Professional Documents
Culture Documents
Bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
I. Lý thuyết cơ bản
{
▪ Là đạilượng vectơ
▪Cùng hướng với vận tốc
▪ Động lượng ⃗p = m. ⃗v : ▪ ⃗phệ =⃗p1 + ⃗p2 +…
▪ Đơn vị :kgm/s
▪ Độ biến thiên động lượng ∆⃗p = ⃗ F .∆t (xung lượng của lực).
▪ Khi vật rơi tự do thì độ biến thiên động lượng ∆p = m.g.∆t
▪ Hay ⃗p2−⃗p1 = ⃗ F .∆t m( ⃗v 2- ⃗v1 ) = ⃗ F.∆t
▪ Hệ kín: Khi không có các ngoại lực tác dụng lên vật bên trong hệ hoặc các ngoại lực khử lẫn nhau. Các vật
trong hệ chỉ tương tác với nhau, không tương tác với các vật ngoài hệ.
▪ Định luật bảo toàn động lượng: Tổng động lượng của 1 hệ kín được bảo toàn (cả về hướng và độ lớn).
▪ Đối với hệ hai vật: ⃗p1 +⃗p2 = không đổi hay ⃗p1 + ⃗p2= ⃗p'1 + ⃗p'2
▪ Khi một vật đang đứng yên mà bị nổ thành 2 mảnh thì m1v1 = - m2v2
▪ Va chạm mềm: Là va chạm mà sau va chạm 2 vật dính vào nhau
m1 ⃗v 1
Vận tốc sau va chạm: ⃗v’ = {trước va chạm vật 2 đứng yên, vật 1 chuyển động}
m1 +m 2
▪ Chuyển động bằng phản lực: là loại chuyển động của vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về phía sau
một phần chính nó, phần còn lại tiến về phía trước.
{
▪ M : khốilượng của súng
−m v
⃗ ▪ V : vận tốc của súng
▪ Vận tốc giật lùi của súng khi bắn ⃗ V=
M ▪m :khốilượng của đạn
▪v : vậntốc của đạn
▪ Sự giật lùi của súng khi bắn, tên lửa, pháo thăng thiên.. là chuyển động bằng phản lực.
A. Hai véctơ vận tốc cùng hướng B. Hai véctơ vận tốc cùng phương ngược chiều
C. Hai véctơ vận tốc vuông góc với nhau D. Hai véctơ vận tốc hợp với nhau một góc 600
Câu 16: Chuyển động nào không theo nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
A. Chuyển động của súng giật B. Chuyển động của máy bay trực thăng
C. Chuyển động của con quay nước D. Chuyển động của con sứa biển
Câu 17: Trong chuyển động bằng phản lực
A. Nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải đứng yên
B. Nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động cùng hướng
C. Nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng ngược lại
D. Nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần còn lại phải chuyển động theo hướng vuông góc
Câu 19: Trường hợp nào sau đây là hệ kín (hệ cô lập )?
A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang
Câu 20: Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây
A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang
B. Vật đang chuyển động tròn đều
C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
Câu 21: Chọn câu phát biểu sai khi nói về động lượng
A. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín có thể thay đổi
B. Động lượng của vật là đại lượng véctơ
C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
D. Động lượng của một hệ kín luôn luôn thay đổi
Câu 24: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây là sai
A. Động lượng của vật không thay đổi B. Xung của lực bằng không
C. Độ biến thiên động lượng bằng không D. Động lượng của vật luôn thay đổi.
Câu 25: Một vật có m = 1kg đang chuyển động với vận tốc v = 7,2 km/h thì có động lượng
A. 2 kgm/s B. 7,2 kgm/s C. 4 kgm/s D. 14,4 kgm/s
Câu 26: Một máy bay có khối lượng 160 tấn, bay với vận tốc 870km/h. Động lượng của máy bay có giá trị gần
đúng bằng
A. 1,4.105 kgm/s B. 5,3.106 kgm/s C. 45,5.107 kgm/s D. 38,7.106 kg.m/s.
Câu 27: Một vật có khối lượng m =2kg, có động lượng 6kgm/s, vật đang chuyển động với vận tốc bằng
A. 3 m/s B. 12 m/s C. 8 m/s D. 4 m/s
Câu 28: Một vật trọng lượng 1N có động lượng 1kgm/s, lấy g =10m/s khi đó vận tốc của vật bằng
2
I. Lý thuyết cơ bản
{
▪ A=F . s . cosα
▪ Là đại lượng vô hướng
▪ Công của lực ⃗ F không đổi trên đoạn đường thẳng s là đại lượng A
▪α =( ⃗
F , ⃗s )
6
▪ Đơn vị :J ; 1 kWh=3,6.10 J
◽Nếu α = 00 thì ⃗ F cùng hướng với hướng dịch chuyển Amax = F.s.
◽Nếu α = 180 thì ⃗
0
F ngược hướng với hướng dịch chuyển A = -F.s.
⃗
◽Nếu α = 90 thì F vuông góc với hướng dịch chuyển Amax = 0.
0
◽Nếu α < 900 thì A > 0: lực ⃗ F sinh công phát động
◽Nếu α > 90 thì A < 0: lực ⃗
0
F sinh công cản.
▪ Công của trọng lực A = mg(h1 – h2); h1: độ cao của điểm đầu, h2 là độ cao của điểm cuối.
◽ Vật đi từ trên xuống thì A > 0.
◽ Vật đi từ dưới lên thì A < 0.
k 2 2
▪ Công của lực đàn hồi A = (x 1−x 2); x1; x2 là độ biến dạng lúc đầu và lúc sau.
2
▪ Công của lực ma sát A = -F.s
{
A
▪ P=
▪ Công suất P là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công t .
▪ Đơn vị :W ; 1 HP=736 W
Aích Pích
▪ Hiệu suất: H = = <1
A toàn phần Ptoàn phần
▪ Nếu lực ⃗
F không đổi tác dụng lên vật có vận tốc ⃗v thì P = F.v.cosα
▪ Hộp số của động cơ ô tô, xe máy có tác dụng làm thay đổi vận tốc của động cơ, nhờ đó thay đổi lực để có
lực tác dụng cần thiết.
I. Lý thuyết cơ bản
▪ Năng lượng: là đại ℓượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nó.
▪ Các dạng năng lượng: cơ năng; nội năng; điện năng; quang năng.... có đơn vị là Jun (J)
▪ Cơ năng: là dạng năng lượng gắn với vật chuyển động.
▪ Cơ năng: gồm 2 phần: động năng: gắn với vật chuyển động và thế năng gắn với sự tương tác giữa các
vật.
|
1 2
▪ W đ = m v >0
▪ Động năng (Wđ): 2 .
▪∈ vào độ lớn của v ;∉ vào hướng của ⃗v
▪ Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Wđ2 – Wđ1 = A; Wđ1; Wđ2 là động năng ở đầu và cuối quãng đường đi
I. Lý thuyết cơ bản
▪ Thế năng là năng lượng mà một hệ vật có do tương tác giữa các vật của hệ và phụ thuộc vào vị trí trương
đối của các vật ấy.
▪ Thế năng hấp dẫn của một vật là năng lượng là vật có do nó có trọng lượng mg và độ cao h (so với mặt
đất): Wt = mgh
▪ Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng trọng trường A12 = Wt1 – Wt2 |▪W t 1 :th ế n ă ng ở v ịtr í đầ u
▪W t 2 :th ế n ă ng ở v ị tr í cu ố i
▪ Thế năng đàn hồi: là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
1
▪ Thế năng khi lò xo bị biến dạng ∆ℓ: Wt = k.∆ℓ2
2 |
▪ ∆ l : độ biến dạng của lò xo(m)
▪ k :độ cứng của lò xo (N /m)
▪ Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi A12 = Wđh1 – Wđh2
I. Lý thuyết cơ bản
▪ Cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng: W = Wđ + Wt
1
▪ Cơ năng của vật dưới tác dụng của trọng lực: W = mv2 + mgh
2
1 1
▪ Cơ năng của vật dưới tác dụng của lực đàn hồi: W = mv2 + k.∆ℓ2.
2 2
▪ Nếu một vật (hệ) chỉ chịu tác dụng của lực thế (trọng lực, lực đàn hồ) thì trong quá trình chuyển động, cơ
năng của vật (hệ) được bảo toàn (không đổi theo thời gian), động năng có thể chuyển thành thế năng và ngược
lại Định luật bảo toàn cơ năng.
▪ Khi có tác dụng của các lực khác, không phải lực thế thì cơ năng của hệ biến thiên và “độ biến thiên cơ
năng bằng công của các lực tác dụng lên vật, ngoài trọng lực, lực đàn hồi”
Nếu