You are on page 1of 57

Chương 7.

ĐỘNG LƯỢNG

I. Tóm tắt lý thuyết


Động lượng
- Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật này lên vật khác thông qua
tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.
- Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc của vật.
⃗p=m. ⃗v
Trong hệ SI, đơn vị của động lượng là kg.m/s.
Lưu ý:
- Động lượng là một đại lượng vectơ có hướng cùng với hướng của vận tốc.
- Động lượng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
- Vectơ động lượng của nhiều vật bằng tổng các vectơ động lượng của các vật đó.
Hệ kín (Hệ cô lập)
Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó không có tương tác với các vật bên ngoài hệ.
Ngoài ra, khi tương tác của các vật bên ngoài hệ lên hệ bị triệt tiêu hoặc không đáng kể so với
tương tác giữa các thành phần của hệ, hệ vẫn có thể xem gần đúng là hệ kín.
Định luật bảo toàn động lượng
Một hệ nhiều vật được coi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì
các ngoại lực ấy cân bằng nhau. Trong một hệ cô lập, chi có các nội lực tương tác giữa các vật.
⃗p1 +⃗p2 +⃗p 3 +...+⃗p n=⃗p ' 1 +⃗p ' 2 +⃗p ' 3 +...+⃗p ' n
Cách phát biểu khác của định luật 2 Newton
Lực tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật.
⃗ Δ ⃗p
F=
Δt
Lưu ý:
- Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì ⃗ F là hợp lực tác dụng lên vật.
- Δ ⃗p =⃗
F . Δt : Độ biến thiên động lượng của một vật bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật.
Trong đó, tích ⃗ F . Δt được gọi là xung lượng của lực (xung lực)
- Theo định luật II Newton ta có:
⃗v 2−⃗v 1
m ⃗a= ⃗
F hay m =⃗
F ⇒ m ⃗v 2−m ⃗v 1= ⃗
F Δt
Δt
- Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung
lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó: Δ ⃗p =⃗ F Δt (N . s)
Ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng:
Va chạm đàn hồi: Va chạm mềm: Chuyển động bằng phản
lực:
Động năng của hệ sau va Động năng của hệ sau va
chạm bằng động năng của hệ chạm nhỏ hơn động năng của m ⃗v + M V⃗ =⃗0
trước va chạm. hệ trước va chạm. ⃗ −m ⇒V = ⃗v
m1 ⃗v 1+ m2 ⃗v 2 m1 ⃗v 1+ m2 ⃗v 2 M
¿ m1 ⃗v ' 1+ m2 ⃗v ' 2 ⃗
¿ ( m1 +m2 ) . V

1
m1 ⃗v 1 +m2 ⃗v 2
⃗=
⇒V
m1 +m2
m1 ⃗v 1và m2 ⃗v 2 là động lượng của vật 1 và vật 2 trước tương tác.
m1 ⃗v ' 1 và m2 ⃗v ' 2 là động lượng của vật 1 và vật 2 sau tương tác.
II. Bài tập ôn luyện lí thuyết
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
a. Đại lượng đặc trưng cho khả năng …………………... của vật này lên vật khác thông
qua tương tác giữa chúng được gọi là động lượng.
b. Động lượng là một đại lượng …………… có hướng …………… với hướng của vận
tốc.
c. Vectơ động lượng của nhiều vật bằng ……………….......... động lượng của các vật đó.
d. Một hệ được xem là hệ kín khi hệ đó ………………. với các vật bên ngoài hệ.
e. Trong một hệ cô lập, chỉ có các ……………… tương tác giữa các vật.
f. Vậy độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng
……………………. của tổng các ………… tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Lời giải:
a. truyền chuyển động b. vectơ; cùng c. tổng vectơ
d. không có tương tác e. nội lực f. xung lượng; lực
Câu 2: Hãy nối những câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp nghĩa
CỘT A CỘT B
Động lượng của một vật là động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn
đại lượng động năng của hệ trước va chạm.

Một hệ nhiều vật được coi là bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật.
cô lập

Lực tác dụng lên vật khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc
nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau.

được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc


Va chạm đàn hồi của vật.

Va chạm mềm động năng của hệ sau va chạm bằng động


năng của hệ trước va chạm.
Lời giải:
1 - d; 2 - c; 3 - b; 4e; 5 - a

III. Bài tập phân dạng


Dạng 1: VẬN DỤNG ĐỘNG LƯỢNG VÀ CÁCH PHÁT BIỂU KHÁC CỦA ĐỊNH
LUẬT 2 NEWTON
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1 Từ thí nghiệm trong hình 18.2: Dự đoán độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường
hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào những yếu tố nào của viên bi. Tiến hành thí
nghiệm kiểm chứng.

2
Li gii:
Độ dịch chuyển của khúc gỗ trong các trường hợp và cho biết độ dịch chuyển đó phụ thuộc vào
những yếu tố : vận tốc và khối lượng của viên bi.
Câu 2: Cho ví dụ để giải thích tại sao động lượng của một vật lại phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Li gii:
Ta có động lượng là một đại lượng vecto cùng hướng với vận tốc. Vận tốc là kết quả của phép
chia độ dịch chuyển và thời gian di chuyển. Mà độ dịch chuyển lại phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Từ đó động lượng cũng phụ thuộc vào hệ quy chiếu.vd: Một người ngồi trên chiếc tàu bắt đầu
khởi hành.
+ Nếu ta chọn hệ quy chiếu gắn liền với toa tàu thì độ dịch chuyển của người bằng 0 => vận
tốc bằng 0 => động lượng bằng 0.
+ Nếu ta chọn hệ quy chiếu gắn với nhà ga thì độ dịch chuyển của người đó lớn hơn 0 => vận
tốc lớn hơn 0 => động lượng lớn hơn 0.
Câu 3: Làm thế nào để xác định được lực tương tác giưa hai vật khi va chạm nếu biết được
động lượng của các vật trước và sau tương tác. Trong quá trình va chạm (Hình 19.1), động
năng của hệ có được bảo toàn hay không? Ngoài ra, những kiến thức về động lượng có thể
được vận dụng trong thực tiễn như thế nào?

Li gii:
Trong quá trình va chạm động lượng không được bảo toàn, do 1 phần năng lượng được chuyển
hóa thành nhiệt năng, năng lượng âm thanh,...

Câu 4: Chứng minh công thức (19.1):


Li gii:
Ta có:

3
Câu 5: Đưa ra phương án kép một tờ giấy ra khỏi cốc nước sao cho cốc nước không bị đổ. Giải
thích và làm thí nghiệm kiểm chứng.

Li gii:
Phương án: cầm chắc một đầu tờ giấy, giật thật nhanh, dứt khoát, đảm bảo tờ giấy luôn được
kéo theo phương song song với bề mặt nằm ngang.
Giải thích: khi ta kéo tờ giấy thật nhanh thì tờ giấy bị thay đổi trạng thái chuyển động trong
một khoảng thời gian rất ngắn, trong khi đó cốc nước có quán tính, vẫn giữ nguyên trạng thái
chuyển động đứng yên, nên khi đó cốc nước không bị đổ.
Câu 6: Một trong những giải pháp khi
cứu hộ người dân trong những vụ tai nạn
hỏa hoạn ở nhà cao tầng là sử dụng đệm
hơi. Đệm hơi được đặt ở vị trí thích hợp
để người bị nạn có thể nhảy xuống an
toàn ( Hình 19.3). Thảo luận để trình bày
vai trò của đệm hơi.
Li gii:
Đệm hơi có vai trò tăng thời gian thay đổi
động lượng của người, từ đó lực F nhỏ
hơn, con người ít chịu tổn thương.
Câu 7: Ngoài việc bảo vệ cho đối
phương, việc mang găng tay có bảo vệ gì
cho bản thân võ sĩ hay không?
Li gii:
Ngoài việc bảo vệ cho đối phương, việc mang găng tay có bảo vệ cho bản thân võ sĩ: Các võ sĩ
luôn có phản xạ dịch chuyển theo cú đấm" của đối thủ nhằm tăng thời gian tương tác của cú
đấm, từ đó làm giảm độ lớn lực tương tác và giảm thiểu khả năng chấn thương cho bản thân.
Câu 8: Phân tích ứng dụng kiến thức động lượng trong việc thiết kế đai an toàn và túi khí trong
ô tô.
Li gii:

Ta có:
Đai an toàn và túi khí nhằm tăng thời gian va chạm của tài xế với các vật dụng trong xe từ
10 đến 100 lần. Điều này dẫn đến giảm đáng kể độ lớn của lực tác dụng lên tài xế và giảm thiểu
khả năng chấn thương của tài xế.
Câu 9: Quan sát Hình 19.10, dựa vào kiến thức động lượng để:

4
a/ Giải thích tại sao mọt chú chim nhỏ lại có thể gây ra sự cố lớn cho máy bay như vết lõm ở
Hình 19,10a trong sự cố ngày 30/9/2015 gần sân bay Nội Bài, Hà Nội.
b/ Phân tích định tính cơ chế chuyển động của tên lửa ( Hình 19.10b)
c/ Giải thích tại sao bãi cát giúp làm giảm chấn thương cho vận động viên khi tiếp đất ( Hình
19.10 c)
Li gii:
a/ Máy bay đang bay với vận tốc rất lớn, đồng thời chú chim cũng bay theo chiều ngược lại
đâm thẳng vào chiếc máy bay. Sự va chạm trong 1 khoảng thời gian rất ngắn, vì vậy lực tác
dụng của chú chim vào máy bay rất lớn, dẫn đên vết lõm lớn trên máy bay.
b/ Tên lửa chuyển động nhờ vào lực đẩy của khí phụt ra. Khi đi được 1 đoạn đường nó sẽ
cho rời bỏ 1 bộ phận ở phía sau để tạo lực đẩy tiến về phía trước theo nguyên tắc bảo toàn động
lượng.
c) Bãi cát giúp tăng lực ma sát, kéo dài thời gian vận động tiếp đất, từ đó làm giảm lực tiếp đất,
giúp giảm chấn thương.
Câu 10: Hãy tính độ lớn của một số hệ sau:
a/ Một electron khối lượng 9,1.10-31 kg chuyển động với tốc độ 2,2.106 m/s.
b/ Một viên đạn có khối lượng 20g bay với tốc độ 250 m/s.
c/ Một chiếc xe đua thể thức (F1) đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết tỏng khối lượng của xe
và tài xế khoảng 750 kg.
d/ Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời với tốc độ 2,98.10 4m/s . Biết khối lượng
Trái Đất là 5,972. 1024 kg.
Li gii:
a/ P=m.v = 9,1.10-31 kg .2,2.106 m/s =2,002.10-24 kg.m/s
b/ P=m.v =20.10-3kg .250 m/s = 5 kg.m/s
c/ P=m.v = 90,65 m/s. 750 kg = 67987,5 kg.m/s
d/ P=m.v =2,98.104m/s. 5,972. 1024 kg = 1,78.1029 kg.m/s
Câu 11: Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:
a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h
b) Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10 m/s.
c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng
d) Một viên đạn khối lượng 20g bay với tốc độ 250 m/s.
e) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời với tốc độ 2,98.10 4 m/s. Biết khối lượng
Trái Đất là 5,972.1024 kg.
Li gii:
a) Đổi: tấn = 3000 kg,
- Độ lớn động lượng của xe buýt:
5
b) Đổi:
- Độ lớn động lượng của hòn đá:
c) Độ lớn động lượng của electron:
d) Đổi:
- Độ lớn động lượng của viên đạn:
e) Độ lớn động lượng của Trái Đất:

Câu 12: Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối
lượng 750kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
Li gii:
- Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s; 1,5 tấn = 1500 kg
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe tải
- Gọi lần lượt là khối lượng và vận tốc của xe tải và ô tô
- Động lượng của xe tải và ô tô lần lượt là:

- Chiếu lên chiều dương, ta có:

- Xe tải có độ lớn động lương lớn hơn xe ô tô, động lượng của hai xe cùng phương nhưng
ngược chiều nhau.
Câu 13: So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60
km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h.
Li gii:

- Đổi ,

- Động lượng của xe A:


- Động lượng của xe B:
Câu 14: Một máy bay có khối lượng 160 000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng
của máy bay.
Trả lời

- Đổi

- Động lượng của máy bay:


Câu 15: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 60 km/h và một xe tải có khối
lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 10 m/s. Tính tỉ số độ lớn động lượng của hai xe.
Li gii:

- Đổi 1 tấn = 1000 kg, 2 tấn = 2000 kg;

6
- Tỉ số độ lớn động lượng của hai xe:
Câu 16: Một ô tô khối lượng 1 tấn khởi hành từ trạng thái nghỉ có gia tốc không đổi là 1 m/s 2.
Tính động lượng của ô tô sau khi nó đi được quãng đường 50 m.
Li gii:
- Vận tốc của ô tô sau khi đi được quãng đường 50m là:
-
- Động lượng của ô tô:

Câu 17: Một võ sĩ Karate có thể dùng tay để chặt gãy một tấm gỗ như Hình 19P.2. Hãy xác
định lực trùng bình của tay tác dụng lên tấm gỗ. Lấy khối lượng của bàn tay và một phần cánh
tay là 1kg, tốc độ của cánh tay trước khi chạm vào tấm gỗ là 19 m/s, thời gian tương tác là 2.10 -
3
.
Li gii:
Ta có

Vậy lực võ sĩ dùng tay để chặt gãy một tấm gỗ là 5000 (N)
Câu 18. Một xạ thủ bắn tia từ xa với viên đạn có khối lượng 20g, khi viên đạn bay gân chạm
tường thì có vận tốc 600 (m/s), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn
200 (m/s). Tính độ biến thiên động lượng của viên đạn và lực cản trung bình mà tường tác dụng
lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10 3 (s)
Li gii:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
+ Độ biến thiên động lượng của viên đạn là:

=8000 (N)
Áp dụng công thức:
Câu 19. Một người khối lượng 60kg thả mình rơi tự do từ 1 cầu nhảy ở độ cao 4,5 m xuống
nước và sau khi chạm mặt nước được 0,5s thì dừng chuyển động.Tìm lực cản mà nước tác
dụng lên người. Lấy g = 10m/s2
Li gii:
Vận tốc rơi tự do của vật khi đến mặt nước:
Lực cản do nước tác dụng lên học sinh.

Áp dụng công thức:


Câu 20. Một vật có khối lượng l,5kg được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Độ biến
thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Li gii:

7
+ Áp dụng công thức:
+ Ta có độ lớn: = 1,5.10.0,5 = 7,5(kg.m/s)
Câu 21. Một quả bóng có khối lượng 500g đang bay với vận tốc 10 (m/s) thì va vào một mặt
sàn nằm ngang theo hướng nghiêng góc α so với mặt sàn, khi đó quả bóng nảy lên với vận tốc
10 (m/s) theo hướng nghiêng với mặt sàn góc α . Tìm độ biến thiên động lượng của quả bóng
và lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng, biết thời gian va chạm là 0,ls. Xét trường hợp sau:
a. α = 30°
b. α = 90°
Li gii:
+ Chọn chiều dương như hình vẽ theo bài ra:
(m/s)
+ Độ biến thiên động lượng:
+ Chiếu lên chiều dương

+ Lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng:

a. Với α = 300
Ta có:

+ Lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng:


b. Với α = 900

+ Lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng:


Câu 22. Cho một bình chứa không khí, một phân tử khí có khối lượng 4,65.10 26 kg đang bay
với vận tốc 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung
lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Li gii:
+ Theo bài ra ta có:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của phần tử khí trước khi chạm vào thành bình ta
có:
+ Chiếu theo chiều dương:

Câu 23. Một đoàn tầu có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với
vận tốc 54km/h, người lái tầu nhìn tò xa thấy một chướng ngại vật, liền hãm phanh . Tính độ
lớn lực hãm để tàu dừng lại sau 10 giây.
Li gii:

8
+ Ta có khi tàu dừng lại:
+ Độ biến thiên động lượng:

+ Lực hãm để tàu dừng lại sau 10s:


Câu 24. Một học sinh của THPT Đào Duy Từ đá một quả bóng có khối lượng 400g bay vói
vận tốc 8 m/s đập vuông góc với tường thì quả bóng bật trở lại với vận tốc tương tự. Xác định
độ biến thiên động lượng và lực tác dụng của tường lên quả bóng biết thời gian va chạm là 0,ls.
Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với tường một góc 60° thì quả bóng bật ra với
góc tương tự thì lực tác dụng thay đổi thế nào?
Li gii:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng trước lúc va chạm với tường theo bài ra v 1 = v2 =
v = 8(m/s)
Độ biến thiên động lượng:
+ Chiếu lên chiều dương:

+ Lực trung bình do tường tác dụng lên bóng:

Nếu học sinh đó đá quả bóng theo phương hợp với tường một góc
60° thì quả bóng bật ra với góc tương tự thì Chọn chiều dương như hình vẽ
Độ biến thiên động lượng:
Chiếu lên chiều dương:
= 2.0,4.8.sin 60° = 3,2(kgm/s)

Lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng:


Câu 25: Một quả bóng có khối lượng 300g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy
ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s. Xác định độ biến thiên
động lượng của quả bóng
Li gii:
- Gọi là động lượng của quả bóng trước va chạm, là động lượng của quả bóng sau va
chạm.
- Độ biến thiên động lượng:

- Chọn chiều (+) như hình vẽ:


- Vì và ngược hướng, nên:

9
Câu 26: Một quả bóng golf có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay
lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả
bóng. Biết thời gian tác là 0,5.10-3 s.
Li gii:
- Đổi
- Xung lượng của lực bằng độ biến thiên động năng:
- Độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng trong thời gian là:

Câu 27: Một quả bida khối lượng 0,35 kg va chạm vuông góc vào mặt bên của mặt bàn bida và
bật ra cũng vuông góc. Tốc độ của nó trước khi va chạm là 2,8 m/s và tốc độ sau khi va chạm
là 2,5 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của quả bida.
Li gii:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bida sau khi bật ra.
- Độ biến thiên động lượng:
- Chiếu lên chiều dương:
Câu 28: Một quả bóng golf có khối lượng 0,046 kg. Vận tốc của quả bóng ngay sau khi rời
khỏi gậy golf là 50 m/s. Gậy đánh golf tiếp xúc với bóng trong thời gian 1,3 ms. Tính lực trung
bình do gậy đánh gofl tác dụng lên quả bóng.
Li gii:
- Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực:

Câu 29: Một xe tải khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc
không đổi 72 km/h. Người lái xe bắt đầu hãm phanh để xe dừng hẳn. Tính lực hãm trung bình
nếu xe dừng lại sau:
a) 1 phút 40 giây
b) 10 giây.
Li gii:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe:
- Độ biến thiên động lượng của xe bằng xung lượng của lực hãm

-
a) Xe dừng sau 1 phút 40 giây ( 100 s)

- Lực hãm trung bình của xe:


b) Xe dừng sau 10 giây

- Lực hãm trung bình của xe:


- Dấu “-“ trong các kết quả trên cho biết lực hãm có chiều ngược với chiều chuyển động của xe

10
Câu 30: Một quả bóng khối lượng m = 0,2 kg đập vuông góc vào tường với tốc dộ
và bật ngược trở lại với tốc độ . Tính
a) Độ biến thiên động lượng của quả bóng.
b) Lực trung bình tác dụng lên tường, biết thời gian va chạm là 0,7 s.
Li gii:
- Chọn chiều dương theo chiều chuyển động của quả bóng sau khi bật ngược trở lại
a) Độ biến thiên động lượng của quả bóng:
- Do ngược chiều nên:

b) Lực trung bình tác dụng lên tường:


Câu 31: Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc thì gặp bức
tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là . Tính độ
biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn ? Biết thời gian xuyên
thủng tường là 0,01s.
Li gii:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
- Độ biến thiên động lượng:
- Do và cùng chiều nhau:

- Lực cản trung bình:


Câu 32: Một xe ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh.
Sau khi đi được quãng đường 30 m, tốc độ của ô tô giảm xuống còn 36 km/h.
a) Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì
ô tô dừng lại ?
Li gii:
- Đổi 2 tấn = 2 000 kg; 72 km/h = 20 m/s; 36 km/h = 10 m/s.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô

- Gia tốc của ô tô: ;

- Thời gian hãm phanh:

a) Độ lớn lực hãm trung bình:


b) Quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại

Câu 33: Một phân tử khí có khối lượng bay với va chạm vuông góc
với thành bình và bật trở lại với tốc độ như cũ; chọn chiều dương là chiều chuyển động ban
đầu. Tính xung lượng của lực tác dụng vào phần khí khi va chạm với thành bình

11
Li gii:
- Gọi là động lượng trước va chạm, là động lượng sau va chạm.
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu
- Ta có mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng
của lực:
- Chiếu liên chiều (+), ta được:

Câu 34: Một quả bóng tennis khối lượng 60g chuyển động với tốc độ 28
m/s đến đập vào một bức tường và phản xạ lại với cùng một góc 450 như
hình. Hãy xác định các tính chất của vecto động lượng trước và sau va
chạm của bóng.
Li gii:
- Vecto động lượng của quả bóng trước và sau va chạm có cùng độ lớn:

- Hai vecto này hợp với nhau một góc


Câu 35: Một viên đạn có khối lượng đang bay với vận tốc thì gặp bức
tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là , thời gian
xuyên thủng tường là 0,01s. Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn la bao
nhiêu ?
Li gii:
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu
- Xung lượng của của lực:
- Chiếu lên chiều dương ta được:

- Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên


viên đạn bằng:

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng?
A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.
B. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
D. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.
Câu 2: Chọn câu phát biểu sai?
A. Động lượng là một đại lượng véctơ
B. Động lượng luôn được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật
C. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn luôn dương
D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn luôn dương
Câu 3: Véc tơ động lượng là véc tơ
A. cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.

12
B. có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.
C. có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.
C. Động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng vật.
D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.
Câu 5: Hãy điền vào khoảng trống sau: “Xung lượng của lực tác dụng vào chất điểm
trong khoảng thời gian Δt bằng ………………… động lượng của chất điểm trong cùng khoảng
thời gian đó”.
A. Giá trị trung bình. B. Giá trị lớn nhất. C. Độ tăng. D. Độ biến thiên.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
B. Xung lượng của lực là một đại lượng vectơ.
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.
D. Độ biến thiên động lượng là một đai lượng vô hướng.
Câu 7: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực ⃗ F . Động
lượng chất điểm ở thời điểm t là:
A. ⃗P= F⃗ mΔt B. ⃗P= F⃗ Δt C. ⃗P= F⃗ Δt /m ⃗m
D.⃗P= F
Câu 8: Động lượng được tính bằng đơn vị nào sau đây:
A. N/s. B. N.s. C. N.m. D. kg.m/s.
Câu 9: Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn:
A. mv2/2 B. mv2 C. mv/2 D. m.v
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về động lượng?
A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
B. Động lượng được xác định bằng tích của khối lượng và vectơ vận tốc của vật ấy.
C. Vật có khối lượng và đang chuyển động thì có động lượng.
D. Động lượng có đơn vị là kg.m/s2.
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng đều thì
A. Động lượng của vật không đổi . B. Xung lượng của hợp lực bằng không.
C. Độ biến thiên động lượng bằng không. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Trong hệ thống đơn vị SI, đơn vị của động lượng là
A. kgms. B. kgm/s2. C. kgms2. D. kgm/s.
Câu 13: Động lượng là một đại lượng
A. Véctơ. B. Vô hướng.
C. Không xác định. D. Chỉ tồn tại trong những vụ va chạm.
Câu 14: Một vật có khối lượng M chuyển động với vận tốc ⃗v . Vectơ động lượng của vật
là:
A. ⃗p=m ⃗v B. ⃗p=Mv C. ⃗p=M ⃗v D. ⃗p=mv
Câu 15: Véc tơ động lượng là véc tơ:
A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc
B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.
C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.
D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

13
Câu 16: Chọn phát biểu sai về động lượng:
A. Động lượng là một đại lượng động lực học liên quan đến tương tác, va chạm giữa các vật.
B. Động lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác.
C. Động lượng tỷ lệ thuận với khối lượng và tốc độ của vật.
D. Động lượng là một đại lượng véc tơ, được tính bằng tích của khối lượng với véctơ vận tốc.
Câu 17: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì:
A. động lượng của vật tăng gấp đôi. B. gia tốc của vật tăng gấp đôi.
C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật tăng gấp đôi.
Câu 18: Hai xe có khối lượng lần lượt là m1 = 2m2 chuyển động với vận tốc v2= 2v1 động
lượng của xe 1 là:
A. p = m.v B. p1 = p2 = m1v1 = m2v2 C. p1 = m1v2 D. p1 = m1v12/2
Câu 19: Hai vật có khối lượng m 1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của
hệ có giá trị:
A. m⃗v .
m ⃗v +m ⃗v
B. 1 1 2 2. C. 0. D. m1v1 + m2v2
Câu 20: Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m 1>m2). So
sánh độ lớn vận tốc của chúng?
A. vận tốc của vật 1 lớn hơn. B. vận tốc của vật 1 nhỏ hơn.
C. vận tốc của chúng bằng nhau. D. Chưa kết luận được.
Câu 21: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
2
A. Wđ = P /2m. B. Wđ = 2P2/m. C. Wđ = 2m/P2. D. Wđ = 2mP2.
Câu 22: Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng W d của một vật có khối lượng m
chuyển động là
A. p=√ 2mW đ B. p=0,5mWđ C. p=√ 0,5mW đ D. p=2mWđ
Câu 23: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:
A. gia tốc của vật tăng gấp đôi. B. động lượng của vật tăng gấp đôi
C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật tăng gấp đôi.
Câu 24: Cho một vật chuyển động có động năng 4 J và khối lượng 2 kg. Xác định động
lượng.
A. 2(kgm/s) B. 8(kgm/s) C. 4(kgm/s) D. 16(kgm/s)
Câu 25: Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn
là:
A.10 kgm/s. B. 165,25 kgm/s. C. 6,25 kgm/s. D. 12,5 kgm/s.
Câu 26: Hệ thức liên hệ giữa động lương p và động năng Wd của 1 vật khối lượng m là:
A. Wđ = mp2 B. 2 Wđ = mp2 C. D.
Câu 27: Một vật có khối lượng không đổi động năng của nó tăng lên bằng 16 lần giá trị
ban đầu của nó. Khi đó động lượng của vật sẽ:
A. Bằng 8 lần giá trị ban đầu B. Bằng 4 lần giá trị ban đầu
C. Bằng 256 lần giá trị ban đầu D. Bằng 16 lần giá trị ban đầu
Câu 28: Cho một vật chuyển động có động năng 4 J ảia 1 vật khối lượng 2 kg. Xác định
động lượng.
A. 2(kgm/s) B. 8(kgm/s) C. 4(kgm/s) D. 16(kgm/s)
Câu 29: Công mà một lực có thể thực hiện lên một vật bằng :
A. Độ biến thiên động năng của vật. C. Độ biến thiên động lượng của vật.
B. Độ biến thiên vận tốc của vật. D. A và C đúng.

14
Câu 30: Hai vật cùng khối lượng, chuyển động với cùng vận tốc nhưng một theo phương
ngang và một theo phương thẳng đứng. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau :
A. Wđ1 = Wđ2. B. = .
C. Wđ1 = Wđ2 và = . D. Wđ1 = Wđ2 và .
Câu 31: Hệ thức liên hệ giữa động lương p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:
A. B. C. D.
Câu 32: Cho một vật chuyển động có động năng 4 J của 1 vật khối lượng 2 kg. Xác định
động lượng. A. 2kg.m/s B. 8kg.m/s C. 4kg.m/s D. 16kg.m/s
Câu 33: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ công suất P. Thời gian ngắn nhất để
xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
A. mv/P. B. P /mv. C. (mv2)/(2P). D. (mP)/ (mv2).
Câu 34: Tìm câu sai.
A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc
của vật.
B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công.
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.
D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.
Câu 35: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v động năng của vật là W đ, động
lượng của vật là P. Mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật là
A. Wđ = P22m. B. Wđ = P2/2m. D. Wđ = P23m. D. Wđ = P2/3m.
Câu 36: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:
A. gia tốc của vật tăng gấp đôi. B. động lượng của vật tăng gấp đôi.
C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật tăng gấp đôi.
Câu 37: Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với
A. Công suất B. Thế năng C. Động năng D. Xung của lực
Câu 38: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có:
A. Thế năng B. Động lượng C. Động năng D. Cơ năng
Câu 39: Một vật trượt trên mpn có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất, nó trượt xuống vị
trí ban đầu. Trong quá trình CĐ trên:
A. Công của lực ma sát đặt vào vật bằng 0.
B. công của trọng lực đặt vào vật bằng 0.
C. Xung lượng của trọng lực đặt vào vật bằng 0.
D. xung lượng của lực ma sát đặt vào vật bằng 0.
Câu 40: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s
thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là
chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:
A. 3,5 kg.m/s B. 2,45 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 1,1 kg.m/s.
Câu 41: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?
A. Thế năng. B. Động năng.
C. Cơ năng. D. Động lượng.
Câu 42: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống.
Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở
thời điểm t là:
A. p = mgsinαt. B. p = mgt C. p = mgcosαt D. p = gsinαt

15
Câu 43: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v 1 = 2v2.
Động lượng của hai vật có quan hệ
A. p1 = 2p2. B. p1 = 4p2. C. p2 = 4p1. D. p1 = p2.
Câu 44: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10 -2N.
Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 2.10-2 kgm/s. B. 3.10-2kgm/s. C. 10-2kgm/s. D. 6.10-2kgm/s.
Câu 45: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại
một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật
có động lượng (kg.m/s) là?
A. 20. B. 6. C. 28. D. 10
Câu 46: Một vật khối lượng m = 500g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x
với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là:
A. -6 kgm/s B. -3 kgm/s C. 6 kgm/s D. 3 kgm/s
Câu 47: Một vật có khối lượng 4kg RTD không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5s.
Lấy g = 10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó có độ lớn là
A. Δp = 100 kg.m/s. B. Δp= 25 kg.m/s. C. Δp = 50 kg.m/s. D. 200kg.m/s.
Câu 48: Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20
m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là
A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s. D. 20 N.s.
Câu 49: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2
m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là
A. 6 kg.m/s. B. 0 kg.m/s. C. 3 kg.m/s. D. 4,5 kg.m/s.
Câu 50: Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10g RTD với gia tốc 10 m/s 2 xuống tới
mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi
chạm đất.
A. - 0,2N.s. B. 0,2N.s. C. 0,1N.s. D. -0,1N.s.
Câu 51: Một vật khối lượng 1 kg RTD với gia tốc 9,8 m/s2 từ trên cao xuống trong khoảng
thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật
có độ lớn bằng
A. 50 N.s; 5 kg.m/s. B. 4,9 N.s; 4,9 kg.m/s. C. 10 N.s; 10 kg.m/s. D. 0,5 N.s; 0,5 kg.m/s.
Câu 52: Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn. Tác dụng lên xe
một lực đẩy 80 N trong khoảng thời gian 2 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời
gian này có độ lớn bằng
A. 1,6 m/s. B. 0,16 m/s. C. 16 m/s. D. 160 m/s.
Câu 53: Một vật có khối lượng 2 kg RTD xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến
thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 10m/s2.
A. 5,0 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 54: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên
động lượng của vật là: ( g = 10m/s2 ).
A. 2 kg.m/s B. 1 kg.m/s C. 20 kg.m/s D.10 kg.m/s
Câu 55: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng
vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
A. 1,5kg.m/s. B. -3kg.m/s. C. -1,5kg.m/s. D. 3kg.m/s.
Câu 56: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s
thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là
chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:
16
A. 3,5 kg.m/s B. 2,45 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D.1,1 kg.m/s.
Câu 57: Một quả bóng có khối lượng m = 3000g va chạm vào tường và nảy trở lại với
cùng tốc độ. Vận tốc bóng trước va chạm là 5m/s. Độ biến thiên động lượng nào của bóng sau
đây là đúng?
A. -1,5kgm/s. B. +1,5kgm/s. C. +3kgm/s. D. -30kgm/s.
Câu 58: Một vật có khối lượng 0,5kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với
vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường.
Sau va chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s. Thời gian tương tác là 0,2 s. Lực

F do tường tác dụng có độ lớn bằng:
A. 1750 N B. 17,5 N C. 175 N D. 1,75 N
Câu 59: Một hòn đá được ném xiên một góc 30 o so với phương ngang với động lượng ban
đầu có độ lớn bằng 2 kgm/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản. Độ biến thiên động lượng Δ ⃗ P khi hòn
đá rơi tới mặt đất có giá trị là:
A. 3 kgm/s B. 4 kgm/s C. 1 kgm/s D. 2 kgm/s
Câu 60: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v 1 =
5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng
bằng
A. 2 kg.m/s. B. 5 kg.m/s. C. 1,25 kg.m/s. D. 0,75 kg.m/s.
Câu 61: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên
động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
A. 20 kg.m/s. B. 0 kg.m/s. C. 102 kg.m/s. D.
52 kg.m/s.
Câu 62: Động lượng được tính bằng:
A. N.s B. N.m C. N.m/s D. N/s
Câu 63: Một hòn đá được ném xiên một góc 30 o so với phương ngang với động lượng ban
đầu có độ lớn bằng 2 kgm/s từ mặt đất. Độ biến thiên động lượng Δ⃗P khi hòn đá rơi tới mặt đất
có giá trị là (bỏ qua sức cản):
A. 3 kgm/s B. 4 kgm/s C. 1 kgm/s D. 2 kgm/s
Câu 64: Một quả bóng có khối lượng m=300g va chạm vuông góc vào tường và nảy trở
lại với cùng vận tốC. Vận tốc cuả bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng cuả bóng
là:
A. 1,5kgm/s. B. 3kgm/s. C. -3kgm/s. D. -1,5kgm/s.
Câu 65: Một vật có khối lượng 2 kg thả RTD từ độ cao 20m xuống mặt đất. Độ biến thiên
động lượng của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Lấy g = 10m/s2.
A. Δp=40kg.m/s. B. Δp=-40kg.m/s. C. Δp=20kg.m/s. D. Δp=-20kg.m/s.
Câu 66: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ qui chiếu. Động
năng của vật m1 gấp 2 lần động năng của vật m 2 nhưng động lượng của vật m2 lại gấp 3 lần
động lượng của vật m1. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các vật là
A. m2 = 1/6m1. B. m2 = 6m1. C. m2 = 18m1. D. m2 = 1/18m1.

Dạng 2: TỔNG HỢP ĐỘNG LƯỢNG


Phương pháp giải:
Ta có: ⃗p=⃗p 1+ ⃗p2
+ Trường hợp 1: ⃗p1 ; ⃗p 2 cùng phương cùng + Trường hợp 2: ⃗p1 ; ⃗p 2cùng phương,

17
chiều ngược chiều

⇒ ⃗p =⃗p 1+ ⃗p 2 ⇒ p=p 1− p2 ( p 1> p 2)


+ Trường hợp 3: ⃗p1 ; ⃗p 2vuông góc + Trường hợp 4: ⃗p1 ; ⃗p 2 tạo với nhau một
góc α

⇒ p=√ ❑

2 2 2
⇒ p = p 1+ p 2−2 p1 p2 cos cos ( π−α )
2 2 2
⇒ p = p 1+ p 2+2 p1 p 2 cos cos α
+ Trường hợp 5: ⃗p1 ; ⃗p 2 tạo với nhau một góc α và p1= p2
α
⇒ p=2 p1 cos cos
2
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối
lượng 78kg chạy dẫn bóng với tốc độ 8,5m/s. Trong
khi đó, cầu thủ B có khối lượng 72 kg ( ở đội đối
phương) cũng chạy đến tranh bóng với tốc độ 9,2 m/s
theo hướng ngược hướng của cầu thủ A( Hình vẽ).
a/ Hãy xác định hướng và độ lớn của vecto động
lượng của từng cầu thủ.
b/ Hãy xác định vecto tổng động lượng của 2 cầu thủ.
Li gii:
a/ Hướng của cùng với hướng của
Hướng của cùng với hướng của
Chọn hệ quy chiếu gắn với sân cỏ, chiều dương là chiều chuyển động của người A
Động lượng của người A là P1= m1.v1= 78.8,5= 663 (kg.m/s)
Động lượng của người B là P2= m2.(-v2)= 82.(-9,2)= -754,4 ( kg.m/s)
b, Vecto tổng động lượng của 2 cầu thủ là:
=> P= 663-754,4 = -91,4 (kg.m/s)
Câu 2: Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật . Chuyển động với
độ lớn vận tốc lần lượt là . Biết hai vật chuyển động theo các hướng
a) ngược nhau
b) vuông góc nhau.
c) hợp với nhau góc 600.
Li gii:
- Tổng động lượng của hệ:
Trong đó: Độ lớn ; Độ lớn
18
a) Hai vật chuyển động ngược hướng nhau:
- ngược hướng với nên ngược hướng với .
Do đó:
- Vì nên cùng hướng với .

b) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên hay

- Ta có :

-
- Vậy động lượng của hệ có độ lớn và hợp với một
góc
c) Hai vật chuyển động hợp với nhau một góc
- Ta có:

Câu 3: Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là , và
, . Xác định vecto động lượng của hệ trong các trường hợp sau:
a) Hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.
b) Hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau một góc 1200
Li gii:
- Động lượng của hai vật có độ lớn: và
- Động lượng của hệ:
a) Hai vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau nên hay

- Ta có:


- Vậy động lượng của hệ có độ lớn và hợp với một góc
Câu 4: Hai vật (1) và (2) chuyển động thẳng đều theo hai hướng hợp với nhau 1 góc ,
khối lượng và tốc độ tương ứng của mỗi vật là 1kg, 2m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai
vật có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Li gii:
Độ lớn ;

19
- Động lượng của hệ hai vật:
- Do vecto động lượng của hai vật tạo với nhau góc . Nên độ lớn của hệ tính bởi định lý
hàm cos

Câu 5. Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động . Vật 1 có khối lượng 2 kg có vận tốc có độ lớn 4
m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg có vận tốc độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi:
a. ⃗v 2 cùng hướng với ⃗v 1
b. ⃗v 2 ngược hướng với ⃗v 1
c. ⃗v 2 hướng chếch lên trên hợp với ⃗v 1 góc 900
d. ⃗v 2 hướng chếch lên trên hợp với ⃗v 1 góc 600
Li gii:
{ p1 =m1 v1 =2.4=8 ( kg . m/s ) p2 =m2 v 2=3.2=6 ( kg .m/ s )
a. +
+ Vì ⃗v 2 cùng hướng với ⃗v 1 nên ⃗p1 ; ⃗p 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p=p 1+ p 2=8+6=14 ( kg .m/ s )

⃗v 2 ⃗v 1 ⃗p1 ; ⃗p 2
b. + Vì ngược hướng với nên cùng phương, ngược chiều
⇒ p=p 1− p2=8−6=2 ( kg . m/s )
c. + Vì ⃗v 2 hướng chếch lên trên hợp với ⃗v 1 góc 900 nên ⃗p1 ; ⃗p 2 vuông góc

⇒ p=√ ❑

d. + Vì ⃗v 2 hướng chếch lên trên hợp với ⃗v 1 góc 600 nên ⃗p1 ; ⃗p 2 tạo với nhau một góc 600

2 2 2
⇒ p = p 1+ p 2+2 p1 p 2 cos cos α
⇒ p=√ ❑
Câu 6. Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận
tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và
a. cùng phương củng chiều với vận tốc vật một.
b. cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
c. có hướng nghiêng góc 60° so với vận tốc vật một.
d. có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
Li gii:

+
+ Vì cùng hướng với nên cùng phương, cùng chiều
20
b. +
+ Vì cùng hướng với nên cùng phương, ngược chiều

c. +
+ Vì hướng chếch lên trên, hợp với góc 600 nên tạo với nhau một góc 600

d. +
+ Vì chếch hướng lên trên, hợp với góc 900 nên vuông góc

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Một ô tô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc ⃗
v 1 đuổi theo một ô tô

B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc ⃗ v 2 . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu
gắn với xe B là:
A. p⃗AB=m1 (⃗v 1 −⃗v 2 )
B. p⃗AB=−m1 (⃗v 1−⃗v 2 )
C. p⃗AB=m1 (⃗v 1 +⃗ v 2 )
D. p⃗AB=−m1 (⃗v 1 +⃗ v 2 )
Câu 2: Một ôtô A có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ⃗v 1 đuổi theo một ôtô
1

B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc ⃗v 2 . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu
gắn với xe B là:
A.
B.
C.
21
D.
Câu 3: Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều
từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5kg, 36km/h và 4kg, 15m/s. Véc tơ
tổng động lượng của hệ hai xe có
A. độ lớn 240kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
B. độ lớn 110kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
C. độ lớn 240kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
D. độ lớn 110kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
Câu 4: Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, vật 1
chuyển động theo chiều từ A đến B với khối lượng 5kg, tốc độ 54km/h, vật 2 chuyển động theo
chiều từ B đến A với khối lượng 4kg, tốc độ 36km/h. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai vật có
A. độ lớn 115kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
B. độ lớn 115kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
C. độ lớn 35kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
D. độ lớn 35kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
Câu 5: Ba vật 1; 2 và 3 chuyển động thẳng đều có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi
vật là 1kg, 2m/s; 2kg, 1,5m/s và 5kg,√ 3 m/s. Hai vật 1 và 2 chuyển động theo chiều dương trên
trục Ox, vật 3 chuyển động theo chiều dương trên trục Oy, hệ trục Oxy vuông góc. Véc tơ tổng
động lượng của hệ ba vật có
A. độ lớn 14kg.m/s; phương tạo với trục Ox một góc 60°.
B. độ lớn 14kg.m/s; phương tạo với trục Ox một góc 30°.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương tạo với trục Ox một góc 60°.
D. độ lớn 10kg.m/s; phương tạo với trục Ox một góc 30°.
Câu 6: Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc
60°, khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1kg, 2m/s và 3kg, 4m/s. Động lượng của hệ
hai vật có độ lớn bằng
A. 14kg.m/s. B. 11kg.m/s. C. 13kg.m/s. D. 10kg.m/s
Câu 7: Từ cùng một vị trí cách mặt đất 80m và cùng thời điểm, hai vật được cho chuyển
động bằng hai cách khác nhau, vật m 1 = 100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật m 2 =
200g được ném ngang với vận tốc ban đầu v 02 = 20√ 3 m/s, gia tốc trọng trường g=10m/s 2, bỏ
qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t = 2s bằng
A. 5,2kg.m/s B. 6,2kg.m/s C. 7,2kg.m/s D. 9,2kg.m/s
Câu 8: Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là
v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động
lượng của hệ hai vật bằng
A. 18 kg.m/s. B. 16,8 kg.m/s. C. 8,8 kg.m/s. D. 10,2kg.m/s.
Câu 9: Hai vật lần lượt có khối lượng m 1 = 2 kg; m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc
v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết hai vector vận tốc vuông góc nhau. Tổng động lượng của hệ là
A. 16 kg.m/s B. 160 kg.m/s C. 40 kg.m/s D.12,65 kg.m/s
Câu 10: Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m 1 = m2 = 1kg. Vận tốc của vật (1) có độ
lớn v1 = 1m/s, vận tốc của vật (2) có độ lớn v 2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật hợp với
nhau một góc 60° thì tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 2,65 kg.m/s. B. 26,5 kg.m/s. C. 28,9 kg.m/s. D.2,89 kg.m/s.
Câu 11: Hệ gồm 2 vật có động lượng là : p 1 = 6kgm/s và p2 = 8kgm/s. Động lượng tổng
cộng của hệ p = 10 kgm/s nếu :

22
A. và cùng phương, ngược chiều. B. và cùng phương, cùng chiều.
C. và hợp nhau góc 300. D. và vuông góc với nhau.
Câu 12: Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc v 1 =
3m/s và v2 = 1m/s. Độ lớn và hướng động lượng của hệ 2 vật trong các trường hợp sau là:
a. và cùng hướng: A. 4 kg.m/s B. 6kg.m/s C. 2 kg.m/s D. 0 kg.m/s.
b. và cùng phương, ngược chiều: A. 6 kg.m/s. B. 0kgm/s. C. 2 kg.m/s. D. 4 kg.m/s.
c. vuông góc với : A. 3 kg.m/s. B. 2 kg.m/s. C. 4 kg.m/s D. 3
kg.m/s.
d. hợp với góc 1200:
A. 2 kg.m/s và hợp với góc 450. B. 3 kg.m/s và hợp với góc 450.
C. 2 kg.m/s và hợp với góc 300. D. 3kg.m/s và hợp với góc 600.
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1 = 1 m/s,
vận tốc của vật 2 có độ lớn v 2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với
nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 1 kg.m/s. B. 2 kg.m/s. C. 3 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 58: Hai vật có khối lượng và chuyển động ngược chiều nhau với tốc
độ lần lượt bằng 8 m/s và 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ bằng:
A. 16 kg.m/s. B. 12 kg.m/s. C. 30 kg.m/s. D. 4 kg.m/s.
Câu 59: Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m 1 = 1kg, m2 = 4kg, có vận tốc v1 = 3m/s, v2 = 1m/s.
Biết 2 vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là
A. 5 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 20 kg.m/s. D. 14 kg.m/s.
Câu 60: Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m 1 = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn
v1 = 1 m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn v 2 = 2 m/s. Khi vectơ vận tốc của hai vật hợp
với nhau một góc 600 thì tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 2,65 kg.m/s. B. 26,5 kg.m/s. C. 28,9 kg.m/s. D. 2,89 kg.m/s

Câu 13: Chọn phương án sai trong các phương án tổng hợp động lượng của 2 vật tương
tác dưới đây :

A. B.

C. D.

Dạng 3: VA CHẠM ĐÀN HỒI


A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Trên thực tế, có tồn tại hệ kín lí tưởng không? Giải thích.

23
Trả lời: Trên thực tế không tồn tại hệ kín lí tưởng, ta chỉ có hệ được xem là gần đúng hệ kín lí
tưởng khi loại bỏ được gần hết các tương tác của các vật bên ngoài hệ và các tương tác với môi
trường ngoài.
Câu 2: Cho thí nghiệm như hình 18.5.

a. Lập luận để giải thích vì sao hai xe trượt trong thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn
động lượng được xem gần đúng là hệ kín.
b. Nếu những lưu ý trong khi bố trí dụng cụ như Hình 18.5 để hạn chế sai số của thí nghiệm.
c. Nếu chỉ có 1 đồng hồ đo thời gian hiện số thì các em cần lập chế độ đo thời gian như thế
nào?
d. Giải thích tại sao chúng ta có thể xác định được vận tốc tức thời của xe dựa vào thời gian
xe đi qua cổng quang điện ( Hình 18.5). Trình bày lưu ý về dấu của vận tốc tức thời của hai xe
trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
e. Đề xuất phương án xác định tốc độ của hai xe ngay trước và sau va chạm, em cần lưu ý gì
đến dấu của vận tốc?
f. Khi xác định tốc độ của hai xe trước và sau va chạm, em cần lưu ý gì đến dấu của vận tốc?
g. Dựa vào bảng số liệu ghi nhận được, tính toán động lượng của hai xe trước và sau va
chạm.

i. Dựa vào kết quả đo vận tốc từ hai thí nghiệm trên, tiến hành tính toán và lập bảng số liệu
về động năng của hai xe trước và sau va chạm (như gợi ý ở Bảng 19.2) cho cả hai loại va chạm.
Đánh giá sự thay đổi năng lượng (thông qua động năng) của hệ trong hai loại va chạm đang
xét.

24
Trả lời:
a. Hai xe trượt trong thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn động lượng được xem gần đúng là
hệ kín vì gần như đã loại bỏ được hết lực ma sát tác dụng vào 2 xe bằng cách sử dụng đệm
không khí.
b. Những lưu ý trong khi bố trí dụng cụ như Hình 18.5 để hạn chế sai số của thí nghiệm là:
Bật đệm khí trước khi hệ vật thực hiện, làm giảm ma sát
Kiểm tra máy đo thời gian
Bố trí thí nghiệm đúng như hình 18.5.
c. Nếu chỉ có 1 đồng hồ đo thời gian hiện số thì các em cần lập chế độ đo thời gian là lặp đi
lặp lại thí nghiệm nhiều lần và đo từng khoảng thời gian một
d. Chúng ta có thể xác định được vận tốc tức thời của xe dựa vào thời gian xe đi qua cổng
quang điện là do thời gian vật đi qua cổng quang điện rất ngắn.
Trước khi làm thí nghiệm cần xác đinh rõ hệ trục tọa độ của cả hệ, cho chiều di chuyển của
xe A là dương thì vận tốc xủa xe A dương còn xe B sẽ sẽ là âm, chúng ta có thể chọn theo
chiều ngược lại.
e. Tốc độ của hai xe ngay trước và sau va chạm được đo bằng cổng quang điện được bố trí
tại nơi xảy ra va chạm.
Dấu của vận tốc có thể âm, có thể dương tùy vào hệ tọa độ ta chọn.
f. Cần xác định hệ quy chiếu của hệ trước, chiều dương của vận tốc trước. Ta sẽ coi chiều
chuyển động của xe 1 trước va chạm là chiều dương => vận tốc của xe 1 trước va chạm có dấu
dương, vận tốc của xe 2 trước va chạm là dấu âm. Từ đó làm thí nghiệm tự xác định dấu của
vận tốc xe 1, xe 2 sau va chạm.
g. Trước va chạm chỉ có xe 1 chuyển động nên tổng động lượng bằng với P1
Ta tính tổng động lượng trước va chạm : P1=m1.v1
Sau va chạm :
Thí nghiệm 1: P = m1.v1’+m2.v2’
Thí nghiệm 2: P = (m1+m2) . v’
Dựa vào bộ số liệu mới của bạn để tính toán ra tổng động lượng trước và sau va chạm
Động lượng trước va chạm:

Động lượng của vật sau va chạm:


25
i. Đánh giá sự thay đổi động lượng của từng xe và cả hệ trước và sau va chạm.
Trả lời:
- Lần đo 1:
+
+
- Lần đo 2:
+
+
- Lần đo 3:
+
+
=> Sau cả ba lần đo, sự thay đổi động lượng gần như nhau.

Động lượng của từng xe thay đổi sau va chạm nhưng động lượng của cả hệ gần như được bảo
toàn
i.
Loại va chạm Lần thí Trước va chạm Sau va chạm
nghiệm Xe 1 Xe 2 Xe 1 Xe 2

Va chạm đàn Lần 1 0,068 0 2,2.10-3 0,053


hồi Lần 2 0,074 0 2,3.10 -3
0,056
-3
Lần 3 0,068 0 2,0.10 0,053
-Va chạm đàn hồi: Động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.
-Va chạm mềm: Động năng của hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm.

Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 60g chuyển động với tốc độ 28 m/s đến đập vào một
bức tường và phản xạ lại cùng một góc 45o như hình 18P.1. Hãy xác định tính chất của vecto
động lượng trước và sau va chạm của bóng.
Trả lời:
Độ lớn động lượng trước và sau va chạm là: p = m.v = 0,06.28 = 1,68 (kg.m/s)
- Tính chất của vecto động lượng trước va chạm:
+ Hướng từ trái sang phải, hợp với phương ngang 1 góc 450
+ Độ lớn: p = 1,68 kg.m/s
- Tính chất của vecto động lượng sau va chạm:
+ Hướng từ phải sang trái, hợp với phương ngang 1 góc 450
+ Độ lớn: p = 1,68 kg.m/s
Câu 3: Hãy kéo quả nặng đầu tiên của hệ con lắc Newton (Hình 19,5) lệch một góc nhỏ và thả
ra. Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng.

26
Trả lời: Dùng tay đưa quả cầu 1 khỏi vị trí cân bằng đến vị trí A nào đó lệch 1 góc nhỏ so với
góc ban đầu rồi thả nhẹ thì quả cầu 1 di chuyển từ A về vị trí cân bằng, va chạm với quả cầu
thứ hai. Lực tương tác giữa 6 quả cầu đã làm quả cầu 1 đứng yên và quả cầu 6 rời khỏi vị trí
cân bằng lên đến vị trí B, thấp hơn 1 chút so với vị trí A . Sau đó quả cầu 6 quay lại vị trí cân
bằng, va chạm với quả câu 5 và làm quả cầu 1 di chuyển lên vị trí C, thấp hơn B và A. Quá
trình này lặp đi lặp lại cho đến khi hai quả cầu dừng hẳn ở vị trí cân bằng.
Câu 4: Quan sát hình 19.4 mô tả hai trường hợp va chạm và nhân xét những tính chất của va
chạm:

a/ Va chạm giữa hai viên bi da.


b/ Va chạm giữa hai viên đạn và khối gỗ ( viên đạn bị mắc lại trong khối gỗ sau kho va chạm).
Li gii:
a/ Va chạm giữa 2 quả bi da có tính chất là: biến dạng đàn hồi xuất hiện trong khoảng thời
gian va chạm. Sau va chạm vật lấy lại được hình dáng ban đâì và tiếp tục chuyển động tách rời
nhau.
b/ Va chạm giữa viên đạn và khối gỗ có tính chất: sau khi va chạm hai vật dính lại với nhau
và chuyển động cùng tốc độ.
Câu 5 : Lập luận để chứng tỏ tổng động lượng của hệ hai vật va chạm với nhau được bảo toàn.
Trả lời:
Xét một hệ cô lập gồm hai vật
Theo định luật III Newton, ta có:
Độ biến thiên động lượng: ;
Từ định luật III Newton, ta có:
Độ biến thiên động lượng của hệ bằng 0, nghĩa là động lượng của hệ không thay đổi, tức là
được bảo toàn
Câu 6 : Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15g đang chuyển động sang phải với vận
tốc v1 = 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m 2 = 30g chuyển động sang trái với vận
tốc v2 = 18cm/s. Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Li gii:
27
+ Áp dụng công thức va chạm:

Lưu ý: Khi thay số ta chọn chiều vận tốc v1 làm chiều (+) thì v2 phi ly () và v 2
= 15 cm/s; vn tc ca m
1 sau va chạm là v 1 = 31,5 cm/s. Vy m 1 chuyển động sang trái, còn
m2 chuyển động sang phải.
Câu 7. Cho viên bi một có khối lượng 200g đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang vói
vận tốc 5m/s tói va chạm vào viên bi thứ hai có khối lượng 400g đang đứng yên, biết rằng sau
va chạm viên bi thứ hai chuyển động với vận tốc 3m/s, chuyển động của hai bi trên cùng một
đường thẳng. Xác định độ lớn vận tốc và chiều chuyển động của viên bi một sau va chạm.
Li gii:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Chiếu lên chiều dương ta có:

Vậy viên bi một sau va chạm chuyển động với vận tốc là 3 m/s và chuyển động ngược chiều
với chiều chuyển động ban đầu.
Câu 8. Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và
va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên
bi hai có khối lượng 8kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và
mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược
lại với vận tốc = 3 m/s. Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
Li gii:
+ Sau va chạm viên bi hai đứng yên viên bi một chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s ta

Chiếu lên chiều dương:


Câu 9. Bắn một hòn bi thép với vận tốc 4m/s vào một hòn bi ve đang chuyển động ngược chiều
với vận tốc 1 m/s biết khối lượng bi thép gấp 5 lần bi ve. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng
chuyển động về phía trước, nhưng bi ve có vận tốc gấp 5 lần bi thép. Vận tốc của vi thép và bi
ve sau va chạm là bao nhiêu?
Li gii:
+ Theo bài ra ta có:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Chiếu lên chiều dương ta có:

28
Câu 10: Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi m1 = 15g đang chuyển động sang phải với vận
tốc v1 = 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với hòn bi m2 = 30g chuyển động sang trái với vận
tốc v2 = 18cm/s. Tìm vận tốc mỗi vật sau va chạm, bỏ qua ma sát?
Li gii:
- Hệ hai viên bị ngay sai khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn

- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của hòn bi 1
- Va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi xuyên tâm, ta có
- Vận tốc của viên bi 1 và 2 ngay sau va chạm lần lượt là:

Câu 11: Một toa xe khối lượng tấn chuyển động thẳng đều với tốc độ va
chạm vào toa xe II đang đứng yên có khối lượng 5 tấn. Sau va chạm, toa II chuyển động
với tốc độ . Hỏi toa I chuyển động như thế nào ?
Li gii:
- Gọi vận tốc của toa I và toa II trước va chạm lần lượt là và ; vận tốc của toa I và toa II
sau va chạm lần lượt là và
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của xe I
- Bỏ qua ma sát, áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
(1)

- Chiếu (1) / (+):


- Vậy sau va chạm toa I chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 1 m/s.
Câu 12: Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3m/s, tới va chạm
với quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả
cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận
tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và
vận tốc của quả cầu thứ hai.
Li gii:
- Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương.
- Vì bỏ qua ma sát và lực cản, nên tổng động lượng của hệ được bảo toàn.
- Động lượng của hệ ngay trước khi va chạm:
- Động lượng của hệ sau khi va chạm:
- Vì bỏ qua ma sát và lực cản nên đông lượng của hệ được bảo toàn
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
29
(1)

- Chiếu (1) lên chiều dương:


- Vậy quả cầu thứ hai chuyển động với vận tốc 2,6 m/s theo hướng ban đầu.
Câu 13: Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào
đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s (xem hình). Sau
va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
a) Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.
b) Xác định phần năng lượng tiêu hao trong quá trình va chạm. Giải thích tại sao có sự tiêu hao
năng lượng này.
Li gii:
a) Gọi lần lượt là khối lượng xe ô tô và xe tải; lần lượt là vận tốc của xe ô tô
con, xe tải trước và sau va chạm.
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ xe ô tô con – xe tải ngay trước và sau va chạm:
(1)
- Chiếu (1) lên hướng chuyển động ban đầu của ô tô con:

- Như vậy, xe ô tô tải vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 20,93 m/s
b) Năng lượng tiêu hoa trong quá trình va chạm

- Năng lượng tiêu hao làm biến dạng kết cấu của hai xe, động năng của các mảng vỡ, nhiệt
lượng ở bề mặt tiếp xúc.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng nhất?
A. Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn.
C. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn.
D. Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
C. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.
D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.
Câu 3: Chọn câu phát biểu sai?
A. Hệ vật – Trái Đất luôn được coi là hệ kín.
B. Hệ vật – Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín.

30
C. Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện
tượng.
D. Trong va chạm, hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian ngắn xảy ra hiện tượng.
Câu 4: Hệ vật –Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín vì
A. Trái Đất luôn chuyển động.
B. Trái Đất luôn luôn hút vật
C. vật luôn chịu tác dụng của trọng lực
D. luôn tồn tại các lực hấp dẫn từ các thiên thể trong vũ trụ tác dụng lên vật
Câu 5: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp
A. hệ có ma sát. B. hệ không có ma sát. C. hệ kín có ma sát. D. hệ cô lập.
Câu 6: Định luật bảo toàn động lượng tương đương với
A. định luật I Niu-tơn. B. định luật II Niu-tơn.
C. định luật III Niu-tơn. D. không tương đương với các định luật Niu-tơn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?
A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Câu 8: Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Vật đang chuyển động tròn đều.
C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát.
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát.
Câu 9: Trong các trường hợp nào sau đây động lượng của vật được bảo toàn:
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật được ném thẳng đứng lên cao.
C. Vật RTD.
D. Vật được ném ngang.
Câu 10: Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào?
A. Hệ chuyển động có ma sát. B. Hệ là gần đúng cô lập.
C. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không. D. Hệ cô lập.
Câu 11: Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ kín?
A. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ.
B. Trong hệ chỉ có các nội lực từng đôi trực đối.
C. Nếu có các ngoại lực tác động lên hệ thì các ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Vật RTD không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C. Hệ gồm "Vật RTD và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với
các vật khác.
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.
Câu 13: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn:
A. Ô tô giảm tốc. B. Ô tô chuyển động thẳng đều
C. Ô tô chuyển động trên đường có ma sát. D. Ô tô tăng tốc.
Câu 14: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
31
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 15: Ý kiến nào sai khi phát biểu về động lượng:
A. Động lượng là một đại lượng véctơ.
B. Động lượng xác định bằng tích của khối lượng của vật và véctơ vận tốc của vật ấy.
C. Đơn vị của động lượng là kg.m/s2
D. Trong hệ kín, động lượng là đại lượng bảo toàn
Câu 16: Trường hợp nào sau đây hệ hai viên bi được coi là hệ kín (hệ cô lập)?
A. Hệ chuyển động nhanh dần trên mặt phẳng ngang .
B. Hệ chuyển động tự do không ma sát trên mặt phẳng nghiêng .
C. Hệ rơi tự do .
D. Hệ đứng yên trên mặt phẳng ngang.
Câu 17: Chọn câu sai về hệ kín:
A. Hệ chỉ chịu tác dụng của nội lực mà không chịu tác dụng của ngoại lực
B. Khi tất cả các lực tác dụng lên hệ triệt tiêu lẫn nhau
C. Hệ không chịu tác dụng của một lực nào
D. Khi bỏ qua ma sát
Câu 18: Hệ “Vật rơi tự do và Trái đất” là hệ kín vì :
A. Vì đã bỏ qua lực cản của không khí.
B. Vì chỉ có một mình vật rơi.
C. Vì trọng lực trực đối với lực mà vật hút trái đất.
D. Vì một lý do khác.
Câu 19: Câu nào không thuộc định luật bảo toàn động lượng:
A. Véc tơ động lượng của hệ kín được bảo toàn.
B. Véc tơ động lượng của hệ kín trước và sau tương tác không đổi.

C.

D.
Câu 20: Bắn một hòn bi thủy tinh (1) có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi
thép (2) đứng yên có khối lượng 3m. Tính độ lớn các vận tốc của 2 hòn bi sau va chạm? Cho là
va chạm trực diện, đàn hồi
A. V1=1,5 m/s ;V2=1,5 m/s.
B. V1=9 m/s;V2=9m/s
C. V1=6 m/s;V2=6m/s
D. V1=3 m/s;V2=3m/s.
Câu 21: Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả
cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên
một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo
chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
A. 2,6m/s. B. -2,6m/s. C. 4,6m/s. D. 0,6m/s.
Câu 22: Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang
với vận tốc 2 m/s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10g đang nằm yên trên cùng
máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m/s cùng chiều với chuyển
động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên

32
bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma
sát.
A. 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
B. 1 m/s, ngược chiều ban đầu.
C. 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu.
D. 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
Câu 23: Hai viên bi có khối lượng m 1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều
nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược
lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1 = 2m/s.
A. 1 m/s B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.
Câu 24: Trong điều kiện nào, sau va chạm đàn hồi, 2 vật đều đứng yên:
A. Hai vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp va chạm với nhau.
B. Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn
đang đứng yên.
C. Hai vật có khối lượng bằng nhau chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc
D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 25: Bắn một hòn bi thủy tinh (1) có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi
thép (2) đứng yên có khối lượng 3m. Tính độ lớn các vận tốc của 2 hòn bi sau va chạm? Cho là
va chạm trực diện, đàn hồi
A. V1=1,5 m/s; V2=1,5 m/s. B. V1=9 m/s; V2=9m/s.
C. V1=6 m/s; V2=6m/s. D. V1=3 m/s; V2=3m/s.
Câu 26: Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm với toa
xe thứ hai đứng yên có khối lượng 5 tấn làm toa này chuyển động với vận tốc 3m/s. Sau va
chạm, toa thứ nhất chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều
chuyển động ban đầu của xe thứ nhất.
A. 9m/s B. 1m/s C. -1m/s D. -9m/s
Câu 27: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động về phía trước với tốc độ 4m/s va chạm
vào vật thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược chiều với tốc độ
1m/s còn vật thứ hai chuyển động với tốc độ 2m/s. Hỏi vật thứ hai có khối lượng?
A. 0,5kg B. 4,5kg C. 5,5kg D. 5kg
Câu 28: Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động sang phải với vận
tốc 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi nặng 30g đang chuyển động sang trái
với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn chuyển động sang trái (đổi hướng) với vận
tốc 31,5cm/s. Vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm là:
A. 3cm/s. B. 6cm/s. C. 12cm/s. D. 9cm/s.
Câu 29: Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn
A. Hệ hoàn toàn kín
B. Các vật trong hệ hoàn toàn không tương tác với các vật bên ngoài hệ
C. Tương tác của các vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong 1 thời gian ngắn
D. Hệ không kín nhưng tổng hình chiếu các ngoại lực theo 1 phương nào đó bằng 0, thì theo
phương đó động lượng cũng được bảo toàn.
Câu 30: Hai xe có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc v1 =
10m/s; v2 = 4m/s. Sau va chạm 2 xe bị bật trở lại với cùng vận tốc ⏐v1’⏐=⏐v2’⏐= 5m/s. Tỉ số

khối lượng của 2 xe là?


A. 0,6 B. 0,2 C. 5/3 D. 5
33
Dạng 4: VA CHẠM MỀM
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1 : Trong không trung, một con chim đại bàng nặng 1,8
kg bay đến bắt một con chim bồ câu nặng 0,65 kg đang bay
cùng chiều với tốc độ 7m/s. Biết tốc độ của con chim đại
bàng ngay trước khi bắt được bồ câu là 18 m/s (Hình 19P.1).
Hãy tính tốc độ của chúng ngay sau khi chim đại bàng bắt
được bồ câu.
Li gii:
Va chạm của chim đại bàng với chim bồ câu là va chạm
mềm. Gọi vận tốc trước va chạm của chim đại bàng là v1 và vận tốc của chim bồ câu trước va
chạm là v2 , vận tốc của cả 2 sau va chạm là v
Ta có:

Câu 2. Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi
có khối lượng 4kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng
vần tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Li gii:
+ Động lượng của hệ trước va chạm:
+ Động lượng của hệ sau va chạm:
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

Câu 3. Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và
va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên
bi hai có khối lượng 8kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và
mặt phẳng tiếp xúc. Sau va chạm, cả hai viên bi đều đứng yên. Tính vận tốc viên bi hai trước
va chạm?
Li gii:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm.
Theo định luật bảo toàn động lượng
Sau va chạm hai viên bị đứng yên nên:

Chiếu lên chiều dương ta có:


Câu 4. Cho một vật khối lượng m1 đang chuyển động với với vận tốc 5m/s đến va chạm với vật
hai có khối lượng lkg đang chuyển động với vận tốc lm/s, hai vật chuyển động cùng chiều. Sau
va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc 2,5m/s. Xác định khối lượng m1.
Li gii:

34
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Chiếu lên chiều dương ta có:

Câu 5. Một búa máy có khối lượng m1 = 1000kg rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc có khối
lượng m2 = 100kg. Va chạm là mềm. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính vận tốc của búa và cọc sau va chạm.
b. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.
Li gii:
Vận tốc của búa trước khi va chạm vào cọc:
Gọi v2 là vận tốc của búa và cọc ngay sau khi va chạm.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

b. Va chạm mềm nên động năng của hệ không được bảo toàn.

Phần động năng biến thành nhiệt là: = 32.000- 29.310 =


2690 J

Ti số giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa


Câu 6. Hai hòn bi có khối lượng lần lượt lkg và 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang
ngược chiều nhau với các vận tốc 2 m/s và 2,5 m/s. Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và
chuyển động với cùng vận tốc. Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản.
Li gii:
+ Chọn chiều dưong là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm
+ Theo định luật bảo toàn động lượng:

+ Chiếu lên chiều dương ta có:

Vậy sau va chạm hai vật chuyển động với vận tốc -1 m/s và chuyển đông ngược chiều so với
vận tốc ban đầu của vật một.
Câu 7. Một búa máy có khối lượng 300kg rơi tự do từ độ cao 31,25m vào một cái cọc có khối
lượng 100kg, va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g =
10m/s2. Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
Li gii:
Vận tốc của búa trước lúc va chạm với cọc:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của búa trước lúc va chạm
Theo định luật bảo toàn động lượng:

35
Chiếu lên chiều dương ta có:
Câu 8. Con lắc thử đạn là một bao cát, khối lượng 19,9kg, treo vào một sợi dây có chiều dài là
2m. Khi bắn một đâu dạn khối lượng 100g theo phương nằm ngang, thì đầu đạn cắm vào bao
cát và nâng bao cát lên cao theo một cung tròn là cho trọng tâm của bao cát sao cho dây treo
bao cát hợp với phương thẳng đúng một góc 60°.
a. Xác định vận tốc v của viên đạn trước lúc va chạm vào bao cát.
b. Xác định năng lượng tỏa ra khi viên đạn găm vào bao cát
Lời giải:
a. Chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng của bao cát
Vận tốc của bao cát và viên đạn ngay sau khi va chạm.
Theo định luật bảo toàn cơ năng:

Theo định luật bảo toàn động lượng:

b. Độ biến thiên động năng:

Câu 9: Một hòn bi khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm vào hòn bi
có khối lượng 4kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyến động cùng
vần tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?
Li gii:
- Hệ hai viên bị ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn

- Do
- Sau va chạm, hai vật chuyển động động với cùng tốc độ 1 m/s theo hướng chuyển động ban đầu
của hòn bi 1

36
Câu 10: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có
khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận
tốc. Xác định vận tốc của hai vật sau va chạm.
Li gii:
- Hệ hai vật ngay khi va chạm là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn

- Do
Câu 11: Một xe chở cát có khối lượng chuyển động theo phương ngang với tốc độ
thì có một hòn đá khối lượng bay đến cắm vào cát. Tìm tốc độ của xe sau
khi hòn đá rơi vào xe trong 2 trường hợp:
a) Hòn đá bay ngang, ngược chiều chuyển động của xe với tốc độ
b) Hòn đá rơi thẳng đứng
Li gii:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe chở cát.
- Xét hệ gồm xe chở cát và hòn đá:
+ Hòn đá bay cắm vào cát nên sau đó xe chở cát và hòn đá cùng chuyển động với vận
tốc v.
+ Khi hòn đá cắm vào cát, ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: trọng lực và phản lực .
Vì các vật trong hệ chuyển động theo phương ngang nên các lực có phương thẳng đứng sẽ cân
bằng nhau. Suy ra hệ khảo sát là một hệ kín.
a) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

- Chiếu (1)/(+), ta có:

b) Do hòn đá rơi theo phương thẳng đứng nên vận tốc ban đầu của hòn đá theo phương ngang

- Ta có:
Câu 12: Một viên đạn pháo khối lượng bay ngang với vận tốc dọc theo
đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng tấn, đang chuyển động với tốc độ
. Xác định vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn trong hai trường hợp:
a) Đạn bay đến cùng chiều chuyển động của toa xe cát
b) Đạn bay đến ngược chiều chuyển động của toa xe cát.
Li gii:
- Đổi
- Gọi và lần lượt là vận tốc của đạn và toa xe cát trước va chạm; là vận tốc và
động lượng của hệ (đạn + xe)

37
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe cát. Hệ vật gồm xe cát và đạn chuyển
động theo phương ngang
- Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) được bảo
toàn, ta có:

a) Vi nên:

b) Vì nên :

Câu 13: Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng


để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào
một khúc gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không
dãn. Sau khi va chạm, viên đạn ghim vào trong
khối gỗ. Sau đó, toàn bộ hệ khối gỗ và viên đạn
chuyển động như một con lắc lên độ cao h (xem
hình). Xét viên đạn có khối lượng , khối
gỗ có khối lượng và . Lấy
. Bỏ qua sức cản của không khí
a) Tính vận tốc của hệ sau khi viên đạn ghim vào khối gỗ
b) tính tốc độ ban đầu của viên đạn.
Li gii:
a) Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất của con lắc.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ ngay sau khi va chạm cho đến khi con lắc đạt độ
cao cực đại:

b) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ khối gỗ - viên đạn ngay trước và sau va chạm

- Độ lớn:
Câu 14: Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát
với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận
tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe
trong hai trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
Li gii:
- Gọi là vận tốc của xe chở cát và đạn so với đất, là vận tốc của đạn và xe sau va chạm.
- Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của xe.
38
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy:

b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy:

Câu 15: Xe có khối lượng 10 tấn, trên xe gắn một khẩu đại bác (khối lượng cả khẩu đại bác và
đạn là 5 tấn, với đạn có khối lượng 100 kg). Bắn một phát súng theo phương ngang với tốc độ
của đạn so với súng là 500 m/s. Tìm tốc độ của xe ngay sau khi bắn, nếu:
a) Ban đầu xe đứng yên.
b) Xe đang chạy với tốc độ 18 km/h và cùng hướng bắn đạn.
Li gii:
- Gọi:
+ tấn là tổng khối lượng của xe và khẩu đại bác;
+ là khối lượng của đạn;
+ Vận tốc của xe ngay trước khi bắn là v;
+ Vận tốc của đạn và xe ngay sau khi bắn lần lượt là và (các vận tốc , và được tính
đối với đất)
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
a) Ban đầu xe đứng yên, nên:
=>
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đạn:

(1) =>
Vậy ngay sau khi bắn xe chuyển động ngược chiều với chiều bay của đạn và có tốc độ 3,36 m/s
b) Xe đang chạy với tốc độ 18 km/h

- Chọn chiều dương là chiều bay của đạn


(1) =>

=>
- Trường hợp này, sau khi bắn xe chuyển động cùng chiều chuyển động ban đầu của xe với tốc
độ 1,64 m/s.

Câu 16. Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng
100kg đang chạy theo phưong ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là
4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi
a. người công nhân nhảy cùng chiều với xe.
39
b. người công nhân nhảy ngược chiều với xe.
Li gii:
+ Chọn chiều dương (+) là chiều chuyển động của xe
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

b. + Chọn chiều dương (+) là chiều chuyển động của xe


+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 2: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc ⃗
v 1 va chạm vào quả cầu B

khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu có cùng vận tốc ⃗ v 2 . Theo định luật bảo
toàn động lượng thì:
A. m1 ⃗v 1 =( m1 +m2 )⃗v2
B. m1 ⃗v 1=−m2 ⃗v2
C. m1 ⃗v 1= m2 ⃗v2

D.
Câu 3: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm mềm vào
hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm là
A. v/3. B. v/4. C. 3v/5. D. v/2.
Câu 4: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va
chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển
động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là:
A. v/3 B. v C. 3v D. v/2.
Câu 5: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc
xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận
tốc hai xe là:
A. v1 = 0; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s C. v1 = v2 = 10m/s D. v1 = v2 = 20m/s
Câu 6: Viên bi A có khối lượng m1= 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm
vào viên bi B có khối lượng m 2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc . Sau va chạm,
hai viên bi đứng yên. Vận tốc viên bi B là:
A. v2=10/3 m/s B. v2=7,5 m/s C. v2=25/3 m/s D. v2=12,5 m/s
Câu 7: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm

40
hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va
chạm là
A. -0,63 m/s. B. 1,24 m/s. C. -0,43 m/s. D. 1,4 m/s.
Câu 8: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật
có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với
vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s B. 4m/s C. 3m/s D. 1m/s
Câu 9: Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật
khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng
vận tốc là:
v 2v v
A. B. 3 C. 3 D. 2
Câu 10: Một thám tử khối lượng m đang chạy trên bờ sông thì nhảy lên một chiếc ca nô
khối lượng M đang chạy với vận tốc V song song với bờ. Biết thám tử nhảy lên canô theo
phương vuông góc với bờ sông. Vận tốc của ca nô sau khi thám tử nhảy lên là:
( M +m)V MV ( M +m ) V ' MV
V=
'
V=
' '
V =− V =−
A. M B. m+ M C. M D. ( M +m )
Câu 11: Một viên bi có khối lượng m chuyển động với vận tốc v 1 = 2m/s đến va chạm
vào một viên bi khác có cùng khối lượng dang chuyển động với vận tốc v 2 = 1m/s. Sau va
chạm hai viên bi dính vào nhau chuyển động theo hướng cũ với vân tốc v bằng bao nhiêu?
A. 1m/s B. 5m/s C. 3m/s D. 1,5m/s
Câu 12: Một vật có khối lương 2m va chạm vào vật khác có khối lượng gấp 2 lần vật thứ
nhất, đang chuyển động ngược chiều cùng vận tốc v, va chạm xuyên tâm, sau va chạm dính
nhau. Vận tốc sau va chạm:
A. v/3 B. v C. 3v D. 3/2 v
Câu 13: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s
dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động
cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s. B. 15 m/s. C. 14,85 m/s. D. 4,5 m/s.
Câu 14: Vật m1 = 1kg chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm vào vật m2 = 2kg
đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là v2 = 2m/s. Tính vận tốc vật m1?
A. v1 = 6m/s B. v1 = 1,2m/s C. v1 = 5m/s D. v1 = 4m/s
Câu 15: Trong va chạm mềm của vật m chuyển động đến vật M nằm yên, 80% năng

lượng đã chuyển sang nhiệt. Tỉ số hai khối lượng là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới đập vào vật m2 (m1= 4m2).
Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v2 thì thỉ số động năng của
hệ trước và sau va chạm là
A. 0,25(v1/v2)2 B. 02(v1/v2)2 C. 16(v1/v2)2 D. 0,8(v1/v2)2
Câu 17: Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường
100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ (búa +
cọc) sau va chạm là
A. 16200 J. B. 18000 J. C. 9000 J. D. 8100 J.

41
Câu 18: Một búa máy khối lượng 1 tấn rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc khối lượng
100kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s 2 . Vận tốc giữa búa và cọc
sau va chạm là:
A. 7,27 m/s. B. 8 m/s. C. 0,27 m/s. D. 8,8 m/s.
Câu 19: Một búa máy có khối lượng M = 400 kg thả RTD từ độ cao 5m xuống đất đóng
vào một cọc có khối lượng m 2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5 m. Coi va
chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 9,8 m/s 2 . Tính lực cản coi như không đổi của
đất.
A. 318500 N. B. 250450 N. C. 154360 N. D. 628450 N.
Câu 20: Câu nào sau đây là đúng khi ta nói về các va chạm mềm?
A. Khi hai vật va chạm mềm với nhau, định luật bào toàn động lượng không được nghiệm
đúng.
B. Khi hai vật va chạm mềm với nhau, định luật bảo toàn động lượng được nghiệm đúng.
C. Khi hai vật va chạm mềm với nhau, tổng động năng của chúng được bảo toàn.
D. Khi hai vật va chạm mềm với nhau, cơ năng của chúng được bảo toàn.
Câu 21: Chọn câu sai:
A. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác.
B. Vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng nếu bỏ qua ma sát thì động năng và thế năng được bảo
toàn.
C. Bất kể va chạm đàn hồi hay va chạm mềm động lượng của hệ kín luôn bảo toàn.
D. Trong va chạm mềm, động năng của hệ giảm một lượng đúng bằng lượng nội năng sinh ra.
Câu 22: Hai vật va chạm theo phương thẳng đứng thì:
A. Cơ năng của hệ được bảo toàn. B. Động lượng của hệ được bảo toàn.
C. Động năng của hệ được bảo toàn. D. Không có đại lượng nào bảo toàn.
Câu 23: Trong một va chạm mềm :
A. Động lượng bảo toàn, động năng thì không.
B. Động năng bảo toàn, động lượng thì không.
C. Động lượng và động năng đều bảo toàn.
D. Động lượng và động năng đều không bảo toàn.
Câu 24: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo
đứng yên có khối lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cát và chuyển động
cùng với túi cát. Lấy g = 10m/s2.
a. Sau va chạm, túi cát được nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu. Vận tốc
của đạn là: A. 200m/s. B. 400m/s. C. 300m/s. D. 600m/s.
b. Số phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt lượng và các dạng năng lượng khác
là:
A. 98%. B. 95%. C. 99%. D. 89%.
Câu 25: Chọn đáp số đúng. Một vật có khối lượng m1 va chạm trực diện với vật m2 =
m1/4, m1 đang nằm yên. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc là v. Sau va chạm hoàn toàn không
đàn hồi, cả hai vật chuyển động với cùng vận tốc v’. Tỉ số giữa tổng động năng của hai vật
trước và sau va chạm là:

( )
2 v 2
A. 5 v '
( )
4 v 2
B. 5 v '
( )
1 v 2
C. 4 v ' D.
( )
16.
v 2
v'
Câu 26: Một búa máy khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m so với mặt đất
xuống đất đóng vào cọc có khối lượng m = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất
42
5cm. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm, chiều cao của cọc
không đáng kể, lấy g = 9,8m/s2, lực cản của đất coi như không đổi có
giá trị:
A. 318500N B. 154360N C. 324900N D. 250450N
Câu 27: Một vật ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có
khối lượng m và 2m. Tổng động năng của hai mảnh là W đ. Động năng
của mảnh m là
A. Wđ/3 B. Wđ/2 C. 2Wđ/3 D.
3Wđ/4
Câu 28: Viên đạn khối lượng m = l0g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao
cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = lm và đứng yên. Sau khi đạn cắm vào, bao cát
M
chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s B. 0,2m/s C. 5m/s D. 0,5m/s
5m
Câu 29: Viên đạn khối lượng m = l0g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao
cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = lm và đứng yên. Bao cát lên đến vị trí
m dây treo
hợp với phương thẳng đứng một góc xấp xỉ bao nhiêu? 5cm
A. 25° B. 37° C. 32° D. 42°
Câu 30: Viên đạn khối lượng m = l0g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao
cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = lm và đứng yên. Bao nhiêu phần trăm năng
lượng ban đầu đã chuyển sang nhiệt?
A. 92% B. 98% C. 77% D. 60%
Câu 31: Viên dạn khối lượng m = l0g đang bay đến với vận tốc v = 100m/s cắm vào bao
cát khối lượng M = 490g treo trên dây dài ℓ = lm và đứng yên. Sau khi đạn cắm vào, bao cát
chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s B. 0,2m/s C. 5m/s D. 0,5m/s
Câu 32: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật
có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với
vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s B. 4m/s C. 3m/s D. 1m/s
Câu 33: Một đầu máy xe lửa có khối lượng 100 tấn chuyển động thẳng đều theo phương
ngang với vận tốc v1=1,5m/s để ghép vào một đoàn tàu gồm 10 toa, mỗi toa 20 tấn đang đứng
yên trên đường ray. Giả sử sau va chạm đầu tàu được gắn với các toa, bỏ qua mọi ma sát. Hỏi
sau va chạm, vận tốc của đoàn tàu có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,2m/s B. 0,75m/s C. 1m/s D. 0,5m/s
Câu 34: Một người khối lượng m đang treo mình trên cành cây thì thấy một chiếc ô tô tải
khối lượng M đang đi ngang qua với vận tốc V. Người đó thả mình rơi xuống thùng xe. Vận tốc
của cả người và xe sau đó là :
A. V’=(M+m)V/M B. V’=MV/(M+m)
C. V’=-(M+m)V/M D. V’=-MV/(M+m)
Câu 35: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

43
Câu 36: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va
chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển
động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là:
A. v/3 B. v C. 3v D. v/2.
Câu 37: Xét một hệ gồm hai vật va chạm vào nhau theo phương thẳng đứng thì đại lượng
vật lí nào sau đây được bảo toàn?
A. Động năng. B. Cơ năng. C. Động lượng. D. Không có.
Câu 38: Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường
phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6
m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Gọi m và n lần lượt là vận tốc của xe cát sau
khi vật nhỏ xuyên vào cùng chiều và xuyên vào ngược chiều. Giá trị m + n bằng
A. 0,86m/s. B. 1,10m/s. C. 1,96m/s. D. 0,24m/s.
Dạng 5: CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Một viên đạn nặng 6g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng trường 4kg với tốc độ
320m/s.
a/ Tìm tốc đọ giật lùi của súng.
b/ Nếu một người nặng 75kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người
là bao nhiêu?
Trả lời:
a/ Gọi vận tốc trước và sau của khẩu súng lần lượt là v1 và v1’
Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là v2 và v2’
Khối lượng của khẩu súng M = 4 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6 g = 0,006 kg
Ban đầu viên đạn và khẩu súng đứng yên nên v1 = v2 = 0.
Sau khi viên đạn được bắn thì v2’= 320 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có
Chiếu lên chiều dương ta có:
Vậy tốc độ giật lùi của súng là 0,48 m/s.
b/ Tốc độ giật lùi của người và súng như nhau, coi người và súng là một hệ
Gọi vận tốc trước và sau của hệ người và khẩu súng lần lượt là v1 và v1’
Vận tốc của viên đạn trước và sau lần lượt là v2 và v2’
Khối lượng của người và khẩu súng là M = 4 + 75 = 79 kg; khối lượng của viên đạn là m = 6
g = 0,006 kg
Ban đầu viên đạn, người và khẩu súng đứng yên nên v1 = v2 = 0.
Sau khi viên đạn được bắn thì v2’ = 320 m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Chiếu lên chiều dương ta có:
Vậy tốc độ giật lùi của người là 0,024 m/s.
Câu 2. Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra
khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao
nhiêu?
Li gii:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

44
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Câu 3. Một khẩu pháo có khối lượng m1 = 130kg được đặt trên một toa xe nằm trên đường ray
biết toa xe có khối lượng m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên đạn được bắn ra theo phương nằm
ngang dọc theo đường ray biết viên đạn có khối lượng m 3 = lkg. Vận tốc của đạn khi bắn ra
khỏi nòng súng thì có vận tốc v 0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi
bắn khi toa xe:
a. nằm yên trên đường ray.
b. đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km/h theo chiều bắn đạn
c. đang chuyển động với vận tốc v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.
Li gii:
+ Chiều dương là chiều chuyển động của đạn.
+ Toa xe đứng yên v = 0 → p = 0
+ Theo định luật bảo toàn động lượng:

Toa xe chuyển động ngược chiều với chiều viên đạn


b. + Theo định luật bảo toàn động lượng:

+ Toa xe chuyển động theo chiều bắn nhưng vận tốc giảm đi
c. + Theo định luật bảo toàn động lượng:

+ Vận tốc của toa vẫn theo chiều cũ và tăng tốc.


Câu 4. Một tên lửa khối lượng 70 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với Trái Đất thì tức
thời phụt ra lượng khí có khối lượng 5 tấn với vận tốc 450m/s đối với tên lửa. Xác định vận tốc
tên lửa sau khi phụt khí ra đối với Trái Đất.
Li gii:
+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

Câu 5. Một tên lửa có khối lượng 100 tấn đang bay với vận tốc 200 m/s đối với Trái Đất thì
phụt ra tức thời 20 tấn khí với vận tốc 500 m/s đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa trong
hai trường hợp. Bỏ qua sức hút của trái đất
a. Phụt ra phía sau ngược chiều với chiều bay của tên lừa.
b. Phụt ra phía trước cùng chiều với chiều bay tên lửa
Li gii:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tên lửa

45
a. Ta có:
+ Theo địn luật bảo toàn động lượng:

Tên lửa tăng tốc.


b. Ta có:
+ Theo định luật bảo toàn động lượng:

Tên lửa giảm tốc độ.


Câu 6: Một khẩu pháo được gắn chặt vào xe và xe có thể di chuyển dọc theo đường ray nằm
ngang như hình. Khẩu pháo bắn ra một viên đạn khối lượng 200 kg với tốc độ 125 m/s theo
hướng hợp với phương ngang một góc . Biết khối lượng của khẩu pháo và xe là 5000 kg.
Tính tốc độ giật lùi của khẩu pháo
Li gii:
- Gọi lần lượt là vận tốc của viên đạn và khẩu pháo ngay sau khi bắn, lần lượt là
khối lượng của viên đạn và khẩu pháo.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ viên đạn – khẩu pháo ngay trước và sau khi
bắn:

- Nghĩa là pháo giật lùi cùng phương, ngược chiều vecto vận tốc của đạn.

- Tốc độ giật lùi:


- Tốc độ giật lùi của khẩu pháo theo phương ngang:

Câu 7: Một xe đạn pháo khối lượng tổng cộng tấn, nòng súng hợp với phương ngang
một góc hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5 kg hướng dọc
theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s, biết ban đầu xe đứng
yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nóng súng là bao nhiêu ?
Li gii:
- Gọi và là vận tốc của đạn và súng sau khi bắn.
- Chọn chiều dương như hình vẽ
- Vì trước khi bắn hệ đứng yên, theo định luật bảo toàn động
lượng với phương ngang, ta có:

- Chiếu (1)/(+), ta được:

46
- Thay số:
Câu 8: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma
sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khooiss lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn
khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng là 500 m/s (vận tốc đối
với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp sau:
1) Lúc đầu hệ đứng yên
2) Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 5 m/s
a) Theo chiều bắn
b) Ngược chiều bắn.
Li gii:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên đạn. Hệ vật gồm bệ pháo, khẩu
phát và viên đạn.
- Gọi , lần lượt là vận tốc của bệ pháo trước và sau khi bắn và là vận tốc đầu nòng của
viên đạn. Vì các phần của hệ vật đều chuyển động theo phương ngang, nên tổng động lượng
của hệ theo phương ngang được bảo toàn.
- Động lượng của hệ ngay trước khi nổ:
- Động lượng của hệ ngay sau khi nổ:
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

trong đó , V, v là giá trị đại số của các vận tốc đã cho.


1) Trước khi bắn, nếu bện pháo đứng yên ( ) thì ta có:

2) Trước khi bắn, nếu bện pháo chuyển động với


a) Theo chiều bắn viên đạn, thì ta có

b) Ngược chiều bắn viên đạn, ta có:

- Dấu “-“ chứng tỏ sau khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc ngược chiều với vận tốc
của viên đạn.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chuyển động bằng phản lực tuân theo
A. định luật bảo toàn công.
B. Định luật II Niu-tơn.
C. định luật bảo toàn động lượng.

47
D. định luật III Niu-tơn.
Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo
toàn động lượng?
A. Vận động viên dậm đà để nhảy.
B. Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại.
C. Xe ôtô xả khói ở ống thải khi chuyển động.
D. Chuyển động của tên lửa.
Câu 3: Sở dĩ khi bắn súng trường các chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện tượng
giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan
đến
A. chuyển động theo quán tính.
B. chuyển động do va chạm.
C. chuyển động ném ngang.
D. chuyển động bằng phản lực.
Câu 4: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn,V ⃗ ,⃗v là vận tốc của súng và đạn khi đạn
thoát khỏi nòng súng. Vận tốc của súng (theo phương ngang) là:
A. V⃗ =− m⃗v / M B. V⃗ = m⃗v / M C. V⃗ =− M ⃗v /m D. V⃗ = M ⃗v / M
Câu 5: Khi ta nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền:
A. trôi ra xa bờ.
B. chuyển động cùng chiều với người.
C. đứng yên.
D. chuyển độngvề phía trước sau đó lùi lại phía sau.
Câu 6: Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra
khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s B. 3m/s C. 1,2m/s D. -1,2m/s
Câu 7: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:
A. Vận động viên bơi lội đang bơi
B. Chuyển động của con sứa
C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
D. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
Câu 8: Một người có khối lượng m = 40kg đứng trên thuyền có khối lượng M =120kg.
Ban đầu hệ đứng yên so với mặt nước. Hỏi vận tốc thuyền so với bờ khi người di chuyển trên
thuyền với vận tốc 1m/s:
A. 3/4 m/s B. 1/3 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s
Câu 9: Chọn câu đúng:
A. Chuyển động bằng phản lực là chuyển động về phía trước khi tác dụng 1 lực về phía sau
B. Trong hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển
động theo hướng ngược lại.
C. Trong chuyển động bằng phản lực một vật chuyển động về phía này thì một vật chuyển
động về phía ngược lại.
D. Trong hệ kín khi đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần
còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
Câu 10: Chuyển động nào dưới đây không dựa trên nguyên tắc chuyển động bằng phản
lực:
A. chuyển động của con mực

48
B. chuyển động của súng AK khi bóp cò
C. chuyển động của quả bóng bay (đã thắt đầu)
D. chuyển động của tên lửa
Chọn câu Sai:
A. Động cơ phản lực và tên lửa đều chuyển động bằng phản lực.
B. Động cơ phản lực dùng tuabin nén: nó hút không khí vào phía trước, nén không về phía sau,
đồng thời lúc đó nhiên liệu được phun ra, cháy. Hỗn hợp khí sinh ra phụt về phía sau, làm động
cơ chuyển động về phía trước.
C. Động cơ tên lửa hoạt động, nhiên liệu cháy, phụt mạnh ra phía sau làm tên lửa chuyển động
về phía trước.
D. Động cơ phản lực và tên lửa có thể chuyển động trong không gian.
Câu 11: Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn
được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển
động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
A. 3. B. 2/3. C. 2,25. D. 1/3.
Câu 12: Tên lửa khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 200 m/s thì tách ra làm
hai phần. Phần bị tháo rời có khối lượng 200 kg sau đó chuyển động ra phía sau với vận tốc
100 m/s so với phần còn lại. Vận tốc phần còn lại bằng
A. 240 m/s. B. 266,7 m/s C. 220 m/s. D. 400 m/s.
Câu 13: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thoát khỏi nòng súng đạn có vận
tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng(theo phương ngang) là:
A. 6m/s. B. 7m/s. C. 10m/s. D. 12m/s
Câu 14: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có
khối lượng 10kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật
lùi của đại bác là:
A. 1m/s B. 2m/s C. 4m/s D. 3m/s
Câu 15: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối
lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. C.12 m/s. D. 1,2 cm/s.
Câu 16: Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay
theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên
liệu với vận tốc là 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của
tên lửa ngay sau khi khối khí phụt ra khỏi nó
A. 110m/s. B. 180m/s. C.189m/s. D. 164m/s.
Câu 17: Một người có khối lượng m1=50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg
đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối
với xe lúc chưa thay đổi vận tốc là v 0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ngược
chiều đối với xe là
A. 5,5m/s. B. 4,5m/s. C. 0,5m/s. D. 1m/s.
Câu 18: Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn cố định trên mặt nằm ngang. Trên bệ có gắn
một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và
nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Vận tốc
của bệ pháo ngay sau khi bắn bằng
A.-3,3m/s. B. 3,3m/s. C. 5,0m/s. D. -3,0m/s.
Câu 19: Thuyền dài 5m, khối lượng M = 125kg, đứng yên trên mặt nước. Hai người khối
lượng m1 = 67,5kg, m2 = 57,5kg đứng ở hai đầu thuyền. Bỏ qua ma sát giữa thuyền và nước.
49
Hỏi khi 2 người đổi chỗ cho nhau với cùng tốc độ đối với thuyền thì thuyền dịch chuyển một
đoạn bao nhiêu?
A. 2,5m B. 5m. C. 0,2m. D. 0,4m.
Câu 20: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s
thì phụt ra phía sau một lượng khí m o = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v 1 =
400m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là:
A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s.
Câu 21: Một người có khối lượng m, đứng trên con thuyền có khối lượng M và chiều dài
L. Ban đầu hệ đứng yên so với bờ, cho người dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thuyền,
thì thuyền sẽ dịch chuyển một đoạn x so với bờ là: (bỏ qua lực cản của nước, coi nước đứng
yên so với bờ)

A. x = l B. x = l C. x = l D. x = l
Câu 22: Một khẩu súng đại bác nặng M = 0,5 tấn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên
hợp với phương ngang một góc 60o, bắn một viên đạn khối lượng m = 1kg bay với vận tốc v =
500m/s (so với đất). Vậy vận tốc giật lùi của súng là: ( bỏ qua ma sát giữa súng và mặt đường)
A. 0,5 m/s; B. 1 m/s; C. 1,5 m/s; D. 2,75 m/s
Câu 23: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 10tấn đang bay với vận tốc V = 200m/s
đối với Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí m = 2t với vận tốc v = 500m/s
đối với tên lửa, coi vận tốc v của khí không đổi. Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt khí
là:
A. 650m/s. B. 325m/s. C. 250m/s. D. 125m/s.
Câu 24: Một tàu vũ trụ có khối lượng M đi trong không gian sâu thẳm với vận tốc v 1 =
2100km/h so với Mặt Trời. Nó ném đi tầng cuối cùng có khối lượng 0,2 M với tốc độ đối với
tàu là u = 500km/h. Sau đó tốc độ của tàu là:
A. v1’ = 2225km/h B. v1’ = 2600km/h C. v1’ = 1600km/h D. v1’ = 2000km/h
Câu 25: Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong
nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra
với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất.
Xác định tỉ số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn.
A.1000 J B. 1/1000 C. 1/5000 J D. 5000 J
Câu 26: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có
khối lượng 10Kg với vận tốc 400m/s. Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật
lùi của đại bác là:
A. 1m/s B. 2m/s C. 4m/s D. 3m/s
Dạng 6: BÀI TOÁN ĐẠN NỔ
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh
có khối lượng lần lượt là 15kg và 5kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với
vận tốc 400√❑ (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức
cản không khí.
Li gii:
Khi đạn nổ lực tác dụng của không khí rất nhỏ so với nội lực nên
được coi như là một hệ kín
Theo định luật bảo toàn động lượng:

50
+ Với
+ Vì theo Pitago

+
Câu 2. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 50 m/s ở độ cao 125 m thì nổ vỡ làm hai
mảnh có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm
đất với vận tốc 100m/s. Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ
qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
Li gii:
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một
hệ kín.
Vận tốc mảnh nhỏ trước khi nổ là:

+ Theo định luật bảo toàn động lượng:


Với

+ Vì Theo pitago

+
Câu 3. Cho một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s
thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với
vận tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu. Bỏ qua mọi
tác dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy g = 10m/s2.
Li gii:
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Theo định luật bảo toàn động lượng:

51
+ Với
+ Vì theo pitago

+ Mà
Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 45° với vận tốc
500 (m/s)
Câu 4. Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20m đang bay ngang với vận tốc
12,5 m/s thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5kg và 0,3kg. Mảnh to rơi theo
phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó mảnh hai bay
theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lây g = 10m/s2.
Li gii:
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:

Theo định luật bảo toàn động lượng:

+ Với
+ Vì theo pitago

+ Mà
Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 60° với vận tốc
(m/s)
Câu 5. Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh. Trong
đó một mảnh có khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20m/s. Tìm độ cao
cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy g = 10m/s2.
Li gii:
52
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Theo định luật bảo toàn động lượng vì vật đứng yên mói nổ nên:
v = 0 m/s p = 0 (kgm/s)

Vậy độ cao vật có thế lên được kể từ vị trí nổ áp dụng công thức:

Câu 6. Hai hạt có khối lượng m và 2m, có động lượng theo thứ tự là p và p/2 chuyển động theo
hai phương vuông góc đến va chạm vào nhau. Sau va chạm hai hạt trao đổi động lượng cho
nhau (hạt này có động lượng cũ của hạt kia). Tính nhiệt tỏa ra khi va chạm.
Lời giải:

+ Hạt có khối lượng m và động lượng p thì có động năng:

+ Hat có khối lượng 2m và động lượng p/2 thì cỏ động năng:

+ Động năng của hệ trước va chạm:

+ Sau va chcạm hạt m có động lượng p/2, vậy có động năng:

+ Hạt 2m có động lượng p, vậy có động năng:

+ Động năng của hệ sau va chạm:

Câu 7: Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và tách thành
hai mảnh có trọng lượng 10N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương
ngang với vận tốc 25 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu. Lấy . Xác định vận tốc
và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
Li gii:
- Hệ vật gồm hai mảnh của quả lực đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh của quả lựu đạn đều chuyển động với vận tốc , nên hệ vật có tổng
động lượng:
- Sau khi nổ, hệt vật có tổng động lượng:

53
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ vật ta có:

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của mảnh lớn

- Chiếu (1)/ (+) ta được:


- Dấu (-) chứng tỏ sau khi nổ, vận tốc của mảng nhỏ ngược hướng với vận tốc đầu của
quả lựu đạn
Câu 8: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 50 m/s ở độ cao 125 m thì nổ vỡ làm
hai mảnh có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng xuống dưới và rơi
chạm đất với vận tốc 100m/s. Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn
nổ. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
Li gii:
- Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:

- Hệ vật gồm hai mảnh đạn là hệ cô lập, nên động lượng của hệ được bảo toàn
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc , nên hệ vật có tổng động lượng:

- Sau khi nổ, động lượng của hệ:


- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
- Theo hình vẽ, ta có:

- Độ lớn vận tốc của mảnh hai:

- Ta có:
- Vậy mảnh hai bay theo hướng hợp với phương ngang một góc với tốc độ 101,4 m/s
Câu 9: Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 200 m/s thì nổ thành hai mảnh có
khối lượng và . Mảnh nhỏ bay lên trên theo phương thẳng đứng với tốc độ
346 m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào, với tốc độ bao nhiêu ? Bỏ qua sức cản không khí.
Li gii:
- Trước khi nổ, hai mảnh đạn chuyển động với cùng vận tốc , nên hệ vật có tổng động lượng:

54
- Sau khi nổ, động lượng của hệ:
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

- Theo hình vẽ:

- Độ lớn vận tốc của mảnh hai:

- Ta có:
- Vậy mảnh lớn bay theo hướng hợp với phương ngang một góc 300 với tốc độ 346,3 m/s

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên phía trên với vận tốc 200 m/s thì nổ thành
hai mảnh bằng nhau. Hai mảnh chuyển động theo hai phương đều tạo với đường thẳng đứng
góc 600. Hãy xác định vận tốc của mỗi mảnh đạn .
A. v1=200 m/s; v2=100 m/s; hợp với một góc 600.
B. v1=400 m/s; v2=400 m/s; hợp với một góc 1200.
C. v1=100 m/s; v2=200 m/s; hợp với một góc 600.
D. v1=100 m/s; v2=100 m/s; hợp với một góc 1200.
Câu 2: Một vật ban đầu nằm yên sau đó vỡ thành hai mảnh khối lượng m và 2m. Biết
tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là:
A. Wđ/3 B. Wđ/2 C. 2Wđ/3 D. 3Wđ/4
Câu 3: Một đầu đạn nằm yên sau đó nổ thành 2 mảnh có khối lượng mảnh này gấp 2
mảnh kia. Cho động năng tổng cộng là Wdd . Động năng của mảnh bé là?

A. Wđ B. Wđ C. Wđ D. Wđ
Câu 4: Hai vật m và 2m có động lượng p và p/2 chuyển động đến va chạm nhau. Sau va
chạm hai vật có động lượng ngược lại p/2 và p. Phần năng lượng đã chuyển sang nhiệt là:

A. B. C. D.
Câu 5: Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ, và tách
thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo
phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s 2. Xác định vận tốc và phương chuyển động
của mảnh nhỏ.
A. -12,5m/s. B. 12,5m/s. C. 22,5m/s. D. -22,5m/s.
Câu 6: Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối
lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s.
Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn.
A. 165,8m/s B. 187,5m/s. C. 201,6m/s. D. 234,1m/s.
55
Câu 7: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v =
600m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với
nhau. Biết mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc 60 0. Độ lớn vận tốc của mảnh
một là
A. 600√ 3 m/s. B. 200m/s. C. 300m/s. D. 600m/s.
Câu 8: Ở ngã tư của hai đường vuông góc giao nhau, do đường trơn, một ô tô khối lượng
m1= 1000kg va chạm với một ô tô thứ hai khối lượng m 2= 2000kg đang chuyển động với vận
tốc v = 3m/s. Sau va chạm, hai ô tô mắc vào nhau và chuyển động theo hướng làm một góc 45 0
so với hướng chuyển động ban đầu của mỗi ô tô. Tìm vận tốc v1 của ô tô thứ nhất trước va
chạm và vận tốc v của hai ô tô sau va chạm.
A. v1= 3m/s, v = 3√ 2 m/s.
B. v1= 3m/s, v= 2,83 m/s.
C. v1= 6m/s, v= 2,83 m/s.
D. v1= 6m/s, v= 4,5 m/s.
Câu 9: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và
vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là 15kg và 5kg. Mảnh to bay theo phương thẳng
đứng xuống dưới với vận tốc 400√ 3 (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao
nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
A. 3400m/s; α = 200 B. 2400m/s; α = 300 C. 1400m/s; α = 100 D. 5400m/s; α = 200
Câu 10: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 50 m/s ở độ cao 125
m thì nổ vỡ làm hai mảnh có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3kg. Mảnh nhỏ bay thẳng đứng
xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc 100m/s. Xác định độ lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh
ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.
A. v1 = 20√ 3 m/s; v2 =121,4m/s; α= 32,720
B. v1 = 50√ 3 m/s; v2 =101,4m/s; α= 32,720
C. v1 = 10√ 3 m/s; v2 =102,4m/s; α= 54,720
D. v1 = 30√ 3 m/s; v2 =150,4m/s; α= 64,720
Câu 11: Cho một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao
với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay
theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là
bao nhiêu. Bỏ qua mọi tác dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy g=10m/s2.
A. 500√ 2 m/s; 450 B. 200√ 2 m/s; 350 C. 300√ 2 m/s; 250 D.400√ 2 m/s;150
Câu 12: Một viên đạn được bắn ra khỏi nòng súng ở độ cao 20m đang bay
ngang với vận tốc 12,5 m/s thì vỡ thành hai mảnh. Với khối lượng lần lượt là 0,5kg và 0,3kg.
Mảnh to rơi theo phương thẳng đứng xuống dưới và có vận tốc khi chạm đất là 40 m/s. Khi đó
mảnh hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu. Lấy g =10m/s2.
A. 55,67m/s; 400 B. 66,67m/s; 600 C. 26,67m/s; 300 D. 36,67m/s; 500
Câu 13: Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ
thành hai mảnh. Trong đó một mảnh có khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận
tốc 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy g =
10m/s2.
A.10m B. 15m C. 20m D. 5m
Câu 59: Một viên đạn bay thẳng đứng lên cao khi đạt đến độ cao cực đại thì nổ thành hai mảnh
m1 và m2 có vận tốc lần lượt là v1 và v2 . Vậy góc giữa v1 và v2 bằng
A. 1800; B. 900; C. 450; D. 00;
56
Câu 60: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất,
chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc
độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

57

You might also like