You are on page 1of 25

CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

BÀI 23
ĐỘNG LƯỢNG.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. ĐỘNG LƯỢNG
1. Xung lượng của lực
a. Hãy xét các ví dụ sau:
1. Cầu thủ đánh mạnh vào quả golf
đang đứng yên làm cho quả golf
bay đi.

2. Viên bi-a đang chuyển đô ̣ng


nhanh lăn vào thành bàn đổi hướng.

 Một lực có đô ̣ lớn đáng kể tác dụng vào vâṭ
trong thời gian ngắn có thể gây biến đổi đáng
kể trạng thái chuyển đôṇ g của vâṭ .
3. Rút tờ giấy ra khỏi cốc nước
b. Xung lượng của vâ ̣t
Nhận xét 3 ví dụ trên:

1. Có mô ̣t lực đã tác đô ̣ng vào quả golf làm nó bay đi.

2. Khi quả bi-a va vào thành bàn đã có mô ̣t lực tác đô ̣ng
vào nó làm đổi hướng chuyển đô ̣ng

3. Để thay đổi trạng thái chuyển động cần F lực tác dụng đủ
lớn trong thời gian hữu hạn.

 Khi môṭ vât


̣ tác dụng lên một vâṭ trong khoảng thời gian 
∆t thì tích F.∆t được định nghĩa là xung lượng của lực F
trong khoảng thời gian ấy => Là đại lượng vecto

 Đơn vị: N.s


2. ĐỘNG LƯỢNG
a. Tác dụng của xung lượng của lực
Theo định luật II Newton ta có:
  v2  v1
F  ma  m
  t
 F .t  mv2  mv1 (1) 

b. Định nghĩa m
v p
c. Mối liên hê ̣ giữa đô ̣ng lượng và xung lượng của lực

  
(1)  F .t  p2  p1 (2)

 Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời
gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên
vật trong khoảng thời gian đó.

Ý nghĩa : Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền


chuyển động
II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. HỆ CÔ LẬP
a. Định nghĩa:

 Một hệ vật gọi là hê ̣ cô lập nếu chỉ có những lực của các
vật trong hê ̣ tác dụng lẫn nhau (gọi là nội lực) mà không có tác
dụng của những lực từ bên ngoài hê ̣ (gọi là ngoại lực), hoặc
nếu có thì những lực này phải triê ̣t tiêu lẫn nhau.

Lưu ý:
 Hệ cô lâ ̣p còn gọi là hệ kín
 Hệ vật là một tập hợp ít nhất hai vâ ̣t trở lên
b) Ví dụ hê ̣ cô lâ ̣p:
 Xét 2 viên bi tương tác không ma sát trên mặt phẳng ngang

N1 N2

F21 F12

p1 p2
 Trường hợp này hệ được coi là hệ cô lâ ̣p
c) Dấu hiệu nhận biết hệ cô lập
 Ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0
 Hợp lực của ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0
 Thời gian tương tác của hệ với các vật bên ngoài rất nhỏ nên nội
lực rất lớn ta có thể bỏ qua ngoại lực
 Tổng hình chiếu của các lực tác dụng lên hệ theo phương nào đó
bằng 0 thì hệ cô lập theo phương đó.

Chú ý: Động lượng của một hệ bằng tổng động lượng các vật trong hệ

 n    


phe   p i  p1  p2  ....  pn
i 1
2. Định luật bảo toàn động lượng:
 Xét hệ cô lập gồm 2 viên bi 
(m1, m2): 
Trước v1 v2
m1
m2
va
    
chạm: ptrc  m1 v1  m2 v2  p1  p2
Sau  m1 m2 
 
va F21 v1 ' v2 ' F12

chạm:     


psau  m1 v1 '  m2 v2 '  p1 '  p2 '
2. Định luật bảo toàn động lượng:
 Gọi F12 là lực hòn bi m1 tác dụng lên m2 , F21 là lực mà m2
tác dụng lên m1.
Theo định luật
 III Niuton, ta có:
F12   F21 (3)
 Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật, ta được:
 
  v1 '  v1
F21  m1 a1  m1 (4)
 t
 
  v2 '  v2
F12  m2 a2  m2 (5)
t
2. Định luật bảo toàn động lượng:
   
Từ (3,4,5) suy ra: v1 '  v1 v2 '  v2
m1   m2
t t
   
 m1 v1  m2 v2  m1 v1 '  m2 v2 '
 
ptrc psau
  

ptrc  psau  phe  const
Vậy: Năng lượng của hệ cô lập là một đại lượng
được bảo toàn
3. VA CHẠM MỀM
Vật M1 chuyển động trên mặt ngang nhẵn với vận tốc v1 , đến
va chạm với một vật có khối lượng M2 đang nằm yên trên mặt
phẳng ngang ấy, sau va chạm 2 vật nhập làm 1, chuyển động
với vận tốc v.
Trước
Sau khi khi
vavachạm:
chạm:
   V=?
v1 v2 = 0 v
M1 M1 M2

Va chạm của hai vật M1 và M2 gọi là va chạm mềm


- Động lượng của hệ trước va chạm:
    
P1 + P2= m v1+ 0= m v1
1 1

- Động lượngcủa hệ sau va chạm:



P1' P2'
+ = m1 v+ m2 v
- Vì không có ma sát nên các ngoại lực tác dụng có
các trọng lực và các phản lực cân bằng nhau, nên hệ
cô lập. Áp dụng
 định

luậtbảo toàn độnglượng:
 
P1 + P2= 1 +P2'  m v1 = (m + m ) v
'
P 
1 1 2  m1 v1
v
 = m1  m2

- Va chạm trên được gọi là va chạm mềm.


4. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
a. Định nghĩa:

Tên lửa chuyển động được do đâu?


Chuyển động như trên gọi là chuyển động bẳng phản
lực. Vậy chuyển động bằng phản lực là gì?

 Định nghĩa: Chuyển động bằng phản lực là


chuyển động của vật tự tạo ra phản lực bằng cách
phóng về một hướng một phần của chính nó, phần
còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
b. Xét ví dụ chuyển động của tên lửa:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1

5 2

CÂU HỎI

4 3
CÂU 1
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên
phải để được một câu có nội dung đúng:

1. Vecto động lượng a) Động lượng của hệ


được bảo toàn
2. Với một hệ cô lập thì
b) Cùng hướng với vận tốc
3. Nếu hình chiếu lên phương z
c) Thì hình chiếu lên
của tổng ngoại lực tác dụng lên
phương z của tổng động
hệ vật bằng 0
lượng của hệ bảo toàn
ĐÁP ÁN
CÂU 2

Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời
gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời
gian đó là bao nhiêu?

A. 5,0 kg.m/s C. 10 kg.m/s

B. 4,9 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s

ĐÁP ÁN
CÂU 3
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo
toàn?

A. Ô tô tăng tốc
B. Ô tô giảm tốc
C. Ô tô chuyển động tròn đều

D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát

ĐÁP ÁN

You might also like