You are on page 1of 3

Trường THPT Lấp Vò 1

Tổ: Hóa
Giáo Viên: Huỳnh Phước Hùng

Hydrocacbon No
Bài 1 :
a. Định nghĩa các khái niệm : Hydrocacbon? Hydrocacbon no? Ankan?
b. Dựa vào hóa trị của C và H trong chất hữu cơ hãy thiết lập công thức tổng quát : hydrocacbon; ankan.
Bài 2 :
a. Gốc hydrocacbon là gì? Gốc ankyl là gì?
b. Viết công thức cấu tạo các gốc ankyl có tên : metyl, Etyl, n-propyl, iso-propy.
Bài 3 : Khi phn tử Butan mất đi một nguyên tử hydro ta được bao nhiêu gốc ankyl hóa trị I? Gọi tên các gốc
đó.
Bài 4 : Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các
ankan trong mỗi trường hợp sau :
a. Tỉ khối hơi so với hydro bằng 36.
b. Công thức đơn giản nhất là C2H5.
c. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2 đo cùng điều kiện.
ĐS : C5H10; C4H10; C2H6
Bài 5 : Một ankan A có thành phần % cacbon là 83,33%. Tìm công thức phân tử và xác định công thức cấu
tạo đúng của A. Biết rằng khi cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ được 1 sản phẩm thế duy nhất.
ĐS : C5H12
Bài 6 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng đk.
a. Viết công thức cấu tạo của A.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1.
- Tách một phân tử hydro khỏi A.
- Crackinh chất A. ĐS : C4H10
Bài 7 : Giải thích tại sao khi cho metan tác dụng với clo dưới tác dụng của ánh sáng thì có một lượng nhỏ etan
tạo thành?
Bài 8 : Một ankan A tác dụng với hơi brom cho dẫn xuất brom B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không khí
bằng 5,207. Tìm công thức phân tử của A, B.
ĐS : C5H12; C5H11Br
Bài 9 : Một ankan có sản phẩm thế monoclo, trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ankan.
b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân monoclo và gọi tên.
ĐS : C5H12
Bài 10 : Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
CH3COONa C2H2
Al4C3C C
C CH 4
CH2Cl2
C3H8
Bài 11 : Hoàn thành các phản ứng sau :
a. C2H5COOK + KOH to ,CaO
b. CH3COOK + NaOH to ,CaO
c. HCOONa + NaOH to

d. Al4C3 + H2SO4 
Bài 12 : Tách rời CH4 ra khỏi hỗn hợp gồm CH4, CO2, NH3.
Bài 13 : Một hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng liên tiếp nhau có tỉ khối đối với hydro là 16,75. Tìm công thức phân
tử và % thể tích mỗi ankan trong hỗn hợp.
ĐS : n = 2,25; 75% và 25%
Bài 14 : Đốt cháy hoàn toàn 8,8g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lít CO2 (đktc).
a. Tính tổng số mol 2 ankan.
b. Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy ½ hỗn hợp trên.
c. Tìm công thức phân tử của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
ĐS : 0,2mol; 11,2 lít; C2H6 và C4H10
Bài 15 : Đốt cháy hoàn toàn 29,2g một hỗn hợp 2 ankan A và B. sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH) 2
thấy khối lượnh bình tăng 134,8g.
a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
b. Nếu A và B là đồng đẳng liên tiếp, cho biết công thức phân tử của A, B.
ĐS : 88g; 46,8g; n = 3,3333
Bài 16 :
1. Xicloankan A có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3. Viết công thức phân tử của A.
2. Viết một số công thức cấu tạo có thể có của A.
3. A tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ có một sản phẩm thế monoclo. Xác định công thức cấu
tạo của A và viết phương trình phản ứng. ĐS : C6H12
Bài 17 : Đốt cháy hoàn toàn 5cm 3 hỗn hợp X hai ankan kế tiếp nhau thu được 12cm 3 khí cacbonic (các khí đo
cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử và tính tỉ khối hơi của X so với không khí.
ĐS : C2H6 và C3H8; d = 1,23
Bài 18 : Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau :
a. C  CH4  CH3Cl  CCl4
b. CH3COONa  CH4  CO2  CaCO3
c. Al4C3  CH4  C2H2
Bài 19 : Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O 2 (dư) vào nhiên kế. Sau khi cho nổ
rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập công thức
phân tử của ankan A. ĐS : C2H6
Bài 20 : Đốt cháy hoàn toàn 15cm 3 1 ankan A với oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ
còn 90cm3. Tiếp tục dẫn qua bình chứa phot pho dư chỉ còn 75cm3, các khí đo trong cùng điều kiện.
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Cho A tác dụng với clo (đk ánh sáng khuyếch tán) được tối đa 4 sản phẩm thế monoclo. Viết phương
trình phản ứng và gọi tên các chất.
ĐS : C5H12
Bài 21 : Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của hỗn hợp này so với hydro là
16,75. Xác định công thức phân tử của 2 ankan và tính % thể tích mỗi ankan trong hỗn hợp.
ĐS : C2H6 và C3H8
Bài 22 : Cho 550cm3 khí CH4 đi qua hồ quang được hỗn hợp khí A gồm 12% C 2H2; 10% CH4 còn lại là hydro
theo các phản ứng sau :
2CH4  C2H2 + 3H2
CH4  C + 2H2
Hãy xác định :
a. Thể tích hỗn hợp A.
b. Hiệu suất mỗi phản ứng xảy ra.
Các thể tích khí đều đo cùng điều kiện. ĐS : 1000cm3; 43,63%; 38,18%
Bài 23 : Nung 12,3g Natri axetat với dư NaOH khí thoát ra đem đốt rồi dẫn sản phẩm vào bình chứa 4 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,02M.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc).
b. Tính khối lượng muối tạo thành. ĐS : 3,36 lít; 1g; 11,34g
Bài 24 : Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau thu được 15,4g khí cacbonic. Xác định
công thức phân tử mỗi ankan và tính % thể tích và % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp X.
ĐS : C2H6 và C3H8
Bài 25 : Đốt cháy hoàn toàn 8,2g chất A (C, H, O, Na) thu được 3,36 lít CO 2 (đktc), 2,7g H2O và 5,3g
Na2CO3.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết MA < 100.
b. Viết công thức cấu tạo của A, biết a là muối của axit hữu cơ.
c. Nung nóng 4,1g A với vôi tôi xút rồi đốt cháy hoàn toàn khí sinh ra. Tính thể tích không khí cần dùng
ở (đktc) để đốt cháy, biết hiệu suất phản ứng là 100%.
ĐS : C2H3O2Na; 11,21
Bài 26 : Một hỗn hợp 30,6g gồm 2 ankan ở thể khí đốt cháy hoàn toàn sinh ra 47,04 lít CO2 ở (đktc).
a. Tính tổng số mol 2 ankan.
b. Tính thể tích oxi đốt cháy 10,2g hỗn hợp.
c. Tìm công thức phân tử 2 ankan, biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau và ở thể khí.
ĐS : 0,6mol; 25,76 lít
Bài 27 : Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một hydrocacbon A. Để đốt một lít hỗn hợp cần 3,05 lít oxi và cho 1,7
lít CO2 trong cùng điều kiện.
a. Tìm dãy đồng đẳng của A.
b. Nếu tỉ khối của A đối với heli là 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban
đầu.
ĐS : Ankan; C2H6 70% và CH4 30%
Bài 28 : Có 3 ankan A, B, C liên tiếp nhau. Tổng số phân tử lượng của chúng là 132. Xác định công thức phân
tử A, B, C. ĐS : C2H6, C3H8, C4H10
Bài 29 : Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm : ankan A và CH4. sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng
P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
a. Tìm công thức phân tử của A, biết V A : V CH 4 = 2 : 3.
b. Tính khối lượng các chất trong X.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
ĐS : C3H8, 2,4g CH4, 4,4g C3H8, 29,55g BaCO3 và 38,85g Ba(HCO3)2
Bài 30 : Một hỗn hợp X gồm 2 ankan A, B được trộn với oxi dư rồi đốt cháy hoàn toàn được 1100cm 3, qua
H2SO4 đặc được thể tích 500Cm3 sau khi qua dung dịch KOH còn 100cm 3. Các thể tích đo trong cùng điều
kiện.
a. Tính thể tích hỗn hợp X và thể tích oxi ban đầu.
b. Tính dX / KK.
c. Nếu A, B được trộn theo tỉ lệ 1:1. Hãy lập công thức phân tử của A, B.
ĐS : 200, 800, 30/29, CH4 và C3H8
Bài 31 : Hỗn hợp đồng thể tích 2 ankan mà khi đốt cháy thu được 25,2g H 2O và cần tối thiểu 500ml dung dịch
KOH 2M để hấp thụ hết CO2.
a. Tìm thể tích hỗn hợp đem đốt cháy ở (đktc).
b. Xác định công thức phân tử 2 ankan.
ĐS : 8,96 lít, CH4 và C4H10 hay C2H6 và C3H8
Bài 32 : Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hydrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M (phản
ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc 5,91g kết tủa
nữa.
a. Tìm công thức nguyên của A.
b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
c. Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể tích
1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo).
ĐS : (CH3)n, C2H6, 350ml, 75%
Bài 33 : Một hỗn hợp 2 ankan có khối lượng 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan này cần dùng 25,76
lít O2 ở (đktc).
a. Tính tổng số mol 2 ankan.
b. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo ra.
c. Tìm công thức phân tử của 2 ankan, biết khối lượng phân tử mỗi ankan < 60 đvC.
ĐS : 0,2mol, 6,2g, 30,8g, CH4 ;C2H6 hay C3H8 ; C4H10
Bài 34 : Kki Clo hóa 48g ankan A được 3 dẫn xuất monoclo, diclo, triclo của A theo tỉ lệ thể tích ở trạng thái
hơi là 1:2:3. Tỉ khối hơi dẫn xuất diclo đối với hydro là 42,5. Tìm công thức phân tử của A và tính khối lượng
mỗi dẫn xuất. ĐS : CH4, 25,25g, 85g, 179,25g
Bài 35 : Đốt cháy hoàn toàn một hydrocacbon A bởi oxi vừa đủ, sản phẩm tạo nên có tỉ khối hơi đối với hydro
133
là , dẫn toàn bộ qua 50ml dung dịch KOH 1M (d = 1,0353g/ml) dung dịch tăng khối lượng 2,66g.
9
a. Tìm công thức phân tử của A.
b. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch (giả sử V dung dịch không đổi).
ĐS : C4H10, 2,5%, 5,5%

You might also like