Professional Documents
Culture Documents
Câu 19. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không
khí, lấy g = 9,8m/s2.Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2s là:
A. 230,5W B. 250W C. 180,5W D. 115,25W
Câu 20. Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s 2. Ở độ cao nào so với
mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng ?
A. 20m B. 15m C. 10m D. 5m
b)
v⃗1 v
⃗
và 2 cùng phương, ngược chiều.
c)
⃗v 1 v
⃗
và 2 vuông góc nhau
Giải
a) Động lượng của hệ :
⃗p = ⃗p1 + ⃗
p2 Độ lớn: p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = 1.3 + 3.1 = 6 kgm/s
b) Động lượng của hệ :
⃗p = ⃗p1 + ⃗p2 Độ lớn: p = m1v1 - m2v2 = 0
c) Động lượng của hệ :
⃗p = ⃗p1 + ⃗p2 Độ lớn: p = √ p 2
1 + p 2
2 = 4,242 kgm/s
Bài 2: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500
√ 2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Giải
- Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ, đây được xem là hệ kín nên ta áp dụng
định luật bảo toàn động lượng.
- Động lượng trước khi đạn nổ: p
p
⃗pt = m ⃗v
= ⃗p
2
( ) ( )
2 2
m 2 m 2
2 2 . v2 . v1 2 2
p2 = p2 + p1 2 = (m.v) +
2 2 v 2 = 4v2 + v 1 = 1225m/s
v
⃗
- Góc hợp giữa 2 và phương thẳng đứng là:
p1 v1 500 √2
sin = p2 = v 2 = 1225 = 350
Bài 3: Một viên đạn có khối lượng 14g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm
gỗ dày 5cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ
tác dụng lên viên đạn?
Giải
Độ biến thiên động năng của viên đạn khi xuyên qua tấm gỗ.
1 1 1
2 2
Wd = 2 m v 2 - 2 m v 1 = 2 0,014(1202 - 4002) = - 1220,8J
Theo định lý biến thiên động năng
AC = Wd = FC.s = - 1220,8
-1220,8
Suy ra: FC = 0,05 = –24416N (Dấu trừ để chỉ lực cản)
Bài 4: Một vật có khối lượng 3kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 =
500J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -900J.
a/ Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.
b/ Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn.
c/ Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.
Giải
Chọn chiều dương có trục Oz hướng lên.
Ta có:
Wt1 – Wt2 = 500 – (-900) = 1400J
= mgz1 + mgz2 = 1400J
1400
Vậy z1 + z2 = 3.9,8 = 47,6m
Vậy vật rơi từ độ cao 47,6m
b/ Tại vị trí ứng với mức không của thế năng z = 0
- Thế năng tại vị trí z1
500
Wt1 = mgz1 z1 = 3.9,8 = 17m
Vậy vị trí ban đầu cao hơn mốc thế năng đã chọn là 17m
c/ Vận tốc tại vị trí z = 0
Ta có: v2 – v02 = 2gz1
v= √ 2gz1 = 18,25 m/s
Bài 5: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất.
Khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Giải