Professional Documents
Culture Documents
5. Nêu cách tìm hình chiếu của một lực lên một trục của hệ tọa độ vuông góc Oxy?
- Muốn tìm hình chiếu lực F lên trục X.
+ B1: lấy gócα hợp bởi phương của lực F và phương trục X.
+ B2 tính độ lớn của hình chiếu lực F x =F ∙ cosα
+ B3 lấy dấu cộng F x cùng chiều với chiều dương của trục X. lấy dấu âm nếu x ngược
chiều dương trục x.
6. Trình bày định lý trượt lực?
- Lực ma sát trượt có phương tiếp tuyến với mặt trượt, có chiều ngược với chiều
trượt, có độ lớn bị chặn trên.
7. Trình bày định lý rời lực?
- Tác dụng của lực lên vật rắn sẽ không đổi nếu ta dời lực đó song song đến đặt tại một
điểm khác thuộc vật và thêm vào đó một ngẫu lực có mô men bằng với mô men của lực
đó lấy đối với điểm dời đến.
8. Nêu khái niệm mô men của một lực đối với một tâm O hay một trục Oz. Cho ví dụ?
- mômem của lực ⃗
F đối với tâm O là 1 đại lượng vecto kí hiệu là ⃗ F ¿ hay ⃗
mo (⃗ M o.
+ độ lớn bằng tích số F.d ( d là đại lượng từ khoảng cách từ ⃗F đến o)
+ phương vuông góc với mặt phẳng chứa o và ⃗
F
+ chiếu sao cho nhìn từ chiều dương của trục O z thấy F’ quay quanh trực O z ngươc chiều
kim đồng hồ.
9. Trình bày phương pháp thu gọn một hệ lực bất kỳ về tâm O?
- chọn điểm cần di chuyển hệ lực.
- di chuyển hệ lực về điểm đã chọn và thêm vào đó các ngẫu lực tương ứng
- Thu gọn hệ lực ta được vecto chính và vecto mô men chính.
10. Nêu các bước giải bài toán cân bằng vật rắn, hệ vật rắn.
• Bước 1: Xác định vật cần khảo sát (vật chịu tác dụng của phản lực liên kết) •
Bước 2: Chỉ ra được các liên kết. Giải phóng các liên kết và thay vào đó bằng các phản
lực liên kết tương ứng •
Bước 3: Chọn hệ quy chiếu. Thiết lập phương trình cân bằng (số phương trình cân bằng
phải bằng số ẩn để tránh rơi vào bài toán siaau tĩnh). •
Bước 4: Giải hệ phương trình cân bằng.
• Bước 5: Nhận xét (phương chiều phản lực liên kết, điều kiện cân bằng …)
• Nếu ban đầu giả thiết chiều của véc tơ lực hướng vào nút: sau khi giải nếu ứng
lực < 0 thì thanh chịu kéo, ứng lực > 0 thì thanh chịu nén.
Đối với phương phá mặt cắt:
• Nếu ban đầu giả thiết chiều véc tơ lực hướng ra ngoài mặt cắt: sau khi giải nếu
ứng lực > 0 thì thanh chịu kéo, ứng lực < 0 thì thanh chịu nén.
Nếu ban đầu giả thiết chiều véc tơ lực hướng vào trong mặt cắt: sau khi giải nếu ứng
lực < 0 thì thanh chịu kéo, ứng lực > 0 thì thanh chịu nén.
+ Thanh có ứng lực bằng không gọi là thanh “không”
13. Trình bày phương pháp giải Bài toán giàn bằng phương pháp tách nút.
- Xét điều kiện cân bằng của các lực đồng quy tại từng nút giàn. Một nút chỉ lập được
nhiều nhất 2 pt cân bằng lực cho giàn phẳng.
14. Trình bày phương pháp giải Bài toán giàn bằng phương pháp mặt cắt.
- Sử dụng một mặt cắt tưởng tượng (đường nét đứt trong hình bên trái) đi qua các thanh
cần tính ứng lực, sau đó hóa rắn và xét cân bằng cho từng phần của giàn.
+ Lưu ý: Trong một mặt phẳng, một vật rắn chỉ lập được nhiều nhất 3 phương trình cân
bằng lực.
- VD: đẩy thùng hàng trên xe đẩy có bánh xe, hòn bi lăn trên sàn nhà,... VD: dịch
chuyển đồ vật, kéo vật bằng lực kế,....
15. Thế nào là ma sát tĩnh, ma sát động? Cho ví dụ?
Ma sát tĩnh: Xuất hiện trong giai đoạn vật ở trạng thái tĩnh.
• Giá trị tới hạn (ngưỡng) của lực ma sát tĩnh:
Ma sát động: Xuất hiện trong giai đoạn vật ở trạng thái chuyển động.
28. Trình bày nguyên lý di chuyển khả dĩ đối với một vật rắn?
- Coi vật rắn được cấu tạo từ n chất điểm, công khả dĩ sinh ra do các lực tác dụng tương
hỗ giữa các chất điểm (công của nội lực) bằng không.
29. Trình bày nguyên lý di chuyển khả dĩ đối với một cơ hệ?
- Xét cơ hệ chịu liên kết lý tưởng (tổng công của các phản lực liên kết bằng không).
30. Lực quán tính là gì? Cho ví dụ?
- là lục cản của bất kể vật thể nào đối với bất kỳ sự thay đổi về vận tốc của nó.
VD: Hai ô tô có khối lượng khác nhau nhưng chuyển động cùng một vận tốc.
Nếu hãm phanh với lực có cùng độ lớn thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ dừng
lại lâu hơn.
31. Mô men quán tính là gì? Cho ví dụ?
- là một đại lượng vật lý (với đơn vị đo trong SI là kilôgam mét vuông kg/m2) đặc trưng
cho mức quán tính của các vật thể trong chuyển động quay, tương tự như khối lượng
trong chuyển động thẳng.
32. Phát biểu nguyên lý D’Alembert đối với một vật rắn?
- Phát biểu: Khi hệ chuyển động, các lực tác dụng thực sự lên hệ (bao gồm phản lực liên
kết và các hoạt lực) cùng với lực quán tính của hệ tạo thành một hệ lực cân bằng.
33. Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương trình hình chiếu cân bằng lực theo nguyên
lý D’Alembert và phương trình hình chiếu cân bằng lực trong phần tĩnh học?
Giống: đều chiếu các lực lên trục OX,OY
Khác: tĩnh học OX,OY
D’Alembert OX,OY,OZ.