You are on page 1of 10

Nội dung

1. Các định luật Newton


2. Hai loại hệ quy chiếu
3. Hệ quy chiếu không
Động lực học chất điểm quán tính và lực quán
tính.
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen Isaac Newton
nguyenquangle59@yahoo.com (1642-1727)

1a. Định luật 1 Newton 1b. Định luật 2 Newton


• Nếu lực toàn phần tác • Lực toàn phần tác động lên một chất điểm
động lên một chất điểm bằng tích của khối lượng và gia tốc của vật.
bằng không thì vận tốc
dv d ( mv )
   
của chất điểm không Ftot = ma 
ma = m =
đổi. dt dt
1 N = 1 kg.m s 2
− Chất điểm đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng • Định luật này còn có thể viết dưới dạng:
yên.   
 dp p = mv
− Chất điểm chuyển động Ftot =
dt là động lượng của chất điểm
sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều. Các định luật Newton
1c. Định luật 3 Newton Câu hỏi 1
• Hai chất điểm luôn Một con ruồi va chạm với kính chắn gió của
tương tác với nhau một xe buýt đang chạy nhanh.
bằng những lực có (a) Đối tượng nào chịu lực va chạm mạnh
1
cùng độ lớn và ngược hơn?
chiều nhau. F
(b) Đối tượng nào chịu gia tốc lớn hơn?
  F’
F = −F ′ 2

F: do 2 tác động lên 1


F’: do 1 tác động lên 2

Bài tập 1 Trả lời câu 1(a)


Hai vật khối lượng m1 and
N1
m2, với m1 > m2, được đặt N2
tiếp xúc nhau trên một mặt F a
F m1 m2
ngang không ma sát. Một m1 m2
lực F không đổi, nằm ngang
tác động lên m1 .
m2g
(a) Tìm gia tốc của hệ hai m1g
vật.
mhệ × gia tốc = tổng các ngoại lực lên hệ
(b) Tìm độ lớn lực tiếp xúc     
( 1 2) Vectơ!

giữa hai vật. m + m a = F + m 1 g + m2 g + N1 + N 2
Trả lời câu 1(a) (tt) Trả lời câu 1(b) - 1
• F là lực duy nhất tác động N1
lên hệ trên phương ngang.
F m1
• Áp dụng định luật 2 F21
F m1
Newton trên trục x cho hệ m2
hai vật:
Ftot ,x = ( m1 + m2 ) ax m1g

F = ( m1 + m2 ) a x m1 × gia tốc của vật 1 = tổng các lực lên vật 1


    
F m1a1 = F + m1 g + N1 + F21
a=
a1 = a vì hai vật chuyển động cùng nhau
 
m1 + m2

Trả lời câu 1(b) - 2 Trả lời câu 1(b) - 3


• F21 là lực tiếp xúc do m2 N2
tác động lên m1. F21 F F12
F
m2 Lực F không
• Dùng định luật 2 Newton tác động lên
trên trục x cho m1: m1 m2 vật 2!
F − F21 = m1a m2g
x
F
F21 = F − m1a = F − m1 m2 × gia tốc của vật 2 = tổng các lực lên vật 2
m1 + m2    
m2a2 = m2 g + N2 + F12
F
F21 = m2 a2 = a vì hai vật chuyển động cùng nhau
 
m1 + m2
Trả lời câu 1(b) - 4 Bài tập 1 – mở rộng
• F12 là lực tiếp xúc do m1 • Nếu lực F tác động lên vật m2 thì lực tiếp xúc
tác động lên m2. giữa hai vật sẽ thay đổi thế nào?
• Dùng định luật 2 Newton F12
trên trục x cho m2:
m1 m2
F12 = m2a
x
F
F12 = m2
m1 + m2

• F12 = F21, phù hợp với định


luật 3 Newton.

Bài tập 2 sức căng = số đo Trả lời BT 2 (a) y

Một người cân một con cá • Định luật Newton 2 cho con
khối lượng m bằng cân lò xo cá trên phương y hướng lên a
treo ở trần thang máy. ma y = T − mg T
(a) Chứng tỏ rằng khi thang • Số đo của cân lò xo chính là
T
máy tăng tốc lên trên hoặc sức căng T:
xuống dưới, cân lò xo có các T a 
số đo khác so với trọng lượng T = ma y + mg = mg  y + 1 
thực của con cá.  g 
(b) Tìm số đo trên cân khi • Thang máy tăng tốc lên trên mg
con cá nặng 40.0 N và thang nên ay > 0: T > mg a cũng là gia
máy có gia tốc 2.0 m/s2. tốc của cá
mg
Trả lời BT 2 (a) (tt) y Trả lời BT 2 (b)
• Tương tự như trên khi gia tốc • Khi thang máy tăng tốc lên trên ay = 2m/s2:
hướng xuống: a
 2.0m s 2 
T = 40N  + 1  = 48.2N
a  T
 9.8 m s
2

T = ma y + mg = mg  y + 1 
 g 
• Khi thang máy tăng tốc xuống dưới ay =
• Thang máy tăng tốc xuống dưới −2m/s2 :
nên ay < 0:
 2.0m s 2 
T < mg mg T = 40N  1 − 2 
= 31.8N
 9.8 m s 

BT 2 – mở rộng 1 BT 2 – mở rộng 2
• Xác định chiều chuyển động của thang máy • Nếu dây thang máy đột ngột đứt, cân chỉ bao
trong từng trường hợp. nhiêu?
a BT 2 – mở rộng 3 Bài tập 3
Hệ hai vật treo hai bên một
Khi thang máy tăng tốc lên
N ròng rọc được gọi là một
trên hay xuống dưới với
máy Atwood.
gia tốc 2 m/s2, cân chỉ bao T
nhiêu? Einstein có khối Hãy tìm độ lớn gia tốc của T
lượng 65 kg. hai vật và sức căng dây khi
hệ chuyển động. T
Số đo trên cân = lực vuông
• Ròng rọc nhẹ ⇒ sức căng T
góc do Einstein nén lên cân
ở hai nhánh bằng nhau.
= phản lực vuông góc N do • Dây nhẹ ⇒ sức căng ở hai
mg cân tác động lên Einstein đầu mỗi dây bằng nhau.

Trả lời BT 3 -1 Trả lời BT 3-2


T
• Dùng định luật 2 Newton • Chúng ta có:
cho m2 và m1 trên trục y:
m2 m2a = m2 g − T (1) × m1
m2a2 y = m2 g − T +
m1a1 y = m1 g − T a2 −m1a = m1 g − T (2) × m2
m2g
• Hai vật nối với nhau nên có T 2m1m2
cùng độ lớn gia tốc: ⇒ 0 = 2m1m2 g − ( m1 + m2 )T ⇒T = g
a1 m1 + m2
a2 y = a1 y • Thay T vào (1), ta thu được:
m1 y
• Nhưng gia tốc ngược chiều:
2m1m2 m2 − m1
a2 y = −a1 y ≡ a m2a = m2 g − g ⇒a= g
m1g m1 + m2 m1 + m2
Trả lời BT 3-3 Bài tập 3 – mở rộng
m − m1 a2 • Điều gì xảy ra:
a = a2 y = 2 g
m1 + m2 • a) khi hai vật có khối lượng bằng nhau?
m2
• Nếu m2 > m1 • b) m1 >> m2?
− a > 0: ܽԦଶ hướng xuống a2
− m2 đi xuống
• Nếu m2 < m1 a1
− a < 0: ܽԦଶ hướng lên y
m1
− m2 đi lên
a1

Bài tập 4 Trả lời BT 4 N F


Hệ số ma sát trượt • Dùng định luật 2 Newton T θ
giữa vật m2 và mặt cho vật 2 trên trục x và y:
bàn là μ. F cosθ − T − µ N = m2a2 x f m2g
Hãy tìm độ lớn gia tốc F sinθ + N − m2 g = m2a2 y = 0
của hai vật. y
• và trên trục y cho vật 1:
• Ma sát trượt ngược x
T − m1 g = m1a1 y
chiều chuyển động,
• Do được nối với nhau, có T
• ma sát trượt = hệ
cùng độ lớn gia tốc:
số ma sát × phản
lực vuông góc từ a2 x = a1 y ≡ a
mặt bàn m1g
Trả lời BT 4 (tt) Bài tập 5
• Ta có ba phương trình với ba ẩn số T, N, a: Một phi công khối lượng m
thực hiện một vòng nhào
F cosθ − T − µ N = m2a (1) lộn thẳng đứng có bán kính
F sinθ + N − m2 g = 0 (2) ×μ + 2,70 km với vận tốc 225
m/s.
T − m1 g = m1a (3)
Hãy tìm lực do phi công tác
⇒ F ( cosθ + µ sinθ ) − ( µm2 + m1 ) g = ( m1 + m2 ) a động lên ghế ngồi ở đỉnh và
đáy của vòng tròn.
F ( cosθ + µ sinθ ) − ( µm2 + m1 ) g Lực do phi công tác động
a= lên ghế ngồi = phản lực từ
m1 + m2
ghế lên phi công

Trả lời BT 5 Trả lời BT 5 (tt)


• Chuyển động là tròn đều • Từ hai phương trình trên ta suy ra:
nên có gia tốc hướng Nt
an mg  v2   v2 
tâm. Nb = mg  1 + Nt = mg  −1
un  Rg   Rg 
• Định luật 2 Newton trên
phương pháp tuyến ở un Nb 2

đáy vòng tròn:


v2
=
(225m / s ) = 1,91
an
v2 ( )(
Rg 2,70 × 103 m 9,80m / s 2 )
man = m = Nb − mg
R mg Nb = 2,91mg
• và ở đỉnh:
v2
man = m = Nt + mg Nt = 0,91mg
R
2. Hai loại hệ quy chiếu - 1 2. Hai loại hệ quy chiếu - 2
• Thí nghiệm con lắc Foucault.
• Nhận xét: • quán tính
− Lẽ ra con lắc phải dao động trong mặt • các định luật Newton
phẳng xác định bởi vị trí ban đầu của nó nghiệm đúng
Hệ quy chiếu
và phương thẳng đứng,
− bởi vì không có lực nào tác động theo • không quán tính
phương vuông góc với mặt phẳng này. • các định luật Newton
− Tuy nhiên trên thực tế con lắc vừa dao không nghiệm đúng
động vừa quay quanh phương thẳng
đứng!

3a. Hệ quy chiếu không quán tính – 1 3a. Hệ quy chiếu không quán tính – 2
• K’ tịnh tiến gia tốc A
trong hqc quán tính K . • quán tính
z’
• Gia tốc của chất điểm A • có vận tốc không đổi so
trong hai hqc thỏa: với một hqc quán tính
  
y’
Hệ quy chiếu
a = a′ + A z
x’

• Trong K:
   • không quán tính
ma = Ftot = ma′ + mA

y
• chuyển động có gia tốc đối
• Suy ra: x với một hqc quán tính
   K’ là hqc không
ma′ ≠ Ftot !

ma′ = Ftot − mA

quán tính
3b. Lực quán tính Bài tập 7
• Trong một hqc không quán tính tịnh tiến với Một quả cầu nhỏ khối lượng m được treo
gia tốc ‫ܣ‬Ԧ: thẳng đứng trong một toa xe lửa.
Khi xe chuyển động sang phải với gia tốc A đối
  
ma′ = Ftot − mA
• Định nghĩa lực quán tính: với mặt đất,
  Tìm góc lệch của dây treo so với phương
Fqt = −mA thẳng đứng?

• Suy ra:
   Định luật 2 trong
ma′ = Ftot + Fqt
hqc không quán tính

Trả lời BT 7 – hqc xe Trả lời BT 7 – hqc mặt đất


• Xe là hqc không quán Gia tốc xe ‫ܣ‬Ԧ • Mặt đất là hqc quán tính, Gia tốc xe ‫ܣ‬Ԧ
tính, • trong đó quả cầu có gia
• trong đó quả cầu có gia y tốc bằng ‫ܣ‬Ԧ: y
tốc bằng không: θ
  
mA = mg + T θ
   θ θ
ma′ = 0 = mg + T − mA –m‫ܣ‬Ԧ

ܶ • Trên trục x và y: ܶ
• Trên trục x và y: x x
mA = T sinθ
0 = T sinθ − mA m݃Ԧ 0 = T cosθ − mg m݃Ԧ
0 = T cosθ − mg
A
A ⇒ tanθ = Không có lực
⇒ tanθ = g quán tính!
g

You might also like