tính bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng:
 0,1 50 

A. 0,1 m/s. B. 5 m/s. C. 5 cm/s. D. 50 cm/s.

 
 = 0,1  = 10
+ Ta có:    v = 5 m/s.
 2 =   = 100
  50

✓ Đáp án B

Câu 129 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng tại A và B
có phương trình lần lượt là u A = Acos100t; u B = Acos100t. Một điểm M trên mặt nước (MA = 3 cm,
MB = 4 cm) nằm trên cực tiểu giữa M và đường trung trực của AB có hai cực đại. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước bằng:

A. 20 cm/s. B. 25 cm/s. C. 33,3 cm/s. D. 16,7 cm/s.

+ M là một cực tiểu giao thoa, giữa M và trung trực AB có hai dãy cực đại → M thuộc cực tiểu ứng với k
= 2.

v
Ta có MB − MA = ( 2 + 0,5 )  v =
( MB − MA ) f
= 20 cm/s.
f 2,5

✓ Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 130 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước, trên cùng một đường
thẳng qua nguồn O có hai điểm M, N cách nhau một khoảng 1,5 và đối xứng nhau qua nguồn. Dao động
của sóng tại hai điểm đó:

2
A. lệch pha . B. vuông pha. C. cùng pha. D. ngược pha.
3

+ Vì tính đối xứng do vậy hai điểm này sẽ dao động cùng pha nhau.

✓ Đáp án C

Câu 131 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Một sóng cơ lan truyền với tốc độ không đổi. Khi tần số của
sóng tăng từ 50 Hz đến 60 Hz thì bước sóng giảm bớt 2 cm. Tốc độ truyền sóng bằng:

A. 6 m/s. B. 2 m/s. C. 5 m/s. D. 3 m/s.

1  f  −  f  − 2 50
+ Ta có   =  =  =   = 12 cm.
f  f  f  60

Vận tốc truyền sóng v = f = 6 m/s.

✓ Đáp án A

Câu 132 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm:

A. tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.

B. sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.

C. năng lượng sóng âm tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.

D. sóng âm trong không khí là sóng ngang.

+ Sóng ngang lan truyền trong môi trường rắn và lỏng → D sai.

✓ Đáp án D

Câu 133 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Sóng cơ là:

A. dao động lan truyền trong một môi trường.

B. dao động mọi điểm trong môi trường.

C. dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

D. sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường.

+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

✓ Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 134 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào:

A. bước sóng. B. môi trường truyền sóng. C. năng lượng sóng.


D. tần số dao động.

+ Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

✓ Đáp án B

Câu 135 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trong không gian xét hình vuông ABCD cạnh bằng a. Tại A,
đặt một nguồn âm S có kích thước nhỏ thì mức cường độ âm tại tâm O của hình vuông là 30 dB. Khi
nguồn S đặt tại B thì mức cường độ âm tại trung điểm của DO là:

A. 26,48 dB. B. 29,82 dB. C. 23,98 dB. D. 24,15 dB.

+ Ta có
P  OB 
L = 10log  LI = LO + 20log   = 26, 48
I0 4r 2
 IB 
dB.

✓ Đáp án A

Câu 136 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trên một sợi dây dài
đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục
Ox. Hình ảnh của sợi dây ở một thời điểm có hình dạng như hình
bên. Điểm M trên dây:

A. đang đứng yên. B. đang đi xuống.

C. đang đi lên. D. đang đi theo chiều dương.

+ Theo phương truyền sóng, điểm M phía sau đỉnh sóng sẽ đi lên.

✓ Đáp án C

Câu 137 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t,
hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng 3% tốc độ truyền sóng.
Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,21 cm. B. 0,91 cm.

C. 0,15 cm. D. 0,45 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Từ đồ thị, ta xác định được λ = 60 cm.

3 3 v 3 vT 1,5
Ta có A = vA= = =  = 0,9 cm.
100 100  100 2 100

✓ Đáp án B

Câu 138 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Hai nguồn âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi
hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I
theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là đường nét đứt). Tỉ số sông suất
nguồn 1 và công suất nguồn 2 là:

A. 0,25. B. 2.

C. 4. D. 0,5.

+ Ta có I P . Từ đồ thị ta thấy rằng với cùng giá trị R thì I1 = 2I2 → P1 = 2P2.

✓ Đáp án B

Câu 139 (THPT Ứng Hòa lần 1) Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào:

A. chu kì sóng. B. bản chất của môi trường. C. bước sóng. D. tần
số sóng.

+ Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

✓ Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 140 (THPT Ứng Hòa lần 1) Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và
dao động cùng pha với nhau gọi là:

A. tốc độ truyền sóng. B. bước sóng. C. tần số sóng. D. chu kì sóng.

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước
sóng.

✓ Đáp án B

Câu 141 (THPT Ứng Hòa lần 1) Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước sóng λ.
Hệ thức đúng là:

f 
A. v = . B. v = λf. C. v = . D. v = 2πfλ.
 f

+ Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng λ và tần số sóng f là v = λf.

✓ Đáp án B

Câu 142 (THPT Ứng Hòa lần 1) Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm.
Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:

A. 20 cm. B. 16 cm. C. 24 cm. D. 4 cm.

+ Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là S = 5λ = 20 cm.

✓ Đáp án A

Câu 143 (THPT Ứng Hòa lần 1) Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc
độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị
biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai phần tử chất
lỏng tại M và N vào thời điểm t = 2,25 s là:

A. 3 cm. B. 4 cm.

C. 3 5 cm. D. 6 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Tại thời điểm t = 0,25 s M đi qua vị trí u = + 2 cm cân bằng theo
chiều âm, N đi qua vị trí u = + 2m cm theo dương. Biểu diễn các vị
trí tương ứng trên đường tròn. Ta thu được:

 2
MN = 3  2
MN =
   3   = 9 cm.
 T = 0, 25 T = 3s
12

2x MN 2 
+ Mặc khác MN = =  x MN = = 3 cm.
 3 3

+ Tại thời điểm t = 0,75T = 2,25 s → N đi qua vị trí cân bằng theo
chiều âm u N = −4 cm → M đi qua vị trí uM = + 2 cm theo chiều
dương → Δu = 6 cm.

Khoảng cách giữa M và N khi đó d = u 2 + x 2 = 3 5 cm.

✓ Đáp án C

Câu 144 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Điều nào sau đây đúng khi nói về sóng cơ

A. sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí là sóng âm.

B. sóng dọc có phương dao động là phương thẳng đứng.

C. sóng ngang có phương dao động là phương thẳng đứng.

D. sóng cơ truyền được trong chân không.

+ Sóng cơ lan truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí là sóng âm.

✓ Đáp án A

Câu 145 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Hạ âm là âm:

A. có tần số dưới 16 Hz. B. có cường độ rất lớn. C. có tần số lớn. D. có tần số dưới 16 kHz.

+ Hạ âm là âm có tần số dưới 16 Hz.

✓ Đáp án A

Câu 146 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây
nằm đối xứng qua một nút là:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 
A.  rad. B. 0 rad. C. rad. D. rad.
2 4

+ Các điểm đối xứng với nhau qua một nút thì dao động ngược pha nhau → Δφ = π.

✓ Đáp án A

Câu 147 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Độ to của âm gắn liền với:

A. cường độ âm. B. mức cường độ âm. C. tần số âm. D. biên độ dao động của
âm.

+ Độ to của âm là đại lượng gắn liền với mức cường độ âm.

✓ Đáp án D

Câu 148 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Sóng cơ là:

A. dao động của mọi điểm trong một môi trường.

B. sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.

C. dao động lan truyền trong một môi trường.

D. một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường

+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

✓ Đáp án C

Câu 149 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Âm sắc là:

A. một tính chất của âm giúp ta nhận biết được các nguồn âm.

B. màu sắc của âm.

C. một đặc trưng vật lí của âm.

D. một đặc trưng sinh lí của âm.

+ Âm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm.

✓ Đáp án D

Câu 150 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Hai nguồn kết hợp có:

A. cùng biên độ. B. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. cùng tần số. D. cùng pha ban đầu.

+ Hai nguồn kết hợp có cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B
Câu 151 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ:

A. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do. B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố
định.

C. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định. D. luôn ngược pha với sóng tới.

+ Tại điểm phản xạ, với vật cản cố đỉnh thì sóng tới ngược pha với sóng phản xạ.

✓ Đáp án B

Câu 152 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng có hai điểm
A, B. Tại điểm A đặt tại một nguồn âm điểm thì mức cường độ âm đo được tại B là 36 dB. Nếu đem
nguồn âm di chuyển tới B thì mức cường độ âm đo được tại A là bao nhiêu?

A. 36 dB. B. 72 dB. C. 0 dB. D. 18 dB.

+ Khoảng cách giữa A và B là như nhau do vậy mức cường độ âm cũng như nhau bằng 36 dB.

✓ Đáp án A

Câu 153 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với một đầu là
nút, một đầu là bụng. Khi tần số dao động của dây là 35 Hz thì trên dây có tất cả 4 nút sóng. Để trên dây
tăng thêm 2 nút thì tần số dao động trên dây bằng bao nhiêu?

A. 45 Hz. B. 35 Hz. C. 40 Hz. D. 55 Hz.

v
+ Khi tần số f1 = 35 Hz trên dây có 4 nút sóng → l = 7 .
4f

v 11
+ Để tăng thêm hai nút thì l = 11  f 2 = f1 = 55 Hz.
4f 2 7

✓ Đáp án D

Câu 154 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Một loa phóng thanh đặt ở gần đầu hở của một ống chứa
không khí. Khi thay đổi tần số âm phát ra, người ta thấy rằng hiện tượng cộng hưởng âm trong ống xảy ra
ở tần số 700 Hz và 900 Hz, chứ không phải tần số 800 Hz. Điều đó có nghĩa là:

A. Ống hở cả hai đầu và tần số âm cơ bản là 100 Hz. B. Ống kín ở một đầu và tần số âm cơ bản là
100 Hz.

C. Ống kín ở một đầu và tần số âm cơ bản là 200 Hz. D. Ống hở cả hai đầu và
tần số âm cơ bản là 200 Hz.

+ Trường hợp đầu còn lại là kín → nút, tại miệng ống còn lại là bụng → f n +1 − f n = 2f0  f0 = 100 Hz.

✓ Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 155 (THPT Nguyễn Khuyến lần 8) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng
tâm O trên mặt nước với bước sóng 1 cm. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước có chu vi 8π cm đi qua
O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng pha với
nguồn O là:

A. 16. B. 7. C. 15. D. 8.

+ Đường kính của đường tròn S = πd → d = 8 cm.

+ Tại thời điểm t các điểm cùng pha với O nằm trên các đường tròn cách nhau một khoảng λ = 1 cm.

d
Xét tỉ số n = = 8  có 15 điểm trên đường tròn cùng pha với O.

✓ Đáp án C

Câu 156 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Tìm phát biểu sai.

A. Biên độ của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

B. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.

C. Năng lượng sóng là năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

D. Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.

+ Năng lượng của sóng là tổng năng lượng dao động của các phần tử môi trường → C sai.

✓ Đáp án C

Câu 157 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cùng biên độ và cùng
pha, cách nhau 60 cm, có tần số sóng là 50 Hz. Tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Số cực đại giao thoa trên
đoạn S1S2 là

A. 14. B. 13. C. 17. D. 15.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 8 cm.
f

S1S2 SS
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn: −  k  1 2  −7,5  k  7,5 
 
có 15 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn.

Đáp án D
Câu 158 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
5
Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng ( là bước sóng). Biết rằng phương
4
truyền sóng trên dây từ P đến Q. Chọn kết luận đúng?

A. Li độ của P và Q luôn trái dấu.

B. Khi P có vận tốc cực đại thì Q cũng có vận tốc cực đại.

C. Khi P ở vị trí biên dương thì Q ở vị trí biên âm.

D. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.

2x
+ Độ lệch pha giữa hai dao động  = = 2,5  hai dao động này vuông pha nhau → P có li độ cực

đại thì Q có vận tốc cực đại.

✓ Đáp án D

Câu 159 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Trong một buổi hòa nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng
thì tại chỗ của một khán giả đo dược mức cường độ âm 50 dB. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc kèn đồng
để tại chỗ khán giả đó có mức cường độ âm là 60 dB?

A. 100. B. 50. C. 80. D. 90.

+ Xem rằng mỗi chiếc kèn có công suất âm không đổi là P.

 10P
50 = 10log I 4r 2 60 −50
 n
 = 10 10  n = 100 .
0
Ta có: 
60 = 10log nP 10
 I0 4r 2

✓ Đáp án A

Câu 160 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động
cùng tần số f = 20 Hz và cùng pha. Biết AB = 8 cm và vận tốc truyền sóng là v = 30 cm/s. Gọi C, D là hai
điểm trên mặt nước mà theo thứ tự ABCD là hình vuông. Không kể A và B, xác định số điểm dao động
với biên độ cực đại trong đoạn AB và CD?

A. 11 và 4. B. 11 và 5. C. 23 và 4. D. 23 và 5.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 1,5 cm.
f

AB AB
+ Số điểm cực đại trên AB: − k  −5,3  k  5,3  có 11 điểm.
 

DB − DA 8 2 − 8
+ Xét tỉ số = = 2, 2  có 5 cực đại trên CD.
 1,5

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
✓ Đáp án B

Câu 161 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không
đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên
I A 16
một nửa đường thẳng xuất phát từ O theo đúng thứ tự, tỉ số giữa cường độ âm tại A và B là = . Một
IB 9
1 OM
điểm M nằm trên OA, cường độ âm tại M bằng ( IA + IB ) . Tỉ số là
4 OA

16 5 8 25
A. . B. . C. . D. .
25 8 5 16

I A 16 4
+ Ta có I r 2  =  OB = OA .
IB 9 3

1 25 5
+ Ta có IM = ( IA + IB ) = IB  OB = OM .
4 36 6

OM 8
→ = .
OA 5

✓ Đáp án C

Câu 162 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Chọn mệnh đề sai?

A. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng
pha.

B. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.

C. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng dao động có độ lệch pha là số
v
nguyên lần π. D. Nếu vận tốc sóng không đổi thì ta có  = .
f

+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất dao động cùng pha →
C sai.

✓ Đáp án C

Câu 163 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài,
1
gọi v1 là tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây, v = v1 .Hai điểm

gần nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 2 cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao
động của phần tử vật chất trên dây là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 3 cm. B. 4 cm. C. 6 cm. D. 2 cm.

+ Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha → 0,5λ = 2 → λ = 4 cm.

1 2A
Kết hợp với v = v1  v = .
 T

2A
 = Tv = T  A = 0,5 = 2 cm.
T

✓ Đáp án D

Câu 164 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động
truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Oy, trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15
cm. Cho biên độ a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ
1 cm thì li độ tại Q là

A. 0. B. 2 cm. C. 1 cm. D. -1 cm.

2y PQ 3
+ Độ lệch pha giữa hai điểm P và Q: PQ = = rad → hai thời điểm vuông pha nhau → khi P
 4
cực đại thì Q bằng 0.

✓ Đáp án A

Câu 165 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây?

A. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.

B. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.

C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.

D. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.

+ Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút thì dao động ngược pha → C sai.

✓ Đáp án C

Câu 166 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Một sợi dây AB mảnh, không dãn dài 21 cm treo lơ
lửng. Đầu A dao động, đầu B tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có một sóng dừng với
10 bụng sóng (không kể đầu B). Xem đầu A là nút. Tần số dao động trên dây là

A. 10 Hz. B. 50 Hz. C. 100 Hz. D. 95 Hz.

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với một đầu cố định và một đầu tự do:

v
l = ( 2n + 1) . với n là số bóng sóng trên dây.
4f

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Trên dây có 10 bụng (không kể B) → có 10 bó sóng → n = 10. Thay vào biểu thức trên ta tìm được: f =
100 Hz.

✓ Đáp án C

Câu 167 (THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc lần 1) Trong giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 16 Hz. Tai một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B
những khoảng d1 = 30 cm, d2 = 25,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai
dãy cực đại khác. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước.

A. 34 cm/s. B. 24 cm/s . C. 44 cm/s. D. 60 cm/s.

+ Giữa M và trung trực có hai dãy cực đại khác → M thuộc cực đại thứ k = 3.

v
Ta có d1 − d 2 = k  v =
( d1 − d 2 ) f
= 24 cm/s.
f k

Đáp án B

Câu 168 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc

A. năng lượng của sóng B. tần số dao động.

C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng λ.

+ Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc môi trường truyền sóng.

✓ Đáp án C

Câu 169 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn,
khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là

 
A. . B. . C. λ. D. 2λ.
4 2

+ Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ.

✓ Đáp án C

Câu 170 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại
lượng nào sau đây không thay đổi?

Α. Bước sóng λ. Β. vận tốc truyền sóng C. Biên độ dao động D. Tần số dao động

+ Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số dao động sẽ không thay đổi.

✓ Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 171 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng
thêm

Α. 20 dB Β. 100 dB C. 2 dB D. 10 dB

+ Khi cường độ tăng gấp 100 lần thì mức cường độ câm sẽ tăng thêm 20 dB.

✓ Đáp án A

Câu 172 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Xét một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng
bằng chiều dài dây. Trên dây có sóng dừng nếu

A. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 3

B. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3.

C. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 2.

D. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 2

+ Hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3.

✓ Đáp án B

Câu 173 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Một sóng cơ học có tần số 500Hz truyền đi với tốc độ 250 m/s.

Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng đường truyền sóng là khi khoảng cách giữa chúng
4
bằng

A. 6,25 cm. B. 0,16 cm. C. 400 cm. D. 12,5 cm.

f = 500 v
+    = = 0,5m = 50cm .
 v = 250 f

2x  
Từ  = =  x = = 6, 25cm .
 4 8

✓ Đáp án A

Câu 174 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Giả sử A và Β là hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình
dao động là u = Acosωt. Xét điểm M bất kỳ trong môi trường cách A một đoạn d1 và cách B một đoạn d2.
Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:

 ( d 2 − d1 ) 2 ( d 2 − d1 ) 2 ( d 2 + d1 )  ( d 2 + d1 )
A.  = . B.  = . C.  = . D.  = .
2   2

2 ( d 2 − d1 )
+ Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là:  = .

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
✓ Đáp án B

Câu 175 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trên sợi dây có chiều dài , hai đầu cố định, đang có sóng dừng.
Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đối. Tần số của sóng là.

2v v v v
A. . B. . C. . D. .
2 4

+ Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng.

 v kv
+ Ta có: l = k =k f = .
2 2f 2l

v
+ Trên dây có một bụng sóng ( k = 1)  f = .
2l

✓ Đáp án B

Câu 176 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo ra
một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5 s. Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa
xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m. Vận tốc truyền sóng nhận giá trị nào trong các giá
trị sau:

Α. 1,5 m/s. Β. 1 m/s. C. 2,5 m/s. D. 1,8 m/s.

+ Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5 m → λ = 0,5
m.

✓ Đáp án B

Câu 177 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn
kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những khoảng d1 =
16 cm; d2 = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là

Α. 24 cm/s. Β. 48 cm/s. C. 20 cm/s. D. 60 cm/s.

+ Hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha

+ Tại M: d1 = 16cm và d 2 = 20cm , sóng có biên độ cực tiểu.

+ Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại → M nằm trên cực tiểu thứ 3 nên
d 2 − d1 = 2,5   = 1,6cm

→ Tốc độ truyền sóng trên mặt nước: v = .f = 24cm / s

✓ Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 2 
Câu 178 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Cho phương trình sóng dừng u = 2cos  x  cos10t (trong đó x
  
tính bằng cm, t tính bằng s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ
truyền sóng là

A. 80 cm/s. B. 480 cm/s. C. 240 cm/s. D. 120 cm/s.

+ Biên độ dao động của bụng là Ab = 2cm

Ab 
+Biên độ dao động của M là A M = 1cm = → M cách bụng gần nó nhất một đoạn là x = .
2 6

 
Theo bài ra, ta có: = 8cm   = 48cm → Tốc độ truyền sóng: v = = 240 cm/s.
6 T

✓ Đáp án C

Câu 179 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Hai nguồn kết hợp A, Β trên mặt nước cách nhau một đoạn AB =
7λ (λ là bước sóng) dao động với phương trình uA = uB = cosωt. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực
đại và ngược pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là

A. 8. B. 7. C. 10. D. 14.

 d 2 − d1 
+ Điểm M thuộc đoạn AB có phương trình: u M = 2a cos   cos ( t − 7  ) (*)
  

M có biên độ cực đại và cùng pha với nguồn:  d 2 − d1 = ( 2k + 1) 

+ Mặc khác M  AB  d 2 + d1 = AB = 7 (1)

và (2)  d 2 = k + 4 với 0  d 2  AB → 0  k + 4  7  −4  k  3

+ Vậy: k = −3; −2; −1;0;1;2  Có 6 giá trị của k.

✓ Đáp án B

Câu 180 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động
theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u1, u2 với phương trình u1 = u2 = asin(40πt + π). Hai
nguồn đó tác động lên hai điểm A, B cách nhau 18cm. Biết vận tốc truyền sóng là 200 cm/s. Gọi C và D
là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn C, D là:

Α. 4. Β. 3. C. 2. D. 1.

 
+ Ta có: u1 = u 2 = a cos  40t + 
 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2
+ Bước sóng:  = v.T = 200. = 10 cm.
40

 2 ( d 2 − d1 ) 
Kết hợp với: a12 = a12 + a 22 + 2a1a 2 cos ( 2 − 1 ) − 
  

 2 ( d 2 − d1 )  2 ( d 2 − d1 )
+ Biên độ cực tiểu  a12 min  cos ( 2 − 1 ) −  = −1  − = − k ( k lẻ)
   6
 d 2 − d1 = 3k

Mặc khác −18 ( )


2 − 1  d 2 − d1 = 3k  18 ( )
2 −1

 −2, 49  k  2, 49 vì k lẻ nên có 2 giá trị thỏa mãn.

Có 2 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên CD

✓ Đáp án C

Câu 181 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp Α và Β cách nhau 100
cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm
M nằm trên đường thẳng vuông góc với ΑB tại Β. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách
B một đoạn nhỏ nhất bằng

A. 15,06 cm. B. 29,17 cm. C. 20 cm. D. 10,56 cm.

+ Ta có:  = vT = 0,3m = 30cm

Vì hai nguồn ngược pha → M có biên độ cực tiểu  AM − BM = k

Số đường cực tiểu trong vùng giao thoa:


AB
| k | = 3,3  k = −3, −2,..., 2,3

M gần B nhất  k = 3  AM − BM = 3 = 90

Mà: AM 2 = MB2 + AB2  ( BM + 90 ) = MB2 + 1002  BM = 10,56cm


2

✓ Đáp án D

Câu 182 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2 m phát ra hai dao
động âm cùng tần số f = 425Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung
trực của S1, S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4 m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường
thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm
trong không khí là 340 m/s. Đoạn MN bằng

A. 0,4m B. 0,84m C. 0,48m D. 0,8m

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
v
+ Bước sóng  = = 0,8 m. Tại N gần M nhất không nghe thấy
f
âm

N là cực tiểu gần M nhất, ứng với k = 0, ta có: d1 – d2 = (k +


0,5)= 0,5 = 0,4 m.

+ Đặt MN = O’O = x, OH = 4 m

d12 = 42 + (1 + x)2 ; d22 = 42 + (1 – x)2 → d12 – d22 = 4x.

+ Từ các phương trình trên, ta có : d1 + d2 = 10x → d1 = 5x + 0,2.

→ x = 0,8406 m = 0,84 m.

✓ Đáp án B

Câu 183 (THPT Lê Lợi Thanh Hóa) Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng
đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là
12 cm và 5 cm. N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là:

Α. 0. Β. 3. C. 2. D. 4.

+ Số đường hyperbol cực đại cắt MN bằng số điểm cực đại trên
CD

Ta có : AM – BM = AC – BC = 7 cm.

Và AC + BC = AB = 13 cm → AC = 10 cm.

+ Kết hợp với AM2 − AD + 2 = BM2 − DB2

Và DB = AB – AD → AD = 11,08 cm.

+ Xét một điểm bất kỳ trên AB, điều kiện để điểm đó cực đại là:
d 2 − d1 = k

 ( AB + k )
d 2 + d1 = AB  d 2 =
 2

+ Số điểm cực đại trên AC:

AB + k AB 2AC − AB
0  d 2  AC  0   AC  − k
2  
 −10,8  k  5,8 → có 16 điểm cực đại.

+ Số điểm cực đại trên AD:

AB + k AB 2AD − AB
0  d 2  AD  0   AD  − k
2  

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 −10,8  k  7,6  có 18 điểm cực đại.

Vậy trên CD có 18 – 16 = 2 cực đại, suy ra có 2 đường hyperbol


cực đại cắt MN

✓ Đáp án C

Câu 184 (THPT Thành Nhân HCM) Trong sóng cơ thì sóng ngang là sóng có phương dao động của các
phần tử vật chất

A. có phương thẳng đứng. B. trùng phương truyền sóng.

C. có phương ngang. D. vuông góc phương truyền sóng.

+ Trong sóng cơ thì sóng ngang có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng.

✓ Đáp án D

Câu 185 (THPT Thành Nhân HCM) Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại M và N với
tần số f = 5 Hz. Trên MN, khoảng cách giữa một điểm đứng yên và một điểm dao động mạnh nhất liên
tiếp là 3 cm. Tốc độ truyền sóng bằng

A. 60 cm/s. B. 30 cm/s. C. 120 cm/s. D. 15 cm/s.

+ Khoảng cách giữa một điểm đứng yên (cực tiểu giao thoa) và một điểm dao động mạnh nhất (cực đại
gia thoa) là 0,25λ = 3 → λ = 12 cm.

→ Vận tốc truyền sóng v = λf = 60 cm/s.

✓ Đáp án A

Câu 186 (THPT Thành Nhân HCM) Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng  . Trên dây khoảng
cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng

 
A. . B. . C.  . D. 2 .
4 2

+ Khi xảy ra sóng dừng, khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là 0,25λ.

✓ Đáp án A

Câu 187 (THPT Thành Nhân HCM) Âm nghe được có tần số

A. nhỏ hơn 16 Hz. B. từ 16 Hz đến 20000 kHz.

C. từ 16 Hz đến 20000 Hz. D. lớn hơn 20000 Hz.

+ Âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

✓ Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 188 (THPT Thành Nhân HCM) Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn

A. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. B. cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

C. vuông pha với sóng tới ở điểm phản xạ. D. lệch pha 600 với sóng tới ở điểm phản xạ.

+ Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

✓ Đáp án B

Câu 189 (THPT Thành Nhân HCM) Một sóng cơ hình sin lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 20
Hz. Trên dây ta thấy khoảng cách giữa ba ngọn sóng liên tiếp là 60 cm. Tốc độ truyền sóng bằng

A. 12 m/s. B. 6 m/s. C. 4 m/s. D. 3 m/s.

+ Khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 2λ = 60 cm → λ = 30 cm.

→ Tốc độ truyền sóng v = λf = 6 m/s.

✓ Đáp án B

Câu 190 (THPT Thành Nhân HCM) Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp có phương trình:
u S1 = A cos(t) và u S2 = A cos(t + ) . Phần tử vật chất tại trung điểm của đường nối hai nguồn dao động
với biên độ

A. 2A. B. 0. C. 4A. D. A.

+ Hai nguồn ngược pha → Trung điểm của đường thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực tiểu a =
0.

✓ Đáp án B

Câu 191 (THPT Thành Nhân HCM) Để phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra ta dựa vào đặc
trưng sinh lí nào sau đây?

A. Độ to. B. Tần số. C. Âm sắc. D. Độ to và tần số.

+ Để có thể phân biệt được các âm do những nguồn khác nhau phát ra ta dựa vào âm sắc.

✓ Đáp án C

Câu 192 (THPT Thành Nhân HCM) Một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau
đây không đổi?

A. Tần số. B. Biên độ. C. Bước sóng. D. Tốc độ truyền sóng.

+ Khi sóng cơ truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số của sóng là không đổi.

✓ Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 193 (THPT Thành Nhân HCM) Ở trên mặt nước có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha và dao
động theo phương vuông góc với mặt nước. Trong vùng giao thoa, những điểm không dao động có hiệu
đường đi của sóng từ hai nguồn truyền đến bằng

A. một số bán nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.

C. một số bán nguyên lần nửa bước sóng. D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

+ Với hai nguồn cùng pha, khi xảy ra giao thoa các điểm không dao động (đứng yên) có hiệu khoảng cách
đến hai nguồn bằng một số bán nguyên lần bươc sóng.

✓ Đáp án A

Câu 194 (THPT Thành Nhân HCM) Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz. Tốc độ
truyền sóng nằm trong khoảng từ 72 cm/s đến 84 cm/s. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách
nhau 30 cm dao động vuông pha. Tốc độ truyền sóng bằng

A. 76 cm/s. B. 82 cm/s. C. 78 cm/s. D. 80 cm/s.

2xf  4xf 1200


+ Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng  = = ( 2k + 1)  v = = .
v 2 ( 2k + 1) ( 2k + 1)

Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được v = 80 cm/s.

✓ Đáp án D

Câu 195 (THPT Thành Nhân HCM) Sóng dừng trên một sợi dây dài 1 m có hai đầu cố định với tần số
10 Hz. Trên dây ngoài hai đầu dây còn có 3 điểm khác không dao động. Tốc độ truyền sóng bằng

A. 4,4 m/s. B. 3,6 m/s. C. 4,0 m/s. D. 5,0 m/s.

v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng.
2f

Ngoài hai đầu dây còn có 4 điểm khác không dao động → n = 4.

2lf
→ Ta có v = = 5 m/s.
4

✓ Đáp án D

Câu 196 (THPT Thành Nhân HCM) Sóng dừng trên một sợi dây. Trên dây, ngoài điểm bụng quan sát
thấy khoảng cách giữa ba điểm liên tiếp trên dây dao động cùng biên độ bằng 10 cm. Gọi Q là điểm nằm
5
trên bụng sóng, P cách Q một khoảng là cm. Ở thời điểm tốc độ của Q là 30 cm/s thì tốc độ tại phần tử
3
P là

A. 15 2 cm/s. B. 30 cm/s. C. 15 3 cm/s. D. 15 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Khoảng cách giữa ba bụng sóng liên tiếp là λ = 10 cm.

+ Hai điểm P và Q nằm trên cùng một bụng sóng nên dao động cùng phau nhau.

vP A P  2d 
→ Với hai dao động cùng pha, ta luôn có =  v P = cos   v Q = 15 cm/s.
vQ A Q   

✓ Đáp án D

Câu 197 (THPT Thành Nhân HCM) Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B
cách nhau 40 cm. Biết tần số f = 10 Hz và tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Xét đường tròn đường kính
AB, điểm M thuộc đường tròn dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường
thẳng AB gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 4,4 cm. B. 3,8 cm. C. 2,6 cm. D. 1,2 cm.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 6 cm.
f

AB AB AB
+ Số hypebol cực đại trên AB: − k  −6,67  k  6,67 .
  

→ Để M gần AB nhất thì M thuộc cực đại k = 6.

d1 − d 2 = 36
 d1 = 39,8
+ Ta có   cm.
d1 + d 2 = 40 d 2 = 3,8
2 2 2

h là đường cao của tam giác vuông nên h thõa mãn hệ thức lượng:

1 1 1
2
= 2 + 2  h = 3,78 cm.
h d1 d 2

✓ Đáp án B

Câu 198 (THPT Thành Nhân HCM) Tại O đặt một nguồn âm có công suất không đổi trong môi trường
không hấp thụ âm. Một người đứng tại A cách nguồn âm 10 m và đi đến B thì nghe được âm có mức
cường độ âm từ 80 dB đến 100 dB rồi giảm về 80 dB. Khoảng cách AB bằng

A. 9 7 m. B. 6 11 m. C. 4 13 m. D. 7 15 m.

+ Ta để ý rằng mức cường độ âm tại A và B bằng nhau → OA = OB


và OAB tạo thành tam giác cân.

+ Mức cường độ âm lớn nhất tại H, với H là hình chiếu của O lên
AB.
LH − LA
OA
Ta có LH − L A = 20log  OA = OH10 20
= 10OH  OH = 1 m.
OH

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Vậy AB = 2 102 − 12 = 6 11 m.

✓ Đáp án B

Câu 199 (THPT Thành Nhân HCM) Tại một điểm trong môi trường truyền âm có cường độ âm là I
W/m2. Để tại đó mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 20.I W/m2. B. I + 20 W/m2. C. I + 100 W/m2. D. 100.I W/m2.

 I
L = 10log I
 I
 20 = 10log  I = 100I .
0
+ Ta có 
L = 20 + L = 10log I I
 I0

✓ Đáp án D

Câu 200 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Sóng cơ học dọc truyền được trong các môi trường:

A. Rắn và lỏng. B. Lỏng và khí. C. Rắn, lỏng và khí. D. Khí và rắn.

+ Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn lỏng và khí.

Đáp án C
Câu 201 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Sóng dọc là sóng

A. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng
đứng.

B. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.

C. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền
sóng.

D. Cả A và C.

+ Sóng dọc là sóng là phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

✓ Đáp án B

Câu 202 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học:

A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật chất.

B. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của dao động theo thời gian.

C. Sóng cơ học là lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.

D. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ theo thời gian trong môi trường vật chất đàn hồi.

+ Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
✓ Đáp án C

Câu 203 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm có một đầu cố định, đầu kia
được gắn với một thiết bị rung có tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi
như hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền
sóng trên dây là

A. v = 12,0 m/s. B. v = 15,0 m/s. C. v = 22,5 m/s. D. v = 0,6 m/s.


+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng trên dây → n = 4 →
2
λ = 30 cm.

Khoảng thời gian giữa 3 lần sợi dây duỗi thẳng là Δt = T = 0,02 s.


→ Vận tốc truyền sóng v = = 15 m/s.
T

✓ Đáp án B

Câu 204 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Một nguồn B trên mặt nước dao động với tần số 100 Hz, tốc
độ truyền sóng 50 cm/s, biên độ dao động là 1,5 cm, pha ban đầu bằng 0. Phương trình sóng tại điểm M
cách B một đoạn 5 cm là

A. uM = 1,5cos(200πt + 20π) cm. B. uM = 1,5cos200π(t – 0,1) cm.

C. uM = 1,5cos(200πt – 200π) cm. D. uM = 1,5cos(200πt + 200π) cm.

v
+ Bước sóng của sóng  = = 0,5 cm.
f

 2d 
→ Phương trình sóng tại M là u M = 1,5cos  2ft −  = 1,5cos ( 200t − 20  ) cm.
  

✓ Đáp án B

Câu 205 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số
sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng thì phải

A. tăng tần số thêm 30 Hz. B. giảm tần số đi 10


Hz.

20 20
C. giảm tần số đi còn Hz. D. tăng tần số thêm Hz.
3 3

v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bụng sóng:
2f

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 v
l = 3 2f
 4 80 20
 f 2 = f1 = Hz → tăng thêm
1
Ta có:  Hz.
l = 4 v 3 3 3
 2 2f 2

✓ Đáp án D

Câu 206 (THPT Triệu Hóa Thanh Hóa) Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100 Hz. Trên
cùng phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 15 cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc truyền
sóng trên dây khoảng từ 2,8 m/s đến 3,4 m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là

A. 3,3 m/s. B. 3,1 m/s. C. 3 m/s. D. 2,9 m/s.

2x 2xf 2xf 30


+ Độ lệch pha giữa hai điểm  = = = ( 2k + 1)   v = = m/s.
 v ( 2k + 1) ( 2k + 1)
→ Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được v = 3,33 m/s.

✓ Đáp án A

Câu 207 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hai điểm
trên sợi dây cách nhau π/3 thì độ lệch pha có thể là

A. 0,5π. B. π. C. 2π/3. D. π/3.

Đáp án B
+ Với hiện tượng sóng dừng thì các phần tử chỉ có thể dao động cùng pha hoặc ngược pha.

Câu 208 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha

Đáp án A
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng
pha.

Câu 209 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 x
u = u 0 sin 2  ft −  cm . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền
 
sóng khi

u0 u0
A.  = 2u 0  B.  =  C.  = u 0  D.  = 
4 2

Đáp án D
4u 0 u
+ Ta có v max = 4v   = = 0.
2 2

Câu 210 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Một quan sát viên đứng ở bờ biển nhận thấy
rằng: khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là 12 m. Bước sóng là:

A. 4 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 1,2 m.

Đáp án C
+ Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp là 4 = 12 m →  = 3m.
Câu 211 (THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 20 cm với đầu
B cố định, bước sóng bằng 8 cm. Trên dây có:

A. 5 bụng, 5 nút. B. 6 bụng, 5 nút. C. 6 bụng, 6 nút. D. 5 bụng, 6 nút.

Đáp án D
 2l
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n  n = = 5.
2 

→ Sóng dừng xảy ra trên dây với 5 bó sóng → có 5 bụng và 6 nút.

Câu 212(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi
với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng

A. không đổi. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.

Đáp án C
v
+ Ta có  = → tăng tần số lên 2 lần thì bước sóng giảm 2 lần.
f

Câu 213(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách
   
nhau 4 cm có phương trình lần lượt như sau: u M = 2 cos  4t +  cm; u N = 2 cos  4t +  cm . Hãy xác
 6  3
định sóng truyền như thế nào?

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. Truyền từ M đến N với vận tốc 96 m/s. B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96 m/s.

C. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96 m/s. D. Truyền từ N đến M với vận tốc 96 m/s.

Đáp án B

+ Ta có MN = − → M trễ pha hơn N → sóng truyền từ N đến M.
6

2MNf 
Mặt khác MN = =  v = 0,96 m s.
v 6

Câu 214(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20
rad/s. A là một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng
cách AB = 9 cm và AB = 3AC .Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm.
Tốc độ dao động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là

A. 80 3 cm/s. B. 160 3 cm/s. C. 160 cm/s. D. 80 cm/s.

Đáp án A
+ AB là khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất
 
 AB = , mặt khác AB = 3AC  AC = → do đó điểm C
4 12
dao động với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng B.

+  = 4AB = 36 cm.

2
   u 
2

+ Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, khoảng cách giữa A và C là d =   +  B  = 5  u B = 8 cm.
 12   2 

+ Khi B đi đến vị trí có li độ bằng biên độ của C (0,5aB) sẽ có tốc độ


3 3
vB = v B max = a B = 80 3 cm s.
2 2

Câu 215(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Trên một đường thẳng cố định trong môi trường
đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có
mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu
được là L – 20 dB. Khoảng cách d là

A. 10 m. B. 1 m. C. 9 m. D. 8 m.

Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
d+9
+ Ta có L − L ' = 20 = 20 log  d = 1 m.
d

Câu 216(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền
sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là

T f v 1 T 1 v
A.  = = B.  = = vf C.  = = D. f = =
v v T f  T 

Đáp án D
1 v
+ Mối liên hệ f = = .
T 

Câu 217(THPT Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Phúc lần 2) Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây
theo chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 s (nét
liền). Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là :

A. 39,3 cm/s. B. – 65,4 cm/s. C. – 39,3 cm/s. D. 65,4 cm/s.

Đáp án A
+ Tại thời điểm t 2 điểm N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên v N = A .

+ Từ hình vẽ ta có  = 80 cm.

Mặt khác trong khoảng thời gian t = 0,3 s , sóng truyền đi được một đoạn x = 30 cm.

x
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là v = = 100 cm s.
t

2vA 25
v N = A = = cm s.
 2

Câu 218 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao
động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng.
Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. bằng 2a. B. bằng 0,5a. C. bằng a. D. cực tiểu.

Đáp án A
+ Khi xảy ra giao thoa, trung điểm S1S2 dao động với biên độ cực đại là 2a.

Câu 219 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích
thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,06 s. Âm do lá thép phát ra là

A. hạ âm. B. siêu âm.

C. nhạc âm. D. âm mà tai người nghe được.

Đáp án D
1
+ Tần số của âm f = = 16, 67 Hz → âm mà tai người nghe được.
T

Câu 220 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao
nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24
m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

A. v = 12 m/s. B. v = 3 m/s. C. v = 2,25 m/s. D. v = 4,5 m/s.

Đáp án B
+ Thời gian để phao lên xuống 16 lần ứng với t = 15T = 30 → T = 2s.

Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng là 4  = 24 m →  = 6 m.


→ Vận tốc truyền sóng v = = 3 m s.
T

Câu 221 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với
vận tốc 2 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn
sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 32,5 cm lệch pha nhau

A. 1,2π rad. B. 2,4π rad. C. 0,5π rad. D. 0,6π rad.

Đáp án A
2d
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng  = = 1, 2 rad s.

Câu 222 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần
số f = 40 Hz, vận tốc truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 6,75 cm. Số điểm dao
động với biên độ cực đại giữa A và B là

A. 8. B. 7. C. 10. D. 9.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A
v
+ Bước sóng của sóng  = = 1,5 Hz.
f

AB 1 AB 1
Số cực đại trên giữa đoạn AB: − − k −  −5  k  4 → có 8 điểm.
 2  2

Câu 223 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng
v, bước sóng λ, chu kì T và tần số sóng f là

v  v
A.  = vT = vf B.  = vT = C. v = T = D.  = = vf
f f T

Đáp án B
v
+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng  , chu kì T và tần số f:  = vT = .
f

Câu 224 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc
vào

A. tần số sóng và bước sóng. B. bản chất của môi trường truyền sóng.

C. bước sóng. D. biên độ của sóng, chu kì và bước sóng.

Đáp án B
+ Tốc độ truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường.

Câu 225 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm, cùng tần số 40 Hz,
ngược pha. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính
AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường trung trực của AB gần nhất 1
khoảng là

A. 26,15 mm. B. 27,75 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4m.

Đáp án B
v
+ Bước sóng của sóng  = = 3 cm.
f

Với hai nguồn kết hợp ngược pha, khi xảy ra giao thoa trung trực AB là
cực tiểu ứng với k = 0 → Để M là cực tiểu gần trung trực nhất thì M
thuộc cực tiểu k = 1.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
→ d1 − d 2 = 3 → d 2 = 17 cm.

+ Từ hình vẽ ta có:

d12 = h 2 + x 2
 x 2 − ( 20 − x ) = d12 − d 22  x = 12, 775 cm.
2
 2
d 2 = h + ( 20 − x )
2 2

Vậy khoảng cách giữa M và trung trực là 2,775 cm.

Câu 226 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn
đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai
phương truyền sóng mà các phần tử nước đang dao động. Biết OM = 8λ, ON = 12λ và OM vuông góc với
ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là

A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

Đáp án D

+ Gọi I là một điểm bất kì nằm trên MN

Độ lệch pha dao động giữa nguồn và I là:

2d 
 = = ( 2k + 1)   d = ( 2k + 1)
 2

MN
+ Gọi H là trung điểm của MN, khi đó dựa vào tính chất của tam giác vuông ta có OH = = 2 13 
2

+ Số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn NH:


2 13   ( 2k + 1)  12  6, 7  k  12,5
2

 Có 5 điểm.

+ Số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MH:


2 13   ( 2k + 1)  8  6, 7  k  7,5
2

 Có 1 điểm.

Vậy có tất cả 6 điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MN.

Câu 227 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. cường độ âm. B. mức cường độ âm. C. biên độ. D. tần số.

Đáp án D
+ Hai âm có cùng độ cao sẽ có cùng tần số.

Câu 228 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có
cạnh bằng 8 cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng giống nhau, có bước sóng 0,8 cm. Điểm M trên
đường trung trực của AB, dao động cùng pha với điểm C và gần C nhất thì phải cách C một khoảng bằng

A. 0,84 cm. B. 0,81 cm. C. 0,94 cm. D. 0,91 cm.

Đáp án D
+ Phương trình dao động của các điểm trên trung trực của AB:
 2d 
u = 2acos t − .
  

→ để M cùng pha với C thì

2d M 2d C dM − d C = 


− = 2k   .
  d C − d M = 

+ Với dC − d M = 0,8 → d M = 7, 2 cm.

Ta có CM = 82 − 42 − 7, 22 − 42 = 0,9415 cm.

+ Với dM − d C = 0,8 → d M = 8,8 cm.

Ta có: CM = 8,82 − 42 − 82 − 42 = 0,91 cm.

Câu 229 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Trên một sợi dây có sóng dừng tần số góc ω = 20 rad/s. A là
một nút sóng, điểm B là bụng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sợi dây thẳng thì khoảng cách AB = 9
cm và AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 5 cm. Tốc độ dao
động của điểm B khi li độ của nó có độ lớn bằng biên độ của điểm C là

A. 160 cm/s. B. 80 3 cm/s. C. 160 3 cm/s. D. 80 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B
+ AB là khoảng cách giữa nút và bụng gần nhất
 
 AB = , mặt khác AB = 3AC  AC = →
4 12
do đó điểm C dao động với biên độ bằng một nửa
biên độ của bụng sóng B.

+  = 4AB = 36 cm.

+ Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, khoảng cách


giữa A và C là
2
   u 
2

d =   +  B  = 5  u B = 8 cm.
 12   2 

+ Khi B đi đến vị trí có li độ bằng biên độ của C ( 0,5a B ) sẽ có tốc độ


3 3
vB = v B max = a B = 80 3 cm s.
2 2

Câu 230 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Một sóng dừng trên dây có dạng
u = 2sin ( 0,5x ) cos ( 20t + 0,5 ) mm ; trong đó u là li độ dao động của một điểm có tọa độ x trên dây ở
thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 120 cm/s. B. 40 mm/s. C. 40 cm/s. D. 80 cm/s.

Đáp án C
 2
 = 0,5  = 4 
+ Ta có     v = = 40 cm s.
 = 20 T = 0,1 T

Câu 231 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa) Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng,
không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường
độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20
dB. Khoảng cách d là

A. 1 m. B. 9 m C. 8 m D. 10 m

Đáp án A
d+9 d+9
+ Ta có L = 20 log   = 10  d = 1 m.
 d  d

Câu 232 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u =

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
acos20ωt(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 1 s, sóng này truyền đi được quãng đường
bằng bao nhiêu lần bước sóng ?

A. 40. B. 30. C. 10. D. 20.

Đáp án C

2
+ Chu kì của sóng T = = 0,1 s.

Khoảng thời gian t = 10T = 1 s → quãng đường sóng truyền đi được gấp 10 lần bước sóng.

Câu 233 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau
8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15
Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng
không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn S1S2 là

A. 5. B. 9. C. 8. D. 11.

Đáp án C

v
+ Bước sóng của sóng  = = 2 cm.
f

1 AB AB 1
→ Số dãy cực tiểu giao thoa − − k −  −4, 6  k  3, 6 → có điểm cực tiểu giao thoa
2   2
trên AB.

Câu 234 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110
m/s và có bước sóng 0,5 m. Tần số của sóng đó là

A. 27,5 Hz B. 440 Hz C. 50 Hz D. 220 Hz

Đáp án D

v
+ Tần số của sóng f = = 220 Hz.

Câu 235 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng
xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không
hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 40dB . Mức cường độ âm tại trung điểm M của
đoạn AB có giá trị là

A. 50 dB B. 26,3 dB C. 17 dB D. 45,2 dB

Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
OB
+ Ta có L A − L B = 20 log  OB = 10 OA , ta chuẩn hóa OA = 1 → OB = 10.
OA

Với M là trung điểm của AB → OM = OA + 0,5 ( OB − OA ) = 5,5.

OA
→ Mức cường độ âm tại M: L M = L A + 20 log = 45, 2 dB.
OM

Câu 236 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng
có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi
trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan
MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 3 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi
trường này bằng

A. 2,4 m/s. B. 0,3 m/s. C. 1,2 m/s. D. 0,6 m/s.

Đáp án A

+ Khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn là nửa bước
sóng, 0,5 = 3 →  = 6 cm.

+ Vận tốc truyền sóng v = f = 2, 4 m s.

Câu 237 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường
thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và
N là

d 2  2d
A.  = B.  = C.  = D.  =
 d d 

Đáp án D

2d
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N:  = .

Câu 238 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v,
chu kì T và tần số f của một sóng là

1 T 1 v T f v
A. v = = B. f = = C.  = = D.  = = v.f
f  T  v v T

Đáp án B

1 v
+ Công thức liên hệ giữa f, T, v và  : f = = .
T 

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 239 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18
cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos40πt (với t tính bằng s). Tốc độ
truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên
đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử
chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là

A. 19 cm. B. 2 19 cm. C. 10 cm. D. 2 10 cm.

Đáp án B

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 2 cm.

+ Pha dao động của các phần tử môi trường trên trung trực của
2d
AB:  = t − .

→ Để M ngược pha với O thì


2d 2OA
− = ( 2k + 1)  → d = OA + ( 2k + 1) 
 

+ Để OM nhỏ nhất thì k = 0 → d = 11 cm. → OM = 112 + 92 = 2 10 cm.

Câu 240 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang
có sóng dừng. Trên dây có hai bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của
sóng là:

v v v 2v
A. B. C. D.
4l l 2l l

Đáp án B

v v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bụng sóng → n = 2 → f = .
2f l

Câu 241 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha .

C. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C

+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng
pha nhau.

Câu 242 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox
với phương trình u = cos(20πt - 2πx) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này
trong môi trường trên bằng

A. 40 cm/s. B. 10 m/s. C. 40 cm/s. D. 5 m/s.

Đáp án B

 = 20
 T = 0,1 
+ Ta có  2   v = = 10 m s.
  = 2  = 1 T

Câu 243 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz. B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.

C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn. D. Siêu âm có thể truyền được trong chân .

Đáp án D

+ Siêu âm không truyền được trong chân không → D sai.


Câu 244 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ
truyền sóng là 4m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây
cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Bước sóng trên dây là

A. 10 cm. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 16 cm.

Đáp án A

2df ( 2k + 1) v
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử:  = = ( 2k + 1)   f = = 8 ( 2k + 1) Hz.
v 2d

+ Với khoảng giá trị của f: 33 Hz  f  43 Hz , sử dụng chức năng Mode → 7, ta tìm được
f = 40 Hz → v = 10 cm.
Câu 245 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao
động với tần số 100 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương
truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

A. 15 m/s B. 10 m/s C. 12,5 m/s D. 25 m/s

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Khoảng cách giữa 5 gợn sóng liên tiếp là 4 = 0,5 →  = 0,125 m.

→ Vận tốc truyền sóng v = f = 12,5 m s.


Câu 246 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm)
một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 80 dB . Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-12
W/m2 . Cường độ của âm đó tại A là:

A. IA = 0,1 nW/m2 B. IA = 0,1 GW/m2 C. IA = 0,1 mW/m2 D. IA = 0,1 W/m2

Đáp án C
L
IA A

+ Ta có L A = 10 log  I A = I0 10 10 = 0,1 mW m 2 .
I0

Câu 247 (THPT Thuận Thành số 3 Bắc Ninh) Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại
lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các
đại lượng còn lại là

A. bước sóng. B. tần số sóng. C. biên độ sóng. D. vận tốc truyền sóng.

Đáp án C

+ Biên độ sóng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại.

Câu 248 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Đáp án nào đúng?

A. Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn trùng với
phương truyền sóng. Âm thanh trong không khí là sóng dọc.

B. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật chất.

C. Sóng ngang là sóng có phương dao động nằm ngang.

D. Sóng ngang là sóng có phương truyền dao động nằm ngang.

Đáp án A
+ Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử trùng với phương truyền sóng, sóng âm trong
không khí là sóng dọc.

Câu 249 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Một nguồn sóng tại điểm O trên mặt nước dao động
điều hòa với f = 2Hz, khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp dọc theo một nửa đường thẳng từ O là 60
cm. Tốc độ sóng là

A. 17,14 cm/s. B. 120 cm/s. C. 20 cm/s. D. 30 cm/s.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Khoảng cách giữa 7 đỉnh sóng liên tiếp là 6 = 60 →  = 10 cm.

Vận tốc truyền sóng v = f = 20 cm / s.

Câu 250 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Đáp án nào chưa chuẩn?

A. Giao thoa sóng là hiện tượng xảy ra khi hai sóng phát ra từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần
số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian đan xen vào nhau.

B. Đề hai sóng giao thoa được với nhau thì chúng phải là hai sóng kết hợp.

C. Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng.

D. Điều kiện về chiều dài để có sóng dừng trên dây khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là

l = ( 2k + 1) .
4

Đáp án C
+ Sóng dừng xảy ra là do sự chồng chất của các sóng có cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không
đổi theo thời gian.

Câu 251 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Đáp án nào sai?

A. Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi

của sóng từ hai nguồn kết hợp cùng pha tới là d 2 − d1 = ( 2k + 1) với k  .
2

B. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng bằng khoảng cách giữa
hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp.

C. Ở cả giao thoa và sóng, dừng điểm cực đại là điểm mà ở đó hai sóng cùng pha.

D. Trong giao thoa sóng, trên mặt nước họ các đường cực đại, cực tiểu giao thoa cùng có tiêu điểm là vị
trí hai nguồn sóng.

Đáp án B
+ Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai bụng và hai nút liên tiếp là nửa bước sóng → B
sai.

Câu 252 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau 8cm gắn vào một cầu
rung có tần số f = 100Hz, đặt chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng v
= 0,8 m/s. Hai nguồn S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng có phương trình uS1 = uS2 = acosωt. Biết
phương trình dao động của điểm M1 trên mặt chất lỏng cách đều S1, S2 là uMI = 2acos(ωt -20π). Trên
đường trung trực của S1, S2 điểm M2 gần nhất và dao động pha với M2 cách M1 đoạn

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,91 cm. B. 0,94 cm. C. 0,8 cm. D. 0,84 cm.

Đáp án C
v
+ Bước sóng của sóng  = = 0,8 cm.
f

d
Ta có 20 = 2  d = 10 = 80 cm.

+ Để M 2 cùng pha với M1 thì d '− d = k → để M1M 2 nhỏ nhất thì


d ' = d +  = 80,8 cm hoặc d ' = d −  = 79, 2 cm

+ Khoảng cách giữa M1 và M 2 :

M M = 80,82 − 42 − 802 − 42 = 0,8009


cm → M1M 2min = 0,8 cm.
1 2

M1M 2 = 80 − 4 − 79, 2 − 4 = 0,801
2 2 2 2

Câu 253 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định. Khi dây
rung với tần số f thì trên dây có 4 bó sóng. Khi tần số tăng thêm 10Hz thì trên dây có 5 bụng sóng, vận tốc
truyền sóng trên dây là 10 m/s. Chiều dài và tần số rung ban đầu của dây là

A. l = 25 cm, f = 40 Hz. B. l = 40 cm, f = 50 Hz.

C. l = 40 cm, f = 50 Hz. D. l = 50 cm, f = 50 Hz.

Đáp án C
 v
l = 4 2f 2 2,5
+ Ta có   =  f = 40 Hz.
l = 5 v f f + 10
 2f + 10

→ Chiều dài dây l = 50 cm.

Câu 254 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Chọn đáp án đúng.

A. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.

B. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2.

C. Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải kéo căng dây đàn hơn.

D. Âm nghe được, siêu âm, hạ âm khác nhau cả về bản chất vật lý và tác dụng sinh lý.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C
+ Việc kéo căng dây đàn làm tăng vận tốc truyền sóng trên dây. Mặc khác tần số gây ra hiện tượng sóng
dừng trên đàn tỉ lệ với vận tốc truyền sóng → kéo căng dây đàn thì âm phát ra cao hơn.

Câu 255 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Đáp án nào sai.

A. Tại sao người phân biệt tiếng nói của những người khác nhau là do âm sắc của những người đó khác
nhau.

B. Tại người phân biệt tiếng nói của những người khác nhau là do độ cao của âm ở những người đó khác
nhau.

C. Tần số là một đặc trưng vật lí của âm.

D. Âm lượng là một đặc tính sinh lí của âm.

Đáp án B
+ Tai người phân biệt được giọng nói của các người khác nhau là do âm sắc của âm → B sai.
Câu 256 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách
nút gần nhất N một đoạn 10 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có
cùng li độ với M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 400 cm/s. B. 100 cm/s. C. 300 cm/s. D. 200 cm/s.

Đáp án D
+ M, N là hai điểm bụng và nút liên tiếp → MN = 0, 25 = 10 →  = 40 cm.

+ P và M luôn dao động cùng pha nhau → khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp hai điểm này có cùng
biên độ là nửa chu kì (khi cùng đi qua vị trí cân bằng) → T = 0, 2 s.


→ Vận tốc truyền sóng v = = 200 cm / s.
T

Câu 257 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm
có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng tần số, cùng pha nhau. Gọi I là trung điểm của
AB. Xét những điểm thuộc trung trực của AB dao động cùng pha với I thì M là điểm gần I và cách I một
đoạn 4 5 . Xét đường thẳng (∆) trên mặt nước song song với AB đi qua M. Điểm N nằm trên (∆) dao
động với biên độ cực tiểu gần điểm M nhất cách M một khoảng gần đúng là

A. 2,63 cm. B. 1,51 cm. C. 1,24 cm. D. 1,67 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B
+ Để M và trung điểm I cùng pha nhau thì
AM − AI = k  12 − 8 = k → M gần I nhất → k = 1 và  = 4 cm.

+ Để N gần M nhất, N phải nằm trên dãy cực tiểu giao thoa ứng với
k=0

+ Ta có:

(
d 2 = x 2 + 4 5 2
)
 1
(16 − x ) ( ) ( )
2 2
d 2 − d1 = 2
⎯⎯⎯⎯ → + 4 5 − x2 + 4 5 .
2

d12 = (16 − x )2 + 4 5 ( )
2

Kết hợp với chức năng Shift → Solve của Casio, ta tìm được → MN min = 8 − x = 1,51 cm.

Câu 258 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Trên mặt nước có hai nguồn dao động M và N cùng
pha, cùng tần số f = 15 Hz. Tại điểm S cách M 30 cm, cách N 24 cm, dao động có biên độ cực đại. Giữa S
và đường trung trực của MN còn có ba dây không dao động. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 72 cm/s. B. 2 cm/s. C. 36 cm/s. D. 30 cm/s.

Đáp án D
+ Khi xảy ra giap thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp cùng pha thì trung trực của MN là cực đại ứng với
k = 0 . S là cực đại, giữa M và trung trực MN có 3 dãy không dao động → S thuộc dãy cực đại ứng với
k = 3.

v d −d
+ Ta có: d1 − d 2 = 3  v = 1 2 f = 30 cm / s.
f 3

Câu 259 (THPT Lương Tài số 2 Bắc Ninh lần 1) Một sóng âm lan truyền trong không khí. Mức cường
độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là LM và LN với LM = LN + 30 dB. Cường độ âm tại M lớn hơn
cường độ âm tại N.

A. 10000 lần. B. 1000 lần. C. 30 lần. D. 3 lần.

Đáp án C
LM − L N
IM
+ Ta có = 10 10
= 1000.
IN

Câu 260 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Bước sóng là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. khoảng cách giữa hai phần tử gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

B. khoảng cách giữa hai phần tử gần nhau nhất dao động cùng pha

C. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động cùng pha

D. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s.

Đáp án A
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao đông cùng
pha.

Câu 261 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Chọn câu trả lời đúng. Sóng dọc

A. chỉ truyền được trong chất rắn.

B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.

D. không truyền được trong chất rắn.

Đáp án B
+ Sóng dọc truyền được trong rắn, lỏng và khí.

Câu 262 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với
vận tốc vA và khi truyền trong môi trường B có vận tốc vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B sẽ

A. lớn gấp hai lần bước sóng trong môi trường A.

B. bằng bước sóng trong môi trường A.

C. lớn gấp bốn lần bước sóng trong môi trường A.

D. bằng một nửa bước sóng trong môi trường A.

Đáp án A
Ta có  tỉ lệ với v →  A = 2 B .
Câu 263 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Sóng cơ lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường
thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, tại O có phương trình: u0 = Acosωt (cm). Một điểm cách
nguồn một khoảng bằng 1/2 bước sóng có li độ 5cm ở thời điểm bằng 1/2 chu kì. Biên độ của sóng là:

A. 2,5cm. B. 5cm. C. 5 2 cm. D. 10cm.

Đáp án B
+ Độ lệch pha giữa O và điểm đang xét:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2x
 = x + t = + t = 2 rad → li độ đúng bằng biên độ A = x = 5 cm.

Câu 264 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy
nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s. Chu kì của sóng biển là

A. 2,45s, B. 2,8s. C. 2,7s. D. 3s.

Đáp án D
+ Thời gian nhấp nhô 10 lần tương ứng với t = 9T = 27 s → T = 3 s.

Câu 265 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay
sóng dọc người ta dựa vào

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng. B. phương dao động và phương truyền sóng.

C. phương truyền sóng và tần số sóng. D. phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.

Đáp án B
+ Để phân biệt sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

Câu 266 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây với tốc độ
40cm/s. Phương trình sóng của nguồn O là u O = 2cos 2t ( cm ) . Coi biên độ sóng không đổi. Phương
trình sóng tại một điểm N nằm cách O một đoạn 10cm là

   
A. u N = 2 cos  2t +  ( cm ) B. u N = 2 cos  2t −  ( cm )
 4  4

   
C. u N = 2 cos  2t +  ( cm ) D. u N = 2 cos  2t +  ( cm )
 2  2

Đáp án B
2v
+ Bước sóng của sóng  = = 40 cm.

 2d   
→ u N = 2 cos  2t −  = 2 cos  2t −  cm.
    4

Câu 267 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Một nguồn O dao động với tần số f = 25Hz tạo ra sóng
trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa 11 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng là 1m. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước bằng:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 25cm/s B. 50cm/s. C. 1,50m/s D. 2,5m/s.

Đáp án D
+ Khoảng cách giữa 11 đỉnh sóng liên tiếp là 10 = 1 m →  = 0,1 m.

→ Vận tốc truyền sóng v = f = 2,5 m / s.

Câu 268 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước
sóng λ . Khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là (k
thuộc N)

 
A. d = ( 2k + 1)  B. d = ( 2k + 1) C. d = k D. d = ( 2k + 1)
2 4

Đáp án B
+ Các điểm dao động ngược pha cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng d = ( 2k + 1) 0,5.

Câu 269 (THPT Trực Ninh Nam Định lần 1) Sóng cơ là

A. dao động cơ B. chuyển động của vật dao động điều hòa

C. dao động cơ lan truyền trong môi trường. D. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.

Đáp án C
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

Câu 270 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua
theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần
tử trên dây là O và M dao động lệch pha nhau

  2
A. rad. B. rad. C.  rad. D. rad.
2 3 3

Đáp án C
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng O và M cách nhau nửa bước sóng → dao động ngược pha nhau  = rad.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 271 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng ngang lan truyền trên bề mặt của một chất lỏng,
phương dao động của các phần tử môi trường

A. là phương ngang. B. vuông góc với phương truyền sóng.

C. trùng với phương truyền sóng. D. là phương thẳng đứng.

Đáp án B
+ Sóng ngang có các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

Câu 272 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng cơ truyền trong một môi trường với vận tốc 100 m/s và
có bước sóng 0,25 m. Chu kỳ của sóng đó là

A. 4.10-4 s. B. 25.10-4 s. C. 4.10-5s. D. 25.10-5 s.

Đáp án B

+ Chu kì của sóng T = = 25.10−4 s.
v

Câu 273 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại hai
điểm A, B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ.
Cực đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

A. kλ với k = 0, ±1, ±2,… B. (k+ 0,5)λ với k = 0, ±1, ±2,…

C. (2k + 1)λ với k = 0, ±1, ±2,… D. 2kλ với k = 0, ±1, ±2,…

Đáp án A
+ Để có cực đại giao thoa hiệu khoảng cách đến hai nguồn thỏa mãn d1 − d 2 = k.

Câu 274 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai
nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B
những khoảng d1 = 12 cm, d2 = 16 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có
hai dãy cực tiểu. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 15 cm/s. B. 48 cm/s. C. 30 cm/s. D. 24 cm/s.

Đáp án C
+ Hiện tượng giao thoa với hai nguồn cùng pha → trung trực của AB là một cực đại giao thoa k = 0.
Giữa M và trung trực có 3 dãy cực tiểu →M thuộc cực đại thứ 2.

v
→ d 2 − d1 = 2  v = 30 cm/s.
f

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 275 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền dọc theo trục Ox với vận
tốc 4 m/s. Hai điểm M, N trên trục Ox cách nhau 3 cm lệch pha nhau

A. 1,2π rad. B. 0,5π rad. C. 1,0π rad. D. 0,2π rad.

Đáp án A
2d 2df
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là  = = = 1, 2rad.
 v

Câu 276 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

A. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

B. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.

C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.

D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.

Đáp án A
+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong một môi trường.

Câu 277 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u =
4cos(40πt – 2πx) mm. Biên độ của sóng này là

A. 8 mm. B. 16 mm. C. 2 mm. D. 4 mm.

Đáp án D
+ Biên độ của sóng A = 4 mm.

Câu 278 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một
hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

A. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.

B. gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.

C. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.

D. gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.

Đáp án B
+ Trong quá trình lan truyền sóng cơ, theo một phương truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhất
dao động cùng pha là một bước sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 279 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Hai nguồn sóng cơ kết hợp A, B dao động điều hòa cùng pha,
AB = 40 cm. Bước sóng bằng 1,2 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa sao cho tam giác MAB vuông cân
tại M. Dịch chuyển nguồn A ra xa B dọc theo phương AB một đoạn 5 cm. Số lần điểm M chuyển thành
điểm dao động với biên độ cực đại là

A. 3 lần. B. 8 lần. C. 6 lần. D. 5 lần.

Đáp án A
+ Với giao thoa hai nguồn cùng pha thì trung trực M của hai nguồn luôn là cực đại.→ Ban đầu M thuộc
cực đại ứng với k = 0.

+ Từ hình vẽ ta có
A 'M = A 'A 2 + AM 2 − 2AA 'AM cos (135 ) = 5 41 cm.

A 'M − BM
+ Xét tỉ số  3,1 → M gần cực đại ứng với k = 3

→ Có 3 cực đại đã di chuyển qua M.

Câu 280 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Trong hiện tượng giao thoa
sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng cơ kết hợp A, B cách nhau 10 cm
dao động điều hòa cùng pha. Bước sóng bằng 2 cm. Gọi (∆) là đường
thẳng thuộc mặt nước, đi qua A và vuông góc với AB. Gọi M là điểm
thuộc (∆) dao động với biên độ cực đại và gần A nhất. MA bằng

A. 4,45 cm. B. 2,25 cm. C. 2,45 cm.


D. 4,25 cm.

Đáp án B
AB AB
+ Số dãy hypebol cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn − k  −5  k  5.
 

→ Để M gần A nhất thì M phải thuộc dãy cực đại ứng với k = 4.

+ Từ hình vẽ, ta có:

d 2 − d1 = 8
 ( d1 + 8 ) =d12 +102 → d1 =2,25 cm.
2
 2
d 2 = d1 + 10
2 2

Câu 281 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang
có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,25 m. B. 1,5 m. C. 0,5 m. D. 1 m.

Đáp án A

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng trên dây.
2

Khi xảy ra sóng dừng, trên dây có 5 nút (kể cả hai đầu dây) → có 4 bó sóng → n = 4 →  = 0,5 m.

+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5 = 0, 25 m.
Câu 282 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Âm la do dây đàn ghita và do dây đàn viôlon phát không
thể có cùng

A. tần số . B. độ cao. C. âm sắc. D. độ to.

Đáp án C
+ Đàn ghita và violon không thể có cùng âm sắc.

Câu 283 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Trong sóng dừng, những điểm nằm giữa hai nút liền kề
sẽ

A. luôn đứng yên. B. ao động cùng pha.

C. dao động cùng tốc độ cực đại. D. dao động cùng biên độ.

Đáp án B
+ Trong hiện tượng sóng dừng, các điểm nằm giữa hai nút liền kề luôn dao động cùng pha.
Câu 284 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Bước sóng là

A. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

B. khoảng cách giữa hai phần tử sóng trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

C. khoảng cách gần nhất giữa hai phần tử của sóng dao động cùng pha.

D. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.

Đáp án A
+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

Câu 285 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Một sợi dây đàn hồi căng ngang vào hai điểm cố định,
tốc độ truyền sóng trên dây không đổi là 2 m/s. Khi kích thích để trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng
thì bước sóng trên dây là 50 cm. Kích thích để trên dây có sóng dừng với tần số nhỏ nhất fmin. Giá trị của
fmin là

A. 4 Hz . B. 24 Hz. C. 0,8 Hz. D. 16 Hz.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C
v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng.
2f

Khi xảy ra sóng dừng, trên dây có 5 bụng sóng → tương ứng với 5 bó sóng → n = 5.

+ Dây xảy ra sóng dừng với tần số nhỏ nhất → n = 1, trên dây có một bó sóng.

v  v
= 5  f min = = 0,8 Hz.
2f min 2 5

Câu 286 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương
trình u = 6cos(4πt + 0,02πx). Trong đó u và x được tính bằng centimet (cm) và t tính bằng giây (s). Quãng
đường sóng truyền đi được trong thời gian 7,15 s là

A. 14,3 m. B. 15,2 m. C. 20 m. D. 16,5 m.

Đáp án A
 = 4
 T = 0,5s 
+ Ta có:  2   v = = 2 m / s.
  = 0, 02  = 1m T

+ Quảng đường mà sóng truyền đi được S = vt = 14,3 m.

Câu 287 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại
A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ngược pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB
= 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, gọi (d) là đường thẳng đi qua trung điểm
của AB và hợp với AB một góc 450. Trên (d), hai phần tử môi trường dao động với với biên độ cực đại xa
nhau nhất cách nhau một đoạn gần với giá trị nào dưới đây nhất?

A. 23,6 cm. B. 56,5 cm. C. 33,4 cm. D. 47,5 cm.

Đáp án
+ Các cực đại giao thoa tạo thành các dãy hypebol theo phương
trình:
2 2
x  y x2
=
    = 1  y = b −1 ( y  0).
a  b a2

d − d = ( k + 0,5 )  = 2a

Trong đó  1 2 và c2 = a 2 + b2 .
AB = 2c

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Trong hệ trục tọa độ đã chọn d có phương trình y = x.

+Gọi N là điểm cực đại trên d gần O nhất, khi đó N thuộc cực đại ứng với k = 0.

 AB
c = = 10
 2  x   x2 
2
Ta có: 
2

y= ( c 2
− a ) a2 − 1 = 99, 4375  − 1
a = 0,5
= 0, 75    0,5625 
 2

 x2 
Phương trình gia điểm giữa d và y: y = x  99, 4375  − 1 = x 2  x N = 0, 75 cm.
 0,5625 

+Gọi M là điểm cực đại trên d xa N nhất, khi M tiến về vô cùng thì AM − BM  ABcos 45 = 10 2. Xét
AM − BM
tỉ số = 4, 7  M xa N nhất thuộc cực đại ứng với k = 4 → a = 6,75 cm.

 x2   x2 
+ Tương tự ta có phương trình y = (c 2
− a 2 )  2 − 1 = 54, 4375  − 1
a   45,5625 

 x2 
Phương trình gia điểm giữa d và y: y = x  y = 54, 4375  − 1 = x 2  x M = 16, 7 cm.
 45,5625 

xM − xN
→ Khoảng cách giữa M và N: MN =  22, 6 cm.
cos 45

Câu 288 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 9) Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không
đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một thiết bị đo mức cường độ âm
chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 5 m/s . Khi đến điểm B cách nguồn 10 m thì mức cường độ
âm tăng thêm 20 dB. Thời gian để thiết thiết bị đo đó chuyển động từ A đến B là

A. 20 s. B. 22 s. C. 24 s. D. 18 s.

Đáp án D
 P
L A = 10 log I 4OA 2
 OA
 L B − L A = 20 = 20 log  OA = 10OB = 100 m.
0
+ Ta có 
L = 10 log P OB
 B I0 4OB2

AB
→ Thời gian chuyển động từ A đến B: t = = 18 s.
v

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 289 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách
giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1 m và có 10 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 9 s. Vận tốc truyền sóng
trên mặt nước là:

A. 1,25 m/s. B. 0,9 m/s. C. 10/9 m/s. D. 1 m/s.

Đáp án D
+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là một bước sóng →  = 1 m.

+ 10 ngọn sóng đi qua tương ứng với 9T = 9 → T = 1 s.


→ Vận tốc truyền sóng v = = 1 m / s.
T

Câu 290 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Một sóng cơ có tần số 850 Hz truyền trong không khí. Hai
điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,6 m dao động ngược pha nhau. Giữa M và
N có duy nhất 1 điểm dao động cùng pha với M. Vận tốc truyền của sóng cơ trong không khí là

A. 450 m/s. B. 320 m/s. C. 340 m/s. D. 330 m/s.

Đáp án C
+ Độ lệch pha giữa hai phần tử:

2x 2xf 1020


 =  = ( 2k + 1)   v = .
 v 2k + 1

+ Dựa vào khoảng giá trị của vận tốc từ đáp án, sử dụng chức năng Mode →7 ta tìm được v = 340 m / s.

Câu 291 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là không đúng?

A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ học trong một môi trường liên tục.

B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang.

C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.

Đáp án B
+ Sóng ngang có các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng → B sai.

Câu 292 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Một nguồn O dao động với tần số f = 25 Hz tạo ra sóng
trên mặt nước. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm dao động vuông pha với nhau nằm trên cùng một
phương truyền sóng là 2,5 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng:

A. 25 cm/s. B. 50 cm/s. C. 1,5 m/s. D. 2,5 m/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án D
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động vuông pha với nhau trên cùng một phương truyền sóng
là 0, 25 = 2,5 →  = 10 cm.

+ Vận tốc truyền sóng v = f = 2,5 m / s.

Câu 293 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Nguồn sóng tại O dao động theo phương trình u =
3cos(2πt – 0,5π) cm, sóng truyền trong không gian là sóng cầu có bước sóng λ = 1,5 m. Chu kì sóng và
vận tốc truyền sóng có giá trị bằng:

A. T = 2,5 s và v = 3 m/s. B. T = 1,5 s và v = 2 m/s.

C. T = 2 s và v = 2,5 m/s. D. T = 1 s và v = 1,5 m/s.

Đáp án D
2 
+ Chu kì của sóng T == 1 s → vận tốc truyền sóng v = = 1,5 s.
 T
Câu 294 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Biên độ sóng cơ tăng lên 2 lần thì năng lượng sóng

A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.

Đáp án B
+ Ta có E A2 → A tăng 2 lần thì năng lượng tăng lên 4 lần.

Câu 295 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Một nguồn phát sóng nước tại O có phương trình u =
Acos(2πt) cm. Cho biên độ sóng không đổi khi lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách O một nửa bước
sóng. Tại thời điểm t1 = 1,125 s, li độ dao động của sóng tại điểm M là – 2 cm. Biên độ dao động của
sóng là :

A. 2 cm. B. 4 2 cm. C. 2 2 cm. D. 2 cm.

Đáp án C
2x OM
+ Độ lệch pha theo tọa độ giữa O và M là X = =  rad.

+ Độ lệch pha theo thời gian t = t = 2, 25.

Vậy độ lệch pha giữa M và O là MO = t = X = 1, 25 rad.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Từ hình vẽ, ta có A = 2 2 cm.

Câu 296 (THPT Chu Văn An Hà Nội lần 1) Vận tốc truyền sóng là

A. vận tốc dao động của các phần tử vật chất.

B. vận tốc truyền pha dao động và cũng chính là vận tốc dao động của các phần tử vật chất.

C. vận tốc truyền pha dao động.

D. vận tốc dao động của nguồn.

Đáp án C
+ Trong quá trình truyền sóng vận tốc truyền sóng được hiểu là vận tốc truyền pha dao động.

Câu 297 (THPT Nam Định) Một sóng trên mặt nước, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền
sóng dao động cùng pha với nhau thì cách nhau một đoạn thẳng

A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.

C. nửa bước sóng. D. bước sóng.

Đáp án D
+ Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha sẽ cách nhau một bước sóng.

Câu 298 (THPT Nam Định) Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v, bước sóng
λ. Tần số dao động f của sóng thỏa mãn hệ thức

 v 2v
A. f = v. B. f = C. f = D. f =
v  

Đáp án C
v
+ Tần số của sóng f = .

Câu 299 (THPT Nam Định) Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng

A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.

C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng.

Đáp án C
+ Trong sóng dừng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bước sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 300 (THPT Nam Định) Âm do hai loại nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về

A. độ cao. B. âm sắc. C. độ to. D. mức cường độ âm

Đáp án B
+ Âm do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về âm sắc.

Câu 301 (THPT Nam Định) Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình
 2x 
u = A cos  2t −  trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần
  
tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu

A A
A.  = B.  = 2A C.  = A D.  =
4 2

Đáp án D
2v A
+ Ta có v max = 4v  A = 4v   = .
 2

Câu 302 (THPT Nam Định) Một sợi dây dài ℓ = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng
dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng

A. 1m. B. 2m. C. 4m. D. 0,5m.

Đáp án C
+ Bước sóng lớn nhất trên dây ứng với trường hợp sóng dừng với một bó sóng

→  = 2l = 4 m.

Câu 303 (THPT Nam Định) Một sợi dây AB dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi sợi dây dao động với tần
số 100 Hz thì trên dây có sóng dừng và trên dây có 4 nút (kể cả A, B). Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 40 m/s. B. 4 m/s. C. 20 m/s. D. 40 cm/s.

Đáp án A
v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng.
2f

Sóng dừng trên dây với 4 nút → n = 3.

2lf
→ Vậy v = = 40 m s.
3

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 304 (THPT Nam Định) Tại O có một nguồn phát sóng cơ với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng
là 60 cm/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết
OA = 8 cm; OB = 25,5 cm; OC = 40,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Đáp án B
v
+ Bước sóng của sóng  = = 3 cm.
f

Để điểm M là một điểm nằm giữa BC cùng pha với A thì dM − d A = k → d M = 8 + 3k cm.

+ Với khoảng giá trị của dM : 25,5 cm  d M  40,5 cm , kết hợp với chức năng Shift → Solve của casio
ta tìm được 5 vị trí cùng pha.

Câu 305 (THPT Nam Định) Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh
đo được bước sóng của sóng âm là (75 ± 1) (cm), tần số dao động của âm thoa là (440 ± 10) (Hz). Tốc độ
truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là

A. (330,0 ± 11,0) (m/s). B. (330,0 ± 11,0) (cm/s).

C. (330,0 ± 11,9) (m/s). D. (330,0 ± 11,9) (cm/s).

Đáp án C
+ Ta có v = f  v = f = 330 m s.

  f 
→ Sai số tuyệt đối của phép đo v = v  +  = 11,9 m s.
  f 

→ Viết kết quả v = 330,0  11,9 cm s.

Câu 306 (THPT Nam Định) Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng λ.
Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm thuộc tia
OA sao cho OB > OA. Biết OA = 7λ. Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng
(kể cả A và B) và lúc này góc ACB đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên
đoạn AC là

A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Giữa A và B có 5 đỉnh sóng với A, B cũng là đỉnh sóng
→ AB = 4. Chuẩn hóa  = 1.

 7 4
 tan  = h 4
+ Ta có:   tan (  −  ) = tan C = h =
 tan  = 11 77 77 2
2
1+ 2 h+
 h h h

→ Từ biểu thức trên, ta thấy rằng góc ACB lớn nhất khi h = 77.

+ Gọi M là một điểm trên AC, để M ngược pha với nguồn thì

2d M
= ( 2k + 1)   d M = ( 2k + 1) 0,5.

+ Với khoảng giá trị của dM , tính về phía C từ đường vuông góc của O lên AC: 5, 47  d M  8, 7 , kết hợp
với chức năng Mode → 7 ta tìm được 4 vị trí.

+ Tương tự như vậy ta xét đoạn về phía A: 5, 47  d M  7 ta cũng tìm được 2 vị trí.

→ Trên AC có 6 vị trí.

Câu 307 (THPT Nam Định) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn sóng A và B cách
nhau 11 cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có phương trình u1 = u2 =
5cos(200πt) (mm). Tốc độ truyền sóng v = 1,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục
xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với B và a nằm trên Ox. Điểm C trên trục Oy
sao cho AB = 2CB. Điểm D thuộc AC sao cho AC = 3CD. Một chất điểm chuyển động thẳng đều từ D
dọc theo tia đối với tia DB với tốc độ 4 2 cm/s. Trong thời gian t = 2,5s kể từ lúc chuyển động chất
điểm cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa?

A. 6. B. 13. C. 7. D. 12.

Đáp án A
BC DC 1
+ Ta để ý tỉ số: = = → tính chất của đường
AB AD 2
phân giác → góc  = 45 .

→ Vị trí của D sau khoảng thời gian t = 2,5 s là


 2
x D = OD cos 45 + vt
 2 5,5
 với sin A =
 y = OD cos 45 + 2 5,52 + 112
 vt

D
2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
OD AD AD 11 2
→ Ta có =  OD = sin A = cm.
sin A sin 45 sin 45 3

→ Tại t = 2,5 s , OD' = 21,5 cm.

OD − DA OD '− D ' A
+ Xét tỉ số = −2 , và = 3,8 .
 

→ D cắt 6 cực đại giao thoa.

Câu 308 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Hai sóng kết hợp (là hai sóng sinh ra từ hai nguồn
kết hợp) có

A. cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi.

B. cùng tần số. Cùng phương.

C. cùng biên độ. Cùng tần số

D. cùng phương, hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Đáp án A
+ Hai sóng kết hợp có cùng phương, tần số và độ lệch pha không đổi.

Câu 309 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Tốc độ truyền sóng cơ sắp xếp theo thứ tự giảm
dần trong các môi trường

A. rắn, lỏng, khí. B. khí, lỏng, rắn. C. rắn, khí, lỏng. D. lỏng, khí, rắn.

Đáp án A
+ Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường sắp xếp theo thứ tự giảm dần là rắn→lỏng→khí

Câu 310 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường
với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ
thức

A. f = vλ. B. f = v/λ. C. f = λ/v D. f = 2πv/λ.

Đáp án B
v
+ Biểu thức liên hệ giữa tần số f, vận tốc truyền sóng v và bước sóng  là f = .

Câu 311 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước
sóng λ. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,25λ. B. 2λ. C. 0,5λ. D. λ.

Đáp án D
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là một bước
sóng.

Câu 312 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết
hợp đặt tại A và B dao động với cùng tần số và ngược pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là
cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn kết hợp truyền tới là

  
A. d 2 − d1 = ( 2k + 1) B. d 2 − d1 = ( 2k + 1) C. d 2 − d1 = k D. d 2 − d1 = k
2 4 2

Đáp án A

+ Với hai nguồn ngược pha, các điểm cực đại giao thoa thỏa mãn d 2 − d1 = ( 2k + 1) .
2

Câu 313 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O đến điểm M
nằm trên phương truyền cách O một khoảng là d. Phương trình dao động của phần tử môi trường tại M
khi có sóng truyền qua là UM = Acos(ωt). Gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao
động của phần tử tại O là

  2d    2d 
A. u = A cos   t −  B. u = A cos  t + 
  v     

 2d   2d 
C. u = A cos  t −  D. u = A cos  t + 
    v 

Đáp án B
+ Phương trình dao động của phần tử tại O:

 2d 
u O = A cos  t + 
  

Câu 314 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Một nguồn sóng có phương trình u0 = 6cos(ωt)
cm tạo ra sóng cơ lan truyền trong không gian. Phương trình sóng của phần tử môi trường tại điểm nằm
  t d 
cách nguồn sóng đoạn d là u = 6 cos  2  −   cm, với d có đơn vị mét, t có đơn vị giây. Tốc độ
  0,5 5  
truyền sóng có giá trị là

A. v = 10 m/s. B. v = 100 m/s. C. v = 10 cm/s. D. v = 100 cm/s.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 2
 = 0,5  = 4   
+ Ta có   v= = = 10 m/s.
 2  = 2   = 5 T 2
  5

Câu 315 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin
truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình
bên. hai phần tử tại M và Q dao động lệch pha nhau

A. π. B. π/3. C. π/4. D. 2π.

Đáp án A
+ Từ đồ thị ta xác định được  = 6 độ chia và x MN = 3 độ chia.

2x MN
→ Độ lệch pha  = =  rad.

Câu 316 (THPT Phạm Công Bình Vĩnh Phúc lần 1) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn
sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 50 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình US1 = acosωt
cm và US2 = acos(ωt + π) cm. Xét về một phía của đường trung trực S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M
có hiệu số MS1 – MS2 = 3 cm và vân bậc (k + 2) cùng loại với vân bậc k đi qua điểm N có hiệu số NS1 –
NS2 = 9 cm. Xét hình vuông S1PQS2 thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại
trên đoạn PQ là

A. 12. B. 13. C. 15. D. 14.

Đáp án B
+ M và N cùng loại do vậy ta luôn có hiệu số:

d N − d M = 2   = 3 cm.

S1P − S2 P
+Xét tỉ số = −6,9 → có 13 điểm cực đại trên PQ.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 317 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Tại điểm A cách nguồn O một đoạn d có mức cường độ
âm là LA = 90 dB, biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-12 W/m2. Cường độ âm tại A là.

A. IA = 0,02 W/m2. B. IA = 10-4 W/m2. C. IA = 0,001 W/m2. D. IA = 10-8 W/m2.

Đáp án C
L
I A

HD: Ta có LA = 10log A  I A = I010 10 = 10−3 dB


I0

Câu 318 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số
16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB =
25,5 cm , giữa M và đường trung trực của còn có hai dãy cực đại khác vận tốc truyền sóng trên mặt nước
là:

A. 28,8 cm/s. B. 24 cm/s. C. 20,6 cm/s. D. 36 cm/s.

Đáp án B
HD:

+ Khi xảy ra giao thoa với hai nguồn đồng pha thì trung trực AB là một cực đại ứng với k = 0

→ M là một cực đại giao thoa, giữa M và trung trực của AB còn 2 dãy cực đại khác → M thuộc cực đại
thứ k = 3

v
+ Ta có MA − MB = 3  v = 24cm / s
f

Câu 319 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách
giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m. Bước sóng sóng trên mặt nước là

A. 2,5 m . B. 3 m. C. 3,2 m. D. 2 m.

Đáp án D
HD: Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là một bước  = 2 m

Câu 320 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, sóng truyền trên
sợi dây có tần số là 10 Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M, N có vị trí cân bằng cách nhau 8
cm, M thuộc bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Tại thời điểm t, phần tử M chuyển động với
tốc độ 6π cm/s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là:

A. 6 3 m/s2. B. 6 2 m/s2. C. 6 m/s2. D. 3 m/s2.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
HD: + Biên độ dao động của phần tử dây cách bụng sóng 1 khoảng d

 2d 
A N = A M cos   = 3mm
  

+ M và N thuộc hai bó sóng liên tiếp nhau nên dao động ngược pha. Gia tốc của điểm M tại thời điểm t:
2
 v 
a M =  AM
2
1 −  M  = 12 3m / s 2
 A M 

aN A 1
→ Với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có = N =  a N = 6 3 m / s2
a M AM 2

Câu 321 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Công thức liên hệ tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ, chu
kỳ T và tần số f là:

v  v
A.  = vf = B. v = T = C.  = vT = D. T = vf
f f f

Đáp án C
v
HD: Công thức liên hệ  = vT =
f

Câu 322 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động
điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng
tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với
nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là

A. 80 cm/s . B. 75 cm/s. C. 70 cm/s. D. 72 cm/s.

Đáp án B
HD: + Độ lệch pha giữa hai điểm M, N:

2MN 2MNf MNf 450


 = = = 2k  v = = cm / s
 v k k

+ Với khoảng giá trị của tốc độ truyền sóng 70cm / s  v  80cm / s . Kết hợp với chức năng Mode → 7,
ta tìm được v = 75 cm/s.

Câu 323 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Điều kiện có sóng dừng trên dây khi một đầu dây cố định
và đầu còn lại tự do là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
  
A. = k B. =k C. = ( 2k + 1) D. = ( 2k + 1)
2 2 4

Đáp án D
HD: Điều kiện để sóng dừng một đầu cố định và một đầu tự do là l = ( 2k + 1) 0, 25

Câu 324 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Điều kiện để có hiện tượng giao thoa sóng là

A. hai sóng gặp nhau có cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.

B. hai sóng gặp nhau có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

C. hai sóng gặp nhau có cùng phương, cùng bước sóng giao thoa nhau.

D. hai sóng gặp nhau chuyển động ngược chiều nhau.

Đáp án B
HD: Điều kiện để có hiện tượng giao thoa là hai sóng gặp nhau phải có cùng phương, cùng tần số và có
độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 325 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Chọn đáp án sai. Sóng cơ học truyền được trong môi
trường nào dưới đây.

A. Khí. B. Lỏng. C. Rắn. D. Chân không.

Đáp án D
HD: Sóng cơ không lan truyền được trong chân không.

Câu 326 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50
Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc truyền
sóng trên dây là:

A. v = 60 cm/s . B. v = 75 cm/s. C. v = 12 cm/s. D. v = 15 m/s.

Đáp án D
v 2lf
HD: Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n v= , với là số bó sóng → trên dây
2f n
tạo thành sóng dừng với 4 bụng sóng → n = 4 → v = 15m / s

Câu 327 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 10
Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị
trí cân bằng của đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm đang đi lên qua vị trí cân bằng. Chiều truyền
sóng và vận tốc truyền sóng là.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. Từ E đến A với vận tốc 8 m/s. B. Từ A đến E với vận tốc 6 m/s.

C. Từ E đến A với vận tốc 8 m/s. D. Từ A đến E với vận tốc 8 m/s.

Đáp án D
HD:

+ Trong phương truyền sóng, các phần tử môi trường ở phía sau đỉnh gần nhất sẽ đi lên → sóng truyền từ
A đến E.

+ Ta có AD = 0, 75 →  = 80cm

→ Vận tốc truyền sóng v = f = 8m / s

Câu 328 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong một
môi trường sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp, cùng pha tới là
(với k  )

A. d2 – d1 = kλ. B. d2 – d1 = (2k + 1)0,5λ.

C. d2 – d1 = (2k + 1)λ. D. d2 – d1 = 0,5kλ.

Đáp án A
HD: Để có cực đại giao thoa thì d 2 − d1 = k

Câu 329 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với
bước sóng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là

A. 2 m . B. 1,5 m. C. 0,5 m. D. 1m.

Đáp án D
HD: Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là nửa bước sóng 0,5 = 1

Câu 330 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được
xác định bởi công thức:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
I I I I
A. L ( dB ) = 10 ln B. L ( dB ) = 10 lg C. L ( dB ) = ln D. L ( dB ) = log
I0 I0 I0 I0

Đáp án A
I
HD: Mức cường độ âm được xác định bởi công thức L = 10 log
I0

Câu 331 (THPT Lí Thái Tổ Bắc Ninh lần 1) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm:

A. trên cùng phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.

B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó vuông pha.

D. trên cùng phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Đáp án B
HD: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao
động tại hai điểm đó cùng pha.

Câu 332 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Đầu A của một sợi dây đàn hồi rất dài được căng ngang dao
động theo phương thẳng đứng với chu kì T = 1s. Biết vận tốc truyền sóng trên dây v = 1m/s. Khoảng cách
giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là

A. 15m. B. 0,25 m. C. 0,5 m. D. 1m.

Đáp án C
 vT
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động ngược pha là nửa bước sóng x = = = 0,5 m.
2 2

Câu 333 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước giữa hai nguồn kết hợp
S1S2 dao động cùng pha thì những chỗ gợn lồi gặp gợn lồi hoặc những chỗ gợn lõm gặp gợn lõm là những
điểm dao động với

A. biên độ cực đại hoặc cực tiểu. B. biên độ bằng 0.

C. biên độ cực tiểu. D. biên độ cực đại.


Đáp án A
+ Các vị trí gợn lồi gặp gợn lồi → cực đại giao thoa, ngược lại các vị trí gợn lõm gặp gợn lõm là cực tiểu
giao thoa.

Câu 334 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Đồ thị dao động âm do dây thanh đới của người khi nói

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. có dạng bất kỳ nhưng vẫn có tính chất tuần hoàn.

B. có dạng Parabol.

C. có dạng đường thẳng.

D. có dang hình sin.

Đáp án A
+ Đồ thị dao động âm có dạng bất kì nhưng vẫn có tính tuần hòa.

Câu 335 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Hai âm có âm sắc khác nhau là do

A. chúng có độ cao và độ to khác nhau.

B. chúng khác nhau về tần số.

C. các hoạ âm của chúng có tần số, biên độ khác nhau.

D. chúng có cường độ khác.

Đáp án C
+ Hai âm có âm sắc khác nhau là do các họa âm có tần số và biên độ khác nhau.

Câu 336 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Một sợi dây dài 2m được căng ngang. Kích thích cho một đầu
dây dao động theo phương thẳng đứng với tần số 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 20m/s. Trên dây
xuất hiện sóng dừng với hai đầu dây là hai nút sóng. Số bụng sóng trên dây là

A. 8 B. 7 C. 5 D. 6

Đáp án A
v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định: l = n với n là số bó sóng trên dây.
2f

2lf
n= = 8 → trên dãy có 8 bụng sóng.
v

Câu 337 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Một sóng dừng trên sợi dây có dạng
u = 2sin ( 0, 25 x ) cos ( 20t + 0,5 ) cm , trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây
mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một đoạn x (x đo bằng cm ) vận tốc truyền sóng dọc theo sợi dây là

A. 8cm/s. B. 80 cm/s. C. 18 cm/s. D. 160 cm/s.

Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 = 20
 T = 0,1 
+ Ta có  2   v = = 80 cm s.
  = 0, 25  = 8 T

Câu 338 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Năng lượng mà sóng truyền trong một đơn vị thời gian qua một
đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm tại một điểm gọi là

A. biên độ của âm. B. cường độ âm tại điểm đó.

C. mức cường độ âm. D. mức cường độ âm.

Đáp án B
+ Năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian gọi là cường độ âm.

Câu 339 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Một sóng cơ học truyền dọc theo một đường thẳng với bước
song λ, chu kỳ T. Phương trình dao động của nguồn sóng O là: u = Acos(ωt). Một điểm M cách nguồn
u = 3 2 dao động với li độ cm ở thời điểm t = 0,25T. Biên độ sóng bằng

6
A. cm. B. 4 cm. C. 4 2 cm. D. 6 cm.
2

Đáp án D
+ Độ lệch pha theo không gian giữa hai điểm O và M:

2x 
OM = = .
 4

+ Tại thời điểm t = 0, 25T , O đang ở vị trí biên dương.

→ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được A = 6cm.

Câu 340 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng, cùng pha với f = 10Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Khoảng cách
giữa hai điểm kề nhau dao động với biên độ cực đại trên AB là 1,5cm. AB = 18cm. Xét hai điểm M; N
trên AB ở một phía của trung điểm H của AB cách H lần lượt là 1,5cm và 4cm. Tại thời điểm t1 vận tốc
của M là 40cm/s thì vận tốc của N là

A. 20 3 cm/s. B. −20 cm/s. C. 20cm/s. D. −40 cm/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B
Hai điểm cực đại gần kề trên AB là 0,5 = 1,5 →  = 3 cm.

+ Một cách gần đúng, ta có thể xem hiện tượng giao thoa sóng cơ
trên đoạn thẳng nối hai nguồn tương tự như hiện tượng sóng dừng.

→ Trung điểm H là một bụng sóng, N là một bụng, M là phần tử dao động với biên độ
 2d HM  a M
a N = a M cos   = 2 .
  

+ Mặc khác M và N nằm đối xứng qua một bụng sóng nên dao động ngược pha nhau.

vN a a
→ Với hai đại lượng ngược pha ta luôn có = − N  v N = − N v M = −20 cm s.
vM aM aM

Câu 341 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A; B cách nhau 8 cm, dao
động theo phương vuông góc với mặt nước theo các phương trình: u1 = u2 = 2cos20πt cm. Cho vận tốc
truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét hình chữ nhật AMNB trên mặt nước có AM = 5 cm. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trên MN là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Đáp án D
2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.

BM − AM 89 − 5
+ Xét tỉ số = = 1,1.
 4

→ Trên MN có 3 điểm cực đại.

Câu 342 (THPT Bỉm Sơn Thanh Hóa) Một sóng dừng trên dây có bước sóng l, N là một nút sóng. Hai
điểm M1, M2 nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ/8 và λ/12. Ở
cùng cùng một thời điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1 và M2 bằng

1 1
A. − B. − C. − 2 D. 2
2 3

Đáp án C
+ M1 và M2 nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 2d NM1 2
a M1 = a N sin = aN
  2

 2d NM1 1
 a = a sin = aN

M1 N
 2

x M1 a
→ Với hai đại lượng ngược pha, ta luôn có = − M1 = − 2.
xM2 aM2

Câu 343 (THPT Lục Nam Băc Giang) Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào:

A. chu kì sóng. B. bản chất của môi trường.

C. bước sóng. D. tần số sóng.

Đáp án B
+ Tốc độ lan truyền sóng trong một môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu 344 (THPT Lục Nam Băc Giang) Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau
nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:

A. tốc độ truyền sóng. B. bước sóng. C. tần số sóng. D. chu kì sóng.

Đáp án B
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha gọi là bước
sóng.

Câu 345 (THPT Lục Nam Băc Giang) Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước
sóng λ. Hệ thức đúng là:

f 
A. v = B. v = f C. v = D. v = 2f
 f

Đáp án B
+ Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng  và tần số sóng f là v = f .

Câu 346 (THPT Lục Nam Băc Giang) Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4
cm. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:

A. 20 cm. B. 16 cm. C. 24 cm. D. 4 cm.

Đáp án A
+ Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là S = 5 = 20 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 347 (THPT Lục Nam Băc Giang) Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 12 cm. Coi
biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền và bằng 4 mm. Biết vị trí cân bằng của M và N cách nhau 9
cm. Tại thời điểm t, phần tử vật chất tại M có li độ 2 mm và đang tăng thì phần tử vật chất tại N có:

A. li độ 2 3 mm và đang giảm. B. li độ 2 3 mm và đang tăng.

C. li độ −2 3 mm và đang giảm. D. li độ −2 3 mm và đang tăng.

Đáp án D
2x MN
+ Độ lệch pha giữa hai dao động MN = = 1,5 rad

+ Tại thời điểm t, M đang có li độ u = 2 mm và đang tăng. Biểu diễn


vị trí này trên đường tròn.

Từ hình vẽ ta thấy rằng N có li độ u N = 2 3 mm và đang tăng.

Câu 348 (THPT Lục Nam Băc Giang) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng
tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Gọi (C) là đường tròn thuộc mặt nước với bán kính 4λ đi
qua O mà trên đó các phần tử nước đang dao động. Trên (C), số điểm mà phần tử nước dao động cùng
pha với dao động của nguồn O là:

A. 7. B. 16. C. 15. D. 8.

Đáp án C
+ Đường kính của đường tròn d = 2R = 8

Các điểm cùng pha với O nằm trên các đường tròn cách nhau một khoảng
t =0.

d
+ Xét tỉ số = 8  trên đường tròn có 15 điểm cùng pha với O

Câu 349 (THPT Lục Nam Băc Giang) Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài,
với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x.
Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm
t2, khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 4,8 cm. B. 6,7 cm. C. 3,3 cm. D. 3,5 cm.

Đáp án A
u N = 4 cos ( t )

+ Phương trình dao động của hai phần tử M, N là     cm.
 M
u = 4 cos   t − 
  3

3 1
Ta thấy rằng khoảng thời gian t1 = T = 0, 05  T = s →  = 30 rad/s.
4 15

 2x  vT 10
Độ lệch pha giữa hai sóng:  = = x= = = cm.
3  6 6 3

Thời điểm t = 0 s khi đó điểm M đang có li độ bằng 0 và li độ của điểm N là

 17 
u N = 4 cos ( t ) = 4 cos  30  = −2 3 cm.
 180 

2
 10 
( ) 4 13
2
Khoảng cách giữa hai điểm MN: d = x 2 + u 2 =   + −2 3 = cm
 3 3

Câu 350 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có hai đầu
cố định là chiều dài của sợi dây bằng:

A. một phần tư bước sóng. B. số nguyên lần nửa bước sóng.

C. số nguyên lần một phần tư bước sóng. D. số lẻ lần một phần tư bước sóng.

Đáp án B
+ Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố dịnh thì chiều dài sợi dây phải bằng một số
nguyên lần nửa bước song.

Câu 351 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Một sợi dây đang có sóng dừng với tần số 300 Hz,
khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và một bụng sóng là 0,75 m. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:

A. 100 cm/s. B. 200 m/s. C. 450 m/s. D. 900 m/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án D
+ Khi có sóng dừng ổn định, khoảng cách ngắn nhất giữa bụng sóng và một nút sóng là

= 0, 75   = 3m
4

Vận tốc truyền sóng v = f = 900 m / s

Câu 352 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Sóng dừng hình thành trên dây AB dài 1,2 m với hai
đầu cố định có hai bụng sóng. Biên độ dao động tại bụng là 4 cm. Hai điểm dao động với biên độ 2 cm
gần nhau nhất cách nhau:

A. 20 2 cm. B. 10 3 cm. C. 30 cm. D. 20 cm.

Đáp án D
+ Sóng dừng xảy ra trên dây với hai đầu cố định, có hai

bụng sóng  n = 2


Ta có: l = 2   = 1, 2 m
2

Điểm dao động với biên độ A = 0,5A b cách nút gần nhất

 
một đoạn  khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm như vậy là = 0, 2 m
12 6

Câu 353 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Xét sóng cơ có bước sóng λ , tần số góc của phần tử vật
chất khi có sóng truyền qua là ω , tốc độ truyền sóng là v. Ta có:

2  
A. v =  B. v = C. v = D. v =
  2

Đáp án D

+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng, tần số góc dao động và bước sóng là v =
2

Câu 354 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm, gắn liền với:

A. mức cường độ âm. B. biên độ âm. C. tần số âm. D. đồ thị dao động âm.

Đáp án D
+ Âm sắc là đặc trưng sinh lý gắn liền với đồ thị dao động âm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 355 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Phương trình sóng hình sin truyền theo trục Ox có dạng
 t x 
u = 8cos   −  cm , trong đó x tính bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng:
 0,1 50 

A. 0,1 m/s. B. 5 m/s. C. 5 cm/s. D. 50 cm/s.

Đáp án B
 
 = 0,1  = 10
+ Ta có:    v =5 m/s
 =
2     = 100
  50

Câu 356 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng tại A
và B có phương trình lần lượt là uA = Acos100πt; uB = Acos100πt. Một điểm M trên mặt nước (MA = 3
cm, MB = 4 cm) nằm trên cực tiểu giữa M và đường trung trực của AB có hai cực đại. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước bằng:

A. 20 cm/s. B. 25 cm/s. C. 33,3 cm/s. D. 16,7 cm/s.

Đáp án A
+ M là một cực tiểu giao thoa, giữa M và trung trực AB có hai dãy cực đại → M thuộc cực tiểu với k = 2

v ( MB − MA ) f = 20 cm / s
Ta có MB − MA = ( 2 + 0,5 )  v =
f 2,5

Câu 357 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước, trên cùng một
đường thẳng qua nguồn O có hai điểm M, N cách nhau một khoảng 1,5λ và đối xứng nhau qua nguồn.
Dao động của sóng tại hai điểm đó:

A. lệch pha 2π/3. B. vuông pha. C. cùng pha. D. ngược pha.


Đáp án C
+ Vì tính đối xứng do hai điểm này sẽ dao động cùng pha nhau.

Câu 358 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Một sóng cơ lan truyền với tốc độ không đổi. Khi tần số
của sóng tăng từ 50 Hz đến 60 Hz thì bước sóng giảm bớt 2 cm. Tốc độ truyền sóng bằng:

A. 6 m/s. B. 2 m/s. C. 5 m/s. D. 3 m/s.

Đáp án A
1 ' f  −  f  − 2 50
+ Ta có   =  =  =   = 12 cm
f  f'  f'  60

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Vận tốc truyền sóng v = f = 6 m / s

Câu 359 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm:

A. tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.

B. sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.

C. năng lượng sóng âm tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.

D. sóng âm trong không khí là sóng ngang.

Đáp án D
+ Sóng ngang lan truyền trong môi trường rắn và lỏng → D sai.

Câu 360 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Sóng cơ là:

A. dao động lan truyền trong một môi trường.

B. dao động mọi điểm trong môi trường.

C. dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

D. sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường.

Đáp án A
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

Câu 361 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào:

A. bước sóng. B. môi trường truyền sóng.

C. năng lượng sóng. D. tần số dao động.

Đáp án B
+ Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng.

Câu 362 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Trong không gian xét hình
vuông ABCD cạnh bằng a. Tại A, đặt một nguồn âm S có kích thước nhỏ thì
mức cường độ âm tại tâm O của hình vuông là 30 dB. Khi nguồn S đặt tại B thì
mức cường độ âm tại trung điểm của DO là:

A. 26,48 dB. B. 29,82 dB. C. 23,98 dB. D.


24,15 dB.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
P  OB 
+ Ta có L = 10 log  L1 = L 0 + 20 log   = 26, 48dB
I0 4t 2
 IB 
Câu 363 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin
truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh của sợi dây ở một thời điểm có hình dạng như hình
bên. Điểm M trên dây:

A. đang đứng yên. B. đang đi xuống.

C. đang đi lên. D. đang đi theo chiều dương.

Đáp án C
+ Theo phương truyền sóng, điểm M phía sau đỉnh sóng sẽ đi lên.

Câu 364 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời
điểm t, hình ảnh sợ dây (như hình vẽ) và khi đó tốc độ dao động của điểm bụng bằng tốc độ truyền sóng.
Biên độ dao động của điểm bụng gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,21 cm. B. 0,91 cm. C. 0,15 cm. D. 0,45 cm.

Đáp án B
+ Từ đồ thị, xác định được  = 60cm

3 3 v 3 vT 1,5
Ta có A = vA= = =  = 0,9 cm
100 100  100 2 100

Câu 365 (THPT Nguyễn Khuyến HCM lần 7) Hai nguồn âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi
hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là đường nét đứt). Tỉ số công suất
nguồn 1 và công suất nguồn 2 là:

A. 0,25. B. 2. C. 4. D. 0,5.

Đáp án B
+ Ta có: I P. Từ đồ thiji ta thấy rằng với cùng giá trị R thì I1 = 2I 2 → P1 = 2P2

Câu 366 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp AB cách nhau
68 mm, dao động điều hòa cùng tần số cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB,
hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 5mm.
Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20mm nằm trên mặt nước có bao nhiêu
điểm dao động với biên độ cực đại:

A. 20. B. 16. C. 18. D. 14.

Đáp án B
+ Hai điểm cực đại gần nhau trên đường thẳng nối hai nguồn có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng
0,5 = 5 →  = 10 mm

2r
+ Xét tỉ số = 4 → có 9 dãy hypebol trên đoạn thẳng nằm trong đường tròn, trong đó có hai đường

ngoài cùng chỉ cắt đường tròn tại một điểm → có 16 cực đại trên đường tròn

Câu 367 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng dừng trên dây có hai đầu cố định có tốc độ
truyền sóng là 60 m/s. Cho f thay đổi thì thấy có hai giá trị tần số liên tiếp cho sóng dừng là 120 Hz và
150 Hz. Tìm chiều dài sợi dây.

A. 1m. B. 2m. C. 0,5m. D. 1,5m.

Đáp án A
+ Với sóng dừng hai đầu cố định, ta có f n +1 − f n = f 0 = 30Hz.

v
Chiều dài của dây l = = 1m.
2f 0

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 368 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Chỉ ra câu đúng. Âm La của cây đàn ghita và của cái kèn
không thể cùng:

A. Mức cường độ âm B. Đồ thị dao động âm C. Cường độ âm D. Tần số

Đáp án B
+ Âm la của các nhạc cụ khác nhau không thể cùng đồ thị dao động âm

Câu 369 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Cho một sợi dây đang có sóng dừng với tần số góc
=10rad/s. Trên dây A là một nút sóng, điểm B là bụng sóng gần A nhất, điểm C giữa A và B. Khi sơi dây
duỗi thẳng thì khoảng cách AB=9cm và AB =3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách
giữa A và C là 5cm. Tốc độ dao động của điểm B khi nó qua vị trí có li độ bằng biên độ của điểm C là:

A. 160 3 cm/s. B. 40 3 cm/s. C. 160cm/s. D. 80cm/s.

Đáp án B

+ AB là khoảng cách giữa nút và gần bụng nhất  AB = ,
4


Mặt khác AB = 3AC  AC = → do đó điểm C dao động với
12
biên  = 4AB = 36cm.

+ Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất, khoảng cách giữa A và C là

   u 
2 2

d =   +  B  = 5  u B = 8cm.
 12   2 

+ Khi B đi đến vị trí có li độ bằng biên độ của C ( 0,5a B )

3 3
vB = v Bmax = a B = 40 3 cm / s.
2 2

Câu 370 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Trong giao thoa sóng cơ, cho λ là bước sóng thì khoảng
cách giữa điểm dao động với biên độ cực đại và điểm cực tiểu gần nhau nhất trên đoạn nối hai nguồn là:

A. λ. B. 0,125λ. C. 0,25λ. D. 0,5λ.

Đáp án C
+ Trong giao thoa sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu gần nhau
trên đoạn thẳng nối hai nguồn là 0, 25

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 371 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp
   
u s1 = 1,5cos  5t +  cm và u s2 = 2 cos  5t +  cm dao động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu
 3  6
cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại một điểm M cách hai nguồn những khoảng d1
=5,75λ và d2 = 9,75λ sẽ có biên độ dao động:

A. AM = 3,38 cm. B. AM = 3,04 cm. C. AM = 3,91 cm. D. AM = 2,5 cm.

Đáp án A
+ Són do hai nguồn truyền đến M có phương trình lần lượt là:

   d1    
u S1 = 1,5cos  5t + 3 − 2   = 1,5cos  5t + 3 − 11,5 
    
 cm.
 u = 2 cos  5t +  − 2 d 2  = 1,5cos  5t +  − 19,5 
 S2    
 6   6 

Biên độ dao động của M: A M = a12 + a 22 + 2a 1a 2 cos  = 3,38 cm.

Câu 372 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Trong âm nhạc các nốt Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô được
sắp xếp theo thứ tự:

A. tăng dần độ cao (tần số). B. giảm dần độ cao (tần số).

C. tăng dần độ to. D. giảm dần độ to.

Đáp án A
+ Các nốt được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ cao (tần số).

Câu 373 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Sóng âm truyền từ không khí vào kim loại thì

A. tần số và vận tốc giảm. B. tần số và vận tốc tăng.

C. tần số không đổi, vận tốc tăng. D. tần số không đổi, vận tốc giảm.

Đáp án C
+ Tần số của sóng luôn không đổi, vận tốc truyền sóng trong kim loại lớn hơn trong không khí

Câu 374 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng hình sin truyền theo trục x có phương trình là u
= 8cos(6πt – 0,3πx), trong đó u và x tính bằng cm, t tính giây. Sóng này lan truyền với tốc độ bằng:

A. 20cm/s. B. 15cm/s. C. 50cm/s. D. 10cm/s.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 1
 = 6  T=
  3 
+ Ta có:  2   v = = 20 cm / s.
  = 0,3  = 20 T
 3

Câu 375 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một nguồn âm đăng hướng đặt tại điểm O trong một môi
trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm A cách O một đoạn 3m là IA=10-6 W/m2. Biết cường độ
âm chuẩn I0=10-12 W/m2. Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm mà tại đó mức cường độ âm bằng 0 là.

A. 3000m. B. 750m. C. 2000m. D. 1000m.

Đáp án A
P P
+ Ta có: I A = =  P = 36I A = 36.10−6 W.
4rA 36
2

IM P
Mức cường độ âm tại điểm M bằng 0: L M = 10 log = 10 log  rM = 3000 m.
I0 4rM2 I0

Câu 376 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước
với hai nguồn ngược pha có tần số là 10 Hz. M là điểm cực tiểu có khoảng cách đến nguồn 1 là d1 = 25
cm và cách nguồn 2 là d2 = 40 cm. Biết giữa M và đường trung trực còn có 2 cực đại nữa. Xác định vận
tốc truyền sóng trên mặt nước.

A. 100 cm/s. B. 75cm/s. C. 50 cm/s. D. 150cm/s.

Đáp án A
+ M là tiêu cực, giữa M và trung trực (cực tiêu k = 0) còn 2 tiêu cực nữa → M thuộc cực tiêu k = 3

k = 3. d 2 − d1 = k
v ( d − d ) 2f = 100 cm / s.
v= 2 1
2f k

Câu 377 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một nguồn âm đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt
kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận các giá trị f1 và tiếp theo là f2; f3; f4 thì
ta nghe được âm to nhất. Chọn tỷ số đúng:

f2 2 f3 f2 3 f4
A. = B. =3 C. = D. =7
f4 7 f1 f1 2 f1

Đáp án B
+ Âm nghe to nhất khi tại miệng ống là một bùn sóng → điều kiện để có sóng dừng với một đầu cố định
v v
và một đầu tự do: l = ( 2n + 1)  f n = ( 2n + 1) .
4f 4l

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Vậy:

v
- n = 0 → f1 = .
4f

- n = 1 → f 2 = 3f1.

- n = 2 → f 3 = 5f1.

- n = 3 → f 4 = 7f1.

f4
Vậy = 7.
f1

Câu 378 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng lan truyền trong một môi trường với bước sóng
λ. Quãng đường mà sóng truyền đi trong nửa chu kỳ là:

A. λ. B. 0,25λ. C. 0,5λ. D. 2λ.

Đáp án C
+ Quãng đường sóng truyền đi được trong nửa chu kì là nửa bước sóng.

Câu 379 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Một ứng dụng của sóng dừng là đo
tốc độ truyền âm trong không khí. Một nhóm học sinh dùng một ống thủy tinh hình
trụ đặt thẳng đứng, phần dưới chứa nước có thể thay đổi độ cao (hình vẽ), phần trên
là cột khí, sát miệng ống đặt một âm thoa dao động với tần số 517 Hz. Ban đầu khi
cột khí trong ống cao 48 cm thì ở miệng ống nghe thấy âm to nhất. Hạ thấp dần mực
nước tới khi chiều dài khí trong ống là 82cm lại nghe thấy âm to nhất. Hỏi nhóm học
sinh đó tính được tốc độ truyền âm trong không khí bằng bao nhiêu?

A. 315 m/s. B. 346 m/s. C. 352 m/s. D. 330 m/s.

Đáp án C
+ Ta nghe được âm lớn nhất tương ứng với hiện tượng sóng dừng tại miệng ống là một bụng sóng, ta có:

v v
l = ( 2n + 1)  0, 48 = ( 2n + 1) .
4f1 4.570

v
+ Tương tự ta cũng có 0,82 = ( 2n + 3)  v = 351,56 cm / s.
4.570

Câu 380 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Tại mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B dao động
cùng phương, cùng pha, cùng tần số 10 Hz. Biết khoảng cách AB = 18 cm, tốc độ truyền sóng trên mặt

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
nước v = 25 cm/s. Gọi C là một điểm tại mặt nước sao cho CBA tạo thành tam giác vuông cân tại B. Số
điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AC là:

A. 8. B. 11. C. 9. D. 10.

Đáp án D
v
+ Bước sóng của sóng  = = 2,5 cm.
f

Số dãy hypebol cực tiêu trên đoạn AB là:

AB 1 AB 1
− − k −  −7, 7  k  6, 7
 2  2

BC − AC
+ Xét tỉ số = −2,98 → có 10 điểm tiêu cực trên đoạn AC

Câu 381 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Đơn vị thông dụng của mức cường độ âm là gì?

A. W/m2. B. dB. C. N/m2. D. B.

Đáp án B
+ Đơn vị thông dụng của mức cường độ âm là dB.

Câu 382 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B
cách nhau 10,2cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số
50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Trên mặt nước kẻ đường thẳng (d) vuông góc với
AB, cắt AB tại N (BN = 2cm). Điểm M trên (d) dao động với biên độ cực đại gần B nhất cách AB một
đoạn gần đúng bằng:

A. 3,7 cm. B. 0,2 cm. C. 0,34 cm. D. 1,1 cm.

Đáp án D
v
+ Bước sóng của sóng  = = 2 cm.
f

+ Gọi I là trung điểm của AB → I là một cực đại giao thoa, ta xét tỉ
số:

2IC
= 3,1  C gần cực đại giao thoa ứng với k = 3 → M trên (d) là

cực đại gần B nhất tương ứng

với k = 3.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
d1 − d 2 = 3 = 6

Ta có: d12 = h 2 + 8, 22  h 2 + 8, 22 − h 2 + 22 = 6  h = 1, 073 cm.
 2
d 2 = h + 2
2 2

Câu 383 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ , chu
kì T và tần số f của sóng:

 v v
A. v = T = B. T = vf C.  = = vf D.  = vT =
f T f

Đáp án A
v
+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng  , tần số f và chu kì T là:  = vT = .
f

Câu 384 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 1) Chọn câu sai về khả năng cảm nhận sóng âm của các loài
vật sau:

A. chó nghe được siêu âm.

B. cá voi và voi đều giao tiếp được bằng hạ âm.

C. dơi có khả năng phát sóng siêu âm và nghe phản xạ để định vị.

D. rắn chỉ nghe được siêu âm.

Đáp án D
+ Rắn và các loài côn trùng đa số đều có thể nghe được cả siêu âm và hạ âm.

Câu 385 (THPT Nam Trực Nam Định) Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn cùng pha,
những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ hai
nguồn truyền tới bằng

A. số lẻ lần nửa bước sóng. B. số nguyên lần bước sóng.

C. số bán nguyên lần bước sóng. D. số nguyên lần nửa bước sóng.

Đáp án B
+ Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha thì các điểm dao động với biên
độ cực đại có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.

Câu 386 (THPT Nam Trực Nam Định) Trong thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp S1; S2
trên mặt nước và dao động cùng pha nhau. Xét tia S1y vuông góc với S1S2 tại S1, hai điểm M, N thuộc S1y
có MS1= 9 cm, NS1= 16 cm. Khi dịch chuyển nguồn S2 dọc theo đường thẳng chứa S1S2 ta thấy, góc MS2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
N cực đại cũng là lúc M và N thuộc hai cực đại liền kề. Gọi I là điểm nằm trên S1y dao động với biên độ
cực tiểu. Đoạn S1I có giá trị cực đại gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 35 cm. B. 2,2 cm. C. 71,5 cm. D. 47,25 cm.

Đáp án C
 MS1
 tan  =
 S1S2 NS1 − MS1
+ Ta có   tan MS2 N = tan (  −  ) =
 tan  = NS1 NS1 MS1
S1S2 +
 S1S2 S1S2

→ Từ biểu thức trên, ta thấy rằng tan MS2 N lớn nhất khi S1S2 = MS1 MS2 = 12 cm.

+ Khi xảy ra cực đại M, N là hai cực đại liên tiếp, ta có:

S2 N − S1 N = k

  S1 M 2 + S1S2 2 − S1 N 2 + S1S2 2 + S1M − S1 N =  = 2 cm.
S2 M − S1 M = ( k + 1) 

+ Để I là cực tiểu giao thoa xa S1 nhất thì I thuộc cực tiểu ứng với k = 0.

d2 − d1 = ( 0 + 0,5 ) 
 d2 − d1 = 1
 2   2  d12 + 122 − d1 = 1 → d1 = 71,5 cm.
d 2 = d1 + d d 2 = d1 + 12
2 2

2 2

Câu 387 (THPT Nam Trực Nam Định) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, A và B là hai
nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = uB = Acos(ωt). M là một điểm trong miền giao thoa
với MA = 8,5λ với MB = 8,5λ (λ là bước sóng). Biên độ sóng tổng hợp tại M là

A. 2A. B. A. C. 0. D. A 2

Đáp án A
 MA − MB 
+ Biên độ của sóng tại M: A M = 2A cos  2  = 2A.
  

Chú ý: Ta có thể ngay rằng M nằm trên trung trực của AB, do vậy sẽ dao động với biên độ cực đại.

Câu 388 (THPT Nam Trực Nam Định) Một nguồn phát sóng dọc tại O có phương trình: u0 = 2cos(4πt)
cm, tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Gọi M và N là hai phần tử trên cùng một phương truyền sóng có độ
lệch pha 2π/3 rad. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai phần tử M và N trong quá trình truyền sóng là

A. 5 − 2 3 cm. B. 3 cm. C. 5 − 3 cm. D. 5 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A
2v
+ Bước sóng của sóng  = = 15 cm.

→ Khoảng cách giữa hai điểm M và N theo phương Ox:

2x 2
 = =  x = 5 cm.
 3

+ Chú ý sóng này là sóng dọc, do vật để khoảng cách giữa M và N là nhỏ nhất khi u max = 2 3 cm.

→ d min = x − u max = 5 − 2 3 cm.

Câu 389 (THPT Nam Trực Nam Định) Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với
phương trình là u = 4cos(20πt – 0,4πx) mm; x tính bằng xentimét, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng
trong môi trường là

A. 2 m/s. B. 5 m/s . C. 20 m/s. D. 0,5 m/s.

Đáp án B
 = 20
 T = 0,1 
+ Từ phương trình ta có:  2   v = = 50 cm s.
  = 0, 4  = 5 T

Câu 390 (THPT Nam Trực Nam Định) Tốc độ truyền sóng là tốc độ

A. dao động cực đại của các phần tử vật chất. B. dao động của các phần tử vật chất.

C. dao động của nguồn sóng. D. truyền pha của dao động.

Đáp án D
+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền pha dao động.

Câu 391 (THPT Nam Trực Nam Định) Để đo tốc độ truyền sóng v trên mặt chất lỏng, người ta cho
nguồn dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 100 Hz ± 0,02% chạm vào mặt chất lỏng để tạo
thành các vòng tròn đồng tâm lan truyền ra xa. Đo khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp trên cùng một
phương truyền sóng thì thu được kết quả d = 0,48 m ± 0,66%. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là

A. v = 6 m/s ± 1,34%. B. v = 12 m/s ± 0,68%.

C. v = 6 m/s ± 0,68%. D. v = 12 m/s ± 1,34%.

Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp là 4 .

v df
Ta có d = 4 = 4 v= = 12 m s.
f 4

v d f
→ Sai số tương đối của phép đo = + = 0, 68% .
v d f

Câu 392 (THPT Nam Trực Nam Định) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 17 cm,
dao động theo phương trình uA = uB = 4cos(40πt) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 80 cm/s. M
là một điểm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 20 cm và 32 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu
cắt cạnh MB là

A. 7. B. 6. C. 2. D. 8.

Đáp án A
2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.

→ Số dãy cực tiểu giao thoa trên đoạn nối hai nguồn
AB 1 AB 1
− − k −  −4, 75  k  3, 75.
 2  2

AM − BM
+ Xét tỉ số = −3 → M thuộc cực đại ứng với k = −3 .

→ Vậy có 7 cực tiểu cắt BM ứng với k = 0, 1, 2, 3.

Câu 393 (THPT Nam Trực Nam Định) Tại nguồn O có một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với tần
số f = 20 Hz và tốc độ truyền sóng là 70 cm/s. Hai điểm M và N trên mặt nước, thuộc cùng một phương
truyền sóng cách O lần lượt là 20,5 cm và 50 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn O trong khoảng
MN là

A. 7 điểm. B. 10 điểm. C. 8 điểm. D. 9 điểm.

Đáp án D
v
+ Bước sóng của sóng  = = 3,5 cm.
f

2d
Để H thuộc khoảng MN cùng pha với nguồn thì:  = = 2k  d = k = 3,5k cm.

→ Với khoảng giá trị của d: 20,5 cm  d  50 cm , sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được 9 điểm
cùng pha với O.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 394 (THPT Nam Trực Nam Định) Sóng dọc không có tính chất nào nêu dưới đây?

A. Phương dao động của các phần tử của môi trường trùng với phương truyền sóng.

B. Có tốc độ phụ thuộc vào bản chất của môi trường.

C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

D. Truyền được trong chân không.

Đáp án D
+ Chỉ sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng điện từ lại là sóng ngang.

Câu 395 (THPT Nam Trực Nam Định) Cho phương trình sóng tại nguồn O là u = acos(ωt), λ gọi là
bước sóng, v là tốc độ truyền sóng, f là tần số sóng. Điểm M nằm trên phương truyền sóng cách O một
đoạn x sẽ dao động chậm pha hơn nguồn O là

2v 2x 2f .x 2x


A.  = B.  = C.  = D.  =
x f .v v T

Đáp án C
2x 2xf
+ M sẽ chậm pha hơn O một góc  = = .
 v

Câu 396 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát sóng :

A. có độ lệch pha không thay đổi theo thời gian.

B. có cùng biên độ, có độ lệch pha không thay đổi theo thời gian.

C. có cùng tần số, cùng phương truyền.

D. có cùng tần số, cùng phương dao động và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian.

Đáp án D
+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi
theo thời gian.

Câu 397 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình
 1
u = A cos   0, 02x − 2t −  trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là
 3

A. 200 cm. B. 5 cm. C. 100 cm. D. 50 cm.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2
+ Từ phương trình, ta có: = 0, 02   = 100 c m.

Câu 398 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi với tốc
độ 25 cm/s và có tần số dao động 5 Hz. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 5 cm. B. 0,25 m. C. 5 m. D. 0,5 m.

Đáp án A
v
+ Bước sóng của sóng  = = 5 c m.
f

Câu 399 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Tại hai điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có hai
nguồn phát sóng giống nhau. Cùng dao động theo phương trình uA=uB=acos ωt(cm) . Sóng truyền đi trên
mặt nước có bước sóng là 2cm, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Xét điểm M trên mặt nước
thuộc đường thẳng By vuông góc với AB và cách A một khoảng 20cm. Trên By, điểm dao động với biên
độ cực đại cách M một khoảng nhỏ nhất bằng

A. 3,14cm. B. 2,33cm. C. 2,93cm. D. 4,11cm.

Đáp án D

AM − AM 2 − AB2
+ Xét tỉ số = 2 → N cực đại gần M nhất khi N

thuộc cực đại thứ k = 3 hoặc k = 2.

+ Với k = 3 , ta có:

d1 − d 2 = 6
 2  d 22 + 132 − d 2 = 6  d 2 = 11, 083 cm.
d1 = d 2 + 13
2 2

→ MN = 4,115 cm.

+ Với k = 2 , ta có:

d1 − d 2 = 4
 2  d 22 + 132 − d 2 = 4  d 2 = 3, 058 cm.
d1 = d 2 + 13
2 2

→ MN = 12,14 cm.

Câu 400 (THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc lần 1) Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì
T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là – 20 mm và + 20
mm, các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s thì tốc độ dao động của phần tử D có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây:

A. 64,36 mm/s. B. 67,67 mm/s. C. 58,61 mm/s. D. 33,84 mm/s.

Đáp án C
Phương trình dao động của hai chất điểm :

   
x1 = A cos  t −  và x 2 = A cos  t − 
 2 2 2


Mặc khác v 2 max = A   =  rad s.
2

Hai chất điểm này gặp nhau

   
 t − = t − + 2k
    2 2 2
x1 = x 2  cos  t −  = cos  t −   
 2 2 2  t −  = −  t +  + 2k
 2 2 2

+ Với nghiệm thứ nhất  t1 = 4k

2
+ Với nghiệm thứ hai  t 2 = ( 2k + 1)
3

Các thời điểm gặp nhau

t1 0 4 8 16 …

t2 0,67 2 3,83 4,67 …

→ lần gặp thứ 5 ứng với t = 4,67 s.

Câu 401 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Trong sự lan truyền sóng trên một sợi dây, tại điểm phản xạ,
sóng tới và sóng phản xạ

A. luôn ngược pha. B. ngược pha nếu vật cản cố định.

C. luôn cùng pha. D. ngược pha nếu vật cản tự do.

Đáp án B
+ Trong sự lan truyền sóng, tại điểm phản xạ cố định sóng tới và sóng phản xạ luôn ngược pha nhau.

Câu 402 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Thực hiện giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
kết hợp cùng pha đặt tại A và B. Biết bước sóng là λ = 4 cm. Điểm M trên mặt chất lỏng với MA–
MB=6cm. Vậy M thuộc vân giao thoa

A. cực đại thứ hai tính từ trung trực của AB. B. cực tiểu thứ nhất tính từ trung trực của AB.

C. cực tiểu thứ hai tính từ trung trực của AB. D. cực đại thứ nhất tính từ trung trực của AB.

Đáp án C
MA − MB 6
+ Xét tỉ số = = 1,5 → M thuộc cực tiểu thứ 2 tính từ trung trực AB.
 4

Câu 403 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Trong sóng cơ học, sóng dọc

A. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.

B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

C. không truyền được trong chất rắn.

D. chỉ truyền được trong chất rắn.

Đáp án B
+ Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.

Câu 404 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Mức cường độ âm tại điểm M là L=70dB. Biết cường độ âm
chuẩn là I0=10-12W/m2. Cường độ âm tại M là

A. I=10-7W/m2. B. I=10-5W/m2. C. I=105W/m2. D. I=107W/m2.

Đáp án B
L

+ Cường độ âm tại M là I = I0 1010 = 10−5 W m 2 .

Câu 405 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Một sợi dây
căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn
sóng thì trên dây có sóng dừng. Ở thời điểm t1 hình
dạng sợi dây là đường đứt nét, ở thời điểm t2 hình
dạng sợi dây là đường liền nét (hình vẽ). Biên độ của
bụng sóng là 6cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa
hai lần sợi dây có hình dạng như đường liền nét là
1/15 s. Tính tốc độ dao động của điểm M ở thời điểm t2?

A. 15 3 cm / s B. 30 3 cm / s C. 15 2 cm / s D. 30 2 cm / s

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng điểm M dao động với biên độ bằng một nửa biên độ bụng A M = 3 cm.

+ Khi hình ảnh sợi dây là đường liền nét, ta xét một điểm bụng có li
độ u = 3 cm = 0,5Ab → khoảng thời gian ngắn nhất để điểm bụng
này quay lại li độ này sẽ là
T 1
t = = s → T = 0, 2 s →  = 10 rad s.
3 15

1
+ Điểm M tại thời điểm t1 đang ở vị trí biên, thời điểm t 2 = t1 + s
15
2
tương ứng với góc quét  = t = .
3

3 3
→ tại t 2 M có li độ u M = −1,5 cm → v M = v M max = (10 ) 3 = 15 3 cm s.
2 2

Câu 406 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát
từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm
thì mức cường độ âm tại M là 70dB, tại N là 50dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường
độ âm tại N khi đó là

A. 61,215dB. B. 50,915dB. C. 51,215dB. D. 60,915dB.

Đáp án B
 P
L M = 10 log I 4OM 2 L
 ON
 = 10 20 = 10 → ON = 10OM , chuẩn hóa OM = 1 → MN = 9.
0
+ Ta có 
L = 10 log P OM
 N I0 4ON 2

1
+ Mức cường độ âm tại N khi đặt nguồn tại M: L N = L M + 20 log = 50,915 dB.
9

Câu 407 (THPT Vĩnh Xuân Yên Bái) Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách
nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm
A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực tiểu cách đường thẳng qua A, B một
đoạn lớn nhất là

A. 19,84cm. B. 16,67cm. C. 18,37cm. D. 19,75cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A
v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.
f

A ' B − A ' A 20 2 − 20
+ Ta xét tỉ số = = 2, 07 → M là cực tiểu xa AB
 4
nhất thì M thuộc dãy cực tiểu ứng với
k = 2 → d 2 − d1 = 2,5 = 10 cm → d 2 = 30 cm. .

+ Áp dụng định lý cos trong tam giác:

d 2 + d 22 − d12
cos  = = 0, 75
2d 2 d

→ Khi đó h = d 2 sin  = d 2 1 − cos 2  = 19,84 cm.

Câu 408 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường:

A. Rắn, khí, chân không . B. Lỏng, khí, chân không .

C. Rắn, lỏng, khí. D. Rắn, lỏng, chân không.

Đáp án C

+ Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.

Câu 409 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Chọn phát biểu sai:

A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp trong không gian .

B. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.

C. Sóng dừng là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ truyền theo cùng một phương.

D. Sóng âm là sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất và có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Đáp án D

+ Cả hạ âm ( f  16 Hz) và siêu âm ( f  20000 Hz) vẫn là sóng âm → D sai.

Câu 410 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Gao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại O1 và
O2 dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực
đại giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 1
A.  k +  , k = 0, 1, 2,... B. 2k, k = 0, 1, 2,...
 2

C. ( 2k + 1) , k = 0, 1, 2,... D. k, k = 0, 1, 2,...

Đáp án D

+ Cực đại giao thoa có hiệu đường đi d = k với k = 0,  1,  2...

Câu 411 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một sợi dây được căng ngang đag có sóng dừng. Sóng
truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là:

A. 0,25λ. B. 2λ. C. 0,5λ. D. λ.

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là 0,5.

Câu 412 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Đơn vị đo cường độ âm là:

A. N/m2 . B. W/m. C. B. D. W/m2.

Đáp án D

+ Đơn vị đo cường độ âm là W m 2 .

Câu 413 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường
nước thì:

A. Bước sóng của nó giảm . B. tần số của nó không thay đổi.

C. Bước sóng của nó không thay đổi. D. Chu kì của nó tăng.

Đáp án B

+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số của nó không thay đổi.

Câu 414 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox với phương trình u
= 4cos(4πt – 6πx) cm (t tính bằng s, x tính bằng m). Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ có tần số bằng:

A. 2 Hz . B. 6π Hz. C. 3 Hz. D. 4π Hz.

Đáp án A

+ Tần số của sóng phản xạ f = 2 Hz.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 415 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng:

A. tần số . B. cường độ âm. C. biên độ. D. mức cường độ âm.

Đáp án A

+ Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.

Câu 416 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Các đặc trưng sinh lí của âm gồm:

A. Độ cao của âm, âm sắc, đồ thị dao động âm .

B. Độ cao của âm, độ to của âm, âm sắc.

C. Độ to của âm, cường độ âm, mức cường độ âm.

D. Độ cao của âm, cường độ âm, tần số âm.

Đáp án B

+ Các đặc trưng sinh lý của âm là độ cao, độ to và âm sắc.

Câu 417 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:

A. Độ cao . B. Cường độ.

C. Âm sắc. D. Cả độ cao và âm sắc.

Đáp án C

+ Âm do các nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về âm sắc.

Câu 418 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một âm có tần số xác định truyền trong nhôm, nước, không
khí với tốc độ lần lượt là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. v 2  v3  v1 B. v 2  v1  v3 C. v1  v 2  v3 D. v3  v 2  v1

Đáp án C

+ Vận tốc truyền âm giảm dần theo thứ tự rắn, lỏng và khí v1  v 2  v3 .

Câu 419 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một sợi dây đàn hồi dài ℓ, hai đầu cố định, trên dây đang có
sóng dừng với hai bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:

A. 2v/ℓ. B. v/ℓ. C. v/2ℓ. D. v/4ℓ.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B

v v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng n = 2 → f = .
2f l

Câu 420 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu cố định đang có
sóng dừng. Tần số sóng trên dây là f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 20 m/s. Số điểm nút và số điểm bụng
sóng trên dây là:

A. 4 nút, 3 bụng . B. 3 nút, 2 bụng . C. 3 nút, 3 bụng . D. 2 nút, 2 bụng .

Đáp án B

v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng trên dây.
2f

2lf
n= = 2 → có 2 bụng và 3 nút.
v

Câu 421 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Mức cường độ âm tăng them 30 dB thì cường độ âm:

A. Tăng 104 lần . B. Tăng 103 lần .

C. Tăng thêm 103 W/m2. D. Tăng thêm 30 W/m2.

Đáp án B
L
I
+ Ta có = 10 10 = 103 → tăng 103 lần.
I0

Câu 422 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại
một điểm là 10-8 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là :

A. 80 dB . B. 104 dB. C. 40 dB . D. 10-4 dB.

Đáp án C

I
+ Mức cường độ âm L = 10 log = 40 dB.
I0

Câu 423 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một sóng cơ truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ 1 m/s và
chu kì 0,5 s. Sóng cơ này có bước sóng là:

A. 100 cm . B. 25 cm. C. 150 cm. D. 50 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án D

+ Bước sóng của sóng  = Tv = 50 cm.

Câu 424 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Một người định đầu tư một phòng hát karaoke hình hộp chữ
nhật có diện tích mặt sàn khoảng 18m2, cao 3m. Dàn âm thanh 4 loa có công suất như nhau đặt tại 4 góc
A, B và A’, B’ ngay trên A, B. Màn hình gắn trên tường ABA’B’. Bỏ qua kích thước của người và loa.
Coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tại người
ngồi hát tại m là trung điểm của CD đối diện với cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm
tối đa là 10 W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai người còn chịu được xấp xỉ bằng:

A. 796 W . B. 723 W. C. 678 W. D. 535 W.

Đáp án C

Cường độ âm do các loa truyền đến điểm M :

 
P  1 1 
IM = ( IA + IA ' ) =  + 
2  2 b 2
b2 
a + a2 + + h2 
 4 4 

Để IM là lớn nhất thì biểu thức dưới mẫu phải nhỏ nhất. Ta có :

b2 b a = 3
a2 +  ab dấu bằng xảy ra khi a =  
4 2 b = 6

5Pmax
Giá trị cường độ âm khi đó ( I M )max = = 10  Pmax = 678 W.
108

Câu 425 (THPT Trần Hưng Đạo Hà Nội) Tại O có một nguồn âm (được coi là nguồn điểm) phát sóng
âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm máy đo cường
độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng, khi đi từ A đến C,
cường dộ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số OA/AC:

2 1 1 3
A. B. C. D.
3 3 3 4

Đáp án C

+ Người đó nghe âm to nhất tại điểm H

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 l
 IA ~
l  OA 2 IH OA
Ta có I ~ 2    =2=  OA = 2OH
r I ~ l IA OH
 H OH 2

Chuẩn hóa

AC
OH = 1  OA = 2  AC = 2 22 − 1 = 2 3  OA =
3

Câu 426 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào
môi trường nước thì

A. tần số của nó không thay đổi. B. bước sóng của nó không thay đổi.

C. chu kì của nó giảm. D. chu kì của nó tăng.

Đáp án A
+ Khi sóng truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.

Câu 427 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước,
khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường thẳng nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

A. bằng hai lần bước sóng. B. bằng một bước sóng.

C. bằng một nửa bước sóng. D. bằng một phần tư bước sóng.

Đáp án C
+ Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai tâm sóng là nửa bước sóng.

Câu 428 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Độ to của âm phụ thuộc vào

A. biên độ âm. B. tần số và mức cường độ âm.

C. tốc độ truyền âm. D. bước sóng và năng lượng âm.

Đáp án B
+ Độ to của âm phụ thuộc vào tần số và mức cường độ âm.

Câu 429 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng
sóng dừng

A. Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
B. Sóng dừng trên dây đàn là sóng ngang, trong cột khí của ống sáo, kèn là sóng dọc.

C. Mọi điểm nằm giữa hai nút sóng liền kề luôn dao động cùng pha.

D. Bụng sóng và nút sóng dịch chuyển với tốc độ bằng tốc độ lan truyền sóng.

Đáp án D
+ Bụng sóng và nút sóng dịch chuyển với tốc độ khác với vận tốc truyền sóng → D sai.

Câu 430 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Tốc độ âm thanh không phụ thuộc vào

A. cường độ âm. B. mật độ của môi trường.

C. nhiệt độ của môi trường. D. tính đàn hồi của môi trường.

Đáp án A
+ Tốc độ âm thanh phụ thuộc vào cường độ âm.

Câu 431 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Một người quan sát trên mặt biển, thấy chiếc phao
trên mặt biển thực hiện được 9 dao động liên tiếp trong thời gian 36 (s) và đo được khoảng cách hai đỉnh
lân cận là 9 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

A. v = 2,25 m/s. B. v = 2 m/s. C. v = 4 m/s. D. v = 2,5 m/s.

Đáp án A
t
+ Chu kì của sóng T = = 4 s.
n


Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng lân cận là  = 9m → v = = 2, 25 m s.
T

Câu 432 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Hai nguồn sáng kết hợp A, B giống hệt nhau trên
mặt nước cách nhau 2 cm dao động với tần số 100 Hz. Sóng truyền đi với tốc độ 60 cm/s. Số điểm đứng
yên trên đường thẳng nối hai nguồn là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Đáp án B
v
+ Bước sóng của sóng  = = 0, 6 cm.
f

1 AB 1
→ Số cực tiểu giao thoa − − AB  k  −  −3,8  k  2,8 → có 6 điểm.
2 2 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 433 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang
có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với biên độ 5 3 mm là 95 cm,
còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động ngược pha với cùng biên độ 5 3 mm là 80 cm.
Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng là

A. 9,55. B. 0,21. C. 4,77. D. 5,76.

Đáp án C
+ Hai điểm dao động với cùng biên độ, ngược pha nhau → đối xứng qua một nút.

+ Hai điểm dao động với cùng biên độ cách nhau nhất → đối xứng nhau qua một bụng.

→ 0,5 = 95 − 80 = 15 cm →  = 30 cm.

+ Mặc khác biên độ dao động của điểm cách nút một đoạn d được xác định bởi:

2d d =40 cm 3
A = A b sin ⎯⎯⎯→ 5 3 = A b  A b = 10 mm.
 2

v 
→ Tỉ số = = 4, 77.
A 2A

Câu 434 (THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa lần 1) Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau
và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi
được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6 (cm). Điểm M nằm trong đoạn AB
sao cho AM = 4,5 (cm) và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA = 40 dB.
Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50 dB

A. 35. B. 32. C. 34. D. 33.

Đáp án D
BA MA

d d = 1,5
+ Ta có: tan MOB =
BA MA 6.4,5
1+ d+
d d d

→ MOB lớn nhất khi d = 6.4,5 = 3 3 cm → OA = 6,87 cm.

+ Mức cường độ âm tại A và M:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 2P
L A = 10 log I 4OA 2 2
 n  OA 
 − =
0
 L M L A 10 log  
L = 10 log nP 2  OM 
 M I0 4OM 2

→ n = 35 → đặt thêm 33 nguồn âm nữa.

Câu 435 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương
dao động của các phần tử môi trường:

A. có phương vuông góc với phương truyền sóng.

B. là phương thẳng đứng.

C. trùng với phương truyền sóng.

D. là phương ngang.

Đáp án A
+ Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử vuông góc với phương
truyền sóng.

Câu 436 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu
đựng được có giá trị 130dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Cường độ âm gây ra mức đó là:

A. 1W/m2. B. 10W/m2. C. 100W/m2. D. 0,1W/m2.

Đáp án B
L
I
+ Ta có L = 10 log  I = I 0 1010 = 10 W m 2 .
I0

Câu 437 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp S1 và S2, cách nhau
một khoảng 13cm, đều dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos ( 50t ) (u tính
bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,2m/s và biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Khoảng cách ngắn nhất từ nguồn S1 đến điểm M nằm trên đường trung trực của S1S2 mà phần
tử nước tại M dao động ngược pha với các nguồn là:

A. 68mm. B. 72mm. C. 70mm. D. 66mm.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2v
+ Bước sóng của sóng  = = 8 mm.

+ Điểm M trên trung trực của S1S2 dao động với phương trình
 2d 
u M = 2a cos  t − .
  

2d 
Để M ngược pha với nguồn thì = ( 2k + 1)   d = ( 2k + 1) .
 2


+ Mặt khác d  S1 I  ( 2k + 1)  65  k  7, 625  k min = 8.
2


Vậy d1 = ( 8.2 + 1) = 68 mm.
2

Câu 438 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ
dao động theo phương trình u = a sin 20t (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5s,
sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

A. 15 lần. B. 25 lần. C. 30 lần. D. 20 lần

Đáp án B
2
+ Chu kì của sóng T = = 0,1 s.

Ta có t = 25T → trong khoảng thời gian này sóng truyền được quãng đường gấp 25 lần bước sóng.

Câu 439 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Sóng truyền trên dây với vận tốc 4m/s tần số sóng thay
đổi từ 22Hz đến 26 Hz. Điểm M cách nguồn một đọan 28cm luôn dao động vuông pha với nguồn Khoảng
cách hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền dao động ngược pha là:

A. 8cm. B. 16cm. C. 1,6cm. D. 160cm.

Đáp án A
2x 2xf v 25
+ Độ lệch pha giữa M và nguồn  = = = ( 2k + 1) = ( 2k + 1) .
 v 4x 7

+ Với khoảng giá trị của tần số 22  f  26 Hz kết hợp với chức năng Mode → 7 ta tìm được
f = 25 Hz.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động ngược pha là nửa bước sóng
 v
= = 8 cm.
2 2f

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 440 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một sóng ngang có tần số f=20Hz truyền trên một sợi
dây dài nằm ngang với vận tốc truyền sóng bằng 3m/s. Gọi M, N là hai điểm trên dây cách nhau 20cm và
sóng truyền từ M đến N. tại thời điểm phần tử N ở vị trí thấp nhất sau đó một thời gian nhỏ nhất bằng bao
nhiêu thì phần tử tại M sẽ đi qua vị trí cân bằng:

1 1 1 1
A. s B. s C. s D. s
24 60 48 30

Đáp án C
v
+ Bước sóng của sóng  = = 15 cm.
f

2 MN 8 2
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N: MN = = = 2 + rad.
 3 3

Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng là

60 + 90 1
t = T= s
360 48

Câu 441 (THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1) Một sợi dây AB dài 120cm căng ngang, hai đầu cố định.
Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ
truyền sóng trên dây là:

A. 100m/s. B. 120m/s. C. 80m/s. D. 60m/s.

Đáp án C
+ Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng → n = 3.

v 2lf
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = 3 v= = 80 m s.
2f 3

Câu 442 (THPT Thăng Long Hà Nội) Xét giao thoa của hai sóng mặt nước từ hai nguồn kết hợp cùng
pha, bước sóng λ = 10 cm. Biết hiệu khoảng cách tới hai nguồn của một số điểm trên mặt nước, điểm nào
dưới đây dao động với biên độ cực đại:

A. d2 – d1= 5 cm. B. d2 – d1 = 7 cm. C. d2 – d1 = 15 cm. D. d2 – d1 = 20 cm.

Đáp án D

+ Điểm M dao động cực đại khi hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng
d = k = 10k

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
→Với k = 2 thì d = 20 cm.

Câu 443 (THPT Thăng Long Hà Nội) Một sóng cơ có tần số 2 Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ
dài với tốc độ 4 m/s. Bước sóng là:

A. 1,2 m. B. 0,8 m. C. 2 m. D. 0,5 m.

Đáp án C

v
+ Bước sóng của sóng  = = 2 m.
f

Câu 444 (THPT Thăng Long Hà Nội) Một sợi dây AB dài 40 cm. Đầu A dao động nhỏ (coi như nút
sóng), đầu B cố định, trên dây xuất hiện sóng dừng với 5 bó sóng. Bước sóng có giá trị nào sau đây:

A. 16 cm. B. 4 cm. C. 10 cm. D. 8 cm.

Đáp án A


+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n với n là số bó sóng.
2

→ trên dây có 5 bó sóng → n = 5 →  = 0, 4l = 16 cm.

Câu 445 (THPT Thăng Long Hà Nội) Chọn phát biểu đúng. Sóng dọc truyền được trong các môi
trường nào?

A. Lỏng và khí. B. Rắn, lỏng và khí.

C. Khí và rắn. D. Rắn và mặt thoáng chất lỏng.

Đáp án B

+ Sóng dọc truyền được qua các môi trường rắn, lỏng và khí

Câu 446 (THPT Thăng Long Hà Nội) Chọn phát biểu đúng. Sóng dừng là:

A. Sóng không lan truyền được do gặp vật cản.

B. Sóng được tạo thành tại một điểm cố định.

C. Sóng tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

D. Sóng lan truyền trên mặt chất lỏng.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Sóng dừng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ

Câu 447 (THPT Thăng Long Hà Nội) Nghe hai âm trầm (âm 1) và cao (âm 2) phát ra từ cùng một cây
đàn violin. Nhận định đúng là

A. Âm 1 có cường độ nhỏ hơn âm 2. B. Âm 1 có tần số nhỏ hơn âm 2.

C. Âm 1 có tần số lớn hơn âm 2. D. Âm 1 có cường độ lớn hơn âm 2.

Đáp án B

+ Âm 1 có tần số nhỏ hơn âm 2.

Câu 448 (THPT Thăng Long Hà Nội) Xét một sóng mặt nước, khoảng cách gần nhất giữa 2 điểm dao
động cùng pha trên phương truyền sóng là:

A. 2λ. B. 0,5λ. C. λ. D. 0,25λ.

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất dao động cùng pha trên một phương truyền sóng là 

Câu 449 (THPT Thăng Long Hà Nội) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp cách
nhau 22 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u1 = u2 = 5cos(40πt)
cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80(cm/s), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm
dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là

A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.

Đáp án D

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm.

S1S2 SS
Số dãy cực đại giao thoa −  k  1 2  −5,5  k  5,5 → có 11 cực đại.
 

Câu 450 (THPT Thăng Long Hà Nội) Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không
đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại
điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L +
5 dB . Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:

A. 89,1 m. B. 60,2 m. C. 137,1 m. D. 184,4 m.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
d
+ Ta có L = 5 = 20 log → d = 137,1 m.
d − 60

Câu 451 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Sóng cơ truyền được trong các môi trường

A. rắn, lỏng và khí. B. chân không, rắn và lỏng.

C. lỏng, khí và chân không. D. khí, chân không và rắn.

Đáp án A
+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.

Câu 452 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Một sóng cơ có chu kỳ T, truyền trên một sợi dây đàn hồi với
tốc độ truyền sóng là v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là:

T 
A. v = 2T B. v = T C. v = D. v =
 T

Đáp án D

+ Hệ thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng  và chu kì T: v =
T

Câu 453 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Đơn vị của cường độ âm là:

A. Oát trên mét vuông (W/m2). B. Ben (B).

C. Jun trên mét vuông (J/m2). D. Oát trên mét (W/m).

Đáp án A
+ Đơn vị của cường độ âm là W / m2

Câu 454 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai
nguồn O1, O2 có cùng phương trình dao động u0 = acosωt. Biết bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm
dao động với biên độ cực đại trên đoạn O1O2 bằng:

 
A. k (với k = 1, 2, 3... ) B. (với k = 1, 2, 3... )
2 2


C. k (với k = 1, 2, 3... ) D. ( 2k + 1) (với k = 1, 2, 3... )
2

Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai điểm trên đoàn thẳng nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại là d = 0,5k

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 455 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Ta có thể phân biệt được âm thanh của các nhạc cụ khác nhau
phát ra là do các âm thanh này khác nhau về

A. độ cao. B. độ to. C. âm sắc. D. cường độ âm.

Đáp án C
+ Ta có thể phân biệt được âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra là do âm sắc

Câu 456 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Con người có thể nghe được âm có tần số

A. trên 2.104 Hz. B. từ 16 Hz đến 2.104 Hz.

C. dưới 16 Hz. D. từ thấp đến cao.

Đáp án B
+ Tai người có thể nghe được các âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu 457 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Đo tốc độ truyền sóng trên một sợi dây đàn hồi bằng cách bố trí
thí nghiệm sao cho có sóng dừng trên dây. Tần số sóng hiển thị trên máy phát tần số f = 120 Hz, khoảng
cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 20 cm. Kết quả đo tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 16 m/s. B. 120 m/s. C. 12 m/s. D. 24 m/s.

Đáp án D
+ Khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là  = 20 cm.

→ Vận tốc truyền sóng v = f = 24 m/s

Câu 458 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u =
4cos(20πt – πx) cm (với x đo bằng cm; t đo bằng giây s). Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bước sóng là 2 cm. B. Tần số của sóng là 10 Hz.

C. Tốc độ truyền sóng là 20 m/s. D. Biên độ của sóng là 4 cm.

Đáp án C
+ x được đo bằng cm →  = 2 cm → v = f = 20 cm / s → C sai.

Câu 459 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Một sóng dọc truyền trong một môi trường với tần số 20 Hz, tốc
độ truyền sóng là 120 cm/s, biên độ sóng là 9 cm. Biết A và B là hai điểm nằm trên cùng một phương
truyền sóng và khi chưa có sóng cách nguồn lần lượt là 15 cm và 23 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai
phần tử môi trường tại A và B khi có sóng truyền qua là:

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 26 cm. B. 23,6 cm. C. 19,7 cm. D. 17 cm.

Đáp án B
v
+ Bước sóng của sóng  = = 6
f

2d 8 2
→ Độ lệch pha dao động giữa hai điểm A và B  = = = 2 +
 3 3

+ Khoảng cách lớn nhất giữa A và B là L = x + d max

→ Trong quá trình dao động khoảng cách giữa A và B theo độ lệch pha lớn nhất là

u max = A 2 + A 2 − 2A 2 cos  = 9 3 cm

→ L = 23, 6 cm

Câu 460 (THPT Chu Văn An Hà Nội) Trong thí nghiệm về giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết
hợp S1; S2 dao động với tần số 13 Hz và cùng pha. Tại điểm M cách A một đoạn 21 cm, cách B một đoạn
19 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 không có cực đại nào khác. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là

A. 46 cm/s. B. 28 cm/s. C. 40 cm/s. D. 26 cm/s.

Đáp án D
+ Khi xảy ra giao thoa với hai nguồn cùng pha trung trực của S1S2 là cực đại ứng với k = 0

M là cực đại, giữa M và trung trực S1S2 không còn cực đại nào khác → M là cực đại k = 1 →Ta có
v
d1 − d 2 =  =  v = ( d1 − d 2 ) f = 26 cm/s
f

Câu 461 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Cảm giác âm phụ thuộc vào

A. Nguồn âm và môi trường truyền âm.

B. Nguồn âm và tai người nghe.

C. Tai người và môi trường truyền.

D. Nguồn âm – môi trường truyền và tai người nghe.

Đáp án D
+ Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm, môi trường truyền âm và tai người nghe

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 462 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Một máy phát âm được dùng để gọi cá có thể phát ra âm
trong nước có bước sóng là 6,8 cm. Biết vận tốc của sóng này trong nước là 1480 m/s. Âm do máy này
phát ra là

A. âm mà tai người nghe được. B. nhạc âm.

C. hạ âm. D. siêu âm.

Đáp án D
v
+ Tần số của âm f = = 21765Hz  20000Hz → siêu âm.

Câu 463 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc vào

A. năng lượng của sóng. B. tần số dao động.

C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng λ.

Đáp án C
+ Tốc độ truyền sóng của môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền sóng

Câu 464 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2 cách
nhau 24 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acosωt. Ở mặt chất
lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng
tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực đại giao thoa
của đoạn O1O2 không kể hai nguồn là

A. 14. B. 15. C. 16. D. 20.

Đáp án B
 2d 
+ Phương trình dao động của các điểm trên d là trung trực của O1O 2 là u = 2a cos  t − 
  

+ Để M cùng pha với O và gần O nhất thì O1M − O1O = 

→  = 92 + 122 − 12 = 3 cm,

+ Số cực đại giao thoa trên O1O 2 không tính trên hai nguồn:

O1O 2 OO
−  k  1 2  −8  k  8 → có 15 điểm
 
Câu 465 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2 m phát ra hai
dao động âm cùng tần số f = 425 Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
trung trực của S1S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4 m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo
đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm
trong không khí là 340 m/s. Đoạn MN bằng

A. 0,4 m. B. 0,84 m. C. 0,48 m. D. 0,8 m.

Đáp án B
v
+ Bước sóng của sóng  = = 0,8 m.
f

+ Để tại N không nghe được âm thì N thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 0

d 22 = 42 + x 2 d1 − d 2 − 0,5 = 0,4


+ Ta có  2 ⎯⎯⎯⎯⎯→ x = 0,16m.
= ( − ) +
2 2
 1
d 2 x 4

MN = 1 − 0,16 = 0,84 m.

Câu 466 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn
định. Trên dây N là một điểm nút, B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25 cm, gọi C là một điểm trên
AB 3
NB có biên độ A C = . Khoảng cách NC là
2

A. 50/3 cm. B. 40/3 cm. C. 50 cm. D. 40 cm.

Đáp án A
+ Khoảng cách giữa bụng và nút gần nhất là 0, 25 = 25cm →  = 100 cm.

+ Biên độ dao động của điểm cách nút N một đoạn d là:

 2d   50
A = A B sin   d= = cm.
   6 3

Câu 467 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Một sợi dây AB đàn hồi, căng ngang dài ℓ = 240cm, hai
đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai
điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a 3 là 10 cm. Số bụng sóng trên AB là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 10.

Đáp án B
3
+ Hai điểm dao động với biên độ A = A b = 3a cùng pha nhau → nằm trên cùng một bó sóng và cách
2

nhau = 10   = 60 cm.
6

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 2l
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n  n = = 8 → có 8 bụng sóng trên
2 
dây.

Câu 468 (THPT Bắc Yên Thành Nghệ An) Một nguồm âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là
hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40
dB, tại N là 20 dB. Tính mức cường độ âm tại điểm M khi đặt nguồn âm tại trung điểm I của MN. Coi
môi trường không hấp thụ âm.

A. 20,6 dB. B. 21,9 dB. C. 20,9 dB. D. 26,9 dB.

Đáp án D
L
ON
+ Ta có = 10 20 = 10  ON = 10OM , chuẩn hóa OM = 1 → ON = 10
OM

→ Trung điểm I của MN cách MN một đoạn 4,5

→ Mức cường độ âm tại M khi đi đặt nguồn âm tại I:

IM
L M ' = L M − 20 log = 40 − 20 log 4,5 = 26,9 dB.
OM

Câu 469 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại
lượng nào sau đây không đổi?

A. tần số của sóng. B. tốc độ truyền sóng. C. biên độ của sóng. D. bước sóng.

Đáp án A

+ Khi một sóng cơ lan truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng là không đổi.

Câu 470 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời
điểm t, hình dạng của một đoạn sợi dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng
nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:

A. 48 cm. B. 18 cm. C. 36 cm. D. 24 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A

+ Từ hình vẽ ta có 0,5 = 33 − 9 = 24 cm →  = 48 cm.

Câu 471 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ
âm tại một điểm là 10-5 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là:

A. 9 B. B. 7 B. C. 12 B. D. 5 B.

Đáp án B

+ Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I được xác định bởi

I 10−5
L = log = log −12 = 7 B.
I0 10

Câu 472 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào
thủy tinh thì tần số:

A. của cả hai sóng đều giảm. B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm.

C. của cả hai sóng đều không đổi. D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng.

Đáp án C

+ Sóng điện từ và sóng âm khi truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.

Câu 473 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là:

A. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

B. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.

C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.

D. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.

Đáp án A

+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Câu 474 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt
tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ
. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng:

A. 2kλ với k = 0; ±1; ±2… B. (2k + 1)λ với k = 0; ±1; ±2…

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C. kλ với k = 0; ±1; ±2… D. (k + 0,5)λ với k = 0; ±1; ±2…

Đáp án D

+ Điều kiện để có cực tiểu giao thoa với hai nguồn kết hợp cùng pha d = ( k + 0,5 )  với
k = 0,  1,  2,  3...

Câu 475 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng
phương, cùng:

A. biên độ nhưng khác tần số.

B. pha ban đầu nhưng khác tần số.

C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.

Đáp án C

+ Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng phương dao động, tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời
gian.

Câu 476 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên
dây có bước sóng là λ . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

A. 2λ. B. λ/2. C. λ D. λ/4.

Đáp án B

+ Khi có sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng 0,5.

Câu 477 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai
đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có
tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 120 m/s. B. 60 m/s. C. 180 m/s. D. 240 m/s.

Đáp án A

+ Tần số dao động của dây f d = 2f = 2.50 = 100 Hz.

v
Điều kiện để xảy ra sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n = 2 là số bụng sóng
2f

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2lf 2.1, 2.100
→v= = = 120 m s.
n 2

Câu 478 (THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây
đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 s. Tại thời điểm t0 = 0 và thời điểm t1 = 1,75 s hình dạng sợi dây có dạng
như hình vẽ. Biết d2 – d1 = 3 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng
bằng:

A. 2π. B. 10π/3. C. 5π/8. D. 3π/4.

Đáp án B


Tần số góc của dao động  = 2f = rad s.
3

A 2A
+ Tỉ số  = =
v 

+ Độ lệch pha dao động giữa hai điểm tương ứng với d1 với d 2 trên
dây:

2 ( d 2 − d1 )  2
21 = t + x = t1 − = .1, 75 − .3 rad.
 3 3

+ Từ đồ thị ta thấy vị trí tương ứng d1 đang đi qua vị trí u = 0,5A = 4 cm theo chiều dương, vị trí ứng
với d 2 đang đi qua vị trí u = 0,5A = 4 cm theo chiều âm. Biểu diễn tương ứng trên đường tròn.

→ Có hai trường hợp của pha:

 2 2 10
+ Với 21 = .1, 75 − .3 = − →  = 4,8 cm →  = .
3  3 3

 2 4
+ Với 21 = .1, 75 − .3 = →   0 (loại).
3  3

Câu 479 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương
trình u A = 2 cos 40t và u B = 2cos ( 40t +  ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền
sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao
động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:

A. 20. B. 17. C. 19. D. 18.

Đáp án C

+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì
 1
d1 − d 2 =  k +  
 2

+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số


d1 − d 2 : AM − 2AM  d1 − d 2  AB

+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được

(
AM 1 − 2 ) − 1  k  AB − 1 → −6, 02  k  12,8
 2  2

Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM

Câu 480 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Điều nào sau đây đúng khi nói về sự truyền
âm?

A. không truyền được trong chân không.

B. truyền được trong chân không nhanh nhất.

C. truyền được trong chất khí nhanh hơn trong chất rắn.

D. truyền được trong tất cả các môi trường kể cả chân không.

Đáp án A

+ Sóng âm không truyền được trong chân không

Câu 481 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Một nguồn phát sóng cơ dao động theo
phương trình u = 5cos 4t cm . Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền

sóng cách nhau 1m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền của sóng đó là:
3

A. 9 m/s. B. 6 m/s. C. 12 m/s. D. 3 m/s.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C

+ Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng

2x  2xf   4 
 = =  =  v = 6xf = 6.1.   = 12 m/s
 3 v 3  2 

Câu 482 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Một sóng âm truyền trong không khí. Biết mức
cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 10 dB và 60 dB thì cường độ âm tại N lớn hơn cường
độ âm tại M bao nhiêu lần? Chọn kết luận đúng.

A. 105 lần. B. 106 lần. C. 10 lần. D. 5 lần.

Đáp án A

 IM
L M = 10 log I L N − LM 60 −10
 I I
 L N − L M = 10 log N  N = 10 10 = 10 10 = 105 lần.
0
+ Ta có 
L = 10 log I N IM IM
 N
I0

Câu 483 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ
nguồn O với tần số 20 Hz có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 45 cm/s đến 60 cm/s. Gọi A và B là
hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O nằm cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và
B luôn dao động cùng pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là:

A. 45 cm/s. B. 50 cm/s. C. 60 cm/s. D. 55 cm/s.

Đáp án D

+ Độ lệch pha dao động của hai phần tử A và B

2xf xf 200


AB = = 2k  v = = cm/s
v k k

+ Với khoảng giá trị của tốc độ truyền sóng: 45cm  v  60 cm/s

→ Kết hợp với chức năng Mode→7 của Casio ta tìm được v = 55 cm/s

Câu 484 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố
định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian
giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

nv l l v
A. B. C. D.
l 2nv nv nl

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C

v nv
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n f =
2f 2l

T 1 1
+ Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là t = = =
2 2f nv

Câu 485 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo
phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng,
những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai
nguồn đến đó bằng:

A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyền lần bước sóng.

C. một số lẻ lần bước sóng. D. một số nguyên lần nửa bước sóng.

Đáp án B

+ Với hai nguồn kết hợp cùng pha, các cực đại giao thoa sẽ có hiệu đường đi bằng một số nguyên lần
bước sóng.

Câu 486 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao
thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động:

A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. cùng tần số, cùng phương.

C. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

Đáp án C

+ Điều kiện để hai sóng cơ gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn
cùng tần số, cùng phương dao động và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Câu 487 (THPT Thực hành Cao Nguyên Tây Nguyên) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng
ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động
với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên
dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C
79
có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t1 + s , phần tử D có li độ là:
40

A. 1 cm. B. –1 cm. C. 2 cm. D. –2 cm.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án D

+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi
2d
A = A b sin với A b là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:

 2.10.5 2
A C = A b sin = Ab = 2 2
 12 2
 cm.
A = A sin 2.7 = 1 A = 2
 D b
12 2
b

+ Hai điểm C và D thuộc bó sóng đối xứng với nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau

2 2
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ x C = + A C = 2cm  x D = − A D = − 2 cm
2 2

+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm  = t = 18 + 1, 75rad  x D = − A D = −2 cm

Câu 488 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Âm có cường
độ 10-7 W/m2 thì mức cường độ âm là

A. 50 dB. B. 70 dB. C. 60 dB. D. 40 dB.

Đáp án A

+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bởi biểu thức
I 10−7
L = 10 log = 10 log −12 = 50 dB.
I0 10

Câu 489 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v,
chu kỳ T và tần số f của một sóng là

1 T 1 v T f v
A. v = = B. f = = C.  = = D.  = = v.f
f  T  v v T

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B

1 v
+ Mối liên hệ giữa bước sóng  , vận tốc truyền sóng v và tần số sóng f là f = = .
T 
Câu 490 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một
phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao
hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và 0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi
biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có

A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đến B. B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đến A.

C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đến A. D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đến B.

Đáp án B

2x 
+ Độ lệch pha giữa hai điểm A và B:  = = .
 2

→ Biểu diễn dao động của hai điểm A và B trên đường tròn.

→ Sóng truyền từ B đến A với biên độ

A = 0,32 + 0, 42 = 0,5 mm .

Câu 491 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Ở Việt Nam, phổ biến loại sáo trúc có 6 lỗ bấm, 1 lỗ
thổi và một lỗ định âm (là lỗ để sáo phát ra âm cơ bản). Các lỗ bấm đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 tính từ lỗ định
âm; các lỗ này phát ra các âm có tần số cách âm cơ bản được tính bằng cung theo thứ tự: 1 cung, 2 cung,
2,5 cung, 3,5 cung, 4,5 cung, 5,5 cung. Coi rằng mỗi lỗ bấm là một ống sáo rút ngắn. Hai lỗ cách nhau
một cung và nửa cung (tính từ lỗ định âm) thì có tỉ số chiều dài đến lỗ thổi tương ứng là 8/9 và 15/16 .
Giữa chiều dài L, từ lỗ thổi đến lỗ thứ i và tần số fi (i = 1 → 6) của âm phát ra từ lỗ đó tuân theo công
thức L = v/2fi (v là tốc độ truyền âm trong khí bằng 340 m/s). Một ống sáo phát ra âm cơ bản có tần số f =
440 Hz. Lỗ thứ 5 phát ra âm cơ bản có tần số

A. 392 Hz. B. 494 Hz. C. 257,5 Hz. D. 751,8 Hz.

Đáp án D

+ Với Li là chiều dài từ lỗ thổi đến lỗ thứ i.

L1 8
→ Lỗ thứ nhất cách lỗ định âm một cung → =
L0 9

L2 8
→ Lỗ thứ nhất và lỗ thứ hai cách nhau một cung → =
L1 9

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
L3 15
→ Lỗ thứ ba cách lỗ thứ hai nửa cung → =
L 2 16

L4 8
→ Lỗ thứ tư cách lỗ thứ ba một cung → =
L3 9

L5 8
→ Lỗ thứ năm cách lỗ thứ tư một cung → =
L4 9

L1 L 2 L3 L 4 L5 L5 8 8 15 8 8 1280
+ Từ các tỉ số trên ta có: = = = .
L0 L1 L 2 L3 L 4 L 0 9 9 16 9 9 2187

1 L 2187
Mặc khác f ~ → f 5 = 0 f1 = 440 = 751,8 Hz.
L L5 1280

Câu 492 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng
tròn đồng tâm O truyền trên mặt chất lỏng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai đỉnh sóng là 4 cm. Hai điểm
M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O.
Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O
trên đoạn thẳng MO là 6, trên đoạn thẳng NO là 4 và trên đoạn thẳng MN là 3. Khoảng cách MN lớn nhất
có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 19 cm. B. 26 cm. C. 21 cm. D. 40 cm.

Đáp án A

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng gần nhất là  = 4 cm .

+ M là một điểm cùng pha với O, trên OM có 6 điểm cùng pha với O
→ OM = 6 = 24 cm.

+ N là điểm cùng pha với O, trên ON có 4 điểm cùng pha với O


→ ON = 4 = 16 cm.

→ Từ hình vẽ, ta thấy rằng MN lớn nhất khi MN vuông gõ với OM

→ MN = 242 − 162  18 cm

Câu 493 (THPT Lương Đắc Bằng Thanh Hóa) Hình bên là biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ
âm I. Cường độ âm chuẩn gần giá trị nào nhất sau đây?

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,31a. B. 0,33a. C. 0,35a. D. 0,37a.

Đáp án A

I
+ Ta có L = log .
I0

L = 0,5 B
+ Từ hình vẽ ta nhận thấy  .
I = a

a
→ Thay vào biểu thức trên ta tìm được I0 =  0,316a
10

Câu 494 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Âm thanh nghe được là những sóng cơ có tần số

A. từ 20 Hz đến 16000 Hz. B. từ 16 Hz đến 20000 Hz.

C. lớn hơn 16 Hz. D. nhỏ hơn 20000 Hz.

Đáp án B

+ Âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu 495 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Miền nghe được của tai người bình thường vào khoảng

A. 0 dB đến 130 dB. B. 1,3 dB đến 120 dB. C. 1 dB đến 130 dB. D. 1 dB đến 120 dB.

Đáp án A

+ Miền nghe của tai người vào khoảng 0 dB đến 130 dB.

Câu 496 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trên sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết bước
sóng là λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:

A. λ. B. 2λ. C. 0,5λ. D. 0,25λ.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là nửa bước sóng 0,5 .

Câu 497 (THPT Nguyễn Khuyến HCM) Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng. Biết dây
rung với tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s và bề rộng bó sóng là 4 cm. Xét hai điểm M,
N trên dây (khác điểm bụng) cách nhau 13/3 cm và M có biên độ là 3 cm. Khi M có li độ uM = 1,5 cm
thì N có li độ bằng

3 3
A. u N = 3 cm. B. u N = − 3 cm. C. u N = − cm. D. u N = cm.
2 2

Đáp án D

v
+ Bước sóng của sóng  = = 4 cm .
f

+ Điểm bụng dao động với biên độ A = 2 cm , điểm M dao động với
3
biên độ A M = A b = 3 cm → M cách bụng một khoảng
2
 1
= cm.
12 3

 13
Lưu ý rằng MN =  + = cm.
12 3

→ Biểu diễn vị trí của M và N trên dây (lưu ý rằng cả M và N đều không phải bụng) → A N = 2 cm .

+ M và N dao động cùng pha nhau:

AN 1 3
→ uN = uM = 1,5 = cm.
AM 3 2

Câu 498 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần
nhau nhất bằng

A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng.

C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng.

Đáp án C

+ Khi xảy ra sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất là một nửa bước sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 499 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách nhau 4
   
cm có phương trình lần lượt như sau u M = 2 cos  4t +  cm; u N = 2 cos  4t +  cm . Hãy xác định sóng
 6  3
truyền như thế nào?

A. Truyền từ M đến N với vận tốc 96 m/s. B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96 m/s.

C. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96 m/s. D. Truyền từ N đến M với vận tốc 96 m/s.

Đáp án B

  
+ Ta có NM = − = → N sớm pha hơn M → sóng truyền từ N đến M.
3 6 6

2MNf 
Kết hợp với  = = → v = 12MNf = 12.0, 04.2 = 0,96 m s.
v 6

Câu 500 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm
trên dây nằm đối xứng qua một nút là

A. π rad. B. 0 rad. C. 0,5π rad. D. 0,25π rad.

Đáp án A

+ Hai điểm nằm đối xứng qua một nút trong sóng dừng luôn dao động ngược pha nhau →  =  rad.

Câu 501 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Âm do hai loại nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về

A. độ cao. B. âm sắc. C. độ to. D. mức cường độ âm.

Đáp án B

+ Âm do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về âm sắc.

Câu 502 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu
kì T và tần số f của một sóng là:

T f v 1 T 1 v
A.  = = B.  = = vf C.  = = D. f = =
v v T f  T 

Đáp án D

1 v
+ Mối liên hệ giữa bước sóng  , vận tốc v, chu kì T và tần số f là f = = .
T 

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 503 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách
nhau 12 cm, dao động đồng pha nhau với tần số 20 Hz. Điểm M cách S1, S2lần lượt là 4,2 cm và 9 cm.
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32 cm/s. Để M thuộc vân cực tiểu thì phải dịch chuyển S2theo
phương S1S2 ra xa S1 một khoảng tối thiểu bằng

A. 0,083 cm. B. 4,80 cm. C. 0,83 cm. D. 0,54 cm.

Đáp án C

d 2 − d1
+ Xét tỉ số =3

Vậy ban đầu điểm M nằm trên cực đại thứ 3

h = 2,52
→ cm .
 x = 3,36

+ Dịch chuyển S2 ra xa một đoạn d , để đoạn này là nhỏ nhất thì khi đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4

Ta có d '2 − d1 = 3,5  d '2 = 9,8 cm → d = 0,083 cm.

Câu 504 (THPT Hùng Vương Bình Phước lần 1) Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây theo
chiều của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 s (nét liền).
Tại thời điểm t2 vận tốc của điểm N trên dây là

A. 39,25 cm/s. B. –65,4 cm/s. C. –39,25 cm/s. D. 65,4 cm/s.

Đáp án A

+ Tại thời điểm t 2 điểm N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên v N = A

+ Từ hình vẽ ta có  = 80 cm

Mặc khác trong khoảng thời gian t = 0,3 s sóng truyền đi được một đoạn x = 30 cm

x
Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là v = = 100 cm s.
t

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2vA 25
v N = A = =  39, 2 cm s.
 2

Câu 505 (THPT Kim Liên Hà Nội) Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc

B. . Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang

C. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất

D. Sóng cơ học truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và chân không

Đáp án D

+ Sóng cơ lan truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí tuy nhiên không lan truyền được trong chân
không → D sai.

Câu 506 (THPT Kim Liên Hà Nội) Một sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước
sóng λ. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δφ của dao động tại hai điểm M và N là

2 d  2d
A.  = B.  = C.  = D.  =
d  d 

Đáp án D

2d
+ Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là  =

Câu 507 (THPT Kim Liên Hà Nội) Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao
động cùng biên độ, cùng pha, theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không
đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB

A. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn

B. dao động với biên độ cực đại

C. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn

D. dao động với biên độ cực tiểu

Đáp án B

+ Phần tử thuộc trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ cực đại.

Câu 508 (THPT Kim Liên Hà Nội) Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 100 Hz, tốc độ
truyền sóng trên dây là

A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 75 m/s

Đáp án A


+ Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 4 = 100 →  = 50 cm.
2

→ Tốc độ truyền sóng trên dây v = f = 0,5.100 = 50 m s.

Câu 509 (THPT Kim Liên Hà Nội) Một chiếc đàn ghita và một chiếc đàn violon cùng phát ra một nốt
La, ở cùng một độ cao. Khi nghe, ta có thể phân biệt âm nào do đàn ghita phát ra, âm nào do đàn violon
phát ra là do hai âm đó có

A. mức cường độ âm khác nhau B. tần số âm khác nhau

C. âm sắc khác nhau D. cường độ âm khác nhau

Đáp án C

+ Ta phân biệt được các âm ở cùng độ cao là do âm sắc của âm.

Câu 510 (THPT Kim Liên Hà Nội) Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi mức cường độ âm
tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tại đó tăng gấp bao nhiêu lần so với giá trị ban đầu ?

A. 10 lần B. 20 lần C. 100 lần D. 200 lần

Đáp án C
L 20
I I'
+ Ta có L = 10 log → = 10 10 = 10 10 = 100.
I0 I

Câu 511 (THPT Kim Liên Hà Nội) Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm,
dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M
dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng

A. 4 cm. B. 2,5 cm. C. 5 cm. D. 2 cm.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2v 2.50
+ Bước sóng của sóng  = = = 5 cm.
 20

+ Số dãy cực đại giao thoa

AB AB
− k  −3, 6  k  3, 6.
 

→ Có 7 dãy cực đại ứng với k = 0,  1,  2,  3.

+ Điều kiện để M cực đại và cùng pha với hai nguồn:

d 2 − d1 = k
 với n, k cùng chẵn hoặc lẻ.
 2
d + d1 = n 

d − d1 = 15
→ Để M gần A nhất thì k = 3 (lẻ) → n = 5 . Ta có hệ:  2 cm → d1 = 5 cm.
d 2 + d1 = 25

Câu 512 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc
độ v, bước sóng λ. Tần số f của sóng thỏa mãn hệ thức nào sau đây ?

 v 2v
A. f = v B. f = C. f = D. f =
v  

Đáp án C

v
+ Biểu thức liên hệ f = .

Câu 513 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Điều kiện để có giao thoa sóng là

A. hai sóng có cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

B. hai sóng chuyển động ngược chiều giao thoa

C. hai sóng có cùng bước sóng giao nhau

D. hai sóng có cùng tần số và có hiệu số pha không đổi giao nhau

Đáp án D

+ Điều kiện để có giao thoa sóng là hai sóng có cùng tần số và có hiệu số pha không đổi giao nhau.

Câu 514 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Một sóng cơ học có chu kì 2 s lan truyền trong một môi
trường với tốc độ 100 cm/s. Sóng này có bước sóng là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,5 m B. 1,0 m C. 2,0 m D. 20 cm

Đáp án C

+ Bước sóng của sóng  = vT = 100.2 = 2 m .

Câu 515 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Điều kiện để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi
với một đầu dây cố định, một đầu tự do là

A. chiều dài dây bằng số nguyên lần một nửa bước sóng

B. chiều dài dây bằng số lẻ lần một phần tư bước sóng

C. chiều dài dây bằng số nguyên lần một phần tư bước sóng

D. chiều dài dây bằng số lẻ lần một nửa bước sóng

Đáp án B

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài dây bằng một số lẻ lần
một phần tư bước sóng.

Câu 516 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Trong thí nghiệm sóng dừng trên dây đàn hồi với hai đầu
dây cố định, khi tần số sóng là 60 Hz thì trên dây có 5 nút sóng (tính cả hai đầu dây). Để trên dây có thêm
4 nút sóng cần phải tăng thêm tần số sóng một lượng là

A. 60 Hz B. 120 Hz C. 45 Hz D. 48 Hz

Đáp án A

v
+ Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định l = n với n là số bụng sóng. Trên dây có 5 và 9 nút
2f
ứng với n = 4 và n = 8.

 v
l = 4 2f

→ → f 2 = 2f1 = 120 Hz → cần tăng thêm 60 Hz.
1

l = 8 v
 2f 2

Câu 517 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 76 dB và
tại điểm B là 56 dB. Hệ thức liên hệ giữa cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB) là

A. IA = 19IB B. IA = 20IB C. IA = 0,01IB D. IA = 100IB

Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
LA − LB
IA I
+ Ta có L A − L B = 10 log → A = 10 10
= 100.
IB IB

Câu 518 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi. Điểm M trên
dây là một bụng sóng và điểm N trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của M một phần tám
bước sóng. Dao động của M và N là

A. cùng pha B. ngược pha C. vuông pha D. lệch pha 450

Đáp án A

+ Điểm cách M một phần tám bước sóng → cùng một bó với M → dao động cùng pha với M.

Câu 519 (THPT Lương Thế Vinh Hà Nội) Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng chất lỏng,
hai nguồn sóng A, B dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt thoáng có phương trình uA =
uB = 8cos20πt mm. Biết tốc độ truyền sóng v = 30 cm/s. Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận
A, B làm tiêu điểm có BM1 ‒ AM1 = 1 cm và AM2 ‒ BM2 = 3,5 cm. Tại thời điểm li độ của M1 là 6 mm
thì li độ của M2 là

A. 6 mm B. −6 mm C. 6 3 mm D. −6 3 mm

Đáp án D

2v 2.30
+ Bước sóng của sóng  = = = 3 cm .
 20

+ Li độ của điểm M2 tương ứng với thời điểm li độ của M1 là 6 mm.

 AM 2 − BM 2   3,5 
2a cos    2.8cos   
  u =  3  6 = −6 3 mm
u M2 =
 AM 2 − BM 2   1
M1

2a cos    2.8cos   
    3

Câu 520 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Chọn phương án sai:

A. Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng.

B. Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng.

C. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo
thời gian.

D. Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, điểm dao động với biên độ cực đại được gọi là bụng sóng..

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B

+ Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng → B
sai.

Câu 521 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m có một đầu cố định, còn
một đầu gắn với nguồn dao động với tần số 20 Hz và biên độ 2 mm. Trên dây đang có sóng dừng. Biết
sóng trên dây có tốc độ 4 m/s. Số điểm trên dây dao động với biên độ 3,5 mm là

A. 32. B. 8. C. 12. D. 16.

Đáp án A

v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n  n = 16 → trên dây có sóng dừng với
2f
16 bó → 32 điểm dao động với biên độ 3,5 mm

Câu 522 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một sóng cơ có tần số f, bước sóng λ lan truyền trong môi
trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ truyền sóng là

f 
A. v = f B. v = C. v = D. v = 2f
 f

Đáp án A

+ Công thức liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v, bước sóng  và tần số f là v = f

Câu 523 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai
điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng x. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có
phương trình u = Acos(20πt – πx) cm, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng

A. 20 Hz. B. 20π Hz. C. 10π Hz. D. 10 Hz.

Đáp án D

+ Tần số của sóng là f = 10 Hz

Câu 524 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng âm truyền được cả trong chân không.

B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.

C. Sóng âm là sóng cơ học.

D. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A

+ Sóng âm không truyền được trong chân không →A sai

Câu 525 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng
siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8 s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ
truyền âm trong nước là 1400 m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là

A. 1550 m. B. 1120 m. C. 560 m. D. 875 m.

Đáp án C

+ Gọi h là độ sâu của biên thì trong 0,8 s quãng đường mà âm truyền đi là 2h = vt → h = 560m

Câu 526 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước với hai nguồn
cùng pha, đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm. Ở mặt nước, gọi d là đường thẳng song song với AB,
cách AB 5 cm, C là giao điểm của d với đường trung trực của AB và M là điểm trên d mà phần tử nước ở
đó dao động với biên độ cực đại. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng 4 cm. Khoảng cách
lớn nhất từ C đến M là

A. 15,75 cm. B. 3,57 cm. C. 4,18 cm. D. 10,49 cm.

Đáp án D

AB AB
+ Số dãy cực đại trên đoạn AB : − k  −2, 25  k  2, 25
 

+ Để CM là lớn nhất thì M thuộc hypebol ứng với k = 2

Ta có d1 − d 2 = 8 cm

+ Với:

d12 = 52 + ( 4,5 + x )2
 52 + ( 4,5 + x ) − 52 + ( 4,5 − x ) = 8  x = 10, 49 cm
2 2
 2
d 2 = 5 + ( 4,5 − x )
2 2

Câu 527 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng.
 
Hai điểm P và Q nằm về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là và . Ở vị
12 3
trí có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của P so với li độ của Q là

−1 1
A. B. C. −1 D. 3
3 3

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Hai điểm nằm ở hai bó sóng đối xứng qua nút sẽ dao động ngược pha

 2d P 
sin  
u A
→ tỉ số li độ P = − P =    =− 1
uQ AQ  2d Q  3
sin  
  

Câu 528 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s.
Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cosπt cm. Coi biên độ sóng thay đổi không đáng kể. Vận tốc của
phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm tại thời điểm t = 2,5 s là

A. 3π cm/s. B. 25 cm/s. C. 0. D. –3π cm/s.

Đáp án A

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 50 cm

→ Phương trình dao động tại M: u M = 3cos ( t −  ) → v M = −3sin ( t −  ) cm/s

+ Tại t = 2,5s → v M = 3 cm/s

Câu 529 (THPT Việt Trì Phú Thọ lần 1) Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm dao
động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = 2cos50πt mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên
độ 3 mm là

A. 30. B. 32. C. 15. D. 28.

Đáp án A

2v
+ Bước sóng của sóng  = = 1, 6 cm

2S1S2
Xét tỉ số = 15  có 30 điểm dao động với biên độ 3mm

Câu 530 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Sóng phản xạ

A. ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ khi gặp một vật cản cố định.

B. luôn cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

C. luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

D. ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ khi gặp một vật cản di động.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án A

+ Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ khi gặp một vật cản cố định

Câu 531 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi
trường

A. vuông góc với phương truyền sóng. B. nằm ngang.

C. thẳng đứng. D. trùng với phương truyền sóng.

Đáp án A

+ Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

Câu 532 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn
sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại
trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động

 
A. lệch pha nhau góc . B. lệch pha nhau góc .
2 2

C. ngược pha nhau. D. cùng pha nhau.

Đáp án D

+ Để tại trung điểm AB, phần tử nước dao động cực đại → hai nguồn sóng cùng pha

Câu 533 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Độ to của âm tỉ lệ thuận với cường độ âm.

B. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì cảm giác âm càng to.

C. Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm.

D. Tai con người nghe âm cao cảm giác “to” hơn nghe âm trầm khi cùng cường độ âm.

Đáp án A

+ Nói chung độ to âm càng lớn khi cường độ âm lớn tuy nhiên hai đại lượng này không có quan hệ tỉ lệ
thuận → A sai

Câu 534 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Tại điểm O, đặt một nguồn phát sóng âm có công suất không
đổi. Biết môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng
đều từ A về O với tốc độ 2m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm
20dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 90 s. B. 50 s. C. 45 s. D. 100 s.

Đáp án A
L 20
OA
+ Ta có L = LB − LA = 20 log → OA = OB.10 = 20.10 = 200 m.
20 20
OB

OA − OB 200 − 20
→ Thời gian chuyển động của người t = = = 90 s.
v 2

Câu 535 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định.
Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B
một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của
phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 3,2 m/s. B. 2,4 m/s. C. 5,6 m/s. D. 4,8 m/s.

Đáp án B

+ Khoảng cách giữa một bụng và một nút gần nhất là 0, 25 = 18cm →  = 7 cm

+ Biên độ dao động của điểm cách bụng B một đoạn 12 cm được xác định bởi:

2BM 212 a B
a M = a M cos = a B cos = → v Bmax = 2v M max
 72 2

→ Khoảng cách thời gian trong một chu kì tốc độ của B nhỏ hơn tốc độ cực đại của M là
T
t = = 0,1s  T = 0,3 s
3

 72
→ Tốc độ truyền sóng v = = = 2, 4 m/s
T 0,3

Câu 536 (THPT Vũ Thế Lang Yên Bái) Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai
nguồn kết hợp dao động với phương trình u1 = u2 = acos(40πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30
cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4 cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Để trên đoạn CD chỉ
có 3 điểm dao động với biên độ cực đại thì khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB gần nhất với giá trị nào
dưới đây?

A. 9,7 cm. B. 8,9 cm. C. 6 cm. D. 3,3 cm.

Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2v 230
+ Bước sóng của sóng  = = = 3 cm
 40

+ Để trên CD có 3 điểm dao động với biên độ cực đại thì C phải
thuộc dãy cực đại k = 1

d12 = x 2 + h 2
→ Ta có  2
d 2 = ( 8 − x ) + h
2 2

+ Kết hợ với d 2 − d1 =  = 3 → (8 − 2 ) + h 2 − 22 + h 2 = 3 → h = 3, 27 cm
2

Câu 537 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi
trường nước thì

A. tần số của sóng không thay đổi. B. chu kì của nó tăng.

C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.

Đáp án A

+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi.

Câu 538 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có
cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính
bằng công thức

I I0 I I0
A. L ( dB ) = log B. L ( dB ) = log C. L ( B ) = log D. L ( B ) = log
I0 I I0 I

Đáp án A

I
+ Mức cường độ âm tại vị trí có cường độ âm I được xác định bởi L = 10 log .
I0

Câu 539 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Tại một điểm, đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm
truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời
gian là

A. cường độ âm. B. độ cao của âm. C. độ to của âm. D. mức cường độ âm.

Đáp án A

+ Cường độ âm được xác định bằng năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc trong
một đơn vị thời gian.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 540 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?

A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao
động tại hai điểm đó cùng pha.

B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.

C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.

D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm
đó cùng pha.

Đáp án A

+ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà dao động tại
hai điểm đó cùng pha.

Câu 541 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng

A. cường độ âm. B. mức cường độ âm. C. biên độ. D. tần số.

Đáp án D

+ Hai ấm có cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.

Câu 542 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Một thiết bị tạo ra sóng hình sin truyền trong một môi
trường, theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz và tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s
đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm thuộc Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử
môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

A. 90 cm/s. B. 80 cm/s. C. 85 cm/s. D. 100 cm/s.

Đáp án B

+ Độ lệch pha giữa hai phần tử môi trường A và B:

2x 2fx 2fx 4


 =  = ( 2k + 1)  → v = = .
 v 2k + 1 2k + 1

+ Với khoảng giá trị của vận tốc truyền sống 0, 7 m s  v  1 m s , kết hợp với Mode → 7 của Casio ta
tìm được v = 0,8 m s.

Câu 543 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
trong một môi trường truyền âm xem như đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn
r
âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số 2 bằng
r1

A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25.

Đáp án A

1 r
+ Ta có I ~ 2
→ I A = 4I B → 2 = 2.
r r1

Câu 544 (THPT Hoằng Hóa 2 Thanh Hóa) Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A,
B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của
sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực
đại nhiều nhất thì diện tích hình chữ nhật ABMN lớn nhất có thể là

A. 184,8 mm2 . B. 184,8 cm2 . C. 260 cm2 . D. 260 mm2 .

Đáp án B

AB AB
+ Số dãy cực đại giao thoa trên mặt nước − k  −5,5  k  5,5 → có 11 dãy ứng với
 
k = 0,  1 ...  5.

+ Để trên MN có nhiều cực đại nhất → N thuộc cực đại ứng với k = 5.

d 2 − d1 = 5 = 40
→ 2 → d12 + 442 − d1 = 40 → d1 = 4, 2 cm.
d 2 = d1 + 44
2 2

→ S = d1AB = 184,8 cm2 .

Câu 545 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường

A. rắn, khí và chân không. B. lỏng, khí và chân không.

C. rắn, lỏng và chân không. D. rắn, lỏng, khí.

Đáp án D

+ Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được qua các môi trường rắn, lỏng và khí.

Câu 546 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước có tần số f = 20 Hz,
tốc độ truyền sóng là 160 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên một hướng truyền sóng lệch pha nhau π/8 thì
cách nhau là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 0,5 cm. B. 1 cm. C. 1,5 cm. D. 2 cm.

Đáp án A

2xf  v 160
+ Độ lệch pha giữa hai điểm  = = → x = = = 0,5 cm.
v 8 16f 16.20

Câu 547 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng
15 cm với biên độ không đổi A = 5 3 cm. Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền
sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa
nhất và gần nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N có sóng truyền qua là bao nhiêu?

A. lmax = 25 mm, lmin = 0. B. lmax = 25 mm, lmin = 25 mm.

C. lmax = 25 cm, lmin = 0. D. lmax = 250 cm, lmin = 0.

Đáp án C

2d 2.10 4
+ Độ lệch pha dao động giữa hai điểm MN:  = = =
 15 3

→ Khoảng cách giữa hai điểm MN là d = x + x  , với x  là khoảng cách thêm vào do sự dao động
dọc theo phương truyền sóng.

3
+ Từ hình vẽ ta có: lmax = 25 cm (ứng với M chuyển động đến vị trí u M = − A theo chiều dương và N
2
3
đến vị trí u N = + A theo chiều dương)
2

3 3
+ lmin = 0 (ứng với M chuyển động đến vị trí u M = A theo chiều âm và N đến vị trí u N = A theo
2 2
chiều âm)

Câu 548 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là

A. tốc độ cực đại của các phần tử môi trường truyền sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
B. tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

C. tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường truyền sóng.

D. tốc độ cực tiểu của các phần tử môi trường truyền sóng.

Đáp án B

+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Câu 549 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A
và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ. Cực
tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

A. (2k + 1)λ với k = 0, ±1, ±2.. B. 2kλ với k = 0, ±1, ±2..

C. (k + 0,5)λ với k = 0, ±1, ±2.. D. kλ với k = 0, ±1, ±2..

Đáp án C

+ Điều kiện để có cực tiểu giao thoa với hai nguồn ngược pha d = ( k + 0,5 )  với k = 0,  1,  2...

Câu 550 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Một nguồn âm điểm đẳng hướng đặt tại O, sóng âm truyền
trên hướng Ox qua hai điểm M và N cách nhau 90 m. Mức cường độ âm ở các điểm M và N là 40 dB và
20 dB. Khoảng cách từ O đến nơi gần O nhất có mức cường độ âm bằng 0 là

A. 10 10 m. B. 100m. C. 100 10 m. D. 1000 m.

Đáp án A
LM − L N
r ON = 100
+ Ta có N = 10 20
= 10 → rN = 10rM →  m.
rM OM = 10

+ Với I là vị trí có mức cường độ âm bằng 0, tương tự ta cũng có:


LM − L N 40 − 0
rI
= 10 20
= 10 20
= 100 → rI = 100rM = 100.10 = 1000 m.
rM

Câu 551 (THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1) Trên một sợi dây dài 60 cm có sóng dừng, tổng số điểm
bụng và điểm nút trên dây là 16. Sóng trên dây có bước sóng bằng

A. 16 cm. B. 8 cm. C. 6,4 cm. D. 9,6 cm.

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Ta để ý rằng, với dây hai đầu cố định thì số nút luôn hơn số bụng là 1 → tổng luôn là số lẻ. Dây một đầu
cố định một đầu tự do số bụng và số nút bằng nhau → tổng là số chẵn.

+ Tổng số bụng và nút trên dây là 16 → số bụng bằng số nút bằng 8 (một đầu cố định một đầu tự do).

 4l 4.60
→ l = ( 2n + 1) →= = = 16 cm.
4 2n + 1 2.7 + 1

Câu 552 (THPT Phạm Văn Đồng Gia Lai lần 1) Vận tốc âm trong nước là 1500 m/s, trong không khí
là 330 m/s, khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó thay đổi

A. 4,545 lần. B. 4,555 lần. C. 5,454 lần. D. 4,455 lần.

Đáp án A

n v 1500
+ Ta có = n = = 4,545 lần.
 kk v kk 330

Câu 553 (THPT Phạm Văn Đồng Gia Lai lần 1) Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng âm ?

A. Sóng âm không truyền được trong chân không

B. Sóng âm là sóng dọc truyền trong các môi trường vật chất như rắn, lỏng, khí

C. Vận tốc truyền sóng âm thay đổi theo nhiệt độ

D. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng từ 200 Hz đến 16000 Hz

Đáp án B

+ Trong mội trường rắn và lỏng thì sóng có thể là sóng ngang hoặc sóng dọc → B sai.

Câu 554 (THPT Thuận Thành 1 Bắc Ninh lần 1) Các đại lượng nào sau đây là đặc trưng sinh lý của
âm?

A. Độ cao, âm sắc, cường độ âm. B. Độ cao, âm sắc, năng lượng sóng âm.

C. Tần số, cường độ âm, đồ thị dao động âm. D. Độ cao, âm sắc, độ to.

Đáp án D

+ Các đại lượng là đặc trưng sinh lý của âm gồm độ cao, âm sắc, và độ to.

Câu 555 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ
âm tại một điểm là 10-4 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 50 dB. B. 60 dB. C. 80 dB. D. 70 dB.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C

+ Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I được xác định bởi biểu thức

Câu 556 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không
khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là 75 ± 1 cm, tần số dao động của âm thoa là 440 ± 10
Hz. Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là

A. 330,0 ± 11,0 m/s. B. 330,0 ± 11,9 cm/s. C. 330,0 ± 11,0 cm/s. D. 330,0 ± 11,9 m/s.

Đáp án D

+ Tốc độ truyền âm v = f = 0,75.440 = 330 m s.

  f   1 10 
→ v = v  +  = 330  +  = 11,9.
  f   75 440 

+ Viết kết quả v = 330,0  11,9 m s.

Câu 557 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng ổn định.
Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

A. 0,25λ. B. 2λ . C. λ . D. 0,5λ.

Đáp án D

+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp khi có sóng dừng là 0,5 .

Câu 558 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình
u = 5cos(40πt – 2x) mm. Biên độ của sóng này bằng

A. 40π mm. B. 5 mm. C. π mm. D. 4 mm.

Đáp án B

+ Biên độ của sóng A = 5 mm

Câu 559 (THPT Triệu Sơn 2 Thanh Hóa lần 2) Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn
O với bước sóng λ. Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là
một điểm thuộc tia OA sao cho OB > OA. Biết OA = 7λ. Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và
B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này góc ACB đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha
với nguồn trên đoạn AC bằng [Ph¸ t hµnh bëi Dethithpt.com]

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Giữa A và B có 5 đinh sóng với A, B cũng là đinh sóng → AB = 4 . Chuẩn hóa  = 1.

 7 4
 tan  = h 4
+ Ta có  → tan (  −  ) = tan C = h =
 tan  = 11 77 77 2
2
1+ 2 h+
 h h h

→ Từ biểu thức trên, ta thấy rằng góc ACB lớn nhất khi
h = 77.

+ Gọi M là một điểm trên AC, để M ngược pha với nguồn thì
2d M
= ( 2k + 1)  → d M = ( 2k + 1) 0,5.

+ Với khoảng giái trị của tính về phía C từ đường vuông góc
của O lên AC: 5, 47  d M  8, 7 , kết hợp với chức năng Mode
→ 7 ta tìm được 4 vị trí.

+ Tương tự như vây ta xét đoạn về phía A: 5, 47  d M  7 ta tìm được 2 vị trí

→ Trên AC có 6 vị trí.

Câu 560 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Cho một sóng ngang có phương trình sóng là
  t x 
u = 8cos  2  −   mm , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là
  0,1 50  

A. λ = 0,1 m. B. λ = 0,1 m. C. λ = 8 mm. D. λ = 1 m.

Đáp án B

2 2
+ Từ phương trình sóng ta có = →  = 50 cm
 50

Câu 561 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy
nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên
mặt biển là

A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 1 m/s. D. 4,5 m/s.

Đáp án C

+ Khoảng thời gian chiếc phao nhô lên 10 lần ứng với t = 9T = 18s → T = 2 s.

 2
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là (Dethithpt.com)  = 2m → v = = = 1 m/s
T 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 562 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi
trường nước thì

A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.

C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.

Đáp án B

+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của nó là không đổi.

Câu 563 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang
có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của
sóng là

v v 2v v
A. B. C. D.
2 4

Đáp án B

v v
+ Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, số bụng sóng là l → l = →f =
2f 2l

Câu 564 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Gọi v, T, f và λ lần lượt là tốc độ sóng, chu kỳ, tần số và
bước sóng. Hệ thức nào đúng?

1 v 1 v f
A. v = f = T B. f = = C. T = = D.  = vT =
T  f  v

Đáp án B

1 v
+ Hệ thức đúng f = =
T 

Câu 565 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B
cách nhau 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng nước với bước sóng 1,6 cm. Điểm C
cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động ngược pha với
nguồn trên đoạn CO là :

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B

+ Gọi M là điểm nằm trên đoạn CO → Để M ngược pha với nguồn thì

2d 2k + 1
= ( 2k + 1)  → d =  = 0,8 ( 2k + 1) cm
 2

+ Với khoảng giá trị của d: 6cm  d  10 cm

→ có hai vị trí thỏa mãn ứng với k = 4,5

Câu 566 (THPT Thiệu Hóa Thanh Hóa lần 1) Nguồn điểm O phát sóng đẳng hướng ra không gian. Ba
điểm O, A và B nằm trên một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với O, AB = 70 m). Điểm M là một
điểm thuộc AB cách O một khoảng 60 m có cường độ âm 1,5 m/s2. Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi
2 mặt cầu tâm O đi qua A và B, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không
hấp thụ âm.

A. 5256 J. B. 13971 J. C. 16299 J. D. 14971 J.

Đáp án B

P
+ Cường độ âm tại điểm M: I M = → P = 4rM2 I M
4rM2

+ Năng lượng của sóng âm trong vùng không gian giới hạn bởi hai mặt cầu là:

AB 70
E = Pt → E = 4rM2 I M t = 4rM2 I M = 4.60 2.1,5. = 13971 J.
v 340

Câu 567 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u =
acos(4πt – 0,02πx)(u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là

A. 50 cm/s. B. 150 cm/s. C. 200 cm/s. D. 100 cm/s.

Đáp án C

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 = 4
 T = 0,5  1
+ Từ phương trình sóng, ta có:  2 → →v= = = 2 m s.
  = 0, 02  = 1 T 0,5

Câu 568 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì
phương dao động của các phần tử môi trường

A. là phương ngang. B. là phương thẳng đứng.

C. vuông góc với phương truyền sóng. D. trùng với phương truyền sóng.

Đáp án C

+ Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc
với phương truyền sóng.

Câu 569 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Con người có thể nghe được âm có tần số

A. dưới 16 Hz. B. từ 16 Hz đến 20 MHz.

C. trên 20 kHz. D. từ 16 Hz đến 20 kHz.

Đáp án D

+ Con người có thể nghe được các âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Câu 570 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Tốc độ lan truyền sóng cơ phụ thuộc vào

A. môi trường truyền sóng. B. bước sóng.

C. tần số sóng. D. chu kỳ sóng.

Đáp án A

+ Tốc độ lan truyền sóng cơ phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.

Câu 571 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Đại lượng nào sau đây không thay đổi khi sóng cơ
truyền từ môi trường đàn hồi này sang môi trường đàn hồi khác?

A. Tốc độ truyền sóng. B. Tần số của sóng.

C. Bước sóng và tần số của sóng. D. Bước sóng và tốc độ truyền sóng.

Đáp án B

+ Khi sóng cơ lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số của sóng luôn không đổi.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 572 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Người ta làm thí nghiệm tạo sóng dừng trên một
sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định. Sợi dây AB dài 1,2 m. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 20 bụng
sóng. Xét các điểm M, N, P trên dãy có vị trí cân bằng cách A các khoảng lần lượt là 15 cm, 19 cm và 28
cm. Biên độ sóng tại M lớn hơn biên độ sóng tại N là 2 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên
tiếp để li độ tại M bằng biên độ tại P là 0,004 s. Biên độ của bụng sóng là

A. 4 cm. B. 2 cm. C. 4 2 cm. D. 2 2 cm.

Đáp án A


+ Khi xảy ra sóng dừng trên dây có 20 bụng sóng → n = 20 → 20 = 120 cm →  = 12 cm.
2

+ (Dethithpt.com) Biên độ dao động của các phần tử dây cách nút A một đoạn d được xác định bằng biểu
 2d  A M = A b
thức: A = A b sin   với Ab là biên độ của điểm bụng → A = 0,5A .
    N b

+ Theo giả thuyết của bài toán A M − A N = 2 cm → A b = 4 cm.

Câu 573 (THPT Nguyễn Thị Minh Khai Hà Tĩnh) Một nguồn âm coi là nguồn âm điểm phát âm đều
theo mọi phương, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm M lúc đầu là 80 dB. Nếu
tăng công suất của nguồn âm lên 20% thì mức cường độ âm tại M là

A. 80,8 dB. B. 95,0 dB. C. 62,5 dB. D. 125 dB.

Đáp án A

 P
L = 10 log I 4r 2 = 80

→ L ' = 80 + 10 log1, 2 = 80,8 dB.
0
+ Ta có 
L ' = 10 log 1, 2P
 I0 4r 2

Câu 574 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Để có hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây, một đầu cố
định, một đầu tự do, thì chiều dài của sợi dây thoả mãn (k Z)

   
A. =k B. =k C. = ( 2k + 1) D. = ( 2k + 1)
2 4 4 2

Đáp án C

+ Để có sóng dừng trên dây một đầu cố định và một đầu tự do thì chiều dài l của sợi dây phải thõa mãn

l = ( 2k + 1) .
4

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 575 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương
 x 
trình u = 2 cos  20t −  mm . Tần số dao động của sóng là
 3 

A. 40 Hz B. 20 Hz C. 5 Hz D. 10 Hz

Đáp án D

+ Từ phương trình sóng, ta có  = 20 rad/s → f = 10 Hz

Câu 576 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích
thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là

A. hạ âm. B. âm mà tai người nghe được.

C. nhạc âm. D. siêu âm.

Đáp án A. (Dethithpt.com)

1 1
+ Tần số do âm phát ra f = = = 12,5Hz  16Hz  âm phát ra là hạ âm
T 0, 08

Câu 577 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Khi hai ca sĩ cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn
phân biệt được giọng của từng người vì:

A. Biên độ và cường độ âm khác nhau. B. Tần số và cường độ âm khác nhau.

C. Tần số và biên độ âm khác nhau. D. Tần số và năng lượng âm khác nhau.

Đáp án A

+ Hai ca sĩ hát ở cùng một độ cao  cùng tần số mà ta vẫn phân biệt được giọng của mỗi người là do biên
độ và cường độ âm của mỗi người khác nhau. (Dethithpt.com)

Câu 578 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào

A. phương truyền sóng và tần số sóng B. tốc độ truyền sóng và bước sóng

C. phương dao động và phương truyền sóng D. phương dao động và tốc độ truyền sóng

Đáp án C

+ Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng

Câu 579 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Trong giờ thực hành về hiện tượng sóng dừng trên dây hai
đầu cố định, sử dụng máy phát dao động tần số có thể thay đổi được dễ dàng. Biết vận tốc truyền sóng

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
trên dây tỉ lệ với căn bậc hai của lực căng dây. Khi lực căng dây giữ ở mức F = 1,5 N và đặt tần số của
máy phát ở giá trị f = 50 Hz thì học sinh quan sát được hiện tượng sóng dừng xuất hiện với n bó sóng. Khi
thay đổi lực căng dây đến giá trị F’ = 3 N và muốn quan sát được số bó sóng như ban đầu thì phải thay
đổi tần số máy phát một lượng là:

A. tăng thêm 20,3 Hz B. tăng thêm 20,71 Hz C. giảm đi 20,71 Hz D. giảm đi 20,3 Hz

Đáp án B

+ Vận tốc truyền sóng tỉ lệ với căn bậc hai lực căng dây → v = k F

v F
Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n = nk
2f 2f

 1,5
l = nk
 2.50
 → f ' = 50 2  70, 7 Hz
l = nk 3
 2.f '

 Ta tăng tần số của nguồn phát lên 20,7 Hz

Câu 580 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất
phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ
âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là 30dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức
cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là

A. 33,4 dB. B. 36,1 dB. C. 42,1 dB. D. 41,2 dB.

Đáp án B
LM − L N 70 −30
OM
+ Ta có = 10 20
= 10 20
= 100
ON

Ta chọn OM = 1 → ON = 100 → MN = 99

+ Với I là trung điểm của MN thì MI = 49,5

OM 1
 Mức cường độ âm tại I là LI = L M + 20log = 70 + 20log = 36,1dB
MI 0, 75

Câu 581 (THPT Anh Sơn 1 Nghệ An lần 2) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 24cm,
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ
truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên
đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động ngược pha với phần tử
chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 13 cm. B. 2 cm. C. 5 cm. D. 4 cm.

Đáp án C

Phương trình dao động của các phần tử trên trung trực của AB có
 2d 
dạng U M = 2a cos  50t − 
  

2d 2AO
 Để M ngược pha với O và gần O nhất thì = =
 


 d = AO + = 12 + 1 = 13 cm
2

+ Vậy OM = 132 = 122 = 5 cm

Câu 582 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Đáp án B

+ Bước sóng là khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên cùng phương truyền sóng mà dao động hai
điểm đó cùng pha.

Câu 583 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông
góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà
ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó
bằng

A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.

C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng.

Đáp án B

+ Những điểm có biên độ dao động cực đại sẽ có hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng
Câu 584 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại
một điểm là 10-7 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó là

A. 19 dB. B. 70 dB. C. 60 dB. D. 50 dB.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án D

+ Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I được xác định bởi biểu thức

I 10−7
L = 10 log = 10 log −12 = 50dB
I0 10

Câu 585 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ
bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần
tử M và N lệch nhau pha một góc là

A. 2π/3 B. 5π/6 C. π/3 D. π/3

Đáp án B

 = 12 2x MN 5
+ Từ đồ thị, ta có  → MN = =
x MN = 5  6

Câu 586 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có
sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Đáp án D

v 2lf 2.1, 2.100


+ Sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = n →n= = = 3  trên dây có 3 bụng sóng
2f v 80

Câu 587 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm,
có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20
dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn
âm trên cần đặt thêm tại O bằng

A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.

Đáp án B

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
2
nr  n
+ Ta có L M − L A = 10 log  A   30 − 20 = 10 log ( 2 ) → n = 5
2

2  rM  2

Cần đặt thêm tại M 5 − 2 = 3 nguồn âm nữa

Câu 588 (THPT Sóc Sơn Hà Nội lần 1) Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn
S1S2 = 10λ (λ là bước sóng) phát ra dao động cùng pha với nhau. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực
đại ngược pha với nguồn là

A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.

Đáp án B (Dethithpt.com)

+ Ta có thể xem gần đúng hiện tượng giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn như sóng dừng. Các cực
đại trên hai “bó sóng” liên tiếp ngược pha.

+Các cực đại liên tiếp các nhau 0,5

Ta để ý rằng trung điểm O của nguồn là một cực đại và cùng pha với nguồn

OS1 5
→ Xét tỉ số = = 10 → có 5 điểm cực đại và ngược pha với nguồn trên đoạn OS1 ứng với 1, 3,
0,5 0,5
5,7 và 9.

→ Do tính đối xứng → trên S1S2 có 10 điểm cực đại và ngược pha với nguồn

Câu 589 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Tìm phát biểu sai về sóng cơ?

A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.

B. Sóng cơ truyền đi không tức thời.

C. Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền dao động cơ.

D. Quá trình truyền sóng mang theo vật chất của môi trường.

Đáp án D

+ Khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì phần tử môi trường dao động quanh vị trí cân bằng riêng
của nó mà không bị truyền đi → D sai.

Câu 590 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f và
tại vị trí có cường độ âm là I. Nếu tần số f' = 10f và mức cường độ âm I' = 10I thì người đó nghe thấy âm
có:

A. độ to tăng 10 lần. B. độ cao tăng 10 lần.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
C. độ to tăng thêm 10B. D. độ cao tăng lên.

Đáp án D

+ Vì tần số của âm tăng nên ta nghe thấy âm cao hơn.

Câu 591 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Chọn phát biểu sai về sóng âm?

A. Sóng âm truyền trong nước với tốc độ lớn hơn trong không khí.

B. Tốc độ truyền âm trong không khí xấp xỉ bằng tốc độ truyền âm trong chân không.

C. Tốc độ thuyền âm phụ thuộc vào tính chất của môi trường và nhiệt độ.

D. Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng.

Đáp án B

+ Sóng âm không truyền được trong chân không → B sai.

Câu 592 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

A. tần số và bước sóng đều thay đổi.

B. tần số và bước sóng đều không thay đổi.

C. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.

D. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.

Đáp án C

+ Một sóng âm khi truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi, chỉ có vận tốc truyền sóng
và bước sóng thay đổi.

Câu 593 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc
vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f = 50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với
3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là :

A. v = 15 m/s. B. v = 20 m/s. C. v = 25 m/s. D. v = 28 m/s

Đáp án B

v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: l = n với n là số bụng sóng trên dây
2f
2lf 2.0, 6.50
→v= = = 20 m s .
n 3

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 594 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy phao
nhấp nhô lên xuống tại chỗ 16 lần trong 30 giây và khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp nhau bằng 24
m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

A. v = 12 m/s. B. v = 3 m/s. C. v = 2,25 m/s. D. v = 4,5 m/s.

Đáp án B

+ Chiếc phao nhấp nhô 16 lần tương ứng với t = 15T → T = 2 s .

Khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng liên tiếp là 4 = 24 m →  = 6 m.

 6
→ Vận tốc truyền sóng v = = =3m s
T 2

Câu 595 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần
số 40 Hz và cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét đường thẳng By nằm trên
mặt nước và vuông góc với AB. Điểm trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất là

A. 10,6 mm B. 11,2 mm C. 12,4 mm D. 14,5 mm

Đáp án A

v 0, 6
+ Bước sóng của sóng  = = = 1,5 cm.
f 40

→ Số dãy cực đại giao thoa

AB AB
− k  −6, 7  k  6, 7 .
 

→ Để M là cực đại trên By và gần B nhất thì M thuộc dãy k = 6 .

d1 − d 2 = 9
+ Ta có:  2 → 102 + d 22 − d 2 = 9 → d 2 = 1, 06 cm.
d1 = 10 + d 2
2 2

Câu 596 (THPT Lê Lợi Phú Yên lần 1) Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định.
Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm.
Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của B bằng biên độ dao động của C là 0,2
s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 0,5 m/s B. 2 m/s C. 0,25 m/s D. 1 m/s

Đáp án A

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+

+ AB là khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp → AB = →  = 4AB = 40 cm .
4

2
Trung điểm C dao động với biên độ bằng A B → khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B
2
T
bằng biên độ của C là t = = 0, 2 s → T = 0,8 s.
4

 0, 4
→ Vận tốc truyền sóng v = = = 0,5 m s.
T 0,8

Câu 597 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Một sóng cơ có chu kỳ 2 s truyền với tốc độ 1 m/s.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường
dao động cùng pha nhau là

A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 2,5 m.

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi
trường dao động cùng pha nhau đúng bằng một bước sóng  = vT = 1.2 = 2 m .

Câu 598 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Sóng cơ là

A. sự truyền chuyển động cơ trong không khí.

B. những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi.

C. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

D. sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường.

Đáp án B

+ Sóng cơ là những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường đàn hồi.

Câu 599 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Trên mặt nước có hai nguồn A, B phát sóng giống
hệt nhau. Coi biên độ sóng không đổi, bước sóng bằng 4 cm. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm.
Hai điểm C, D trên mặt nước mà ABCD là hình chữ nhật với BC = 15 cm. H là trung điểm của AB. Trên
đoạn HD có số điểm đứng yên bằng

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án C

DB − DA 202 + 152 − 15
+ Xét tỉ số = = 2,5 → D là cực tiểu ứng với
 4
k = 2 → trên đoạn HD có 3 điểm đứng yên tương ứng với các dãy cực
tiểu k = 0, k = 1 và k = 2 .

Câu 600 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm
trên dây nằm đối xứng qua một nút là

A. π rad . B. 0 rad. C. 0,5π rad. D. 0,25π rad.

Đáp án A

+ Khi xảy ra sóng dừng, hai điểm đối xứng nhau qua một nút thì dao động ngược pha nhau →  =  .

Câu 601 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 một đoàn du lịch ở
Thái Lan đang cưỡi Voi thì bỗng dưng chú Voi quay đầu và chạy vào rừng. Sau đó qua đài báo và truyền
hình mọi người đã biết được có một trận động đất mạnh 9,15 độ Richter xảy ra ở Ấn Độ Dương tạo thành
trận sóng thần lịch sử ập vào bờ biển Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và SriLanka gây tổn thất nặng nề. Các
chú Voi cảm nhận và phát hiện sớm có động đất ngoài Ấn Độ Dương (nguyên nhân gây ra sóng thần) và
chạy vào rừng để tránh là vì

A. Voi cảm nhận được siêu âm phát ra trong trận động đất.

B. Voi cảm nhận được hạ âm phát ra trong trận động đất.

C. Voi nhìn thấy các cột sóng lớn do sóng thần gây ra ở ngoài khơi Ấn Độ Dương.

D. Voi luôn biết trước tất cả các thảm họa trong tự nhiên.

Đáp án B

+ Voi có khả năng cảm nhận được hạ âm phát ra từ động đất.

Câu 602 (THPT Quảng Xương Thanh Hóa lần 2) Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn
hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một
khoảng x nhỏ hơn một bước sóng, sóng truyền từ N đến M. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng
theo thời gian t như hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm t2 , khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại
M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
A. 4,8 cm. B. 6,7 cm. C. 3,3 cm. D. 3,5 cm.

Đáp án A

 u N = 4 cos ( t )

+ Phương trình dao động của hai phần tử M, N là:     cm .
 u M = 4 cos  t − 3 
  

3 1
Ta thấy rằng khoảng thời gian t1 = T = 0, 05 → T = s →  = 30 rad s .
4 15

 2x  vT 10
+ Độ lệch pha giữa hai sóng:  = = →x= = = cm.
3  6 6 3

5 17
Thời điểm t 2 = T + T= s khi đó điểm M đang có li độ bằng 0 và li độ của điểm N là
12 180
 17 
u N = 4 cos ( t ) = 4 cos  30  = −2 3 cm.
 180 

→ Khoảng cách giữa hai phần tử MN:

2
 10 
( ) 4 13
2
d = x 2 + u 2 =   + −2 3 =  4,8 cm.
 3 3

Câu 603 (THPT Nam Trực Nam Định) Sóng ngang là sóng

A. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

B. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

D. luôn lan truyền theo phương nằm ngang.

Đáp án A

+ Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền
sóng.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 604 (THPT Nam Trực Nam Định) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động điều hoà cùng
pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng
giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền
tới M bằng

A. số nửa nguyên lần bước sóng. B. số lẻ lần bước sóng.

C. số lẻ lần một phần tư bước sóng. D. số chẵn lần bước sóng.

Đáp án A

+ Với hai nguồn kết hợp cùng pha, điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu đường đi bằng một số bán
nguyên lần bước sóng.

Câu 605 (THPT Nam Trực Nam Định) Tại O có 1 nguồn âm điểm phát âm thanh đẳng hướng với công
suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và nghe được âm thanh từ nguồn O,
thì người đó thấy cường độ âm tăng từ I đến 2I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng

3 AC 2 AC
A. AC. B. . C. AC. D. .
2 3 2 2

Đáp án C

+ Cường độ âm tại A và C bằng nhau → OAC cân tại O.

1
Ta có I ~ → với I H = 2I A thì OA = 2OH.
r2

+ Ta chuẩn hóa OA = 1 → OA = 2.

( 2)
2
AC = 2 OA 2 − OH 2 = 2 OA 2 − OH 2 = 2 − 12 = 2.

2
→ OA = AC.
2

Câu 606 (THPT Nam Trực Nam Định) Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần
số 2,5 Hz và cách nhau 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,1 m/s. Gọi O là trung điểm của AB,
M là trung điểm của OB. Xét tia My nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên My
dao động với biên độ cực đại gần M nhất và xa M nhất cách nhau một khoảng

A. 44,34 cm. B. 40,28 cm. C. 41,12 cm. D. 43,32 cm.

Đáp án D

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
v 10
Bước sóng của sóng  = = = 4cm.
f 2,5

+ Với Q là điểm dao động với biên độ cực đại trên My và


xa M nhất → M phải thuộc dãy cực đại ứng với k = 1.

+ Trên AB các cực đại liên tiếp cách nhau 0,5

OM 7,5
→ Xét tỉ số = = 3, 75 → P gần M nhất ứng với
0,5 0,5.4
cực đại k = 3.

+ Xét điểm Q, ta có:


d1 = 22,5 + h
2 2 2

 2 với d1 − d 2 = 4 → 22,52 + h 2 − 7,52 + h 2 = 4 → h = MQ = 53, 73cm.


d 2 = 7,5 + h

2 2

Tương tự như thế cho điểm P ta cũng tìm được h = MP = 10,31cm → h = 43, 42cm.

Câu 607 (THPT Nam Trực Nam Định) Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo
chiều dương của trục ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1. Cho tốc độ truyền
sóng trên dây bằng 64 cm/s. Vận tốc của điểm M tại thời điểm t2 = t1 + 1,5 s gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 26,65 cm/s. B. –26,65 cm/s. C. 32,64 cm/s. D. –32,64cm/s.

Đáp án A

Từ đồ thị ta thấy  = 64cm → chu kì của sóng

 64
T= = = 1s →  = 2rad / s.
v 64

+ Với Q là điểm trên dây có x Q = 56cm.

→ Độ lệch pha giữa hai điểm M và Q:

2MQ 28 
MQ = + t = + 21,5 = + 3rad.
 64 4

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
+ Biểu diễn dao động của M tương ứng trên đường tròn.

2 2
→ Từ hình vẽ, ta có ( v M ) t = v max = 6.2  26, 66cm / s.
2
2 2

Câu 608 (THPT Nam Trực Nam Định) Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng
dừng. Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng biên độ 4 2 mm là 95 cm, còn
khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử trên dây dao động cùng pha với cùng biên độ 4 2 mm là 85 cm.
Khi sợi dây duỗi thẳng, N là trung điểm giữa vị trí một nút và vị trí một bụng liền kề. Tỉ số giữa tốc độ
truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của phần tử tại N xấp xỉ là

A. 3,98. B. 0,25. C. 0,18. D. 5,63.

Đáp án D

+ Bước sóng của sóng  = 2 ( 95 − 85) = 20cm.

+ Với M là điểm dao động với biên độ 4 2cm cách bụng một khoảng d được xác định bởi biểu thức:
2d
A M = A B cos với A B là biên độ của điểm bụng và d = 0,5.85 = 42,5cm.

AM 4 2
→ AB = = = 8mm.
2d 242,5
cos cos
 20

2
+ N là trung điểm của một nút và một bụng liền kề → A N = A b = 4 2mm.
2

v  200
→ Tỉ số = = = 5, 63.
A 2A N 2.4 2

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Câu 609 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt
nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng,
cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và
nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ

A. dao động với biên độ cực đại

B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại

C. dao động với biên độ cực tiểu

D. không dao động

Đáp án A
+ Với hai nguồn sóng cùng pha, các điểm thuộc trung trực luôn dao động với biên độ cực đại.

Câu 610 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi
trường nước thì

A. bước sóng của nó giảm. B. chu kì của nó tăng.

C. bước sóng của nó không thay đổi. D. tần số của nó không thay đổi.

Đáp án D
+ Khi sóng âm truyền qua các môi trường khác nhau thì tần số của sóng vẫn không đổi.

Câu 611 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có
sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng

v v 2v v
A. B. C. D.
2l l l 4l

Đáp án A
v
+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định l = k với k là số bụng sóng.
2f

v
→ sóng hình thành trên dây với 1 bụng sóng → k = 1 → f =
2l

Câu 612 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường
với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách
nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
 
A. rad. B.  rad. C. 2 rad. D. rad.
3 2

Đáp án B
v 400
+ Bước sóng của sóng  = = = 5cm
f 80

2 Δ d 2 ( 33,5 − 31)
→ Độ lệch pha Δφ giữa hai phần tử Δ  = = =
 5

Câu 613 (THPT Yên Lạc 2 Vĩnh Phúc lần 3) Hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm có phương
trình sóng uA= uB=2cos(100pt)(mm). Tốc độ truyền sóng là 70cm/s. Điểm C trong vùng giao thoa sao cho
tam giác ABC vuông cân tại A. Tính số điểm dao động cùng pha với nguồn trên đoạn BC.

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Đáp án C
2 v 2 .70
+ Bước sóng của sóng  = = = 1, 4 cm
 100

 d + d2 
+ Gọi M là một điểm trên BC → M dao động với phương trình uM = AM cos  t −  1  cm
  

d1 + d 2
→ Để M cùng pha với nguồn thì  = 2k = d1 + d 2 = 2k  = 2,8k cm

+ Với khoảng giá trị của tổng d1 + d 2 : AB  d1 + d 2  AC + BC

16 16 + 16 2
Ta thu được k = 5, 7  k  13,8 => có 8 điểm
2,8 2,8

Câu 614 (THPT Tam Hiệp Đồng Nai) Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây nhỏ với vận tốc 4
m/s. Biết tần số sóng có giá trị nào đó nằm trong khoảng 22 Hz < f < 46 Hz. Điểm M cách nguồn một
đoạn 20 cm luôn dao động cùng pha với nguồn. Giá trị của f bằng

A. 25 Hz. B. 40 Hz. C. 30 Hz. D. 35 Hz.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+
Đáp án B
2d 2df kv
+ Độ lệch pha giữa M và nguồn  =  = 2k  f = = 20k Hz.
 v d

→ Sử dụng chức năng Mode → 7 ta tìm được f = 40 Hz.

Inbox cho page Thầy Vũ Tuấn Anh – Luyện thi vật lý để đăng ký khóa học bứt phá 9+

You might also like