Bài 1: Cho hệ vật như hình vẽ, khối lượng các vật tương
ứng là m0, m1 và ,m2. Ròng rọc có khối lượng không đáng
kể, sợi dây nối giữa các vật không dãn, hệ số ma sát giữa m1, m2 với mặt bàn là . Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng dây nối giữa vật m1 và m2. Bài giải Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ. Áp dụng định luật II Niu tơn cho mỗi vật, ta được: Đối với vật m0: m0 g − T1 = m0a (1) Đối với vật m1: T1 − T2 − m1 g = m1a (2) Đối với vật m2: T2 − m2 g = m2 a (3) Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: Gia tốc : a = m0 − (m1 + m2 ) g m0 + m1 + m2 Lực căng dây nối hai vật m1 và m2: (1 + )m0 m2 T2 = g m0 + m1 + m2 Bài 2: Cho hệ vật gồm hai vật m1 và m2, được bố trí như hình vẽ. Cho biết mặt phẳng nghiêng góc , ròng rọc có khối lượng không đáng kể, sợi dây không dãn và hệ số ma sát giữa m1 và mặt phẳng nghiêng là . Hỏi m2 tỉ số giữa bằng bao nhiêu để vật m2: m1 a) đi xuống. b) đi lên. c) đứng yên. Bài giải a) Giả sử vật m1 đi lên; các lực tác dụng lên vật như hình vẽ. Theo định luật II Niu tơn: m2 g − m1 g sin − Fms = ma 0 → m2 g − m1 g sin − m1 g cos 0 m Khi đó: 2 sin + cos m1 b) Tương tự, khi m2 đi lên: m1 g sin − m1 g cos − m2 g 0 m Khi đó: 2 sin − cos m1 m2 c) Để hệ vật đứng yên khi: sin − cos sin + cos m1 Bài 3: Một vật có khối lượng m2 đặt trên một tấm ván dài có khối lượng m1, cả hệ đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, hệ số ma sát giữa vật m2 và m1 là . Tác dụng vào m2 một lực F = t nằm ngang, với t là thời gian và là một hằng số dương. Tính gia tốc a1 của ván và a2 của vật. Bài giải Áp dụng định luật II Niu tơn cho mỗi vật. t − m2 g Đối với vật m2: F − Fms = m2 a2 → a2 = m2 m g Đối với vật m1: Fms = m1a1 → a1 = 2 m1 Trong giai đoạn đầu F m2 g vật m2 không trượt so với m1, tức là hai vật chuyển động cùng gia tốc: F t a1 = a2 = = m1 + m2 m1 + m2 t − m2 g m2 g (m1 + m2 )m2 g Khi t t0 lúc đó F m2 g tức là: a2 a1 →t = t0 m2 m1 m1 m2 g t − m2 g Khi đó: a1 = và a2 = m1 m2 Bài 4: Một vật A chuyển động từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc so với phương nằm ngang, hình chiếu chuyển động của vật trên mặt phẳng ngang có chiều dài l như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Hỏi góc nhận giá trị bằng bao nhiêu để thời gian chuyển động của vật là nhỏ nhất. Tính thời gian đó. Bài giải Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ. Theo định luật II Niu tơn ta có: mg sin − Fms = ma → a = g (sin − cos ) 2l Thời gian chuyển động của vật là: t = gcos (sin − cos ) Thời gian đạt giá trị nhỏ nhất khi: cos (sin − cos ) đạt giá trị lớn nhất. 1 Tức là: cos = sin − cos → tan = 1+ l 1 l Thời gian chuyển động nhỏ nhất: tmin = = g cos cos 2 g Bài 5: (Bài tập tự giải) Một vật được kéo trượt trên mặt phẳng ngiêng một góc so với mặt phẳng ngang bởi lực F tạo với mặt phẳng nghiêng một góc như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Hỏi bằng bao nhiêu thì lực kéo T đạt giá trị nhỏ nhất để kéo được vật m lên mặt phẳng nghiêng. Tính lực kéo T khi đó. Bài giải mg (sin + cos ) ĐS: Fmin = 1+ 2 Bài 6: Một động cơ điện gắn với đế được đặt trên mặt phẳng nằm ngang có tổng khối lượng m. Dùng động cơ này kéo vật có khối lượng 2m bằng một sợi dây không dãn và không có khối lượng chiều dài l. Trong quá trình kéo cả động cơ và vật đều trượt trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa động cơ, vật và mặt phẳng ngang là . Hỏi sau bao lâu hai vật va chạm với nhau. Biết gia tốc của vật 2m là a2 = a . Bài giải Gọi a1; a2 lần lượt là gia tốc của động cơ và vật 2m; t là thời gian từ lúc hai vật bặt đầu chuyển động đến khi va chạm với nhau. Theo định luật II Niu tơn Đối với động cơ: T − mg = ma1 (1) 1 Trong thời gian t động cơ chuyển động được quãng đường là: l1 = a1t 2 2 Đối với vật 2m: T − 2 mg = 2ma2 (2) 1 Trong thời gian t động cơ chuyển động được quãng đường là: l2 = a2t 2 2 1 Khi động cơ và vật chạm vào nhau: l = l1 + l2 = (a1 + a2 )t 2 (3) 2 2l Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: t = . g + 3a Bài 7: Tính gia tốc chuyển động của vật 2, được bố trí như hình vẽ, trong đó là góc tạo bởi giữa mặt phăng m2 nghiêng và mặt phẳng nằm ngang; và tỉ số = . Bỏ qua m1 mọi ma sát, sợi dây không dãn và ròng rọc có khối lượng không đáng kể. Bài giải Các lực tác dụng lên mỗi vật như hình vẽ. Áp dụng định luật II Niu tơn cho mỗi vật. Đối với vật m1: T1 − m1 g sin = m1a1 (1) Đối với vật m2: m2 g − T2 = m2a2 (2) Do ròng ròng có khối lượng không đáng kể: T1 = 2T2 (3) Vì ròng rọc động: a1 = 2a2 = a (4) Giải hệ phương trình (1), (2), (3) và (4) ta được: m2 2 g (2 − sin ) m1 2 g (2 − sin ) a= = 4 m2 +1 4 + 1 m1 2 g (2 − sin ) Nếu 1 thì: a = 4 + 1 Bài 8: Một cơ hệ được bố trí như hình vẽ bên. Trong đó thanh có chiều dài l , khối lượng M; quả cầu m < M được kẹp vào sợi dây không dãn và có thể trượt trên sợi dây. Ban đầu quả cầu m ở ngang với đầu dưới của thanh và bắt đầu buông nhẹ, cho hệ chuyển động với gia tốc không đổi. Sau thời gian t0 quả cầu ở ngang đầu trên của thanh. Tính lực ma sát giữa sợi dây và quả cầu. Bài giải Các lực tác dụng lên mỗi vật như hình vẽ. Gọi aM ; am lần lượt là gia tốc của vật M và m. Áp dụng định luật II Niu tơn cho mỗi vật. Đối với thanh: Mg − Fms = MaM (1) Đối với quả cầu: mg − Fms = mam(2) Chọn hệ quy chiếu gắn với quả cầu: aM / m = aM − am (3) 1 Theo đề bài: l = aM / mt02 (4) 2 Giải hệ phương trình (1), (2), (3) và (4) ta được: 2lMm Fms = ( M − m)t02 Bài 9: (Bài tập tự giải) Một cơ hệ gồm vật nhỏ 1 có khối lượng m và thanh 2 có chiều dài l, khối lượng M được bố trí như hình vẽ. Ban đầu vật m được giữ ở ngang bằng với đầu dưới của thanh M, sau đó buông nhẹ. Hỏi sau bao lâu vật nhỏ m ở ngang với đầu trên của thanh M. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng ròng rọc và sợi dây không dãn. Cho biết khối lượng m lớn gấp lần khối lượng M ( 1) . 2l ( + 4) ĐS: t = 3(2 − ) g Bài 10: Cho cơ hệ như hình vẽ. Trong đó vật 1 có khối lượng m1 gắn với ròng rọc động, vật 2 có khối lượng m2. Biết rằng khối lượng vật 1 gấp lần khối lượng vật 2. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng ròng rọc và sợi dây không dãn. Ban đầu vật 2 ở sát mặt đất, vật 1 cách mặt đất một khoảng h. Thả cho hệ chuyển động. Tìm độ cao lớn nhất mà vật m2 đạt tới so với mặt đất. Bài giải Gọi a1 ; a2 lần lượt là gia tốc của vật 1 và vật 2. Theo định luật II Niu tơn. Vật m1: m1 g − T1 = m1a1 (1) Vật m: T2 − m2 g = m2a2 (2) Do bỏ qua khối lượng ròng rọc: T1 = 2T2 (3) Do ròng rọc động: a2 = 2a1 (4) Giải hệ phương trình: (1), (2), (3) và (4) ta được kết quả: (2 M − m) g (2 − ) g a1 = = m + 4M +4 2(2 − ) g Và: a2 = +4 Khi vật m1 chạm đất vận tốc của vật m2: 8(2 − ) gh 2(2 − ) gh v 2 = 2a2 2h = →v=2 +4 +4 Ngay sau đó vật m2 chuyển động ném thẳng đứng lên cao, và độ cao đạt thêm được là: v 2 4(2 − )h h = = 2g +4 6 h Độ cao lớn nhất vật đạt được là: H = h + h = +4 Bài 11: Cho cơ hệ nhe hình vẽ. Nêm có khối lượng M, góc đặt trên mặt phẳng ngang; khối này mang vật có khối lượng m. Bỏ qua mọi ma sát, dây nối không dãn. Tính gia tốc của nêm. Bài giải Các lực tác dụng lên vật và nêm như hình vẽ. Áp dụng định luật II Niu tơn đối với nêm: T − T cos + N sin = Ma0 (1) Đối với vật m. Gọi a là gia tốc m đối với nêm M; Theo công thức công gia tốc: a1 = a + a0 . Theo Ox nằm ngang: a1x = a cos − a0 (2) Theo trục Oy thẳng đứng hướng lên: a1 y = −a sin (3) Áp dụng định luật II Niu tơn đối với m: Theo Ox: N sin − T cos = ma1x (4) Theo Oy: N cos + T sin − mg = ma1 y (5) Do sợi dây không dãn: a = a 0 (6) Giải hệ phương trinh (1), (2), (3), (4), (5) và (6) ta được: mg sin a0 = M + 2m(1 − cos ) Bài 12: Cho cơ hệ như hình vẽ. M = m1 + m2 , bàn nhẵn, hệ m2 số ma sát giữa vật m1 và m2 là . Tính tỉ số để chúng m1 không trượt lên nhau. Bài giải g Do m1 không trượt trên m2 nên: Mg = (M + m1 + m2 )a → a = 2 Mg m1 + m2 Lực căng dây: T = = g (1) 4 4 - Giả sử m1 có xu hướng trượt ra trước m2: Ta có: T − m1 g = m1a1; T + m1g = m2a2 (2) Do m1 có xu hướng trượt lên trước m2 nên: a1 a2 (3) m2 Từ (1); (2), (3) ta được: 1 + 4 (*) m1 - Giả sử m2 có xu hướng trượt ra trước m1: Ta có: T − m1 g = m1a1; T + m1g = m2a2 (4) Do m2 có xu hướng trượt lên trước m1 nên: a1 a2 (5) m2 Từ (1); (4), (5) ta được: 1 − 4 (**) m1 m2 Vậy để chứng không trượt lên nhau khi: 1 + 4 1 + 4 m1 Bài 13: (Bài tập tự giải) Cho hệ cơ học như hình vẽ. Hai vật m2 và m3 được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Buông tay khỏi m1 thì hệ ba vật m1, m2 và m3 chuyển động, làm cho phương của dây treo bị lệch một góc 300 so với phương thẳng đứng. Cho biết m3 = 2m2 = 0,4kg và bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Hãy tính khối lượng của m1 và gia tốc của các vật. 3 ĐS: m1 = 0, 4kg , a = g m/s 5 Bài 14: Một vật A có khối lượng m1 = 1kg đặt trên mặt vật B, khối lượng m2 = 2kg; vật B đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa A và B là = 0,1 ; giữa B và mặt phẳng ngang không đáng kể. a) Phải tác dụng lên vật A một lực theo phương ngang tối thiểu F0 bằng bao nhiêu để nó có thể bắt đầu trượt trên B. b) Vận tốc cảu A bằng bao nhiêu vào lúc nó rời khỏi B nếu bây giờ lực kéo là 2F0, vật B có chiều dài l = 1m. Bài giải F − Fms F − m1 g Đối với vật A: F + Fms = m1a1 → a1 = = (1) m1 m1 m g Đối với vật B: Fms = m2 a2 → a2 = 1 (2) m2 m Để vật A bắt đầu trượt trên vật B: a1 a2 → F m1 g (1 + 1 ) = F0 m2 Hay: F0 = 1,5N. Nếu F = 2F0. Chọn hệ quy chiếu gắn với vật B; gia tốc của vật A so với vật B: m1 a = a1 − a2 = g (1 + ) m2 m1 Vận tốc của vật A khi rời B: vA = 2al = 2 g (1 + )l = 1, 7 m/s. m2 Bài 15: Cho hệ cơ học gồm vật m đặt chồng lên vật M và cả hệ thống được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa m và M là 1 , giữa M và mặt phẳng ngang là 2 . Tìm độ lớn của lực F nằm ngang: a) Đặt lên m để m trượt trên M b) Đặt lên M để M trượt khỏi m. Bài giải a) Trường hợp F đặt lên m: Đối với vật m: F + Fms + P1 + N1 = ma1 (1) Đối với vật M: Fms1 + Fms 2 + P2 + N1 + N 2 = Ma2 (2) Chiếu (1) và (2) lên các trục tọa độ, ta được: F − 1 N1 = ma1 F − 1mg Vật m: → a1 = ; N1 = mg m 1 N1 − 2 N 2 = Ma2 mg − 2 (m + M ) g Vật M: → a2 = 1 N 2 = (m + M ) g M m+M Để vật m trượt trên M: a1 a2 → F (1 − 2 ) .mg M Nhận xét: Các khả năng xảy ra: a1 > 0; a2 > 0; F > 0… b) Trường hợp F đặt lên M: Đối với vật m: Fms + P1 + N1 = ma1 (3) Đối với vật M: F + Fms1 + Fms 2 + P2 + N1 + N 2 = Ma2 (4) Chiếu (1) và (2) lên các trục tọa độ, ta được: 1 N1 = ma1 Vật m: → a1 = 1 g ; N1 = mg F − 1 N1 − 2 N 2 = Ma2 F − 1mg − 2 (m + M ) g Vật M: → a2 = N 2 = (m + M ) g M Để vật M trượt trên m: a2 a1 → F (1 + 2 )(m + M ) g Nhận xét: Các khả năng xảy ra. Bài 16: (Bài tập tự giải) Cho hệ cơ học gồm vật m đặt chồng lên vật M và cả hệ thống được đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa m và M là 1 giữa M và mặt phẳng ngang là 2 . Tác dụng vào M một lực F hợp với phương ngang một góc chếch lên. Khi thay đổi, xác định giá trị nhỏ nhất của F để M có thể trượt khỏi m, tính lúc này. ( 1 + 2 )(m + M ) g ĐS: tan = 2 , Fmin = 1 + 22 Bài 17: Một chiếc nêm có khối lượng M, có góc nghiêng , và có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. a) Phải kéo dây theo phương ngang một lực F bằng bao nhiêu để vật m chuyển động lên trên theo mặt nêm? Khi ấy m và nêm M chuyển động với gia tốc nào? Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc. b) Xét trường hợp m đứng yên trên nêm M. Bài giải Chọn Oxy; Ox nằm ngang cùng chiều F; Oy thẳng đứng hướng lên. Gọi a1 là gia tốc nêm; a2 gia tốc m; a21 là gia tốc của m so với nêm. a2 x = a1 + a21cos Ta có: a2 = a1 + a21 → (1) a2 y = a21 sin Đối với m: F cos − N sin = ma2 x ; F sin + N cos − mg = ma2 y (2) Đối với M: F − F cos + N sin = Ma1 (3) Giải hệ (1), (2) và (3), ta được: F (1 − cos ) + mg sin .cos a1 = M + m sin 2 F (m sin 2 + M cos ) − Mm sin .cos Và: a2 x = ; m( M + m sin 2 )
F cos M + m(1 − cos ) − mg ( M + m)sin .cos
a2 y = tan m( M + m sin 2 ) Muốn cho vật m dịch chuyển lên trên thì phải có hai điều kiện sau: mg ( M + m) sin F M + m(1 − cos ) N 0 → F Mg cos (1 − cos ) sin mg ( M + m) sin Mg cos Cuối cùng, ta được: F M + m(1 − cos ) (1 − cos ) sin mg ( M + m) sin Nếu: F = → a21 = 0 vật m đứng yên so với nêm và cả hai vật cùng M + m(1 − cos ) chuyển động. Bài 18: (Bài tập tự giải) Trong cách bố trí ở hình bên, cho biết nêm khối lượng M của hình nêm và khối lượng m của vật m; hệ số ma sát giữa m và M và giữa M và mặt phăng ngang là . Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây. Hãy xác định gia tốc vật m đối với mặt phẳng ngang, trên đó có hình nêm chuyển động. g ĐS: a = M 2+ + m Bài 19: Cho hệ như hình vẽ. Tính gia tốc của vật m đối với nêm M và nêm M đối với đất trong các trường hợp sau: a) Hệ số ma sát giữa M và mặt phẳng ngang là , m trượt không ma sát trên M. b) Hệ số ma sát giữa m và M là , mặt phẳng ngang nhẵn. c) Bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc của nêm ở thời điểm vật tới chân nêm, biết độ cao của nêm là h. Bài giải Gọi a1 là gia tốc m; a2 là gia tốc của M so với nêm; a12 là gia tốc của m so với M. Ta có: a1 = a12 + a2 a) Hệ số ma sát giữa M và mặt phẳng ngang là , m trượt không ma sát trên M. Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Đối với vật m: N1 + P1 = ma1 mg sin = ma Chiếu lên các trục tọa độ: 1x (1) N1 − mg cos = ma1 y a = a − a cos Với: 1x 12 2 (2) a1 y = −a2 sin Đối với vật M: N1 sin − N 2 = Ma2 P2 + N 2 + N1 + Fms = Ma2 → Mg + N1cos − N 2 = 0 (3) mg sin cos − ( M + m cos 2 ) g Từ (1), (2) và (3), ta được: a2 = (*) M + m sin 2 − m sin cos Thế vào (2) tính được a12 . b) Hệ số ma sát giữa m và M là , mặt phẳng ngang nhẵn. Đối với vật m: N1 + P1 + Fms = ma1 mg sin − N = ma Chiếu lên các trục tọa độ: 1 1x (4) N1 − mg cos = ma1 y a = a − a cos Với: 1x 12 2 (5) a1 y = −a2 sin Đối với vật M: P2 + N 2 + N1 + Fms = Ma2 → N1 (sin − cos ) = Ma2 (6) mg sin cos − mg cos 2 Từ (4), (5) và (6), ta được: a2 = (**) M + m sin 2 − m sin cos c) Tính vận tốc của nêm ở thời điểm vật tới chân nêm, biết độ cao của nêm là h. Từ (*) và (**) ta dễ dàng suy ra gia tốc a12 và a2 bằng cách cho = 0 . mg sin cos a2 = ; (7) M + m sin 2 (m + M ) g sin a12 = g sin + a2cos = (8) M + m sin 2 Thời gian để vật đi hết chiều dài của nêm: 1 2l 2h l= a12t 2 → t = = 2 g a12 sin 2h Vận tốc nêm khi đó: v2 = a2t = a2 (9) a12 sin 2 gh.m2cos 2 2 gh Từ (7), (8) và (9) ta được: v2 = = ( M + m)( M + m sin 2 ) M M M + ( ) 2 + (1 + ) 2 tan 2 m m m Bài 20: Cho hệ như hình vẽ, biết hệ số ma sát giữa m và M là . a) Tính gia tốc a0 của nêm để m đi hết chiều dài l của nêm trong khoảng thời gian t. b) Xác định gia tốc a0 để vật m đi lên. Bài giải a) Tính gia tốc a0 của nêm để m đi hết chiều dài l của nêm trong khoảng thời gian t. Trường hợp 1: a0 hướng sang trái: Chọn hệ quy chiếu gắn với nêm.
mg sin + ma0 cos − N = ma
P + N + Fms + Fqt = ma → N + ma0 sin − mg cos = 0 Suy ra: a = g (sin − cos ) + a0 ( sin + cos ) 2l − g (sin − cos ) 1 2 1 Ta có: l = at = g (sin − cos ) + a0 ( sin + cos ) t → a0 = 2 2 t 2 2 sin + cos Với tùy ý. Trường hợp 2: a0 hướng sang phải: mg sin − ma0cos − N = ma N − ma0 sin − mg cos = 0 Suy ra: a = g (sin − cos ) − a0 ( sin + cos ) 2l g (sin − cos ) − 2 Cuối cùng: a0 = t sin + cos Với tan nêm chưa chuyển động thì vật đã trượt xuống dưới. b) Xác định gia tốc a0 để vật m đi lên. Để vật trượt lên thì a0 phải có hướng sang trái −mg sin + ma0 cos − N = ma N − ma0 sin − mg cos = 0 g (sin + cos ) Suy ra: a = − g (sin + cos ) + a0 (cos − sin ) 0 → a0 cos − sin Với điều kiện: cot Bài 21: Cho hai miếng gỗ có khối lượng m1 và m2 đặt chồng lên nhau trượt trên mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa chúng là , giữa m1 và mặt phẳng nghiêng là 1 . Trong quá trình trượt, một miếng gỗ có thể chuyển động nhanh hơn miếng kia hay không? Tìm điều điện để hai vật cùng chuyển động như một. Bài giải Chọn chiều dương là chiều xuống dưới. Gọi các gia tốc a1 và a2 . Giả thiết a1 > a2 (miếng gỗ dưới chuyển động nhanh hơn). Vật m1 chịu tác dụng của các lực: m1 g sin ; lực ma sát: F1 = 1 (m1 + m2 ) g cos ; F = m2 g cos . Hai lực F1; F đều hướng lên trên. Ta có phương trình: m1 g sin − F1 − F = m1a1 . F1 + F Suy ra: a1 = g sin − (1) m1 Vật m2 chịu tác dụng của các lực: m2 g sin ; lực ma sát: F = m2 g cos (hướng xuống, vì m1 chuyển động nhanh hơn nên lực ma sát kéo vật m2 đi). Ta có phương trình: m2 g sin + F = m2 a2 F Suy ra: a2 = g sin + a1 , mâu thuẫn với giả thiết. Vậy miếng gỗ dưới không thể m2 chuyển động nhanh hơn miếng gỗ trên. Nếu giả thiết a2 > a1 thì có các phương trình: F1 − F m1 g sin − F1 + F = m1a1 → a1 = g sin − m1 F m2 g sin − F = m2 a2 → a2 = g sin − m2 F −F F (m + m ) − m2 a1 a2 nếu 1 hay 1 1 2 m1 m2 m1 + 1 , vật m2 có thể chuyển động nhanh hơn vật m1 nếu ma sát giữa hai miếng gỗ nhỏ hơn ma sát giữa vật m1 và mặt phẳng nghiêng. + 1 thì a1 = a2 = g (sin − cos ) thì hai vật cùng trượt như một. Bài 22: Một vật nhỏ được đặt trên mặt phăng nghiêng góc α so với mặt phẳng nằm ngang. Truyền cho vật một vận tốc độ ban đầu v0 có phương ban đầu tạo với Ox góc 0 = . Tốc 2 độ của vật phụ thuộc vào góc ( là góc tạo bởi hướng của véc tơ vận tốc với Ox như hình vẽ) như thế nào nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phăng nghiêng = tan . Bài giải Hình chiếu của trọng lực theo Ox, Oy: Fx = mg sin ; Fy = mg cos Lực ma sát tác dụng lên vật: Fms = Fy = mg cos .tan = mg sin Hình chiếu của phương trình định luật II Niu tơn theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo: mg sin .cos − mg sin = mat → at = g sin (cos − 1) và theo phương Ox: mg sin − mg sin .cos = max → ax = g sin (1 − cos ) Tức là theo Ox và phương tiếp tuyến : ax = −at , tức là vận tốc của vật theo phương tiếp tuyến với với quỹ đạo v và phương Ox là vx sai khác một hằng số C, tức là: v = −v x + C Đồng thời: vx = v cos → v = −v cos + C v(1 + cos ) = C v0 Tại t = 0 → v = v0 ; = 0 = → C = v0 → v = 2 1 + cos v0 Khi = 0 → v = . 2 Bài 23: Ba vật 1, 2, 3 khối lượng lần lượt là m1, m2, m3 xếp chồng lên nhau thành một khối như hình vẽ. Mặt ngang A là mặt tiếp xúc giữa 1 và 2 có hệ số ma sát nghỉ là A . Mạt phẳng B nghiêng góc là mặt tiếp xúc giữa 2 và 3 có hệ số ma sát nghỉ B . a) Vật A được kéo sáng phải sao cho gia tốc của nó tăng dần. Trên mặt nào sẽ xảy ra chuyển động tương đối giữa các vật trước. b) Giải lại câu a trong trường hợp kéo vật 3 sang trái. c) Nếu A = 0,5; B = 0,8; thì trị số góc bằng bao nhiêu để xảy ra trượt trên mặt B trước khi kéo vật 3 sang trái và để xảy ra trượt trên trên mặt A trước khi kéo vật 3 sang trái? Bài giải a) Xét 3 vật đứng yên twong đối với nhau, có cùng gia tốc a hướng sang phải. Đầu tiên có thể tính được lực ma sát tĩnh trên A: FA = m1a . Đối với vật 2: phân tích lực như hình vẽ. Từ định luật II Niu tơn: FB cos − FA − N2 sin = m2 a Theo phương vuông góc: FB sin + N2cos = (m1 + m2 ) g Từ đó ta được: FB = (m1 + m2 )(a cos + g sin ) N 2 = (m1 + m2 )( g cos − a sin ) FB max = B N 2 = B (m1 + m2 )(a cos + g sin ) Do đó: FA m1a a F a cos + g sin = = ; B = ; FA max A m1 g A g FB max B ( gcos − a sin ) b) Đối với vật 1, gia tốc tối đa là a1max do đó: F1max = Am1 g = m1a Cho nên: a1max = A g Vì khi a a1max trên mặt A phát sinh chuyển động tương đối. B cos − sin Đối với vật 2, FB max = B N2 thay vào công thức trên ta được: a2max = g. B sin + cos B cos − sin Do đóvới a g thì trên mặt B có sự chuyển động tương đối. B sin + cos cos − sin Nếu a1max a2 max tức là A B g thì chuyển động trên mặt A trước. B sin + cos cos − sin Nếu a1max a2 max tức thì A B g thì mặt B chuyển động trước. B sin + cos cos + sin c) Thay góc bằng góc − thì A B g thì trêm mặt A có sự chuyển B sin − cos động trước. d) Nếu A = 0,5; B = 0,8 thì khi thay vaaof các bất đẳng thức trên, có: 0,8cos − sin 0,5 g 0,8sin + cos Do đó tính được trị số tối thiểu của min = 12,10 . Với goc nghiêng này không lớn hơn góc ma sát. Trong trường hợp sau ta có điều kiện tan B = 0,8 ứng với trị số max = 38, 70 . Do đó: 12,10 38, 70 . Bài 24: Trong một thí nghiệm điển hình về quán tính, thầy giáo đặt một chiếc cốc thủy tinh ở ngay méo bàn, trên tờ giấy, sau đó giật mạnh tờ giấy theo phương ngang. Cả lớp lo sợ chiếc cốc sẽ rơi xuống và vỡ tan ra. Nhưng không! Tờ giấy nằm yên ở vị trí cũ. Trong bài toán này, ta sẽ tính toán xem thầy giáo phải thực hiện thí nghiệm như thế nào và mọi việc đã diễn biến ra sao. Giả thiết rằng khối lượng của cốc là 50g, hệ số ma sát trượt giữa giấy và thủy tinh là 0,4, giữa giấy và bàn gỗ là 0,2. Ta sẽ bỏ qua khối lượng rất nhỏ của tờ giấy và lấy g = 10m/s2. a) Tờ giấy chuyển động từ trạng thái nghỉ nên rõ ràng là nó chuyển động có gia tốc. Giả sử gia tốc đó không đổi. Em hãy tìm gia tốc tối thiểu của tờ giấy để cái cốc “trượt trên tờ giấy”. Khi đó lực do thầy giáo tác dụng lên tờ giấy là bao nhiêu? b) Giả thiết rằng quãng đường di chuyển của tờ giấy là 5cm (bằng đường kính của cái cốc thông thường). Em hãy tính cem thầy giáo phải kéo tờ giấy một lực bào nhiêu để cái cốc dịch chuyển không quá 2mm trên mặt bàn. Thời gian chuyển động của cái cốc khi đó là bao nhiêu? c) Để tăng thêm phần hấp dẫn cho thí nghiệm, thầy giáo đổ thêm nước vào cốc. Khi đó thì các kết quả trên thay đổi thế nào? Bài giải Mô hình cốc (2) trên tờ giấy (1) như hình vẽ. Trong hệ qua chiếu chuyển động có gia tốc với mốc là tờ giấy, các lực tác dụng lên cốc (2) gồm: trọng lực P2 ; phản lực N12 ; lực ma sát với tờ giấy Fms12 và lực quán tính Fq 2 . Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: P2 + N12 + Fms12 + Fq 2 = m2 a21 Theo phương thẳng đứng: P2 = N12 Theo phương ngang: Fq − Fms12 a21 = = a1 − g 12 m2 Trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm, các lực tác dụng lên tờ giấy (1) gồm: áp lực của cốc lê tờ giấy N 21 ; phản lực của mặt bàn lên tờ giấy N1 ; lực kéo Fk ; lực ma sát với cốc Fms 21 ; lực ma sát với bàn Fms1 ; và trognj lực của tờ giấy P1 . Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: P1 + N 21 + N1 + Fms 21 + Fms1 + Fk = m1a1 Theo phương thẳng đứng: N1 = P1 + N21 = P1 + P2 = (m1 + m2 ) g Theo phương ngang: Fk − Fms1 − Fms 2 = m1a1 → Fk = (m1 + m2 ) g + m2 g 12 + m1a1 Bỏ qua khối lượng của tờ giấy, ta được: N1 = m2 g; Fk = m2 g (1 + 12 ) = 0,3N a) Cái cốc “trượt trên tờ giấy” do tác dụng của lực quán tính trong hệ quy chiếu có gia tốc. Để điều này xảy ra thì: a21 0 → a1 g 12 → a1min = 4 m/s2 Lực kéo của tờ giấy: Fk min = 0,3N b) Tờ giấy dịch chuyển 50mm còn cái cốc dịch chuyển 2mm, suy ra trong hệ quy chiếu phi quán tính có mốc là tờ giấy, cái cốc dịch chuyển 48mm. Thời gian di chuyển của 2 vật là như nhau nên: 1 2 1 s a a1 s1 s1 = a1t ; s21 = a21t 2 → 1 = 1 = → a1 = g 12 = 100 m/s2. 2 2 s2 a21 a1 − g 12 s1 − s21 2s1 2.0, 05 1 Thời gian chuyển động của các vật: t = = = 31, 6.10−3 s . a1 100 10 10 Lực kéo của tờ giấy Fk = 0,3N không phụ thuộc vào gia tốc của tờ giấy. Trong thực tế, một tờ giấy A4 thông thường có khối lượng 5g. Nếu thay giá trị này vào biểu thức của Fk ở trên (trước khi bỏ qua khối lượng của tờ giấy) thì ta thu được lực kéo trong hai trường hợp trên kha khác biệt: Fk min = 0,33N ; Fk = 0,81N . Tuy nhiên, nếu so sánh hai lực này vơi lực thường ngày mà tay người thực hiện thìh đều quá nhỏ. Vì thế, trong thí nghiệm này, lực kéo tác dụng lên tờ giấy đóng vai trò không quan trọng, vấn đề ở chỗ nó được kéo “nhanh” (có gia tốc lớn) đến mức nào. Ta nên để ý thêm rằng gia tốc của tờ giấy cũng chính là gia tốc của tay người kéo, tức là người kéo không chỉ tờ giấy mà “kéo cả tay minh” nữa nên lực thực sự mà cơ bắp phải sinh ra lớn hơn tính toán trên rất nhiều và khi làm thí nghiệm thật, người làm thường cố hết sức kéo tờ giấy nhanh nhất (thực ra là kéo chính tay của mình mạnh nhất) có thể. Mô hình đặt ra trong bài toán này còn thô nên các kết quả ở trên chỉ giúp ta có những hình dung nhất định về thí nghiệm. Việc giải bài toán này còn giúp ta làm sáng tỏ nhiều vấn đề như: điều kiện chuyển động trượt của một vật, xét chuyển động tương đối của các vật trong hệ quy chiếu không quán tính… c) Việc đổ nước vào cốc tương đương với việc khối lượng cốc tăng. Điều này không ảnh hưởng đến các gia tốc và thời gian tính ở trên. Lực kéo tờ giấy với giả sử bỏ qua khối lượng tờ giấy cũng không đổi (và lực kéo thực sự mà tay người cần sinh ra cũng thế). Nếu bạn thực hiện thí nghiệm này, bạn sẽ không nhận ra sự khác biệt giữa hai trường hợp: cốc có nước và không có nước.