Professional Documents
Culture Documents
Email: anhht@vnu.edu.vn
2.3. Động lực học chất điểm
• Khối lượng (Mass) là một đặc tính cố hữu của một vật và không
phụ thuộc vào môi trường xung quanh vật đó, cũng như phương
pháp dùng để đo nó. Khối lượng là một đại lượng vô hướng
• Trọng lượng (Weight) bằng với lực trọng trường tác dụng lên vật và
thay đổi theo vị trí (giữa các điểm trên Trái Đất, giữa các hành tinh)
2.3. Động lực học chất điểm
*+,- = './0!θ
2.3. Động lực học chất điểm
• Thời gian là tuyệt đối: Thời gian do đồng hồ chỉ trong hai hệ quy
chiếu O và O’ là như nhau
• Vị trí trong không gian là tương đối. Hệ quả: Chuyển động có tính
chất tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu
• Khoảng không gian là tuyệt đối
Khi quan sát một chuyển động cơ học ở hai hệ qui chiếu quán tính khác
nhau thì hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
2.4. Lực quán tính
• Các phương trình động lực học trong các hệ qui chiếu quán tính có
dạng như nhau
• Các phương trình cơ học bất biến đối với phép biến đổi Galilei
• Các hệ qui chiếu quán tính là bình đẳng như nhau, không có hệ nào
hơn hệ nào
2.4. Lực quán tính
2.4.5. Lực quán tính trong chuyển động thẳng: Con lắc treo trên trần xe
chuyển động có gia tốc
❖ Đối với người quan sát đứng yên
dưới đất: hệ quy chiếu gắn với
mặt đất-quán tính:
Fx. = Tsin! = ma ;
Fy = Tcos! – mg
❖ Đối với người quan sát đứng yên
trên xe: hệ quy chiếu gắn với xe -
không quán tính:
Fx = Tsin! - Fqt = 0
Fy = Tcos! – mg
2.4. Lực quán tính
2.4.5. Lực quán tính: Trong chuyển động tròn: vật trên bàn xoay
Bài 1. Một động cơ tên lửa đồ chơi được gắn chặt vào một cái bệ lớn có thể
trượt với ma sát không đáng kể trên bề mặt ngang (mặt phẳng xy).
Bệ có khối lượng 4 kg và có vận tốc ban đầu là 3 i m/s. Sau 8s vận
tốc của nó là 8 i + 10 j m/s. Giả thiết rằng động cơ tên lửa tạo ra lực ngang
không đổi.
A, Tìm các thành phần của lực
B, Cường độ của các lực đó
Bài tập
∆$ &'()*+ ,-'
!= = = 0.625i + 1.25j
∆% &
B, | F| = (F2x + F2y)
Bài tập
Đáp án.
Chúng ta có thể thấy từ sơ đồ phân tích lực: lực tác dụng duy nhất
trên hệ ghế xích đu trẻ em là sức căng của 2 sợi dây xích và trọng
lượng của cậu bé!
ΣF = 2T − mg = ma
ΣF = Fnet = 2(350 N) − (40.0 kg)(9.80 m/s2) = 308 N = mv2/r
Do gia tốc hướng tâm a = v2/r
Fnet ´ r (308N ) ´ (3.00 m)
v= = = 4.81(m / s )
m 40.0kg
2.5.2. Hệ số ma sát
2.5. Lực ma sát. Độ nhớt
Ứng dụng: hệ thống chống bó cứng phanh (Antilock Braking System, ABS)
• Trong chuyển động của ô tô, khi bánh xe lăn không trượt, lực ma sát cực
đại mà mặt đường có thể tác dụng lên lốp là lực ma sát nghỉ. Tuy nhiên, nếu
lốp xe bắt đầu trượt, lực ma sát giảm xuống giá trị của ma sát trượt. Vì vậy,
để thu được lực ma sát lớn nhất, và giảm thiểu khoảng cách di chuyển trước
khi dừng, bánh xe cần phải tiếp tục quay và không trượt. Ngoài ra, việc này
còn giúp tránh bị mất lái
• Trong tình huống khẩn cấp, lái xe có xu hướng đạp mạnh phanh, khiến
bánh xe dừng quay và trượt trên mặt đường, làm tăng khoảng cách di
chuyển trước khi dừng. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS ra đời nhằm
giải quyết vấn đề này nhờ điều khiển thời gian nhả phanh, nhưng vẫn đảm
bảo được bánh xe luôn quay, nhằm giảm thiểu khoảng cách di chuyển trước
khi dừng.
2.5. Lực ma sát. Độ nhớt
2.5.3. Độ nhớt
• Độ nhớt là đại lượng đặc trưng cho độ lớn của nội ma sát bên trong
chất lưu (chất khí, chất lỏng). Lực nội ma sát hay gọi là lực nhớt, gắn
liền với sự cản trở chuyển động giữa hai chất lưu cạnh nhau khi
chúng có chuyển động tương đối so với nhau.
• Sự nhớt khiến cho một phần động năng của chất lưu biến thành nội
năng (nhiệt)
• Độ nhớt của một chất lỏng ! là độ giảm vận tốc chuyển động Δv tính
từ bề mặt đến độ sâu h = 1m tại áp suất nén ngang p = 1N/m2
• Độ nhớt động học ν: ν = !/ρ với ρ là khối lượng riêng của chất lỏng
2.5. Lực ma sát. Độ nhớt – Bài tập ứng dụng
Bài 1.
Một thanh gỗ nặng 49N bị kẹp giữa hai mặt phẳng thẳng đứng (Hình 1).
Lực ép thẳng góc trên mỗi mặt của thanh là 147N. Hỏi lực nhỏ nhất cần
để nâng hoặc hạ thanh gỗ? Biết hệ số ma sát giữa thanh gỗ và mặt ép k
= 0.2
2.5. Lực ma sát. Độ nhớt – Bài tập ứng dụng
Bài 2.
Hỏi phải tác dung một lực bằng bao nhiêu lên một toa tàu đang đứng
yên để nó chuyển động nhanh dần đều và sau thời gian 30s nó đi được
11m. Cho biết lực ma sát của toa tầu bang 5% trọng lượng của toa tàu,
khối lượng của toa tầu là 15.6 tấn
2.5. Lực ma sát. Độ nhớt – Bài tập ứng dụng
Bài 3.
Người ta kéo một khúc gỗ trọng lượng P với vận tốc không đổi bang
một sợi dây dài l. Khoảng cách từ đầu dây tới mặt đất bằng h (hình vẽ).
A, Tìm hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt đất (dây được buộc vào trọng
tâm của khúc gỗ)
B, Nếu dây buộc vào đầu khúc gỗ thì độ lớn của lực ma sát có thay đổi
không
2.6. Động lượng
- Đối với 1 hệ chất điểm không cô lập F # 0 nhưng hình chiếu lên phương
x luôn bằng 0:
à Hình chiếu của tổng động lượng của hệ lên phương x là một đại lượng
bảo toàn
2.6. Động lượng
Ứng dụng
A, Giải thích hiện tượng súng giật lùi
Súng có khối lượng M đặt trên gía
nằm ngang, trong nòng súng có 1
viên đạn khối lượng m
2.6. Động lượng
Ứng dụng
A, Giải thích hiện tượng súng giật lùi
Trước khi bắn: động lượng của hệ =0
Khi bắn: đạn bay về phía trước với
vận tốc v, súng giật lùi về phía sau
với vận tốc V.
Phương trình bảo toàn động lượng: m"+
⃗ MV = 0
à V = - m"/M
⃗