You are on page 1of 4

ĐỀ LUYỆN KIỂM TRA GIỮA KÌ II

VẬT LÍ 10 – ĐỀ 02
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì
A. động năng đạt giá trị cực đại. B. thế năng bằng động năng.
C. thế năng đạt giá trị cực đại. D. cơ năng bằng không.
Câu 2. Trong quá trình rơi tự do của một vật thì
A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng tăng, thế năng giảm.
C. động năng giảm, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 3. Hiệu suất của một quá trình chuyển hóa công được kí hiệu là H. Vậy H luôn có giá trị
A.H>1. B. H=1. C. H<1. D. .
Câu 4. Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc . Công
do lực ma sát thực hiện trên chiều dài S của mặt phẳng nghiêng là
A. Ams = μ.m.g.sinα. B. Ams = - μm.g.cosα.
C. Ams = μ.m.g.sinα.S. D. Ams = - μ.m.g.cosα.S.
Câu 5. Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 36km/h. Lực kéo
của động cơ lúc đó là
A. 1000N. B. 104N. C. 2778N. D. 360N.
Câu 6. Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo
phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ này bằng
A. 100% B. 80% C. 60%. D. 40%.
Câu 7. Người ta muốn năng một vật 200kg lên cao 7,5m với vận tốc không đổi trong khoảng thời gian
5s. Có bốn động cơ với công suất khác nhau lần lượt là P 1=4,1kW, P2=3,1kW; P3 = 3,8kW và P4=3,4kW.
Lấy g = 10m/s2.Hỏi dùng động cơ nào là thích hợp?
A.Động cơ 4. B. Động cơ 1. C. Động cơ 3. D. Động cơ 2.
3
Câu 8. Thác nước cao 45m, mỗi giây đổ 180m nước. Người ta dùng thác nước làm trạm thủy điện với

hiệu suất 85%. Biết khối lượng riêng của nước là .Công suất của trạm thủy điện bằng
A.68,85MW. B. 81,00MW. C. 95,29MW. D. 76,83MW.
Câu 9. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng
ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị (Lấy √ 3=1 , 73)
A. 51900 J B. 30000 J C. 15000 J D. 25950 J
Câu 10. Một hòn đá có khối lượng 2kg được thả rơi tự do từ tầng cao của tòa nhà từ độ cao 10m so với
mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s 2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 1,2s
là:
A. 250W B. 230,5W C. 160,5W D. 130,25W
Câu 11. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế
năng trọng trường của vật được xác định theo công thức
1
W = mgz
A. W t =mgz C. W t =mg . D. W t =mg .
t
B. 2 .
Câu 12.Trên Hình 26.1 là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Khi nói về sự chuyển hóa giữa động
năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường câu nào sau đây không đúng?

A. Từ A – B: Động năng giảm, thế năng tăng đến giá trị cực đại.
B. Từ B – C: Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Từ C – D: Động năng giảm, thế năng tăng.
D. Từ D – E: Vì thế năng giảm nên cơ năng cũng giảm.
Câu 13. Chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang 20m với một lực có độ
lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời một góc 300, lực cản do ma sát cũng không đổi là
200N. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là:
A. 2392J B. 1196J C. 6000J D. 4860J
Câu 14. Cơ năng của một vật bằng

A. hiệu của động năng và thế năng của vật. B. hiệu của thế năng và động năng của vật.

C. tổng động năng và thế năng của vật. D. tích của động năng và thế năng của vật.

Câu 15. Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp:
A. vật rơi trong không khí. B. vật trượt có ma sát.
C. vật rơi tự do. D. vật rơi trong chất lỏng nhớt.
Câu 16. Một vật có khối lượng 10kg chịu tác dụng của một lực kéo 80N có phương hợp với độ dời trên
mặt phẳng ngang 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là k= 0,3. Lấy g =10m/s 2. Hiệu suất của
chuyển động khi vật đi được quãng đường 20m là
A.74%. B. 68%. C. 85%. D. 80%.
Câu 17. Đơn vị của công trong hệ SI là
A.W. B. mkg. C. J. D. N.
Câu 18 Với kí hiệu A là công của lực không thế; W t, Wđ, W lần lượt là thế năng, động năng, cơ năng
của vật. Mối liên hệ đúng là
A. A = - W. B. A = W. C. A = Wt. D. A = - Wđ
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời các câu từ 1 đến 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 3: Một vật được kéo bằng lực không đổi 20N theo phương hợp góc 600 so với phương ngang
và chuyển động đều với tốc độ 18 km/h.
a) Công thực hiện để kéo vật trong trường hợp này là công phát động
b) Công suất của trọng lực tác dụng lên vật bằng không
c) Trong 10 phút vật thực hiện một công là 30 kJ
d) Công suất trung bình của vật trong thời gian trên là 60W
Bài 2. Trên nhẵn của một động cơ điện có thông số về công suất là 2.3kW và hiệu suát η = 80%. Lấy g =
10m/s2.
a. Động cơ có vai trò chuyển hoá điện
năng thành cơ năng
b. Khi động cơ hoạt động bình thường thì
công suất sinh công cơ học của động cơ
là 2kW
c. Dùng động cơ này để nâng vật đều
một vật có khối lượng 20kg lên cao (bỏ
qua lực tác dụng lên vật) thì động cơ kéo
vật đi với vận tốc là 8,8m/s
d. Dùng động cơ này để nâng 1 tấn hàng
lên cao 4m với hiệu suất 60% thì động cơ
tiêu thụ điện năng gần bằng 20,8kJ

Bài 3. Một viên đạn khối lượng m = 100g được bắn ra khỏi lòng súng với vận tốc v = 20m/s.
a. Trong gia đoạn chuyển động trong lòng súng, các lực tác dụng lên viên đạn sinh công dương.
b. Viên đạn có động năng bằng Wđ = 200J.
c. Khi viên đạn chịu tác dụng của lực cản làm vận tốc của nó giàm bằng 0. Thời gian tác dụng lực cản
càng dài thì viên đạn sinh công càng lớn.
d. Khi viên đạn xuyên qua một tấm gỗ dầy 4cm thì vận tốc của viên đạn giảm còn 5m/s. Lực cản trung
bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn bằng 468,75N.

Bài 4. Ném một vật khối lượng m = 250g chuyển động theo phương ngang từ độ cao h0 = 5,95m với vận
tốc ban đầu v0 = 5m/s. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10m/s2.

a. Khi càng gần mặt đất, cơ năng của vật càng tăng.
b. Khối lượng của vật càng lớn thì thời gian rơi càng giảm.
c. Vận tốc của vật trước khi chạm đất bằng 12m/s.
d. Nhiệt lượng sinh ra khi vật va chạm với mặt đất là 18J.
PHẤN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao so với vận tốc ban đầu là 15
m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 10 m/s2, tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi
do lực cản không khí
Câu 2: Một chiếc xe khối lượng 400kg. Động cơ của xe có công suất 25kW. Nếu bỏ qua ma sát và xe
chuyển động thẳng nhanh dần đều. Xe cần bao nhiêu thời gian để chạy quãng đường dài 2km kể từ lúc
đứng yên trên đường ngang?
Câu 3: Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1 ,5 m. Lấy gia tốc
trọng trường là g=9 , 8 m / s2. Độ tăng thế năng của tạ trong quá trình vận động viên nâng tính là bao
nhiêu Jun?
Câu 4: Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc để đưa
vật liệu lên cao (Hình IV.2.). Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc
và dây nối bị bẩn và rỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để
nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao 8 m. Hiệu suất của hệ thống bằng bao
nhiêu %?
Câu 5: Một con bọ chét có khối lượng 1mg có thể bật nhảy thẳng đứng lên độ
cao tối đa 0,2m từ mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s 2.
Tốc độ của bọ chét ngay khi bật nhảy là bao nhiêu (tính theo m/s)?
Câu 6: Động cơ của một máy bay có công suất 2.106W và hiệu suất 40%.
Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg. Hỏi với 1,5 tấn xăng máy bay có thể bay được trong thời
gian bao nhiêu giờ?

-------------------------------------------- HẾT-------------------------------------

You might also like