You are on page 1of 4

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

GV: LÊ QUỐC ANH NĂM HỌC 2022 – 2023


0935 935 771 Môn thi: Vật lí, Lớp: 12
MÃ ĐỀ 002 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:………………………………...……..……………………

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM):


Câu 1. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây chiều dài ℓ khi cả hai đầu dây cố định thì chiều dài của sợi
dây:
A. ℓ = (2k + 1)λ/4. B. ℓ = kλ. C. ℓ = (2k + 1)λ/2. D. ℓ = kλ/2.
Câu 2. Tại mặt nước đang có giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp đặt tại S1 và S2. Bước sóng của sóng
do hai nguồn tạo ra là . Xét phần tử ở mặt nước tại vị trí M có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là d. Với
k là số nguyên. M là cực tiểu giao thoa trong trường hợp nào sau đây?

A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Một sóng cơ có tần số 20 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 15 m/s. Bước sóng của
sóng này trong môi trường đó là
A. λ = 75 cm. B. λ = 25 m. C. λ = 0,15 m. D. λ = 30,5 cm.

Câu 4. Tại điểm phản xạ, sóng phản xạ và sóng tới có mối quan hệ về pha như thế nào?
A. Hai sóng luôn cùng pha.
B. Hai sóng ngược pha nếu vật cản tự do.
C. Hai sóng ngược pha nếu vật cản cố định.
D. Hai sóng luôn ngược pha.
Câu 5. Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương nằm ngang, lực kéo về của con lắc bằng không,
khi vật chuyển động qua vị trí:
A. Cân bằng. B. Vật có vận tốc bằng không.
C. Vật có li độ cực đại. D. Vật có gia tốc cực đại.
Câu 6. Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử mà sóng truyền qua:
A. trùng với phương truyền sóng. B. đi ngang so với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng. D. đi lên so với phương truyền sóng.
Câu 7. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều
hòa với tần số dao động f là

A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x  Acos(t ) với A>0, ω>0. Đại lượng x được gọi

A. Li độ dao động. B. Tần số dao động. C. Pha của dao động D. Biên độ dao động
Câu 9. Trong bài thực hành khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn (Bài 6, SGK Vật
lí 12), một học sinh đã tiến hành thí nghiệm, kết quả đo được học sinh đó biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ
bên. Nhưng do sơ suất nên em học sinh đó quên ghi kí hiệu đại lượng y
trên các trục tọa độ xoy. Dựa vào đồ thị ta có thể kết luận trục ox và oy
tương ứng biểu diễn cho
A. khối lượng con lắc, bình phương chu kì dao động.
B. chiều dài con lắc, bình phương chu kì dao động.
C. chiều dài con lắc, chu kì dao động.
D. khối lượng con lắc, chu kì dao động.
Câu 10. Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có
bước sóng . Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là O x
A. λ/2. B. λ/4. C. 2λ. D. λ.

Trang
Câu 11. Một vật dao động điều hòa với tần số góc 2π rad/s. Tại thời điểm t, vật qua vị trí M có ly độ 4cm
và vận tốc 6π cm/s. Biên độ của dao động là
A. 3 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
Câu 12. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. lực cản của môi trường tác dụng lên vật.
B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
D. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Câu 13. Giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha O1 và O2 , những điểm trên mặt nước nằm
trên đường trung trực của O1O2 sẽ
A. đứng yên không dao động.
B. dao động với biên độ lớn nhất.
C. dao động với biên độ bé nhất.
D. dao động với biên độ có giá trị trung bình.
Câu 14. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ có phương trình lần lượt là:
x1 = 4cos(20πt +π/6) (cm); x2 = 4 cos(20πt +π/2) (cm) . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là

A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
A. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
B. Chu kỳ của sóng bằng chu kỳ dao động của các phần tử.
C. Tốc độ truyền sóng bằng tốc độ dao động của các phần tử.
D. Tần số của sóng bằng tần số dao động của các phần tử.
Câu 16. Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây 80cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g.
(Lấy g = 9,8m/s2). Tần số góc của con lắc là
A. 4rad/s. B. 2,2rad/s. C. 1,2rad/s. D. 3,5rad/s.
Câu 17. Cho hai dao động điều hòa x 1= A 1 cos(ωt +ϕ1 ) ; x 2= A 2 cos(ωt +ϕ 2 ). Biên độ dao động tổng
hợp của hai dao động trên được tính ?

A. . B.
A= √ A12 + A22 −2 A 1 A 2 cos(ϕ 1−ϕ 2 ) .

C. √
A= A12 + A22 −2 A 1 A 2 cos
( ϕ1 +ϕ 2 )
2 . D.
Câu 18. Một vật dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây đúng?

A= A12 + A22 + 2 A1 A 2 cos
(ϕ 1 + ϕ 2 )
2 .

A. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Biên độ dao động luôn giảm dần theo thời gian.
C. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
D. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 19. Ở mặt nước, có 2 nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
uA = uB = 3cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng là 15 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi.
Phần tử M ở mặt nước cách 2 nguồn lần lượt là 10,5 cm và 16,5 cm có biên độ dao động là
A. 2 mm. B. 4 mm. C. 6mm. D. 0 mm.
Câu 20. Sóng dừng trên sợi dây AB với đầu A cố định, đầu B tự do và dao động với tần số 20 Hz. Kể cả
đầu B người ta đếm được 5 bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Sợi dây AB có chiều dài là
A. 40 cm. B. 30 cm. C. 35 cm. D. 45 cm.
Câu 21. Một sóng cơ học có tần số 50Hz truyền đi với tốc độ 25 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau

nhất trên cùng đường truyền sóng là  khi khoảng cách giữa chúng bằng
A. 8,33cm. B. 6,25cm. C. 50cm. D. 32,5cm.
Câu 22. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang có độ cứng k= 50 N/m, vật nặng có khối lượng m = 0,2kg. Kích
thích cho con lắc dao động điều hòa. Chu kỳ của con lắc lò xo là
A. 1.5 s. B. 0,2s. C. 5s. D. 0,4s.
Câu 23. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi như thế nào?
A. Sớm pha π/2 so với vận tốc. B. Trễ pha π/2 so với vận tốc.
C. Cùng pha với vận tốc. D. Ngược pha với vận tốc.

Trang
Câu 24. Hai dao động điều hoà, cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = 3cos(40pt) (cm) và x2 =
4cos(40pt + p/2) (cm); với x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tần số của dao động tổng hợp của hai dao
động đó là
A. 40p Hz. B. 10 Hz. C. 40 Hz. D. 20 Hz.
Câu 25. Một vật dao động diều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng
công thức
A. v = ω2Acos(ωt + φ). B. v = -ωAsin(ωt + φ).
C. v = ωAsin(ωt + φ). D. v = -ω2Acos(ωt + φ).
Câu 26. Một con lắc đơn có chiều dài 50 cm đang dao động cưỡng bức với biên độ góc nhỏ, tại nơi có g =
10 m/s2. Khi có cộng hưởng, con lắc dao động điều hòa với chu kì là
A. 1,40 s. B. 0,71 s. C. 1,05 s. D. 0,85 s.
Câu 27. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này
dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40t (mm); u2 = 5cos(40t ) (mm).
Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng
S1S2 là
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 28. Con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng
trường g, cho con lắc dao động điều hòa. Chu kỳ dao động của con lắc là

A.
T =2 π
√ l
g.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM):
B.
T =2 π
√ g
l . C.
T =2 π
√ k
m. D.
T =2 π
√ m
k .

Bài 1 (1 điểm): Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng
với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau
5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 80cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48Hz đến 64Hz. Tần số dao động của
nguồn là bao nhiêu?
Đáp án: 56Hz.
Bài 2 (1 điểm): Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 20Hz, thấy rằng tại hai
điểm A, B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10cm luôn dao
động ngược pha. Tính vận tốc truyền sóng, biết vận tốc đó nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s .
Đáp án: 0,8m/s
Bài 3 (0,5 điểm): Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang đao động điều hòa với
cùng biên độ dài. Gọi m1, F1 và m2, F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất
và của con lắc thứ hai. Biết m1 + m2 = 1,9 kg và 2F2 = 5F1. Giá trị của m1 gần nhất là
Đáp án: 540 g.
Bài 4 (0,5 điểm): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên của lò xo là l o = 46 cm. Chọn
trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O ở VTCB thì vật dđđh theo phương trình: x = 4cos( ωt – 2π/3) cm.
Biết trong quá trình dao động tỉ số Fđhmax/Fđhmin = 5/3. Chiều dài của lò xo tại thời điểm t = 0 là:
Đáp án: 60 cm.

------ HẾT ------

Trang
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 12.
CÂU MĐ 231 MĐ 232 MĐ 233 MĐ 244
1. D C D D
2. D B A A
3. D A C A
4. C C C C
5. A C D C
6. A C D A
7. D D A C
8. A B C B
9. B B D A
10. A C D A
11. B A A B
12. C C C D
13. B B A A
14. D D A A
15. C C C B
16. D A B B
17. A C A D
18. B C A D
19. C D D C
20. D C B D
21. A A B D
22. D D B B
23. A D D C
24. D C B A
25. B B C C
26. A A A D
27. A C A C
28. A D A D
29. C C D A
30. A D C B

Trang

You might also like