Professional Documents
Culture Documents
vật lý 11 chương 3. điện trường
vật lý 11 chương 3. điện trường
ÔN TẬP VẬT LÝ 10
LỰC – TỔNG HỢP LỰC - ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
I. Khái niệm lực.
Lực là đại lượng vectơ (thường kí hiệu là 𝐹⃗ ) đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả
là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật biến dạng.
Lực luôn do một vật tạo ra và tác dụng lên vật khác.
Có thể chia ra hai loại lực: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
Các yếu tố của lực:
+ Điểm đặt.
+ Phương và chiều (hướng).
+ Độ lớn.
Đường thẳng mang véc tơ lực được gọi là giá của lực.
Đơn vị của lực là Niutơn (N).
II. Tổng hợp lực.
1. Khái niệm tổng hợp lực.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào
cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. 𝐹
𝐹⃗ = 𝐹⃗ + 𝐹⃗ + ⋯ →
𝐹 𝛼
Lực thay thế được gọi là lực tổng hợp (hợp lực), các lực
được thay thế gọi là các lực thành phần.
Lực là đại lượng vectơ – ta có thể dùng các quy tắc cộng 𝐹
vectơ để tìm lực tổng hợp.
𝐹= 𝐹 + 𝐹 − 2𝐹 𝐹 𝑐𝑜𝑠 𝛽
𝐹
𝐹 𝐹
𝑂
→ 𝐹
𝐹 𝐹
3N 𝐹 3N 𝐹 8N
𝐹 5N 𝐹
5N →
𝐹
Lực tổng hợp của hai lực cùng hướng là lực cùng hướng với hai lực thành phần và có độ lớn bằng tổng
độ lớn của hai lực thành phần:
𝐹 =𝐹 +𝐹
4. Hai lực ngược hướng (cùng phương, ngược chiều).
Hai lực ngược hướng làm hạn chế hoặc triệt tiêu tác dụng của nhau lên vật.
𝐹 3N 𝐹 3N
5N 𝐹 5N 𝐹
→
2N 𝐹
Lực tổng hợp của hai lực ngược hướng cùng hướng với lực thành phần có độ lớn lớn hơn và có
độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần.
𝐹 = |𝐹 − 𝐹 |
𝜃 →
→ 𝐹
𝐹
𝐹
𝐹
Khi hai lực thành phần vuông góc với nhau, dùng quy tắc hình bình hành (trở thành hình chữ nhật).
Ta xác định độ lớn của lực tổng hợp và hướng của lực tổng hợp bằng công thức:
𝐹= 𝐹 +𝐹
𝐹 𝐹
𝑐𝑜𝑠 𝜃 = ; tan 𝜃 =
𝐹 𝐹
6. Hai lực thành phần có độ lớn bằng nhau.
𝐹
𝐹
→
𝛼 → 𝛼 𝐹
𝐹
𝐹
𝐹
Khi hai lực thành phần có độ lớn bằng nhau, dùng quy tắc hình bình hành (trở thành hình thoi).
Lực tổng hợp là phân giác của góc tạo bởi hai lực thành phần và độ lớn của lực tổng hợp được xác định
bằng công thức:
𝛼
𝐹 = 2𝐹 𝑐𝑜𝑠
2
III. Điều kiện cân bằng của vật.
1. Điều kiện cân bằng của vật( được xem như chất điểm).
Muốn cho một vật đứng yên thì lực tổng hợp của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
𝐹 ⃗ = 𝐹⃗ + 𝐹⃗ + ⋯ = 0⃗ 𝑁⃗
+ Các lực tác dụng lên vật được gọi là các lực cân bằng →
𝑇
+ Vật đang đứng yên đuợc gọi là vật đang ở trạng thái cân bằng
2. Cân bằng dưới tác dụng của hai lực.
Nếu vật cân bằng dưới tác dụng của 2 lực: (gọi là 2 lực cân bằng)
𝐹⃗ + 𝐹⃗ = 0⃗ ⇒ 𝐹⃗ = −𝐹⃗
𝑃⃗
+ 2 lực cùng phương, ngược chiều: 𝐹⃗ ↑↓ 𝐹⃗ →
+ Bằng nhau về độ lớn: 𝐹 = 𝐹 𝑃
⇒ 𝐹⃗ = −𝐹 ⃗
⇒ Lực thứ ba cân bằngvới lực tổng hợp của 2 lực còn lại: 𝑇1
Ví dụ 2.
Hai lực đồng quy có độ lớn 4 N và 5 N hợp với nhau góc 𝛼. Tính độ lớn góc 𝛼 biết rằng hợp lực của hai
lực trên có độ lớn 7,8 N.
Hướng dẫn giải
𝐹2
Ta có →
𝐹
𝐹= 𝐹 + 𝐹 + 2. 𝐹 . 𝐹 . cos 𝛼 𝛼
7,8 = √4 + 5 + 2.4.5. cos 𝛼
𝐹1
⇒ 𝛼 = 60,26
Ví dụ 4.
Cho bốn lực đồng quy, đồng phẳng như hình vẽ bên.
Biết 𝐹 = 5 N, 𝐹 = 3 N, 𝐹 = 7 N, 𝐹 = 1 N. Xác định lực tổng hợp của bốn lực đó.
Hướng dẫn giải
𝐹2
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹⃗ + 𝐹⃗ + 𝐹⃗ + 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗ →
𝐹 ⎯
Với 𝐹24
𝐹 =𝐹 −𝐹 =2N
𝜃
𝐹 =𝐹 −𝐹 =2N 𝐹3
𝐹 ⃗ ⊥ 𝐹 ⃗ ⇒ 𝐹 = 𝐹 + 𝐹 = 2√2 N ⎯ 𝐹1
𝐹13
𝐹4
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1. Cho hai lực 𝐹 = 𝐹 = 40 𝑁 biết góc hợp bởi hai lực là 𝛼 = 60 . Vẽ hình và tính lực tổng hợp của
hai lực đó.
ĐS: 𝑭 = 𝟒𝟎√𝟑 𝐍
Bài 2. Hãy dùng quy tắc hình bình hành để tìm lực tổng hợp của ba lực 𝐹 = 𝐹 = 𝐹 = 60 N nằm trong
cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực 𝐹⃗ hợp với hai lực 𝐹⃗ và 𝐹⃗ những góc đều là 60
ĐS: 𝑭 = 𝟏𝟐𝟎 𝐍
Bài 3. Cho ba lưc đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng 80 N và từng đôi
một làm thành góc 120 . Tìm lực tổng hợp của chúng.
ĐS: 𝑭 = 𝟎 𝐍
Bài 4. Ta có lực tổng hợp 𝐹⃗ = 𝐹⃗ + 𝐹⃗, biết độ lớn của hai lực thành phần 𝐹 = 𝐹 = 50√3 N và góc giữa
lực tổng hợp 𝐹⃗ và 𝐹⃗ bằng 𝛽 = 30 . Tính độ lớn của lực tổng hợp 𝐹⃗ và góc giữa 𝐹⃗ với 𝐹⃗.
ĐS: 𝜶 = 𝟔𝟎𝟎 ; 𝑭 = 𝟏𝟓𝟎 𝐍
Bài 5. Cho hai lực đồng quy có độ lớn 𝐹 = 𝐹 = 100 N. Hãy tìm lực tổng hợp của hai lực khi chúng
hợp nhau một góc bằng: 0 ; 60 ; 90 ; 120 ; 180 . Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp của lực tổng hợp .
Bài 6. Cho 3 lực đồng phẳng như hình vẽ, tìm độ lớn của lực tổng hợp 𝐹⃗ ; vẽ hình.
𝐹2
𝐹2
𝛼
𝐹3 𝐹2 𝐹3 𝐹1
𝐹1 𝐹1 𝐹3
I. VÍ DỤ.
Ví dụ 5.
Một quyển sách nặng 300 g đang nằm yên trên bàn. Xác định các lực tác dụng lên quyển sách.
Hướng dẫn giải
𝑁⃗
Quyển sách chịu tác dụng của hai lực:
+ Trọng lực 𝑃⃗ hướng từ trên xuống, có độ lớn: 𝑃 = 𝑚. 10 = 0,3.10 = 3 N
+ Lực nâng của bàn 𝑁⃗
Quyển sách cân bằng dưới tác dụng của 2 lực nên ta có:
𝑃⃗ + 𝑁⃗ = 0⃗ ⇒ 𝑁⃗ = −𝑃⃗
𝑃⃗
+ Hai lực cùng phương, ngược chiều nên 𝑁⃗ hướng từ dưới lên trên.
+ Hai lực có độ lớn bằng nhau nên: 𝑁 = 𝑃 = 3 N
Ví dụ 6.
Một bóng đèn nặng 200 g được treo trên trần nhà. Xác định các lực tác dụng lên bóng đèn.
→
Hướng dẫn giải 𝑇
Bóng đèn chịu tác dụng của hai lực:
+ Trọng lực 𝑃⃗ hướng từ trên xuống, có độ lớn: 𝑃 = 𝑚. 10 = 0,2.10 = 2 N
+ Lực của sợi dây treo 𝑇⃗ (lực căng dây)
Bóng đèn cân bằng dưới tác dụng của 2 lực nên ta có:
𝑃⃗ + 𝑇⃗ = 0⃗ ⇒ 𝑇⃗ = −𝑃⃗ →
𝑃
+ Hai lực cùng phương, ngược chiều nên 𝑇⃗ hướng từ dưới lên trên.
+ Hai lực có độ lớn bằng nhau nên: 𝑇 = 𝑃 = 2 N
Ví dụ 7.
Một quả cầu có khối lượng 𝑚 = 3 kg được treo tựa vào tường nhẵn bằng một sợi dây như 𝛼
hình vẽ. Biết dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 𝛼 = 30 .
Xác định lực (căng) của dây treo và lực của tường tác dụng lên quả cầu.
Hướng dẫn giải
𝑂
Quả cầu chịu tác dụng của ba lực:
+ Trọng lực 𝑃⃗ hướng từ trên xuống, có độ lớn: 𝑃 = 𝑚. 10 = 3.10 = 30 N
⇒ 𝑁 = 𝐹. sin 30 = 10√3 N
Cách 2: Chọn hệ trục tọa độ 𝑂𝑥𝑦 như hình vẽ. 𝑦
Theo điều kiện cân bằng:
𝛼
𝑇⃗ + 𝑁⃗ + 𝑃⃗ = 0⃗
𝑻⃗
Chiếu lên trục 𝑂𝑥:
𝑇. 𝑠𝑖𝑛 30 − 𝑁 = 0
𝑵⃗ 𝑥
⇒ 𝑁 = 𝑇. sin 30 𝑂
Chiếu lên trục 𝑂𝑦:
𝑇. 𝑐𝑜𝑠 30 − 𝑃 = 0
⇒𝑇= = 20√3 𝑁 𝑷⃗
⇒ 𝑁 = 10√3 N
Ví dụ 8. 𝛼 𝐵
Một bóng đèn có khối lượng 𝑚 = 600 g được treo vào một cái khoen 𝑂
(coi là chất điểm). Khoen được giữ bằng hai sợi dây 𝑂𝐴 và 𝑂𝐵. Biết dây 𝑂𝐴
nằm ngang còn dây 𝑂𝐵 hợp với phương ngang góc 𝛼 = 45 . Tìm lực của 𝐴 𝑂
dây 𝑂𝐴 và 𝑂𝐵 tác dụng lên khoen.
Hướng dẫn giải
Khoen 𝑂 chịu tác dụng của ba lực:
+ Trọng lực 𝑃⃗ hướng từ trên xuống, có độ lớn: 𝑃 = 𝑚. 10 = 0,6.10 = 6 N.
+ Lực 𝑇⃗ của dây treo 𝑂𝐴.
+ Lực 𝑇⃗ của dây treo 𝑂𝐵.
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
⎯ 𝛼 𝐵
Theo điều kiện cân bằng 𝑇⃗ + 𝑇⃗ + 𝑃⃗ = 0⃗ 𝑇12 = −𝑃⃗
⇒ 𝑇 ⃗ + 𝑃⃗ = 0⃗ ⇒ 𝑇 ⃗ = −𝑃⃗ 𝑇2
⇒ 𝑇 ⃗ ↑↓ 𝑃⃗ ; 𝑇 =𝑃 =6N
𝐴 𝑇 𝑂
sin 45 = 1
⇒𝑇 = = 6√2 N →
𝑃
tan 45 =
⇒𝑇 = = = 6N
𝐹⃗ 𝐹⃗ 𝐹⃗
𝐹⃗ 𝐹⃗
𝐹⃗ 𝛼 𝐹⃗ 𝛼 𝐹⃗
□
(a) (b) (c) (d)
a. 𝐹 = 1 N, 𝐹 = 3 N
b. 𝐹 = 6 N, 𝐹 = 8 N
c. 𝐹 = 𝐹 = 10 N; 𝛼 = 120
d. 𝐹 = 𝐹 = 5√3 N; 𝛼 = 60
ĐS: a. 𝟒 𝐍; b. 𝟏𝟎 𝐍; c. 𝟏𝟎 𝐍; d. 𝟏𝟓 𝐍
Bài 4. Một chất điểm đứng yên khi chịu tác dụng đồng thời của 3 lực 𝐹 = 3 N; 𝐹 = 4 N và 𝐹 = 5 N.
Vẽ hình, tìm góc hợp bởi 2 lực 𝐹 và 𝐹 .
ĐS: 𝟗𝟎𝟎
Bài 6. Đặt thanh 𝐴𝐵 có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu 𝐴 gắn vào
𝐶
tường nhờ một bản lề, đầu 𝐵 nối với tường bằng dây 𝐵𝐶. Treo vào 𝐵 một vật có khối
lượng 𝑚 = 3 𝑘𝑔, cho 𝐴𝐵 = 40 cm, 𝐴𝐶 = 30 cm. Tính lực căng trên dây 𝐵𝐶 và lực 𝐴 𝐵
nén lên thanh AB. Lấy g = 10 m/s2.
ĐS: 𝑻 = 𝟓𝟎 𝐍, 𝑵 = 𝟒𝟎 𝐍
Bài 7. Một vật có trọng lượng 60 N được treo vào 2 sợi dây nằm cân bằng 𝐵
như hình vẽ. Tìm lực căng của mỗi dây. Biết dây 𝐴𝐶 nằm ngang.
120
ĐS: 𝟔𝟗 𝐍; 𝟑𝟓 𝐍
𝐶
Bài 8. Một đèn tín hiệu giao thông ở đại lộ có trọng lượng 100 N 𝐴 𝐴
𝐵
được treo vào trung điểm của dây 𝐴𝐵. Bỏ qua trọng lượng của dây,
tính lực căng dây trong 2 trường hợp: 𝛼
a. 𝛼 = 30
b. 𝛼 = 60
ĐS: 𝟏𝟎𝟎 𝐍; 𝟓𝟖 𝐍
Bài 9. Một đèn tín hiệu giao thông ba màu được treo ở một 𝐴 𝐴’
ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu
dây cáp được giữ bằng hai cột đèn 𝐴𝐵, 𝐴’𝐵’ cách nhau 8 m. Đèn
nặng 60 N được treo vào điểm giữa 𝑂 của dây cáp, làm dây cáp
võng xuống 0,5 m. Tính lực căng của dây.
ĐS: 𝑻𝟏 = 𝑻𝟐 = 𝟑𝟎√𝟔𝟓 𝐍 𝐵 𝐵’
Vào những ngày thời tiết lạnh và hanh khô, đặc biệt là vào mùa đông, ta thường hay gặp một số hiện
tượng như: bị điện giật khi chạm tay vào tay nắm cửa bằng kim loại; nghe tiếng lách tách khi thay quần
áo, khi chải đầu; … .
Cọ xát những vật bằng nhựa (cây thước, cây bút, quả bóng bay, …) vào vải len. Sau khi cọ xát,
những vật này có khả năng hút được những vật nhẹ khác (như những mẩu giấy nhỏ, …).
Vậy!... Nguyên nhân của những hiện tượng này là gì?
1. Điện tích.
Vật nhiễm điện - vật mang điện, điện tích - là vật mà sau khi cọ xát vào vật khác, có khả năng hút được
các vật nhẹ.
Một điện tích có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét được gọi là điện tích điểm.
Có hai loại điện tích: điện tích dương (+)
và điện tích âm (−).
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái
dấu thì hút nhau – các lực hút hay đẩy này
được gọi là lực tương tác giữa các điện tích
hay gọi là lực điện.
Điện tích được ký hiệu là 𝒒.
Đơn vị của điện tích là Coulomb (𝐂).
Điện tích 𝒒 là giá trị đại số: điện tích
dương (𝒒 > 𝟎) và điện tích âm (𝒒 < 𝟎).
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 14 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
2. Sự nhiễm điện của các vật.
Ta có 3 cách làm cho vật nhiễm điện:
Nhiễm điện do cọ xát: Lấy thanh nhựa và mảnh vải len không nhiễm điện (vật trung hòa về điện) cọ xát
vào nhau. Sau khi cọ xát, thanh nhựa nhiễm điện âm còn mảnh vải len nhiễm điện dương. Hiện tượng này
được gọi là nhiễm điện do cọ xát.
Nhiễm điện do tiếp xúc: Một quả cầu kim loại trung hòa điện được đặt trên một giá đỡ cách điện. Dùng
thanh ebonite nhiễm điện âm chạm vào quả cầu kim loại, sau đó tách thanh ebonite ra. Sau khi tách thanh
ebonite ra, quả cầu kim loại nhiễm điện âm. Hiện tượng nhiễm điện của quả cầu kim loại được gọi là nhiễm
điện do tiếp xúc.
Nhiễm điện do hưởng ứng: Làm thí nghiệm tương tự như nhiễm điện do tiếp xúc, nhưng không chạm
thanh ebonite nhiễm điện âm vào quả cầu kim loại mà chỉ đưa thanh ebonite nhiễm điện đến gần quả cầu. Lúc
này hai phía của quả cầu sẽ nhiễm điện trái dấu nhau, phía gần thanh ebonite nhiễm điện dương, phía ngược
lại nhiễm điện âm. Sau đó, nếu đưa thanh ebonite ra xa thì quả cầu kim loại trở về trạng thái trung hòa điện
như ban đầu. Hiện tượng nhiễm điện của quả cầu kim loại được gọi là nhiễm điện do hưởng ứng.
3. Định luật Coulomb.
Lực tương tác (hút hay đẩy) giữa hai điện tích
điểm, đặt trong chân không có phương trùng với 𝑭𝟐𝟏⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐 𝑭𝟏𝟐⃗
đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ
thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa chúng.
|𝑞 . 𝑞 | 𝑭𝟐𝟏⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐 𝑭𝟏𝟐⃗
𝐹 =𝐹 =𝐹=𝑘
𝑟
Với:
+ 𝑘= = 9.10 N. m /C là hằng số;
𝒒𝟏 𝑭𝟐𝟏⃗ 𝑭𝟏𝟐⃗ 𝒒𝟐
với 𝜀 = 8,86.10 C /N. m là hằng số điện.
+ 𝑞 , 𝑞 : giá trị của hai điện tích điểm (C).
+ 𝑟: khoảng cách giữa hai điện tích (m).
Khi đặt hai điện tích vào trong môi trường điện môi – môi trường cách điện - đồng chất, lực tương tác
giữa hai điện tích giảm đi 𝜀 lần so với trong chân không. 𝜀 được gọi là hằng số điện môi của môi trường;
trong chân không (gần đúng là trong không khí) thì = 1. Ta có công thức tổng quát của lực tương tác giữa
hai điện tích là:
|𝑞 . 𝑞 |
𝐹 =𝐹 =𝐹=𝑘
𝜀. 𝑟
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 15 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
* Vectơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm: 𝐹 ⃗ = −𝐹 ⃗ tuân theo định luật III Newton.
+ Có điểm đặt trên mỗi điện tích.
+ Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích.
+ Có chiều: đẩy nhau nếu hai điện tích cùng dấu, hút nhau nếu hai điện tích trái dấu.
+ Có độ lớn:
|𝑞 . 𝑞 |
𝐹 = 𝐹 = 𝐹 = 9.10
𝜀. 𝑟
* Chú ý: Lực tác dụng của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm tuân theo quy tắc tổng hợp lực:
𝐹⃗ = 𝐹⃗ + 𝐹⃗ + ⋯ + 𝐹⃗
Ví dụ 1.
Hai điện tích điểm 𝑞 = 2.10 C, 𝑞 = 10 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực
tương tác giữa chúng?
Hướng dẫn giải
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm 𝑞 và 𝑞 là 𝐹 ⃗ và 𝐹 ⃗ có:
+ Phương là đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều là lực đẩy
𝑭𝟐𝟏⃗ 𝑭𝟏𝟐⃗
𝒒𝟏 𝒒𝟐
+ Độ lớn:
|𝑞 . 𝑞 | |2.10 . 10 |
𝐹 = 𝐹 = 𝑘. = 9.10 = 4,5.10 N
𝜀. 𝑟 0,2
Ví dụ 2.
Hai điện tích điểm 𝑞 = 2.10 C, 𝑞 = − 2.10 C. Đặt tại hai điểm 𝐴, 𝐵 trong không khí. Lực tương
tác giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách 𝐴𝐵.
Hướng dẫn giải
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có độ lớn 𝑭𝟏𝟐⃗ 𝑭𝟐𝟏⃗
|𝑞 . 𝑞 | |𝑞 . 𝑞 |
𝐹=𝐹 =𝐹 = 9.10 ⇒𝑟= 𝑘. = 0,3 m 𝒒𝟏 𝒒𝟐
𝜀. 𝑟 𝐹
Ví dụ 3.
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng 𝑟 trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2 mN. Nếu
khoảng cách đó mà đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 1 mN
a. Xác định hằng số điện môi.
b. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện tích khi
đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa hai điện tích này
trong không khí là 20 cm.
Hướng dẫn giải
a. Ta có biểu thức lực tương tác giữa hai điện tích trong không khí và trong điện môi được xác định bởi
|𝑞 . 𝑞 | |𝑞 . 𝑞 | 𝐹
𝐹 = 𝑘. ; 𝐹 = 𝑘. ⇒𝜀= =2
𝑟 𝜀. 𝑟 𝐹
b. Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện tích khi ta
đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích bây giờ là 𝑟’
|𝑞 . 𝑞 | |𝑞 . 𝑞 |
𝐹 = 𝑘. ; 𝐹 = 𝑘.
𝑟 𝜀. 𝑟
𝑟
⇒𝐹 =𝐹 ⇒𝑟 = = 10√2 cm
√𝜀
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 16 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
Ví dụ 4.
Hai điện tích 𝑞 và 𝑞 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực 𝐹 = 1,8 N. Biết
𝑞 + 𝑞 = − 6.10 C và |𝑞 | > |𝑞 |. Xác định điện tích 𝑞 và 𝑞 .
Hướng dẫn giải
Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, mặt khác tổng hai điện tích này là số âm do đó có hai điện
tích đều âm.
|𝑞 . 𝑞 | 𝐹. 𝑟
𝐹 = 𝑘. ⇒ |𝑞 . 𝑞 | = = 8.10
𝑟 𝑘
Ta có hệ phương trình: 𝑭𝟏𝟐⃗
𝑭𝟐𝟏⃗
𝑞 + 𝑞 = − 6.10 C
𝐹. 𝑟
𝑞 .𝑞 = = 8.10 𝒒𝟏 𝒒𝟐
𝑘
𝑞 = − 4.10 C
|𝑞 | > |𝑞 | ⇒
𝑞 = − 2.10 C
Ví dụ 5.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa
hai điện tích đó bằng 10 N.
a. Tính độ lớn của các điện tích.
b. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn là
10 N. Tính hằng số điện môi của dầu.
Hướng dẫn giải
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong không khí
|𝑞 𝑞 | 𝑞 𝑟
𝐹 = 𝑘. = 𝑘. ⇒ |𝑞| = 𝐹. = 4.10 C
𝑟 𝑟 𝑘
Khi đặt trong điện môi mà lực tương tác vẫn không đổi nên ta có:
𝑟 12
𝜀= = = 2,25
𝑟 8
Ví dụ 6.
Ba điện tích điểm 𝑞 = −10 C, 𝑞 = 5.10 C, 𝑞 = 4.10 C lần lượt tại 𝐴, 𝐵, 𝐶 trong không khí.
Biết 𝐴𝐵 = 5 cm, 𝐵𝐶 = 1 cm, 𝐴𝐶 = 4 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Hướng dẫn giải
Ta thấy: 𝐴, 𝐵, 𝐶 thẳng hàng.
* Lực tác dụng lên điện tích 𝒒𝟏
Gọi 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ lần lượt là lực do điện tích 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞
|𝑞 𝑞 | |𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 0,018 N; 𝐹 = 𝑘 = 0,0225 N
AB AC
Lực 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ được biểu diễn như hình
𝑨 𝑭 ⃗ 𝑪 𝑩
𝟐𝟏
𝒒𝟏 𝑭𝟑𝟏⃗ 𝑭𝟏⃗ 𝒒𝟑 𝒒𝟐
Gọi 𝐹⃗ là lực tổng hợp do 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞 .
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
Vì 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ cùng phương cùng chiều nên ta có: 𝐹 = 𝐹 + 𝐹 = 0,0405 N
𝑭𝟐⃗ 𝑭𝟑𝟐⃗
𝒒𝟏 𝒒𝟑 𝒒𝟐
Gọi 𝐹⃗ là lực tổng hợp do 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞 .
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
Vì 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ cùng phương, ngược chiều nên ta có: 𝐹 = 𝐹 − 𝐹 = 0,162 𝑁
* Lực tác dụng lên điện tích 𝒒𝟑
Gọi 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ lần lượt là lực do điện tích 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞
|𝑞 𝑞 | |𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 0,0225 N; 𝐹 =𝑘 = 0,18 N
A𝐶 BC
Lực 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ được biểu diễn như hình
𝑨 𝑭𝟏𝟑⃗ 𝑪 𝑩
𝒒𝟏 𝑭𝟑⃗ 𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟑 𝒒𝟐
Gọi 𝐹⃗ là lực tổng hợp do 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞 .
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
Vì 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ cùng phương cùng chiều nên ta có: 𝐹 = 𝐹 + 𝐹 = 0,2025 𝑁
Ví dụ 7.
Hai điện tích điểm 𝑞 = 3.10 C, 𝑞 = 2.10 C đặt tại hai điểm 𝐴 và 𝐵 trong chân không, 𝐴𝐵 = 5 cm.
Điện tích 𝑞 = −2.10 C đặt tại 𝑀, 𝑀𝐴 = 4 cm, 𝑀𝐵 = 3 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên 𝑞 .
Hướng dẫn giải
Dễ thấy tam giác 𝐴𝑀𝐵 vuông tại 𝑀. 𝒒𝟏 𝑨
Gọi 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ lần lượt là lực do điện tích 𝑞 và 𝑞 tác dụng lên 𝑞
|𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 3,375.10 N 𝑭𝟎⃗
AM 𝑭𝟏𝟎⃗
|𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 4.10 N
BM
Lực tác dụng 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ được biểu diễn như hình. 𝝋
𝑴 𝑩
Gọi 𝐹⃗ là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích 𝑞 . 𝑭𝟐𝟎⃗ 𝒒𝟐
𝒒𝟎
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
⇒𝐹= 𝐹 +𝐹 = 5,234.10 N
Ví dụ 8.
Ba điện tích điểm 𝑞 = 4.10– C, 𝑞 = − 4.10– C, 𝑞 = 5.10– C đặt trong không khí tại ba đỉnh 𝐴𝐵𝐶
của một tam giác đều, cạnh 𝑎 = 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên 𝑞 .
Ví dụ 9.
Hai điện tích 𝑞 = 80 nC, 𝑞 = −80 nC đặt tại 𝐴, 𝐵 trong không khí (𝐴𝐵 = 6 cm). Xác định lực tác dụng
lên 𝑞 = 80 nC đặt tại 𝐶, nếu:
a. 𝐶𝐴 = 4 cm, 𝐶𝐵 = 2 cm.
b. 𝐶𝐴 = 4 cm, 𝐶𝐵 = 10 cm.
c. 𝐶𝐴 = 𝐶𝐵 = 5 cm.
Hướng dẫn giải
Điện tích 𝑞 sẽ chịu hai lực tác dụng của 𝑞 và 𝑞 là 𝐹 ⃗ và 𝐹 ⃗.
Lực tổng hợp tác dụng lên 𝑞 là:
𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
a. Vì 𝐴𝐶 + 𝐶𝐵 = 𝐴𝐵 nên 𝐶 nằm trong đoạn 𝐴𝐵.
𝑞 , 𝑞 cùng dấu nên 𝐹 ⃗ là lực đẩy.
𝑞 , 𝑞 trái dấu nên 𝐹 ⃗ là lực hút.
𝑭𝟏𝟑⃗ 𝑭𝟑⃗
𝒒𝟏 𝒒𝟑 𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟐
Trên hình vẽ, ta thấy 𝐹 ⃗và 𝐹 ⃗ cùng chiều.
Nên 𝐹⃗ cùng chiều 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ (hướng từ 𝐶 đến 𝐵) và có độ lớn:
𝐹 =𝐹 +𝐹
|𝑞 𝑞 | |𝑞 𝑞 |
⇒𝐹 =𝑘 +𝑘 = 0,18 N
AC BC
b. Vì 𝐶𝐵 − 𝐶𝐴 = 𝐴𝐵 nên 𝐶 nằm trên đường thẳng 𝐴𝐵, ngoài khoảng 𝐴𝐵, về phía 𝐴.
𝑭𝟑⃗
𝑭𝟏𝟑⃗ 𝒒𝟑 𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐
|𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 36.10 N
AC
|𝑞 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 5,76.10 N
BC
Theo hình vẽ, ta thấy 𝐹 ⃗ và 𝐹 ⃗ ngược chiều và 𝐹 > 𝐹 .
Nên 𝐹⃗ cùng chiều 𝐹 ⃗ (hướng từ 𝐴 đến 𝐵) và có độ lớn:
𝐹 =𝐹 −𝐹 = 30,24.10 N
Ví dụ 11.
Hai điện tích điểm 𝑞 = 10 nC, 𝑞 = 40 nC đặt tại 𝐴 và 𝐵 cách nhau 9 cm trong chân không.
a. Xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích.
b. Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích 𝑞 = 3 μC đặt tại trung điểm 𝑀 của 𝐴𝐵.
c. Phải đặt điện tích 𝑞 = 2 μC tại đâu để điện tích 𝑞 nằm cân bằng?
Hướng dẫn giải
a. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích:
|𝑞 . 𝑞 |
𝐹=𝑘 = 4,44.10 N
AB
b. Gọi 𝐹 ⃗, 𝐹 ⃗ lần lượt là lực do 𝑞 , 𝑞 tác dụng lên 𝑞
|𝑞 . 𝑞 | |𝑞 . 𝑞 |
𝐹 =𝑘 = 2,7.10 N; 𝐹 = 𝑘 = 10,8.10 N
AM BM
Gọi 𝐹⃗ là lực tổng hợp tác dụng lên 𝑞 .
Ta có: 𝐹⃗ = 𝐹 ⃗ + 𝐹 ⃗
𝒒𝟏 𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟑 𝑭𝟏𝟑⃗ 𝒒𝟐
Ví dụ 12.
Hai điện tích điểm 𝑞 = 𝑞 = 40 nC, đặt tại hai điểm 𝐴 và 𝐵 cách nhau 10 cm trong không khí.
a. Phải đặt điện tích 𝑞 tại đâu để 𝑞 nằm cân bằng?
b. Xác định giá trị của 𝑞 để 𝑞 và 𝑞 cũng cân bằng.
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
𝑭𝟏𝟑⃗ 𝒒𝟑 𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐
𝑪 𝑨 𝑩
𝑭𝟐𝟑⃗ 𝒒𝟑 𝑭𝟏𝟑⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐
Ví dụ 15.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng 𝑚 = 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng
hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng
đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60 . Tính tổng độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho
hai quả cầu.
Hướng dẫn giải
Các lực tác dụng lên quả cầu gồm:
+ Trọng lực 𝑃⃗.
60°
+ Lực căng dây 𝑇⃗.
𝒍 𝑻⃗
Lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện) 𝐹⃗ giữa hai quả cầu.
Khi quả cầu cân bằng ta có:
𝑇⃗ + 𝑃⃗ + 𝐹⃗ = 0⃗ 𝑭⃗
⇔ 𝑇⃗ + 𝑅⃗ = 0⃗
⇒ 𝑅⃗ ↑↓ 𝑇⃗
𝑷⃗ 𝑹⃗
Ta có: tan 30 =
⇒ 𝐹 = 𝑃. tan 30 = 0,029 N
| . |
Mà 𝐹 = 𝑘 =𝑘
⇒ 𝑞 = 𝑞 = 𝑞 = 1,79.10 C
Tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là:
𝑄 = 2. 𝑞 = 3,58.10 C
Ví dụ 16.
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của
hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau 𝑟 =
8 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách 𝑟 giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí
cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng.
ĐS: 𝒓 = 𝟒 𝐜𝐦
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 23 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
II. Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích.
1. Cấu tạo nguyên tử - Điện tích nguyên tố.
Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương nằm ở trung tâm và lớp vỏ
nguyên tử là các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.
Hạt nhân có cấu tạo gồm hai loại hạt là notron không mang điện và proton mang điện dương.
Proton có điện tích dương 𝑞 = +1,6.10 C, có khối lượng
𝑚 = 1,67.10 kg.
Notron không mang điện 𝑞 = 0 và có khối lượng 𝑚 =
1,67.10 kg.
Electron có điện tích âm 𝑞 =– 1,6.10 C, có khối lượng
𝑚 = 9,1.10 kg.
Số hạt proton trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân
nên độ lớn của điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn của tổng điện
tích âm của các electron trong lớp vỏ nguyên tử. Nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện.
Ví dụ:
+ Nguyên tử 𝑁𝑎 có 11 proton trong hạt nhân và l1 electron ở lớp vỏ.
+ Nguyên tử 𝐶𝑙 có 17 proton trong hạt nhân và l7 electron ở lớp vỏ.
Trong các hiện tượng điện mà ta xét ở chương trình Vật lí Phổ thông thì
điện tích của electron và điện tích của proton là điện tích có độ lớn nhỏ nhất
có thể có được.
Vì vậy ta gọi chúng là những điện tích nguyên tố 𝑒: 𝑞 = 𝑒, 𝑞 = −𝑒.
2. Thuyết electron.
Thuyết electron (𝑒) dựa vào sự cư trú và di chuyển của các 𝑒 để giải thích các hiện tượng điện và các tính
chất điện của các vật.
+ Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không – tổng số electron (𝑒) ở
lớp vỏ nguyên tử bằng với tổng số proton (𝑝) trong hạt nhân - nguyên tử trung hoà về điện.
+ Khối lượng electron (𝑒) rất nhỏ nên độ linh động của electron rất lớn. Vì vậy electron dễ dàng bứt
khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm các vật bị nhiễm điện.
+ Nếu nguyên tử mất bớt electron (𝑒) thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron (𝑒)
thì trở thành ion âm.
Ví dụ: Trong phân tử muối ăn 𝑁𝑎𝐶𝑙, một 𝑒 đã di chuyển từ
nguyên tử 𝑁𝑎 sang nguyên tử 𝐶𝑙. Kết quả là nguyên tử 𝑁𝑎 bị mất
một 𝑒 trở thành ion dương 𝑁𝑎 , nguyên tử 𝐶𝑙 nhận thêm một 𝑒
trở thành ion âm 𝐶𝑙 , hai nguyên tử liên kết với nhau bằng lực
tương tác điện.
+ Một vật trung hòa, nếu mất bớt electron (𝑒) sẽ trở thành
điện tích dương, nếu nhận thêm electron (𝑒) sẽ trở thành điện tích
âm. Độ lớn điện tích của vật bằng tổng điện tích của các electron
vật nhận thêm hay mất đi:
|𝑞| = 𝑁 . 1,6.10 C
𝑁 là số electron (𝑒) mà vật nhận thêm hay mất đi.
+ Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật chứa rất ít hoặc
không chứa điện tích tự do.
* Chú ý: Khi vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện (do cọ xát, tiếp xúc, hưởng
ứng), ta thừa nhận chỉ có 𝑒 có thể di chuyển từ vật này sang vật kia hoặc từ điểm này đến điểm kia trên vật.
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 24 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
3. Định luật bảo toàn điện tích.
Một hệ cô lập về điện (nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác) thì tổng đại số các điện tích
trong hệ là một hằng số.
+ Khi cho hai vật mang điện tích 𝑞 và 𝑞 tiếp xúc với nhau, 𝑒 di chuyển giữa hai vật, làm cho điện
tích của hai vật sau khi tiếp xúc là 𝑞 ′ và 𝑞 ′ thì ta có:
𝑞 +𝑞 =𝑞 ′+𝑞 ′
+ Khi cho hai vật giống nhau, tích điện 𝑞 và 𝑞 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của
chúng sẽ bằng nhau và là:
𝑞 +𝑞
𝑞 =𝑞 =
2
+ Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối.
* Chú ý:
+ Khi nối vật tích điện với mặt đất bằng một dây dẫn (nối đất), vật sẽ trở về trạng thái trung hòa điện
(toàn bộ điện tích của vật sẽ di chuyển qua dây dẫn và đi xuống đất)
+ Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trạng thái
trung hòa điện.
Ví dụ 17.
Vận dụng thuyết electron, giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về ba cách làm cho vật nhiễm
điện ở phía trên.
Ví dụ 18.
Vận dụng thuyết electron, quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Ví dụ 19.
Vận dụng thuyết electron, nêu và giải thích hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm sau:
- Đưa thanh thủy tinh nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim
loại trung hòa điện được đặt trên một giá cách điện.
- Nối phần quả cầu phía xa thanh thủy tinh xuống đất bằng một
dây dẫn điện.
- Cắt dây dẫn nối đất.
- Đưa thanh thủy tinh ra xa quả cầu kim loại.
Ví dụ 20.
Vận dụng thuyết electron, nêu và giải thích hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm sau:
- Lấy hai quả cầu kim loại trung hòa điện được đặt trên giá
cách điện, cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau.
- Đưa thanh thủy tinh nhiễm điện dương lại gần một quả cầu.
- Tách hai quả cầu ra.
- Đưa thanh thủy tinh ra xa hai quả cầu.
𝑴 𝑬𝑴⃗
𝑸>𝟎
𝑸<𝟎 𝑬𝑴⃗ 𝑴
Ví dụ 24.
Một điện tích 𝑞 đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường 𝐸⃗ hướng từ dưới lên trên, có độ
lớn 𝐸 = 0,16 V/m. Lực điện tác dụng lên điện tích 𝑞 có hướng từ trên xuống, độ lớn 𝐹 = 2.10 N. Xác định
giá trị điện tích 𝑞.
Hướng dẫn giải
Ta có: 𝐹⃗ = 𝑞. 𝐸⃗ . Vì vectơ lực điện 𝐹⃗ ngược chiều vectơ cường độ điện trường 𝐸⃗ 𝑬⃗ 𝒒<𝟎
nên điện tích 𝑞 < 0 và có độ lớn
𝐹 2.10
|𝑞| = = = 1,25.10 C = 1,25 mC
𝐸 0,16 𝑭⃗
⇒ 𝑞 = −1,25 mC
Ví dụ 25.
Một viên bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu, có thể tích 𝑉 = 10 mm , khối lượng 𝑚 = 9.10– kg.
Dầu có khối lượng riêng 𝐷 = 800 kg/m . Tất cả được đặt trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện
trường hướng thẳng đứng từ trên xuống, độ lớn 𝐸 = 4,1.10 V/m. Xác định điện tích của bi để nó cân bằng
lơ lửng trong dầu.
Hướng dẫn giải
Các lực tác dụng lên viên bi:
𝑭⃗
+ Trọng lực 𝑃⃗ = 𝑚. 𝑔⃗ (hướng xuống). 𝑭𝑨⃗
+ Lực đẩy Archimedes 𝐹⃗ = −𝐷. 𝑉. 𝑔⃗ (hướng lên).
+ Lực điện trường: 𝐹⃗ = 𝑞. 𝐸⃗ (hướng xuống nếu 𝑞 > 0; hướng lên nếu 𝑞 < 0). 𝒒
Viên bi nằm cân bằng (lơ lửng) khi:
𝑃⃗ + 𝐹⃗ + 𝐹⃗ = 0⃗ ⇒ 𝑃⃗ + 𝐹⃗ = 0⃗
Vì 𝑃 > 𝐹 nên 𝑃’ = 𝑃 − 𝐹 ⇒ 𝐹⃗ phải hướng lên 𝑬⃗
⇒ 𝑞 < 0 và 𝐹 = 𝑃– 𝐹
⇒ |𝑞|𝐸 = 𝑚. 𝑔 − 𝐷. 𝑉. 𝑔
𝑷⃗
𝑚. 𝑔 − 𝐷. 𝑉. 𝑔 9.10 . − 800.10 . 10
⇒ |𝑞| = = = 2.10 C
𝐸 4,1.10
Vì 𝑞 < 0 nên 𝑞 =– 2.10– C = −2 nC.
Ví dụ 26.
Một quả cầu khối lượng 𝑚 = 4,5.10 kg treo vào một sợi dây dài 2 m. Quả cầu
𝑶
nằm trong điện trường có vec-tơ cường độ điện trường 𝐸⃗ nằm ngang, hướng sang trái như
hình vẽ. Biết 𝑑 = 1 m, 𝐸 = 2000 V/m. 𝑬⃗ 𝒍
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu.
b. Tính điện tích của quả cầu.
𝑑
c. Tính độ lớn của lực căng dây
Hướng dẫn giải
Ví dụ 28.
Tại một điểm 𝑁 trong không khí nằm cách điện tích 𝑞 một khoảng 𝑟 = 3 cm tồn tại một điện trường
𝐸 = 200 kV/m.
a. Hãy xác định độ lớn điện tích 𝑞 .
b. Đặt tại điểm 𝑁 nằm cách 𝑞 một khoảng 𝑟 = 5 cm điện tích 𝑞 = 40 nC. Hãy tính lực điện 𝐹 do 𝑞
tác dụng lên 𝑞 . Điện tích 𝑞 có tác dụng lực lên 𝑞 hay không?
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 29 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
Hướng dẫn giải
a. Do 𝑞 sinh ra tại 𝑁 một điện trường 𝐸 nên ta có:
|𝑞 | 𝐸. 𝑟
𝐸 = 𝑘. ⇒ |𝑞 | = = 2.10 C
𝑟 𝑘
| . |
b. Cách 1: Tính theo biểu thức lực tương tác giữa hai điện tích 𝐹 = 𝑘.
|𝑞 . 𝑞 |
𝐹 = 𝑘.= 2,88.10 N
𝑟
Cách 2: Tính theo công thức lực điện trường 𝐹 = |𝑞|. 𝐸
Điện trường do 𝑞 gây ra tại điểm 𝑁:
|𝑞 |
𝐸 = 𝑘. = 7200 V/m
𝑟
Khi đặt 𝑞 tại 𝑀 thì 𝑞 chịu tác dụng một lực điện trường do 𝑞 sinh ra:
𝐹 = |𝑞 |. 𝐸 = 2,88.10 N
* Chú ý: 𝑞 cũng sinh ra xung quanh nó một điện trường, điện trường này lại tác dụng lực lên 𝑞 .
Ví dụ 29.
Cho hai điểm 𝐴 và 𝐵 cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm 𝑞 > 0 gây ra.
Biết độ lớn của cường độ điện trường tại 𝐴 là 36 V/m, tại 𝐵 là 9 V/m.
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm 𝑀 của 𝐴𝐵.
b. Nếu đặt tại 𝑀 một điện tích điểm 𝑞 = −10 mC thì độ lớn lực điện tác dụng lên 𝑞 là bao nhiêu? Xác
định phương chiều của lực.
Hướng dẫn giải
|𝑞| |𝑞| |𝑞|
𝐸 = 𝑘. = 36 V/m; 𝐸 = 𝑘. = 9 V/m; 𝐸 = 𝑘.
OA OB OM
𝑘. |𝑞| 𝑘. |𝑞| 𝑘. |𝑞| 𝑨 𝑴 𝑩
2𝑂𝑀 = 𝑂𝐴 + 𝑂𝐵 ⇒ 2. = +
𝐸 𝐸 𝐸 𝑬𝑴⃗
𝒒>𝟎
2 1 1 1
⇒ = + = ⇒ 𝐸 = 16 V/m
𝐸 𝐸 𝐸 2
b. Lực từ tác dụng lên 𝑞 : 𝐹⃗ = 𝑞 . 𝐸 ⃗
vì 𝑞 < 0 nên 𝐹⃗ ngược hướng với 𝐸 ⃗ và có độ lớn: 𝐹 = |𝑞 |. 𝐸 = 0,16 N
Ví dụ 30.
Một quả cầu kim loại bán kính 𝑅 = 3 cm mang điện tích 𝑄 = 50 nC. Xác định cường độ điện trường:
a. Tại điểm nằm sát mặt quả cầu (phía bên ngoài)
b. Tại điểm 𝑀 cách tâm quả cầu 𝑟 = 10 cm.
c. Tại điểm 𝑁 cách bề mặt quả cầu 𝑑 = 27 cm.
Hướng dẫn giải
Có thể coi cường độ điện trường do một quả cầu kim loại gây ra tại một điểm nằm ngoài quả cầu bằng
cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có điện tích bằng điện tích quả cầu đặt tại tâm của nó. Do
| |
đó ta có: 𝐸 = 𝑘. (trong đó 𝑟 là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm quả cầu)
| |
a. Trên bề mặt quả cầu có bán kính 3 cm: 𝐸 = 𝑘. = 5.10 V/m
| |
b. Cách tâm quả cầu một khoảng 10 cm: 𝐸 = 𝑘. = 45.10 V/m
| |
c. Cách bề mặt quả cầu một khoảng d = 27 cm: 𝐸 = 𝑘. = 5.10 V/m
( )
𝒒𝟏 𝑬𝟐⃗ 𝑬𝟏⃗ 𝒒𝟐
Ví dụ 34.
Tại hai điểm 𝐴, 𝐵 cách nhau 30 cm trong chân không có đặt hai điện tích 𝑞 = 10 nC, 𝑞 = −40 nC. Gọi
𝐸⃗ , 𝐸⃗ lần lượt là cường độ điện trường tổng hợp và cường độ điện trường do điện tích 𝑞 gây ra tại 𝑀, biết
𝐸⃗ = 2𝐸⃗. Xác định vị trí điểm 𝑀.
Hướng dẫn giải
𝐸⃗ = 2𝐸⃗
Ta có: ⇒ 𝐸⃗ = 𝐸⃗ ⇒ 𝐸⃗ cùng phương cùng chiều với 𝐸⃗
𝐸⃗ = 𝐸⃗ + 𝐸⃗
Vì 𝑞 và 𝑞 trái dấu nên M thuộc đường thẳng 𝐴𝐵 và 𝑀 nằm trong đoạn 𝐴𝐵.
⇒ 𝑀𝐴 + 𝑀𝐵 = 𝐴𝐵 = 30 cm
𝑨 𝑬𝟏⃗ 𝑬𝑴⃗ 𝑩
𝑴
𝑘|𝑞 | 𝑘|𝑞 | MB |𝑞 |
𝐸 =𝐸 ⇔ = ⇔ = =2
MA MB MA |𝑞 | 𝒒𝟏 𝑬𝟐⃗ 𝒒𝟐
Giải hệ phương trình ta có: 𝑀𝐴 = 10 cm và 𝑀𝐵 = 20 cm
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 32 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
Ví dụ 35.
Cho hai điện tích 𝑞 = 1𝑛𝐶, 𝑞 = 2𝑛𝐶 đặt tại hai điểm 𝐴, 𝐵 theo thứ tự đó trong chân không cách nhau
một khoảng 𝐴𝐵 = 30 cm. Tìm điểm 𝐶 mà cường độ điện trường tại đó do điện tích 𝑞 gây ra liên hệ với
cường độ điện trường do 𝑞 gây ra theo hệ thức 𝐸⃗ = 2𝐸⃗
Hướng dẫn giải
Gọi điểm cần tìm là 𝐶 mà tại đó cường độ điện trường do 𝑞 và 𝑞 gây ra lần lượt là 𝐸⃗, 𝐸⃗
Theo đề bài ta có: 𝐸⃗ = 2𝐸⃗
⇒ 𝐸⃗ cùng phương cùng chiều 𝐸⃗ ⇒ 𝐶 thuộc đường thẳng 𝐴𝐵 và 𝐶 nằm ngoài đoạn 𝐴𝐵.
⇒ |𝐶𝐴 − 𝐶𝐵| = 𝐴𝐵 = 30 cm 𝑬⃗ 𝑨 𝑩
𝟐
𝑘|𝑞 | 𝑘|𝑞 | 𝐶𝐵 2|𝑞 | 𝑪
𝐸 = 2𝐸 ⇔ =2 ⇔ = =2 𝑬𝟏⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐
𝐶𝐴 CB 𝐶𝐴 |𝑞 |
Giải hệ phương trình ta có: 𝐶𝐴 = 30 cm và 𝐶𝐵 = 60 cm
Ví dụ 36.
Tại hai điểm 𝐴, 𝐵 cách nhau 5 cm trong chân không có 2 điện tích điểm 𝑞 = 1,6 nC và 𝑞 = −0,9 nC.
Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm 𝐶 nằm cách 𝐴 một khoảng
4 cm, cách 𝐵 một khoảng 3 cm.
Hướng dẫn giải 𝑨
𝒒𝟏
Ta thấy tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐶
Gọi 𝐸⃗, 𝐸⃗ lần lượt là cường độ điện trường do điện tích 𝑞 và 𝑞
gây ra tại 𝐶.
Ta có: 𝐸 = 9000 V/m; 𝐸 = 9000 V/m
Gọi 𝐸⃗ là điện trường tổng hợp do 𝑞 và 𝑞 gây ra tại 𝐶.
𝑬𝟐⃗
𝑪 𝑩
𝐸⃗ ⊥ 𝐸 ⃗ ⇒ E = E + 𝐸 = 9000√2 V/m 𝛼
𝒒𝟐
𝐸 𝑬𝟏⃗
tan 𝛼 = = 1 ⇒ 𝛼 = 45 𝑬𝑪⃗
𝐸
Ví dụ 37.
Hai điện tích 𝑞 = 80 nC, 𝑞 = −80 nC đặt tại 𝐴, 𝐵 trong không khí, 𝐴𝐵 = 4 cm. Tìm vectơ cường độ
điện trường tại 𝐶 trên đường trung trực 𝐴𝐵, cách 𝐴𝐵 2 cm, suy ra lực tác dụng lên 𝑞 = 2 nC đặt ở 𝐶.
Hướng dẫn giải
Ta thấy 𝐴𝐻 = 𝐵𝐻 = 𝐶𝐻 = 2 cm, suy ra 𝐴𝐵𝐶 là tam giác vuông cân tại 𝐶 và 𝐴𝐶 = 𝐵𝐶 = 2√2 cm.
Gọi 𝐸⃗, 𝐸⃗ lần lượt là vectơ cường độ điện trường do điện tích 𝑬𝟏⃗
𝑞 và 𝑞 gây ra tại 𝐶.
Ta có: 𝐸 ⃗ = 𝐸⃗ + 𝐸⃗
𝑪
Vì |𝑞 | = |𝑞 | = 80.10 C; 𝐶𝐴 = 𝐶𝐵 = 2√2 cm
𝑘|𝑞 | 𝑬𝑪⃗
⇒𝐸 =𝐸 = = 9.10 V/m
𝑟
𝑬𝟐⃗
⃗
Gọi 𝐸 là điện trường tổng hợp do 𝑞 và 𝑞 gây ra tại 𝐶.
𝛼
⇒ 𝐸 = 2. 𝐸 . cos = 9√2. 10 V/m 𝑨 𝑩
2
𝑯
⇒ 𝐹 = 𝑞 . 𝐸 = 2.10 . 9√2. 10 = 18√2. 10 N
𝒒𝟏 𝒒𝟐
Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi +𝑸
điểm đều bằng nhau (cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn). Điện trường
đều có các đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều
nhau. 𝑬⃗
Điện trường đều được tạo ra bởi hai bản phẳng, tích điện trái dấu, cùng
độ lớn, được đặt song song với nhau.
−𝑸
4. Điện phổ.
Hình ảnh biểu diễn đường sức điện trong không gian của một vật tích điện được gọi là điện phổ.
Để quan sát điện phổ, ta có thể dùng một hộp chứa dầu và các hạt mịn của một chất điện môi nào đó (ví
dụ như hạt mùn cưa). Đặt hộp vào vùng có điện trường, gõ nhẹ vào hộp, ta thấy các hạt điện môi sẽ sắp xếp
lại thành những hình dạng đặc biệt, đó là điện phổ.
Ví dụ 41.
Trong một điện trường đều có cường độ 𝐸 = 1000 V/m, một điện tích điểm 𝑞 = 4.10 C di chuyển trên
một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm 𝑀 đến điểm 𝑁. Biết 𝑀𝑁 = 10 cm. Xác định công của lực
điện tác dụng lên điện tích 𝑞.
Hướng dẫn giải
Công của lực điện:
𝐴 = 𝑞. 𝐸. 𝑑 = 4.10 . 1000.0,1 = 4.10 J = 4 μJ
Ví dụ 42.
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong
điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ
𝒅⃗ 𝑭𝒅⃗
điện trường giữa hai bản là 𝐸 = 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 𝑬⃗
𝑑 = 1 cm. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a. Tính công của lực điện tác dụng lên electron trong quá trình chuyển
động từ bản âm đến bản dương.
b. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
Hướng dẫn giải
a. Công của lực điện:
𝐴 = |𝑞|. 𝐸. 𝑑 = 1,6.10 . 1000.0,01 = 1,6.10 J
b. Theo định lý động năng:
𝑊 −𝑊 =𝐴
⇒ 𝑊 = |𝑞|. 𝐸. 𝑑 = 1,6.10 J
Ví dụ 43.
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường
giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một điện tích 𝑞 = 1,5.10 C,
khối lượng 𝑚 = 4,5.10 g. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a. Tính công của lực điện tác dụng lên điên tích trong quá trình chuyển động từ bản dương đến bản âm.
b. Tính vận tốc của điện tích khi đến bản âm.
Ví dụ 44.
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều giữa 𝑴
hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, theo một đường thẳng 𝑀𝑁 dài
2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 . Biết cường 𝑬⃗
𝒗⃗
độ điện trường là 𝐸 = 1000 V/m. Tính công của lực điện trong quá trình
điện tích di chuyển từ 𝑀 đến 𝑁. 𝑵
Hướng dẫn giải
Công của lực điện:
𝐴 = 𝑞. 𝐸. 𝑑 = 𝑞𝐸. 𝑀𝑁cos60
⇒𝐴 = −1,6.10 . 1000.0,02.0,5 = −1,6.10 J
Ví dụ 45.
Một điện tích 𝑞 = +4.10 C di chuyển trong một điện trường
𝑪
đều có cường độ 𝐸 = 100 V/m theo một đường gấp khúc 𝐴𝐵𝐶. Đoạn 𝑨
𝐴𝐵 dài 20 cm tạo với các đường sức điện một góc 30 , đoạn 𝐵𝐶 dài
40 cm và tạo với các đường sức điện một góc 60 (như hình vẽ). 𝑬⃗
Tính công của lực điện tác dụng lên điện tích trong quá trình chuyển
động theo đường 𝐴𝐵𝐶. 𝑩
Hướng dẫn giải
𝐴 = 𝑞. 𝐸. 𝑑 + 𝑞. 𝐸. 𝑑 = 𝑞. 𝐸. 𝐴𝐵cos30 + 𝑞. 𝐸. 𝐵𝐶cos120
𝐴 = 4.10 . 100. (0,2 cos 30 − 0,4 cos 60 ) = −0,107.10 J
* Chú ý: Trên đoạn 𝐵𝐶, điện tích chuyển động ngược chiều điện trường nên 𝑑 mang giá trị âm.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường.
Thế năng 𝑾𝒕 của một điện tích 𝑞 đặt tại một điểm trong điện trường 𝐸⃗ là đại lượng đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường lên điện tích tại vị trí đó.
Đơn vị của thế năng là Jun (J).
Thế năng của điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong điện trường 𝐸⃗ được xác định bằng công của lực điện làm
dịch chuyển điện tích 𝑞 từ điểm 𝑀 đến vô cùng (chọn mốc thế năng tại vô cùng) hoặc đến vị trí được chọn
làm mốc thế năng (vị trí thế năng bằng 0).
𝑊 =𝐴
* Chú ý:
Thế năng có tính tương đối, phụ thuộc vào vị trí chọn mốc thế năng (vị trí thế năng bằng 0). Thông
thường ta sẽ chọn mốc thế năng tại vô cùng hoặc mặt đất, ta cũng có thể chọn mốc thế năng tại một vị trí
bất kì trong điện trường.
Công 𝐴 của lực điện làm dịch chuyển điện tích 𝑞 từ điểm 𝑀 đến vô cùng, bằng công 𝐴′ của
ngoại lực cần thực hiện để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm 𝑀: 𝐴 = 𝐴′
Ví dụ 46.
Thế năng của một electron tại điểm 𝑀 trong điện trường của một điện tích điểm là −3,2.10 J. Xác
định điện thế tại điểm 𝑀.
Hướng dẫn giải
𝑊 −3,2.10
𝑉 = = = +2 V
𝑞 −1,6.10
* Điện thế tại một điểm gây ra bởi điện tích điểm 𝑸 - chọn mốc điện thế tại vô cùng (đọc thêm).
𝑄
𝑉 = 𝑘.
𝜀. 𝑟
Nguyên lí chồng chất điện thế: Gọi 𝑉 , 𝑉 , …, 𝑉 là điện thế do các điện tích 𝑄 , 𝑄 , …, 𝑄 gây ra tại
điểm 𝑀 trong điện trường. Điện thế toàn phần do hệ điện tích trên gây ra tại 𝑀 là:
𝑉 = 𝑉 + 𝑉 + ⋯+ 𝑉
5. Hiệu điện thế.
𝐴 = 𝑞. 𝐸. 𝑑 =𝑊 −𝑊
𝐴 𝑊 𝑊
⇒ = 𝐸. 𝑑 = − =𝑉 −𝑉
𝑞 𝑞 𝑞
Hiệu điện thế 𝑼𝑴𝑵 = 𝑽𝑴 − 𝑽𝑵 giữa hai điểm 𝑀 và 𝑁 trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh
công của điện trường khi di chuyển một điện tích 𝑞 từ 𝑀 đến 𝑁. Nó được xác định bằng thương số giữa công
𝐴 của lực điện tác dụng lên điện tích 𝑞 di chuyển từ 𝑀 đến 𝑁 và điện tích 𝑞.
𝐴
𝑈 =𝑉 −𝑉 =
𝑞
⇒ 𝐴 = 𝑞. 𝑈
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V).
* Chú ý: Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào vị trí chọn làm mốc điện thế (mốc thế năng).
𝑈 = 𝑉 − 𝑉 = −(𝑉 − 𝑉 ) = −𝑈
𝑈 = 𝑉 −𝑉 =𝑉 −𝑉 +𝑉 −𝑉 =𝑈 +𝑈
Ví dụ 47.
Khi một điện tích 𝑞 = −2 C di chuyển từ điểm 𝑀 đến điểm 𝑁 trong điện trường thì công của lực điện
𝐴 = −6 J. Xác định hiệu điện thế 𝑈 .
Hướng dẫn giải
𝐴 −6
𝑈 = = = +3 V
𝑞 −2
Ví dụ 48.
Hạt bụi 𝑚 = 1 g mang điện tích 𝑞 =– 10– C nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu, cách nhau một khoảng 𝑑 = 2 cm.
a. Tính hiệu điện thế 𝑈 giữa hai bản kim loại.
b. Điện tích hạt bụi giảm đi 20%. Phải thay đổi hiệu điện thế 𝑈 thế nào để hạt bụi vẫn cân bằng.
Hướng dẫn giải
a. Để hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường thì:
𝑞𝑈
𝑃 = 𝐹 ⇔ 𝑚𝑔 = 𝑞𝐸 = 𝑭𝒅⃗
𝑑
𝑚𝑔𝑑 10 . 10.0,02
⇒𝑈= = = 200 V 𝒅⃗
𝑞 10 𝑬⃗
b. Khi điện tích hạt bụi giảm đi 20% thì: 𝑞′ = 0,8𝑞.
Để hạt bụi nằm cân bằng thì: 𝑷⃗
𝑞𝑈
𝑃 = 𝐹 ⇔ 𝑚𝑔 =
𝑑
𝑚𝑔𝑑 10 . 10.0,02
⇒𝑈 = = = 250 V
𝑞 0,8. 10
Để hạt bụi vẫn nằm cân bằng thì phải tăng hiệu điện thế thêm:
Δ𝑈 = 250 − 200 = 50 V
𝑃⃗ + 𝐹⃗ + 𝑇⃗ = 0⃗
𝑭⃗
Vì góc lệch 𝛼 nhỏ nên ta có:
𝐹 ℎ
tan 𝛼 = ≈ sin 𝛼 =
𝑃 𝑙
𝑈
|𝑞| 𝑷⃗
⇒ 𝑑 = ℎ ⇒ |𝑞| = 𝑚𝑔𝑑ℎ = 2,4.10 C
𝑚𝑔 𝑙 𝑈𝑙
Quả cầu lệch về bản dương nên mang điện tích âm: 𝑞 = − 2,4.10 C.
Ví dụ 50.
Trong điện trường đều 𝐸 = 1000 V/m có 3 điểm 𝐴, 𝐵, 𝐶 tạo thành
𝑬⃗ 𝑪
tam giác vuông tại 𝐵, với 𝐴𝐵 = 8 cm, 𝐵𝐶 = 6 cm. Biết hai điểm 𝐴, 𝐵
nằm cùng trên một đường sức (xem hình vẽ).
a. Tính 𝑈 , 𝑈 và 𝑈 .
b. Di chuyển điện tích 𝑞 = 10 nC từ 𝐴 đến 𝐶 theo hai đường khác
nhau: trên đoạn thẳng 𝐴𝐶 và trên đường gấp khúc 𝐴𝐵𝐶. Tính công của
𝑨 𝑩
lực điện trong hai cách di chuyển trên. So sánh và giải thích kết quả.
Hướng dẫn giải
a. Ta có:
𝑑 = 𝐴 𝐵 = 𝐴𝐵. cos 0 = 8 cm
𝑑 = 𝐵 𝐶 = 𝐵𝐶. cos 90 = 0 cm
𝑑 = 𝐶 𝐴 = −𝐴𝐶. cos 𝐵𝐴𝐶 = −𝐴 𝐵 = −8 cm
Hiệu điện thế giữa các điểm:
𝑈 = 𝐸. 𝑑 = 80 V
𝑈 = 𝐸. 𝑑 = 0 V
𝑈 = 𝐸. 𝑑 = −80 V = −𝑈
b. Công của lực điện khi di chuyển điện tích 𝑞 từ 𝐴 đến 𝐵 rồi từ 𝐵 đến 𝐶 là:
𝐴 = 𝐴 + 𝐴 = 𝑞 . 𝑈 + 𝑞 . 𝑈 = 8.10 J
Công khi di chuyển điện tích 𝑞 từ 𝐴 đến 𝐶 là:
𝐴 = 𝑞 . 𝑈 = 8.10 J
Vậy dù đi theo hai con đường khác nhau nhưng công của lực điện vẫn không đổi.
Điều này được giải thích là do lực điện là lực thế, công của lực điện không phụ thuộc vào dạng đường đi
mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Ví dụ 52. 𝑪
𝑨 𝑩
Cho ba bản kim loại phẳng 𝐴, 𝐵, 𝐶 đặt song song như hình vẽ. 𝑑 = 5 cm,
𝑬𝟏⃗ 𝑬𝟐⃗
𝑑 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều
như hình vẽ với độ lớn: 𝐸 = 4.10 V/m, 𝐸 = 5.10 V/m. Chọn gốc điện thế tại
bản 𝐴 (𝑉 = 0), tìm điện thế 𝑉 , 𝑉 của hai bản 𝐵, 𝐶. 𝒅𝟏 𝒅𝟐
Hướng dẫn giải
Vì 𝐸⃗ hướng từ 𝐴 đến 𝐵, ta có:
𝑈 = 𝑉 − 𝑉 = 𝐸 . 𝑑 = 4.10 . 5.10 = 2000 V
⇒ 𝑉 = 𝑉 − 𝑈 = 0 − 2000 = −2000 V
Vì 𝐸⃗ hướng từ 𝐶 đến 𝐵, ta có:
𝑈 = 𝑉 − 𝑉 = 𝐸 . 𝑑 = 5.10 . 8.10 = 4000 V
𝑉 = 𝑈 + 𝑉 = 4000 − 2000 = 2000 V
7. Chuyển động của điện tích trong điện trường đều dưới tác dụng của lực điện.
a. Đặt điện tích 𝒒 (𝒗𝟎⃗ = 𝟎⃗) vào điện trường đều 𝑬⃗. 𝒗𝟎⃗ = 𝟎⃗
𝒗⃗
Điện tích chịu tác dụng của lực điện 𝐹⃗ = 𝑞. 𝐸⃗ , chuyển 𝒔
𝒒>𝟎
động nhanh dần đều.
+ Đối với điện tích dương (𝑞 > 0), lực điện 𝐹⃗ cùng 𝑬⃗ 𝒗𝟎⃗ = 𝟎⃗
𝒗⃗
chiều điện trường 𝐸⃗ làm điện tích chuyển động nhanh dần 𝒔
𝒒<𝟎
đều cùng chiều đường sức điện.
+ Đối với điện tích âm (𝑞 < 0), lực điện 𝐹⃗ ngược
chiều điện trường 𝐸⃗ làm điện tích chuyển động nhanh dần đều ngược chiều đường sức điện.
Ví dụ 53.
Hiệu điện thế giữa hai điểm 𝑀, 𝑁 trong điện trường là 𝑈 = 50 V.
a. Tính công của lực điện khi một electron di chuyển từ 𝑀 đến 𝑁.
b. Tính công cần thiết để di chuyển electron từ 𝑀 đến 𝑁.
Hướng dẫn giải
a. Công của lực điện:
𝐴 = 𝑞. 𝑈 = −1,6.10 . 50 = −8.10 J
b. Công cần thực hiện để di chuyển electron từ 𝑀 đến 𝑁 là:
𝐴 = −𝐴 = 8.10 J
Ví dụ 54.
Để di chuyển một điện tích 𝑞 = 200 μC từ rất xa đến điểm 𝑀 trong điện trường, ta cần thực hiện công
𝐴 = 4 mJ. Tính điện thế tại điểm 𝑀 (chọn mốc điện thế tại vô cùng).
Hướng dẫn giải
Ta có công của lực điện:
𝐴 = −𝐴 = 𝑞. 𝑈 = 𝑞. (𝑉 − 𝑉 )
Mốc điện thế tại vô cùng nên:
𝐴 4.10
𝑉 =0⇒𝑉 = = = 20 V
𝑞 200. 10
Gv: Phùng Văn Hưng – 0976643003 - 45 - pvhung@ptnk.edu.vn
BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 11 Chương III. Điện trường
Ví dụ 55.
Một electron chuyển động từ 𝑀 đến 𝑁 trong điện trường thì động năng tăng thêm một lượng là 60 eV. Bỏ
qua tác dụng của trọng lực. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 𝑀 và 𝑁.
* Lưu ý: Đơn vị eV là đơn vị của năng lượng, nó được xác định bằng năng lượng mà một điện tích nguyên
tố 𝑒 = 1,6.10 C nhận được khi di chuyển giữa hai điểm có hiệu điện thế 𝑈 = 1 V trong điện trường.
1 eV = 1 e. 1 V = 1,6.19 C. 1 V = 1,6.10 C. V = 1,6.10 J
Hướng dẫn giải
Theo định lý động năng:
Δ𝑊đ = 𝑊đ − 𝑊đ = 𝐴 đệ = 𝑞. 𝑈
Δ𝑊 250.1,6.10
⇒𝑈 = = = −60 V
𝑞 −1,6.10
* Chú ý: Vì electron mang điện âm nên khi đi ngược chiều đường sức (𝑈 < 0), điện trường sinh công
dương, làm tăng tốc điện tích.
Ví dụ 56.
Một electron được thả vào điểm 𝐴 trong điện trường đều 𝐸⃗ . Bỏ qua tác dụng của trọng lực, tính vận tốc
của electron khi đến điểm 𝐵 biết hiệu điện thế giữa hai điểm 𝐴, 𝐵 là 𝑈 = −45,5 V.
Hướng dẫn giải
Định lý động năng:
𝑊đ − 𝑊đ = 𝐴 = 𝑞. 𝑈
Vận tốc tại 𝐴 bằng 0: ⇒ 𝑚 𝑣 = 𝑒. 𝑈
2. 𝑒. 𝑈 2. (−1,6.10 ). (−45,5)
⇒𝑣 = = = 4.10 m/s
𝑚 9,1.10
Ví dụ 57.
Để tạo điện trường đều thẳng đứng người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và
song song song với nhau, cách nhau một khoảng 𝑑 = 10 cm. Ở gần sát với bản trên có một giọt thủy ngân
tích điện dương nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản là 𝑈.
a. Bản dương nằm ở trên hay ở dưới?
b. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản là 0,5. 𝑈 (chiều điện trường vẫn không đổi) thì giọt thủy ngân sẽ chuyển
động về phía bản nào với vận tốc khi chạm vào bản đó là bao nhiêu? Lấy 𝑔 = 10 m/s .
Hướng dẫn giải
a. Giọt thủy ngân chịu tác dụng của 2 lực là trọng lực 𝑃⃗ và lực điện trường 𝐹⃗
Do trọng lực hướng xuống nên để giọt thủy ngân nằm cân bằng thì lực điện tác dụng lên giọt thủy ngân
phải hướng lên trên.
Do giọt thủy ngân mang điện dương nên suy ra vecto cường độ điện trường 𝐸⃗ hướng lên trên.
Vì điện điện trường do hai bản kim loại tích điện trái dấu sinh ra có chiều luôn hướng từ bản dương sang
bản âm nên suy ra bản dương phải nằm phía dưới, bản âm phải nằm phía trên.
b. Lúc đầu khi hiệu điện thế là 𝑈 thì giọt thủy ngân nằm cân bằng nên:
𝑞𝑈
𝐹⃗ + 𝑃⃗ = 0⃗ ⇒ 𝐹 = 𝑃 ⇔ 𝑞𝐸 = 𝑚𝑔 ⇔ = 𝑚𝑔 ⇒ 𝑞𝑈 = 𝑚𝑔𝑑
𝑑
Khi hiệu điện thế giảm đi còn một nửa thì lực điện trường cũng giảm đi một nửa nên hạt sẽ chuyển động
đi xuống. Theo định luật II Niu-tơn ta có: 𝐹⃗ + 𝑃⃗ = 𝑚𝑎⃗
Chọn chiều dương hướng xuống, chiếu lên chiều dương ta có:
Ví dụ 58.
Một electron bay vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu,
theo phương song song với các đường sức với vận tốc 𝑣 = 8.10 m/s. Tìm hiệu điện thế giữa hai bản kim
loại để electron không tới được bản đối diện. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
Hướng dẫn giải
Theo định lý động năng ta có:
𝑚𝑣 𝑚𝑣 𝑈
− = 𝐹. 𝑠. cos 180 = −𝑞. 𝐸. 𝑠 = −𝑞. . 𝑠
2 2 𝑑 𝒅⃗ 𝒗𝟎⃗ 𝑬⃗
Để electrôn không tới được bản đối diện thì quãng đường electron
chuyển động đến khi dừng lại trong điện trường là 𝑠 ≤ 𝑑.
𝑚𝑣 𝑈 𝑚𝑣 9,1.10 . (8.10 )
⇒ ≤ 𝑞. . 𝑑 ⇒ 𝑈 ≥ = = 182 V
2 𝑑 2𝑞 2.1,6.10
Ví dụ 59.
Hạt bụi có khối lượng 𝑚 = 0,01 g mang điện tích 𝑞 = 10– C đặt vào điện trường đều 𝐸⃗ nằm ngang, hạt
bụi chuyển động với vận tốc ban đầu 𝑣 = 0, sau 𝑡 = 4 s, hạt bụi đạt vận tốc 𝑣 = 50 m/s. Cho 𝑔 = 10 m/s .
Có kể đến tác dụng của trọng lực. Tìm độ lớn cường độ điện trường 𝐸.
Hướng dẫn giải
Chọn hệ trục 𝑂𝑥𝑦 như hình vẽ. Theo trục 𝑂𝑥 hạt bụi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 𝑎 = 𝑞. ,
theo trục 𝑂𝑦 hạt bụi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc rơi tự do 𝑔: 𝑬⃗
𝑶 𝑭⃗ 𝒙
𝑞𝐸
𝑣 = 𝑎 .𝑡 = 𝑡; 𝑣 = 𝑔𝑡
𝑚
Ta có: 𝑣 = 𝑣 + 𝑣
Ví dụ 60.
Một electron có động năng 𝑊đ = 200 eV lúc bắt đầu đi vào điện trường đều của hai bản kim loại đặt song
song tích điện trái dấu theo hướng đường sức. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để hạt không
đến được bản đối diện.
Hướng dẫn giải
Khi electron chuyển động từ bản này đến kia thì nó chịu tác dụng của ngoại lực là lực điện trường.
Theo đinh lí động năng ta có: 𝑊đ – 𝑊đ = 𝑞𝐸𝑑
𝑊đ 200.1,6.10 200
⇒𝑑 =− =− =
𝑞𝐸 −1,6.10 𝐸 𝐸
Để elctron không đến được bản đối diện thì quãng đường phải nhỏ hơn khoảng cách giữa hai bản:
Ví dụ 63.
Một tụ điện có ghi 100 nF – 10 V.
a. Cho biết ý nghĩa của con số trên. Tính điện tích cực đại của tụ.
b. Mắc tụ trên vào hai điểm có hiệu điện thế 𝑈 = 8 V. Tính điện tích của tụ khi đó.
c. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 0,5 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Con số 100 nF cho biết điện dung của tụ điện là 100 nF.
Con số 10 V cho biết hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào hai bản tụ là 10 V.
Điện tích cực đại tụ có thể tích được:
𝑄 = 𝐶𝑈 = 100.10 . 10 = 10 C
b. Điện tích tụ tích được khi mắc tụ vào hiệu điện thế 𝑈 = 8 V là:
𝑄 = 𝐶𝑈 = 100.10 . 8 = 8.10 C
c. Hiệu điện thế cần phải đặt vào giữa hai bản tụ là:
𝑄 0,5.10
𝑈= = = 5V
𝐶 100.10
Ví dụ 64.
Tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 𝑅 = 10 cm, khoảng cách 𝑑 = 1 cm và hiệu điện thế hai bản là
𝑈 = 108 V. Giữa 2 bản là không khí. Tìm điện tích tụ điện.
Ví dụ 65.
Tụ phẳng không khí điện dung 𝐶 = 2 pF được tích điện ở hiệu điện thế 𝑈 = 600 V.
a. Tính điện tích 𝑄 của tụ.
b. Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính 𝐶 , 𝑄 , 𝑈 của tụ.
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính 𝐶 , 𝑄 , 𝑈 của tụ.
Hướng dẫn giải
a. Điện tích 𝑄 của tụ:
𝑄 = 𝐶𝑈 = 2.10– . 600 = 1,2.10– C = 1,2 nC
b. Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên: 𝑄 = 𝑄 = 1,2.10– C
Điện dung của tụ điện:
𝜀𝑆 𝐶 2.10
𝐶 = = = = 10 F = 1 pF
9.10 . 4𝜋. 2𝑑 2 2
Hiệu điện thế của tụ điện:
𝑄 1,2.10
𝑈 = = = 1200 V
𝐶 10
c. Khi vẫn nối tụ với nguồn thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi: 𝑈 = 𝑈 = 600 V
Điện dung của tụ:
𝜀𝑆 𝐶 2.10
𝐶 = = = = 10 F = 1 pF
9.10 . 4𝜋. 2𝑑 2 2
Điện tích của tụ:
𝑄 = 𝐶 𝑈 = 10– . 600 = 0,6.10– C
Ví dụ 66.
Một tụ điện phẳng có 2 bản tụ cách nhau 𝑑 = 2 mm. Tụ điện tích điện dưới hiếu điện thế 𝑈 = 100 V.
Gọi là mật độ điện tích trên bản tụ và được đo bằng thương số 𝑄/𝑆 (𝑄 là điện tích, 𝑆 là diện tích). Tính mật
độ điện tích trên mỗi bản tụ trong hai trường hợp:
a. Điện môi là không khí
b. Điện môi là dầu hỏa có = 2
Hướng dẫn giải
Ta có mật độ điện tích:
𝑄 𝐶𝑈 𝜀𝑆 𝑈 𝜀𝑈
𝜎= = = . =
𝑆 𝑆 9.10 . 4𝜋. 𝑑 𝑆 9.10 . 4𝜋. 𝑑
a. Không khí có = 1 nên:
𝑈
𝜎= = 4,4.10 C/m
9.10 . 4𝜋. 𝑑
b. Dầu có = 2 nên:
2. 𝑈
𝜎= = 8,8.10 C/m
9.10 . 4𝜋. 𝑑
Ví dụ 67.
Tính điện dung tương đương, điện tích và hiệu điện thế trong mỗi tụ trong các trường hợp sau:
a. 𝐶 = 2 μF; 𝐶 = 4 μF; 𝐶 = 6 μF; 𝑈 = 100 V
b. 𝐶 = 1 μF; 𝐶 = 1,5 μF; 𝐶 = 3 μF; 𝑈 = 120 V
c. 𝐶 = 0,2 μF; 𝐶 = 1 μF; 𝐶 = 3 μF; 𝑈 = 12 V
d. 𝐶 = 𝐶 = 2 μF; 𝐶 = 1 μF; 𝑈 = 10 V
𝐶
𝐶 𝐶 𝐶
𝐶
𝐶
𝐶 𝐶 𝐶
𝐶 𝐶 𝐶
Ví dụ 68.
Cho mạch điện như hình vẽ: 𝐶 = 6 µF, 𝐶 = 3 µF, 𝐶 = 6 µF, 𝐶 = 𝐶 𝑀 𝐶
1 µF, 𝑈 = 60 V. Tính: 𝐶
a. Điện dụng của bộ tụ.
𝐴 𝐶 𝐵
b. Điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ. 𝑁
c. Hiệu điện thế 𝑈 .
Hướng dẫn giải
a. Từ mạch điện suy ra: [(𝐶 𝑛𝑡 𝐶 ) // 𝐶 ] 𝑛𝑡 𝐶
𝐶 .𝐶 3.6
𝐶 = = = 2 μF ⇒ 𝐶 = 𝐶 + 𝐶 = 2 + 1 = 3 μF
𝐶 +𝐶 3+6
𝐶𝐶 6.3
⇒𝐶 = = = 2 μF
𝐶 +𝐶 6+3
b. Ta có: 𝑄 = 𝑄 = 𝑄 = 𝐶 . 𝑈 = 2.10 . 60 = 1,2.10 C
𝑄 1,2.10
⇒𝑈 = = = 20 V ⇒ 𝑈 = 𝑈 − 𝑈 = 60 − 20 = 40 V = U = U
𝐶 6.10
⇒ 𝑄 = 𝐶 𝑈 = 4.10 C𝑄 = 𝐶 𝑈 = 8.10 C = 𝑄 = 𝑄
𝑄 8.10 80 𝑄 8.10 40
⇒𝑈 = = = V; 𝑈 = = = V
𝐶 3.10 3 𝐶 6.10 3
c. Bản 𝐴 tích điện dương, bản 𝐵 tích điện âm.
Đi từ 𝑀 đến 𝑁 qua 𝐶 theo chiều từ bản âm sang bản dương nên: 𝑈 = −𝑈 = − V.
Ví dụ 69.
𝐶 𝑀 𝐶
Cho mạch điện như hình vẽ 𝐶 = 12 µF, 𝐶 = 4 µF, 𝐶 = 3 µF,
𝐶 = 6 µF, 𝐶 = 5 µF, 𝑈 = 50 V. Tính: 𝐶
a. Điện dụng của bộ tụ. 𝐴
𝐶 𝑁 𝐶 𝐵
b. Điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ.
c. Hiệu điện thế 𝑈 .
Ví dụ 70.
Cho mạch điện như hình vẽ: 𝐶 = 3 μF, 𝐶 = 6 F, 𝐶 = 𝐶 = 4 F, 𝐶 = 8 F, 𝑈 = 900 V. Tính hiệu
điện thế 𝑈 .
𝐶 𝐴 𝐶
𝐶 𝐶
𝐵
𝐶
Ví dụ 71.
Cho bộ tụ điện như hình vẽ: 𝐶 = 2𝐶 , 𝑈 = 16 V. Tính 𝑈 .
𝐶 𝐶 𝑀
𝑁
𝐴
𝐶 𝐶 𝐶
Ví dụ 72.
Cho mạch mạch điện như hình vẽ. Chứng minh rằng nếu = thì khi đóng hay mở khóa 𝐾 điện dung
tương đương của bộ tụ vẫn không đổi.
𝐶 𝐶
𝐾
𝐴 𝐵
𝐶 𝐶
𝐴 𝐶 𝐶 𝐶 𝐵
Ví dụ 75.
Hai tụ không khí phẳng 𝐶 = 0,2 μF, 𝐶 = 0,4 μF mắc song song. Bộ tụ được tích điện đến hiệu điện thế
𝑈 = 450 V rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó lấp đầy khoảng giữa 2 bản tụ 𝐶 bằng điện môi = 2. Tính hiệu điện
thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ.
Hướng dẫn giải
Điện dung của bộ tụ trước khi ngắt khỏi nguồn:
𝐶 = 𝐶 + 𝐶 = 0,2 + 0,4 = 0,6 μF
Điện tích của bộ tụ:
𝑄 = 𝐶 𝑈 = 0,6.10– . 450 = 2,7.10– C
Điện dung của tụ 𝐶 sau khi lấp đầy điện môi:
𝐶 = = 𝜀𝐶 = 2.0,4 = 0,8 μF
. . .
Điện dung của bộ tụ sau khi lấp đầy 𝐶 bằng điện môi:
𝐶 = 𝐶 + 𝐶 = 0,2 + 0,8 = 1 μF
Ví dụ 76.
Cho mạch điện như hình vẽ: 𝑈 = 2 V (không đổi). 𝐶 = 𝐶 = 𝐶 = 6 μF, 𝐶 = 4 μF. Ban đầu khóa 𝐾
đang mở, tính điện tích các tụ và điện lượng di chuyển qua điện kế G khi đóng 𝐾.
𝐾
G
𝐶 𝐶 𝐶3
𝐴 𝐵
𝑀 𝑁
𝐶
𝑄 = 𝐶 . 𝑈 = 6. = 4 μC
Ta thấy, ban đầu khi chưa đóng khóa 𝐾, tụ 𝐶 nối tiếp với tụ 𝐶 nên điện tích hai tụ bằng nhau (𝑄 = 𝑄 ),
bản tụ nối với điểm 𝑁 của tụ 𝐶 tích điện âm (điện tích là −𝑄 ) và của tụ 𝐶 tích điện dương (điện tích là
+𝑄 ). Nên tổng đại số điện tích trên hai bản tụ này bằng 0.
Sau khi đóng khóa 𝐾, bản tụ nối với điểm 𝑁 của tụ 𝐶 tích điện dương (điện tích là +𝑄 ) và của tụ 𝐶
tích điện dương (điện tích là +𝑄 ). Nên tổng đại số điện tích trên hai bản tụ này bằng 𝑄 + 𝑄 = 4 + 8 =
12 μC.
Tổng điện tích trên hai bản tụ thay đổi sau khi đóng khóa 𝐾 chứng tỏ có điện lượng Δ𝑄 = 12 − 0 =
12 μF đã di chuyển qua khóa 𝐾 (qua điện kế G)
4. Năng lượng điện trường của tụ điện.
Năng lượng điện trường của tụ điện:
1 1 1 𝑄
𝑊 = 𝑄. 𝑈 = 𝐶. 𝑈 = .
2 2 2 𝐶
Mật độ năng lượng điện trường: Trong không gian giữa hai bản tụ có điện trường nên có thể nói năng
lượng của tụ điện là năng lượng điện trường. Gọi 𝑉 = 𝑆𝑑 là thể tích vùng không gian giữa hai bản tụ thì mật
độ năng lượng điện trường (với tụ điện phẳng) là:
𝑊 1 𝐶. 𝑈 𝜀. 𝐸
𝑤= = . =
𝑉 2 𝑆. 𝑑 8𝜋. 𝑘
Ví dụ 78.
Một tụ điện có điện dung 𝐶 = 0,2 µF khoảng cách giữa hai bản là 𝑑 = 5 cm được nạp điện đến hiệu
điện thế 𝑈 = 100 V.
a. Tính năng lượng của tụ điện.
b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn điện. Tính độ biến thiên năng lượng khi khoảng cách 2 bản còn 𝑑 = 1 cm.
Hướng dẫn giải
a. Năng lượng của tụ điện:
𝐶𝑈 0,2.10 . 100
𝑊= = = 10 J
2 2
b. Điện dung của tụ điện:
𝜀𝑆 𝐶 𝑑
𝐶= ⇒ =
9.10 . 4𝜋. 𝑑 𝐶 𝑑
Điện dung của tụ điện lúc sau:
𝐶 = 5. 𝐶 = 1 μF = 10 F
Điện tích của tụ lúc đầu:
𝑄 = 𝐶 𝑈 = 0,2.10 . 100 = 2.10 C
Vì ngắt tụ ra khỏi nguồn nên điện tích không đổi, do đó: 𝑄 = 𝑄
Năng lượng lúc sau:
𝑄 (2.10 )
𝑊= = = 2.10 J
2𝐶 2.10
Độ biến thiên năng lượng: Δ𝑊 = 𝑊 − 𝑊 = −8.10 J < 0 ⇒ năng lượng giảm
Ví dụ 79.
Tụ phẳng không khí được tích điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 𝑈. Hỏi năng lượng của
bột tụ thay đổi thế nào, nếu tăng khoảng cách 𝑑 giữa hai bản tụ lên gấp đôi trong hai trường hợp sau:
a. Vẫn nối tụ với nguồn.
b. Ngắt ra khỏi nguồn trước khi tăng.
Năng lượng của tụ điện sau khi bản thủy tinh đã được rút ra hết là: 𝑊 =
Độ biến thiên năng lượng của tụ:
𝑈 (1 − 𝜀)𝜀 𝐶 𝑈 (1 − 𝜀)𝜀 𝑆𝑈
Δ𝑊 = 𝑊 − 𝑊 = (𝐶 − 𝐶) = =
𝐶 2 2𝑑
(1 − 5). 200.10 . 300
⇒ Δ𝑊 = = −318.10 J
2.10 . 4𝜋. 9.10
Khi rút tấm thủy tinh ra khỏi tụ điện, ta cần thực hiện một công. Khi tụ điện nối với nguồn, công 𝐴 dùng
để rút tấm thủy tinh có giá trị bằng độ biến thiên năng lượng của hệ tụ điện – nguồn. Một phần công này làm
( )
thay đổi năng lượng của tụ điện một lượng: Δ𝑊 =
Khi tấm thủy tinh được rút ra khỏi tụ điện, điện dung của tụ điện giảm đi, do đó với cùng hiệu điện thế
U, điện tích của tụ điện giảm đi. Một phần điện tích Q đã dịch chuyển ngược chiều nguồn điện. Công dịch
chuyển các điện tích này bằng: Δ𝑊 = −Δ𝑄. 𝑈 = −Δ𝐶. 𝑈 = 𝑈 𝐶 (𝜀 − 1)
Do đó: 𝐴 = Δ𝑊 + Δ𝑊 = (1 − 𝜀)𝐶 𝑈 + 𝑈 𝐶 (𝜀 − 1)
⇒ 𝐴 = (𝜀 − 1)𝐶 𝑈 = 318.10 J
b. Khi ngắt tụ khỏi nguồn
Năng lượng của tụ điện được tích điện khi có tấm thủy tinh là: 𝑊 = = =
Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích trên các bản tụ giữ nguyên không đổi. Năng lượng của tụ điện
sau khi bản thủy tinh đã được rút ra hết: 𝑊 =
𝑭𝟐𝟏⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐 𝑭𝟏𝟐⃗
𝑭𝟐𝟏⃗ 𝒒𝟏 𝒒𝟐 𝑭𝟏𝟐⃗
𝑭𝟐𝟏⃗ 𝑭𝟏𝟐⃗
𝒒𝟏 𝒒𝟐
𝑪𝟐
𝑪𝟏 𝑪𝟐 𝑪𝒏 𝑪𝒏
𝐶 𝐶
Mạch tương đương (𝐶 𝑛𝑡𝐶 )//(𝐶 𝑛𝑡𝐶 )
𝐶 𝐶
𝐶 𝐶
Bài 1. Cho mạch điện gồm 3 tụ điện 𝐶 = 1 µF, 𝐶 = 1,5 µF, 𝐶 = 3 µF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 𝑈 = 120 V.
a. Vẽ hình.
b. Tính điện dung tương đương của bộ tụ.
c. Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ
ĐS: b. 𝑪𝒃 = 𝟎, 𝟓 𝛍𝐅; c. 𝑸𝟏 = 𝑸𝟐 = 𝑸𝟑 = 𝟔𝟎 𝛍𝐂; 𝑼𝟏 = 𝟔𝟎 𝐕, 𝑼𝟐 = 𝟒𝟎 𝐕, 𝑼𝟑 = 𝟐𝟎 𝐕
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các tụ 𝐶 = 0,25 µF, 𝐶 = 1 µF, 𝐶 𝐶
𝐶 = 3 µF, 𝑈 = 12 V. Tính điện dung tương đương, điện tích và hiệu điện thế
của mỗi tụ.
𝐴 𝐶 𝐵
ĐS: 𝑪𝒃 = 𝟏 𝛍𝐅; 𝑼𝟏 = 𝟏𝟐 𝐕, 𝑼𝟐 = 𝟗 𝐕, 𝑼𝟑 = 𝟑 𝐕,
𝑸𝟏 = 𝟑 𝛍𝐂, 𝑸𝟐 = 𝑸𝟑 = 𝟗 𝛍𝐂,
Cách 𝐴 Cách 𝐵
𝟏 𝟏 𝟏
ĐS: b. = +
𝑪𝟒 𝑪𝟏 𝑪𝟐
Bài 7. Hai tụ không khí phẳng có 𝐶 = 2𝐶 , mắc nối tiếp vào nguồn 𝑈 không đổi. Cường độ điện trường
trong 𝐶 thay đổi bao nhiêu lần nếu nhúng 𝐶 vào chất điện môi có = 2.
ĐS: 𝑬𝟏 = 𝟏, 𝟓. 𝑬𝟏
Bài 8. Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung 𝐶 = 3 µF, tích đến hiệu điện thế 𝑈 = 300 V và tụ thứ
hai điện dung có 𝐶 = 2 µF, tích đến hiệu điện thế 𝑈 = 200 V.
a. Xác định điện tích và hiệu điện thế của các tụ sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản
tụ đó với nhau.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối các bản.
ĐS: a. 𝑸𝟏 = 𝟎, 𝟕𝟖 𝐦𝐂, 𝑸𝟐 = 𝟎, 𝟓𝟐 𝐦𝐂, 𝑼𝟏 = 𝑼𝟐 = 𝟐𝟔𝟎 𝐕; b. 𝟔 𝐦𝐉
Bài 9. Ba tụ 𝐶 = 1 µF, 𝐶 = 3 µF, 𝐶 = 6 µF cả ba tụ đều được tích đến hiệu điện thế 𝑈 = 90 V. Nối
các cực trái dấu với nhau để tạo thành mạch kín. Xác định điện tích và hiệu điện thế của các tụ sau khi nối với
nhau.
ĐS: 𝑸𝟏 = −𝟗𝟎 𝛍𝐂, 𝑸𝟐 = 𝟗𝟎 𝛍𝐂, 𝑸𝟑 = 𝟑𝟔𝟎 𝛍𝐂, 𝑼𝟏 = 𝟗𝟎 𝐕, 𝑼𝟐 = 𝟑𝟎 𝐕, 𝑼𝟑 = 𝟔𝟎 𝐕
6
N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 6. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. B. C. D.
Câu 7. Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng 𝑟 tác dụng lên nhau lực có độ lớn
bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn 𝑟/3
thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F. B. 1,5F. C. 6F. D. 4,5F.
Câu 8. Hai điện tích q1 = -q2 = 3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu q1 tác dụng lên q2 lực có độ lớn là F thì
lực tác dụng của q2 lên q1 có độ lớn là
A. F. B. 3F. C. 1,5F. D. 6F.
Câu 9. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để
chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 4F. B. 0,25F. C. 16F. D. 0,5F.
Câu 10. Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10 C và q2 = -2.10-6 C. Cho
-6
hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa
chúng có độ lớn là
A. 4,5 N. B. 8,1 N. C. 0.0045 N. D. 81.10-5 N.
Câu 11. Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 12. Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương.
Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
A. có hai nữa tích điện trái dấu. B. tích điện dương.
C. tích điện âm. D. trung hòa về điện.
Câu 13. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -3,2.10 -19 J. Điện
thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. -3,2 V. C. 2 V. D. -2 V.
Câu 14. Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M
là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng