Professional Documents
Culture Documents
B Nội dung Đ
ài
1. l1 l2 0,
(2 a. Hai vật đến O cùng một lúc thì thời gian chuyển động của chúng phải bằng nhau: .
v1 v 2
đi
b. tại thời điểm t = 10 s khoảng cách từ các chất điểm đến O là:
ể
x = l1 – v1.t = 60 m.
m 0,
y = l2 – v2.t = 90 m.
)
Khoảng cách giữa hai chất điểm.
l x 2 y 2 108,17 m.
c. Chọn hệ quy chiếu gắn với y vật 1, khi đó vật 1 đứng yên 0,
còn vật 2 chuyển động với vận tốc v 21 v 2 v1
Ta tính các góc:
B v 1
l1
+ tan OBA v2
l2
v 21
OBA
39,80. H
v l2 0,
+ tan OBH
1
v2
OBH
53,130. l1 A
+ Độ dài đoạn AB = l12 l22 O 156,2 m.
Khoảng cách gần nhất x giữa hai vật là độ dài của 0,
đường cao AH:
Lmin = AH = AB.sin ABH 36 m.
+ Thời gian từ lúc t = 0 cho đến khi khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất là:
AB
0,
t = BH cos ABH 32,1 s.
v 21 v12 v 22
Toạ độ của vật 1 là: x = l1 – v1.t = - 28,4 m hay khoảng cách từ vật 1 đến O là 18,4 m. 0,
0,
3. 1.
(2 a. Để dây không bị trùng trong suốt quá trình vật chuyển động thì tại điểm cao nhất của quỹ đạo lực căng dây T
đi 0.
ể Định luật II Newton cho vật chiếu lên phương hướng tâm:
m v2 0,
) T + mg = maht = m v2 gl (1).
l
Bảo toàn cơ năng cho điểm cao nhất và vị trí cân bằng:
1 1
mv 2 2mgl mv02 (2).
2 2 0,
Từ (1) và (2) suy ra: v 0 5gl .
b. Khi vật rời khỏi quỹ đạo tròn thì TC = 0
v2
Định luật II Newtơn cho vật tại C: mg.cos α + TC = m
l
2 0,
v = gl.cos α (3)
Bảo toàn cơ năng cho VTCB và C ta được.
1 1
mv02 mgl 1 cos mv 2 (4).
2 2
Thay (3) vào (4) ta được:
7
v 02 2gl 1 cos glcos gl 3cos 2 gl
2 0,
cos α = 0,5 α = 600.
gl
c. Sau khi rời khỏi quỹ đạo tròn vật sẽ chuyển động như một vật bị ném xiên với vận tốc ban đầu v = hợp
2
với phương ngang một góc bằng 600.
gl
Khi vật lên đến điểm cao nhất D thì vận tốc của vật có phương nằm ngang và bằng: vD = v.cos α =
8 0,
Bảo toàn cơ năng cho điểm cao nhất D và vị trí cân bằng:
1 1 27
mv 2D mgh max mv 02 hmax = l. 0,
2 2 16
2. Để vật quay hết một vòng quanh điểm treo thì lực căng dây ở điểm cao nhất T 0
Gọi v1, v21 là vận tốc của xe lăn và vận tốc của vật với xe lăn ở điểm cao nhất.
- Động lượng của hệ được bảo toàn theo phương ngang:
m.v0 = m.v1 + m.(v1 + v21) v0 = 2.v1 + v21 (1)
- Bảo toàn cơ năng:
1 1 1
mv 02 mv12 m v1 v 21 2mgl (2)
2
2 2 2
- Chọn hệ quy chiếu gắn với xe tại thời điểm vật ở điểm cao nhất. Hệ quy chiếu này là một hệ quy chiếu quán
tính vì tại điểm cao nhất lực căng dây có phương thẳng đứng nên thành phần lực tác dụng lên xe theo phương 0,
ngang sẽ bằng 0 xe không có gia tốc.
Định luật II Newtơn cho vật ở điểm cao nhất:
v2
mg + T = m 21 (3)
l
Kết hợp với điều kiện T 0 (4).
Từ 4 phương trình trên ta tìm được: v0 3 gl .
0,
4. a. Dùng quy tắc mômen với điểm A.
(2 mg.AB = T.AB.cos α 0,
đi mg 0,
Ta = 23,1 N.
ể cos
m b. Vẫn dùng quy tắc mômen với A.
) AB 0,
mg.AB + Mg. = T.AB.cos α
2
Mg
mg 0,
Tb = 2 28,87 N.
cos
c. Tác dụng lên thanh AB có 4 lực là hai lực căng dây T b và P = mg, và phản lực của tường N và lực ma sát của
tường tác dụng lên thanh.
Điều kiện cân bằng lực: Tb mg N Fms 0 0,
Chiếu lên phương thẳng đứng và phương nằm ngang:
Mg
Fms + Tb.cos α – mg = 0 Fms = mg – Tb cos α = = - 5 N (dấu “ - ” chứng tỏ lực ma sát hướng xuống 0,
2
dưới)
0,
N – Tb.sin α = 0 N = Tb.sin α 14,4 N.
0,
Điều kiện để đầu A không trượt là: Fms μ.N μ 0,35.