You are on page 1of 45

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Định nghĩa lực:
- Lực là một đại lượng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra gia tốc
cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Đường thẳng mang véctơ lực gọi là giá của lực. Đơn vị của lực trong hệ SI là Niutơn (N). Để đo lực
người ta dùng lực kế.
2. Sự cân bằng lực:
- Khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực nhưng vẫn đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, ta nói vật
chịu tác dụng của các lực cân bằng.
- Các lực cân bằng là các lực cùng tác dụng vào vật và có hợp lực bằng 0 , nghĩa là:
! ! ! ! !
Fhl = F1 + F2 + ... + Fn = 0 . Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá, cùng độ
lớn và ngược chiều.
- Chất điểm ở trạng thái đứng yên hoặc ở trạng thái chuyển động thẳng đều gọi chung là trạng thái cân
bằng (gia tốc a = 0).
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
! ! ! ! !
Fhl = F1 + F2 + ... + Fn = 0
! ! !
4. Tổng hợp lực: F1 + F2 = F
- Tổng hợp lực là thay thế hai hay nhiều lực cùng tác dụng vào vật bằng
một lực duy nhất có tác dụng giống như tất cả các lực ấy. Lực thay thế
gọi là hợp lực.
- Hợp lực của hai lực được xác định theo qui tắc của hình bình
hành:“Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình
hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng”.
! ! !
5. Phân tích lực: F = F1 + F2
- Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cùng tác dụng
vào vật có tác dụng giống như lực ấy. Các lực thay thế được gọi là các
lực thành phần.
- Phép phân tích lực cũng tuân theo qui tắc hình bình hành. Việc xác định
phương của các lực thành phần trong phép phân tích lực dựa vào các biểu
hiện cụ thể của lực tác dụng.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
1
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP


1. Phương pháp hình học để tìm hợp lực của hai lực:
Bước 1: Tịnh tiến các lực về cùng điểm đặt.
Bước 2: Nếu các lực không cùng phương thì sử dụng quy tắc hình bình hành để xác định véctơ tổng
trên hình vẽ.
Bước 3: Sử dụng các công thức sau để tìm độ lớn của hợp lực:
! ! !
F = F1 + F2

!
* Các công thức để tính độ lớn của hợp lực F:
@ Công thức tổng quát:

F = F12 + F22 + 2F1.F2 .cosa = F12 + F22 - 2F1.F2 .cosb %


####⃗
(với a = (𝐹 ###⃗
! , 𝐹" )và b = p -a )
@ Các trường hợp đặc biệt:
! !
TH 1: Nếu F1 ­­ F2 a = 00 :( )
! ! !
Þ F = F1 + F2 = Fmax và F ­­ F1 ­­ F2
! !
(
TH 2: Nếu F1 ­¯ F2 a = 1800 : )
! !
Þ F = F1 - F2 = Fmin và F ­­ F1 nếu F1 > F2 hoặc ngược lại.
! !
(
TH 3: Nếu F1 ^ F2 a = 900 : )
Þ F= F12 + F22

TH 4: Nếu F1 = F2 thì F = 2 F1 cos a


2

TH 5: Nếu F1 = F2 và a = 1200 æç 2p rad ö÷thì F = F1 = F2


è 3 ø
F Lưu ý: Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng: F1 - F2 £ F £ F1 + F2
2. Phương pháp đại số để tìm hợp lực của ba lực trở lên:
Bước 1: Chọn hệ trục tọa độ Oxy.
Bước 2: Xác định các góc 𝑎 = (𝐹 %
####⃗
, 𝑂𝑥 ) ; 𝑎 = (𝐹 %
#####⃗ %
#####⃗
, 𝑂𝑥 ); 𝑎 = (𝐹 , 𝑂𝑥 ),…..
! ! " " # #

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
2
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

O x

Bước 3: Tìm hình chiếu của các lực trên trục Ox, Oy :
𝐹$ = 𝐹! 𝑐𝑜𝑠𝛼! + 𝐹" . 𝑐𝑜𝑠𝛼" + 𝐹# 𝑐𝑜𝑠𝛼# +
𝐹% = 𝐹! 𝑠𝑖𝑛𝛼! + 𝐹" . 𝑠𝑖𝑛𝛼" + 𝐹# 𝑠𝑖𝑛𝛼# +
%
###⃗
Bước 4: Xác định độ lớn của hợp lực bởi công thức F = Fx2 + Fy2 và a = (𝐹, 𝑂𝑥 )
& &
bởi công thức tan a = &! 𝑛ế𝑢 𝐹$ . 𝐹% > 0 hoặc tan a = − &" 𝑛ế𝑢 𝐹$ . 𝐹% < 0
" !

@ Lưu ý:
+ Lực căng của dây treo luôn hướng về điểm treo, trọng lượng P luôn hướng xuống.
+ Nếu các lực có trục đối xứng thì chọn 1 trục toạ độ Ox hoặc Oy trùng với trục đó.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải:
A. Không đổi. B. Thay đổi. C. Bằng không. D. Khác không.
Câu 2. Hai lực cân bằng không thể có:
A. cùng hướng B. cùng phương C. cùng giá D. cùng độ lớn
Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng
A. Hai lực có cùng giá B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau
C. Hai lực ngược chiều nhau D. Hai lực có cùng độ lớn
Câu 4. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần
A. Cùng phương, cùng chiều. B. cùng phương, ngược chiều.
C. Vuông góc với nhau. D. hợp với nhau một góc khác không.
Câu 5. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
3
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

D. vật đứng yên.


Câu 6. Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
B. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
C. không có lực nào tác dụng lên vật.
D. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
Câu 7. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một
vật nặng có khối lượng m. Vật nằm yên cân bằng trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát. Khi đó
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không.
D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Câu 8. Chọn phát biểu đúng:
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
Câu 9. Hai lực cân bằng là:
A. tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. không bằng nhau về độ lớn.
C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá.
D. có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:
A. chuyển động tròn đều B. chuyển động đều trên một đường cong bất kì
C. chuyển động thẳng đều D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 11. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có treo một
vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chịu tác dụng của hai lực và hợp lực của chúng bằng không.
D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Câu 12. Một quả cầu và 1 khối nặng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua
1 ròng rọc trơn. Cả hai vật cân bằng ở vị trí ngang nhau. Khối nặng được kéo xuống 1 đoạn, khi buông
khối nặng ra thì:
A. Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì đây là vị trí cân bằng
B. Nó sẽ dịch chuyển lên tới vị trí ban đầu vì cơ năng bảo toàn
C. Nó sẽ giữ nguyên trạng thái đang có vì không có thêm lực tác dụng nào.
D. Nó sẽ dịch chuyển xuống vì lực tác dụng vào nó lớn hơn lực tác dụng vào quả cầu
Câu 13. Hợp lực của hai lực thành phần có độ lớn F1, F2 là lực F có độ lớn:
A. F = |F1 - F2|. B. |F1- F2| £ F £ F1+ F2.
C. F = F1 + F2. D. F = F12 + F22 .
Câu 14. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α được tính bởi công thức là:
A. F 2 = F1 2 + F22 + 2 F1 F2 cosα B. F 2 = F1 2 + F22 - 2 F1 F2 cosα.
C. F = F1 + F2 + 2 F1 F2cosα D. F 2 = F1 2 + F22 - 2 F1 F2

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
4
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &
!!" !!" !!" !!" !" !!" !!"
Câu 15. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi a là góc hợp bởi F1 và F2 và F = F1 + F2 . Nếu
F = F1 + F2 thì:
A. a = 00 B. a = 900 C. a = 1800 D. 0< a < 900
!!" !!" !!" !!" !" !!" !!"
Câu 16. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi a là góc hợp bởi F1 và F2 và F = F1 + F2 . Nếu
F = F1 - F2 thì :
A. a = 00 B. a = 900 C. a = 1800 D. 0< a < 900
!!" !!" !!" !!" !" !!" !!"
Câu 17. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi a là góc hợp bởi F1 và F2 và F = F1 + F2 . Nếu
F = F12 + F22 thì:
A. a = 00 B. a = 900 C. a = 1800 D. 0< a < 900
D. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 18. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= F2 = 20N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng
hợp với nhau một góc α =00
A. 20N B. 30N C. 40N D. 10N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 19. Có hai lực ngược hướng có độ lớn F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực có giá trị 9 N. Xác định giá
trị của lực F2
A. F2 = 24 N B. 6 N C. 24 N hoặc 6 N D. 15 N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 20. Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây, cho biết góc giữa cặp lực đó?
A. 3N, 5N, 120o B. 3N, 13N, 180o C. 3N, 6N, 60o D. 3N, 5N, 0o
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 21. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2 lực F1 = 6N, F2 = 8N. Để hợp lực của chúng
là 10N thì góc giữa 2 lực đó bằng:
A. 90o B. 30o C. 45o D. 60o
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
!!" !!"
Câu 22. Hai lực F1 và F2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với
hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ).
A. 300 và 600 B. 420 và 480 C. 370 và 530 D. Đáp án khác.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 23. Cho 2 lực đồng quy F1 = F2 =10N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với
nhau một góc 600.
A. 10N B. 17,3N C. 20N D. 14,1N
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
5
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 24. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 30N. Góc hợp bởi hai lực đồng quy bằng bao nhiêu thì
hợp lực có độ lớn bằng 30N
A. 00 B. 600 C. 900 D. 1200
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 25. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp
lực:
A. 60N B. 30 2 N. C. 30N. D. 15 3 N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

F Lưu ý: Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng: F1 - F2 £ F £ F1 + F2
Câu 26. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có
thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 25N B. 15N C. 2N D. 1N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 27. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 12 N. Giá trị của hợp lực không thể là giá trị
nào trong các giá trị sau đây ?
A. 19 N. B. 4 N. C. 21 N. D. 7 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 28. Một vật chịu tác dụng của hai lực 𝐹 ###⃗! và 𝐹
###⃗" như hình vẽ 1. Cho
F1 = 5 (N); F2 = 12 (N). Tìm lực 𝐹
###⃗# để vật cân bằng ? Biết khối lượng của vật không đáng """⃗
𝐹!

kể. ĐS: 13 (N); 67o23' . """"⃗


𝐹"
Hình 1

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
6
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 29. Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ 2 thì cân bằng. Biết rằng độ lớn của lực
F3 = 40 (N). Hãy tính độ lớn của lực F1 và F2 ?
ĐS: F1 = 23 (N); F2 = 46 (N).
............................................................................................................................... Hình 2
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 30. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực F1= 4N, F2= 5N và F3= 6N. Trong đó F1,
F2 cân bằng với F3. Hợp lực của hai lực F1, F2 bằng bao nhiêu ?
A. 9N B. 1N
C. 6N D. 11N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 31. Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía
Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng
lên vật là bao nhiêu ?
A. 50N B. 170N C. 131N D. 250N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 32. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và
9N bằng bao nhiêu ?
A. a = 300 B. a = 900 C. a = 600 D. a = 45°
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
7
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 33. Ba lực có cùng độ lớn bằng 10N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 600. Lực F3 vuông góc
mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.
A. 15N B. 30N C. 25N D. 20N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 34. Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
!
A. nhỏ hơn F C. vuông góc với lực F
!
B. lớn hơn 3F D. vuông góc với lực 2 F
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

! !!" !!"
Câu 35. Phân tích lực F thành hai lực F1 và F2 theo hai phương OA và OB.
Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần?
A. F1 = F2 = F. B. F1 = F2 = 0,53F.
C. F1 = F2 = 1,15F. D. F1 = F2 = 0,58F.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 36. Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau bằng F0 và từng
đôi một làm thành góc 1200. Véc tơ hợp lực của chúng
A. Là véc tơ không.
!!"
B. Có độ lớn F0 và hợp với F1 . một góc 300
!!"
C. Có độ lớn 3F0 và hợp với F2 một góc 300
!!"
D. Có độ lớn 3F0 và hợp với F3 một góc 300.
!!" !!" !!"
Câu 37. Ba lực F1 , F2 và F3 nằm trong cùng một mặt phẳng có độ lớn lần lượt là 5 N, 8 N và 10 N.
!!" !!" !!"
Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực F1 và F3 những góc đều là 600 như hình
vẽ. Véc tơ hợp lực của ba lực nói trên có độ lớn
!!"
A. 15,4 N và hợp với F1 một góc 730.
!!"
B. 16,2 N và hợp với F1 một góc 75,60.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
8
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &
!!"
C. 12,9 N và hợp với F1 một góc 390.
!!"
D. 16,3 N và hợp với F1 một góc 750.

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 38. Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa A
tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường, còn đầu
kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ 3. Cho biết đèn nặng 4 (kg) và dây hợp với
tường một góc 300 . Tính lực căng của dây và phản lực của thanh. Cho biết phản lực
của thanh có phương dọc theo thanh và lấy (
g = 10 m /s2 . )
B
ĐS: T = 46, 2 (N); N=23,1(N).
......................................................................................................................... Hình 3

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 39. Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản
lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 5 (kg) và cho biết

AC = 40 (cm); AB = 60 (cm). Tính lực căng trên dây BC và lực nén lên thanh ? Lấy g = 10 m /s
2
( )
ĐS: N = 75 N ; T = 25 13 N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
9
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 40. Một quả cầu có trọng lượng 15 N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường
góc α = 450. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực ép của quả cầu lên tường là
A. 20 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 17 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 41. Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường
góc a = 450. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực ép của quả
cầu lên tường là a
A. 20 N. B. 10,4 N. C. 14,7 N. D. 17 N.
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 42. Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường
góc a = 600. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực căng T của
dây treo là
A. 49 N. B. 12,25 N. C. 24,5 N. D. 30 N.

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Câu 43. Dùng một lực có độ lớn F nằm ngang kéo quả cầu con lắc cho dây treo lệch khỏi
phương thẳng đứng một góc α = 400 như hình vẽ. Khi trọng lượng của quả cầu là 20 N thì độ
lớn lực căng dây là T. Giá trị của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35 N. B. 26 N.
C. 19 N. D. 23 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
10
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 44. Một vật có khối lượng m = 5 (kg) được treo vào cơ cấu như hình C
vẽ 4. Hãy xác định lực do vật nặng m làm căng các dây AC, AB ?

ĐS: 57, 7 (N); 28, 87 (N). Hình 4 A B

..............................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 45. Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB
nằm ngang. Độ lớn của lực căng T1 của dây OA bằng:
2 3
A. P B. P
3
C. 3P D. 2P
..........................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 46. Một vật có khối lượng m = 5,0 kg được giữ bằng ba dây như trên hình vẽ. Lấy
g = 9,8 m/s2. Độ lớn lực kéo của dây AC và dây BC lần lượt là T1 và T2. Giá trị của
(T1 + 2T2) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 135 N. B. 187 N.
C. 119 N. D. 94 N.
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
11
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 47. Thanh nặng AB có trọng lượng 20 N được giữ cân bằng, nằm ngang nhờ hai O
dây OA và OB như hình vẽ. Lực căng của mỗi dây có giá trị gần bằng
A. 11,5 N B. 10,5 N 600

C. 20,1 N D. 15,5 N
A B
................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 48. Một vật có khối lượng m = 3 (kg) treo vào điểm chính giữa của
A C B
dây thép AB có khối lượng không đáng kể như hình vẽ 5. Biết rằng
AB = 4 (m); CD = 10 (cm ). Tính lực kéo của mỗi sợi dây ? D
ĐS: 300, 374 (N). Hình 5

...............................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 49. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp
có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột AB và A'B'
, cách nhau 8 m. Đèn nặng 70 N, được treo vào điểm giữa điểm O của dây cáp, là
dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình vẽ. Độ lớn lực kéo của mỗi nửa dây
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 282 N. B. 242 N.
C. 225 N. D. 294 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
12
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 50. Một vật có trọng lượng P = 30 N được giữ yên trên một mặt
phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng
nghiêng như hình vẽ. Góc nghiêng α = 300. Cho biết mặt phẳng nghiêng tác
dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ
lớn lực căng của sợi dây bằng
A. 40N B. 40√3N
C. 80N D. 80√3N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 51. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là F1, F2 và F3 = 50 3
! !
N. Biết góc hợp giữa hai véctơ lực F1 và F2 là 1200. Trong số các giá trị hợp lý của F1 và F2 tìm giá trị
của F1 để F2 có giá trị cực đại.
A. 50 N. B. 170 N. C. 100 N. D. 200 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

! ! ! !
Câu 52. Có ba lực đồng phẳng, đồng quy lần lượt là F1 , F2 và F3 . Trong đó, F1 ngược hướng với
! ! ! ! ! ! ! ! !
F3 . Đặt F12 = F1 + F2 và F23 = F2 + F3 thì F12 vuông góc với F23 và có độ lớn tương ứng 40 N và 30
!
N. Độ lớn lực F2 có giá trị nhỏ nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25 N. B. 60 N. C. 26 N. D. 30 N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
13
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

CHUYÊN ĐỀ 2: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. ĐỊNH LUẬT I NIU–TƠN
1. Nội dung:
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không,
thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính:
+ Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
+ Định luật I được gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động
theo quán tính.
Ví dụ:
+ Người ngồi trên xe đang chuyển động thẳng đều. Khi xe thắng gấp, người vẫn bảo toàn vận tốc nên
người sẽ chúi về phía trước.
+ Khi bút bị nghẹt mực, chúng ta phải cầm bút vẩy. Bút và mực cùng chuyển động và khi bút đột ngột
dừng lại, mực vẫn bảo toàn vận tốc nên mực văng ra khỏi bút.
Câu 1. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn đi tiếp chưa dừng
lại ngay, đó là nhờ
A. Trọng lượng của xe. B. Lực ma sát.
C. Quán tính của xe. D. Phản lực của mặt đường.
Câu 2. Lực là một đại lượng đặc trưng cho cho tác dụng của vật này lên vật khác. Dưới tác dụng
của lực thì
A. Vật sẽ thực hiện chuyển động thẳng đều hoặc quay tròn.
B. Vật sẽ được truyền gia tốc làm cho chuyển động của vật trở thành biến đổi.
C. Vật sẽ bị biến dạng.
D. Vật sẽ được truyền gia tốc làm thay đổi chuyển động hoặc biến dạng.
Câu 3. Tìm ra phát biểu đúng ?
A. Quán tính là một đặc tính của vật mà nó chỉ xuất hiện khi vật chuyển động.
B. Định luật thứ nhất của Niutơn chỉ áp dụng cho các vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
C. Nếu 2 vật tương tác với nhau, tỉ số giữa gia tốc của chúng bằng tỉ số giữa các khối lượng.
D. Khi một vật không đứng yên, ngoại lực tác dụng lên nó không thể bằng không.
Câu 4. Tại sao một vận động viên muốn đạt thành tích cao về môn nhảy xa thì phải luyện tập chạy
nhanh trước ?
A. Do cơ thể của vận động viên không có quán tính.
B. Để có một vận tốc khi dậm nhảy.
C. Do quán tính, vận động viên không tức thời đạt được vận tốc lớn khi dậm nhảy.
D. Một ý kiến khác.
Câu 5. Tại sao ở nhiều nước lại bắt buộc người lái xe và người ngồi trong xe ô tô khoác một đai bảo
hiểm vòng qua ngực (dây an toàn), hai đầu mốc vào ghế ngồi ?
A. Để người ngồi trong xe khỏi bị văng ra khỏi ghế khi đang chạy xe.
B. Để người ngồi trong xe khỏi bị nghiêng về bên phải khi xe rẽ quặt sang phải.
C. Để người ngồi trong xe khỏi bị xô về phía trước khi xe đang chạy.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
14
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

D. Để khi dừng lại đột ngột, người ngồi trong xe không bị xô về phía trước (do quán tính),
tránh va chạm mạnh vào các bộ phận trong xe.
Câu 6. Nếu một vật đang chuyển động mà các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì
A. Vật lập tức dừng lại.
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, rồi sau đó chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
Câu 7. Định luật I Niutơn cho biết:
A. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.
C. nguyên nhân của chuyển động.
D. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.
Câu 8. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng muốn dừng lại
B. Vật giữ nguyên trạng thái nghỉ hay chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất kì
vật nào khác
C. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối
D. Khi hợp lực của các lực tác dụng lên một vật bằng không thì vật không thể chuyển động được

Câu 9. Quán tính là tính chất của các vật


A. có xu hướng bảo toàn vận tốc của chúng
B. có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều
C. có tính ì, chống lại sự chuyển động
D. có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng
Câu 10. Khi thắng (hãm), xe không thể dừng ngay mà còn tiếp tục chuyển động thêm 1 đoạn đường
là do:
A. Quán tính của xe B. Ma sát không đủ lớn
C. Lực hãm không đủ lớn D. Do không có ma sát
Câu 11. Định luật I Newton nghiệm đúng đối với hệ qui chiếu gắn với ôtô trong các trường hợp nào
sau đây:
A. ôtô tăng vận tốc lúc khởi hành
B. ôtô giảm vận tốc khi gần đến bến xe
C. ôtô chạy với vận tốc không đổi trên một đoạn thẳng
D. ôtô chạy với vận tốc không đổi trên một đường cong
Câu 12. Một vật đang chuyển động thẳng đều bỗng chịu tác dụng đồng thời của ba lực có độ lớn
khác nhau, nhưng có hợp lực bằng 0. Nó sẽ chuyển động tiếp như thế nào?
A. Dừng lại và đứng yên B. CĐ theo phương của lực lớn nhất
C. Chuyển động thẳng đều như cũ D. Chuyển động thẳng với tốc độ lớn hơn
Câu 13. Một chậu đựng nước trượt xuống 1 mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Hình vẽ nào
dưới đây biểu diễn đúng dạng mặt thoáng của nước
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 4.
D. Hình 3.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
15
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 14. Khối lượng của một vật ảnh hưởng đến:
A. Lực tác dụng vào vật. B. Nhiệt độ của vật.
C. Quãng đường vật đi được. D. Quán tính của vật.
Câu 15. Câu nào sau đây là đúng ?
A. Một vật không thể chuyển động nếu không có lực nào tác dụng vào nó.
B. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng lên nó đều ngừng tác dụng thì vật sẽ
chuyển động chầm dần rồi dừng lại.
C. Một vật chuyển động thẳng đều nếu không có lực nào tác dụng lên nó, hoặc hợp lực tác
dụng lên nó bằng 0 .
D. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật bằng 0 thì chắc chắn là vật đứng yên.

II. ĐỊNH LUẬT II NIU–TƠN


1. Nội dung:
+ Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ
lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
&⃗
+ Biểu thức: 𝑎⃗ = ( ℎ𝑎𝑦 𝐹⃗ = m 𝑎⃗
+ Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng 𝐹###⃗! , 𝐹
###⃗" , 𝐹
###⃗# ,…thì 𝐹⃗ là hợp lực của các lực đó:
𝐹⃗ = ###⃗
𝐹! + ###⃗
𝐹" + ###⃗
𝐹# ,…
2. Khối lượng:
+ Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc)
của vật.
+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương, không đổi đối với mỗi vật và có tính cộng được.
Đơn vị của khối lượng trong hệ SI là kilogam (kg) . Để đo khối lượng người ta thường dùng cân.
3. Trọng lực – Trọng lượng:
+ Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc tự do. Trọng lực
được kí hiệu là 𝑃#⃗.
+ Ở gần Trái Đất, trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống và đặt vào một điểm
đặc biệt của mỗi vật, gọi là trọng tâm của vật.
+ Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật được gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng
lực của vật được đo bằng lực kế.
+ Áp dụng định luật II Niu–Tơn vào một vật rơi tự do, ta tìm được công thức của trọng lực:
𝑃#⃗ = 𝑚𝑔⃗.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Vật luôn luôn chuyển động cùng chiều với hợp lực tac dụng lên nó.
B. Gia tốc của vật luôn luôn cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó.
C. Hợp lực tác dụng lên vật giảm dần thì vật chuyển động chậm dần.
D. Hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì vật chuyển động thẳng đều.
Câu 2. Câu nào sau đây là đúng ?
A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.
B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần
đều.
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
16
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không có vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 3. Nhìn chiếc xe tải đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có
thể tin rằng
A. Người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốc.
B. Trên xe không có hàng hóa, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đổi vận tốc xe.
C. Lực tác dụng của động cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác
dụng lên xe đang chạy.
D. Hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốc xe.
Câu 4. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là lực không đổi theo thời gian, thì vật đó sẽ thực hiện
chuyển động
A. Thẳng đều. B. NDĐ theo phương tác dụng lực.
C. Chậm dần đều theo phương tác dụng lực. D. Chậm dần đều hoặc nhanh dần đều.
Câu 5. Khối lượng của một vật không ảnh hưởng đến
A. gia tốc khi vật chịu tác dụng của một lực
B. vận tốc khi vật chịu tác dụng của một lực
C. cả phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên vật
D. Mức quán tính của vật.
Câu 6. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
! !
A. Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Độ lớn của trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
Câu 7. Theo định luật II Newtơn:
A. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật và được
!
! F
tính bởi công thức a = .
m
! !
B. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật và được tính bởi công thức F = ma
! !
C. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với gia tốc của vật và được tính bởi công thức F = ma .
!
F
D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và được tính bởi công thức m = !
a
Câu 8. Đồ thị nào trong các hình sau đây cho thấy 1 vật chịu tác dụng của những lực không cân bằng
nhau x
A. Hình 4 s v a

B. Hình 1
C. Hình 3.
t t t t
D. Hình 2. O O O O
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Câu 9. Định luật II Niutơn cho biết:


A. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.
B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
C. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
17
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 10. Một vật chuyển động với đồ thị vận tốc như hình vẽ. Giai đoạn v
nào hợp lực tác dụng vào vật là lớn nhất A
A. OA B. AB
C
C. BC D. CD B
Câu 11. Trọng lực tác dụng lên một vật có:
A. điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống; O D t
B. điểm đặt tại tâm của vật, phương nằm ngang;
C. điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên;
D. độ lớn luôn thay đổi.
!
Câu 12. Điều nào sau đây sai khi nói về gia tốc rơi tự do g
A. Trị số g là hằng số và có giá trị là 9,81 m/s2.
B. Trị số g thay đổi theo từng nơi trên Trái đất.
C. Trị số g thay đổi thay độ cao.
D. Có chiều thẳng đứng từ trên xuống.
Câu 13. Một vật đang chuyển động với vận tốc không đổi. Tổng hợp lực F tác dụng vào vật được xác
định bởi:
A. F = m.a B. F = mv C. F = mg D. F = 0
Câu 14. Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1 với gia tốc a1. Nếu tăng lực F2 = 2F1 thì
gia tốc của vật là a2 bằng
A. a2 = a1/2 B. a2 = a1 C. a2 = 2a1 D. a2 = 4a1
Câu 15. Khối lượng của một vật:
A. luôn tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật.
B. luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được.
C. là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
D. không phụ thuộc vào thể tích của vật.
Câu 16. Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về vật chỉ chịu tác dụng của 1 một lực:
A. Gia tốc của một vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
!
B. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực F .
!
C. Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với độ lớn lực F
D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 17. Một cần cẩu đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng
đứng. Dây cáp chịu lực căng lớn nhất trong trường hợp:
A. Vật được nâng lên thẳng đều. B. Vật được đưa xuống thẳng đều.
C. Vật được nâng lên nhanh dần. D. Vật được đưa xuống nhanh dần.
Câu 18. Một cần cẩu đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng
đứng. Dây cáp chịu lực căng nhỏ nhất trong trường hợp:
A. Vật được nâng lên thẳng đều. B. Vật được đưa xuống thẳng đều.
C. Vật được nâng lên nhanh dần. D. Vật được đưa xuống nhanh dần.
Câu 19. Có 2 phát biểu sau: I. “Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật” nên II. “Vật sẽ ngừng
chuyển động khi không còn lực tác dụng vào vật”.
A. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai. B. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng.
C. Phát biểu I sai, phát biểu II đúng. D. Phát biểu I sai, phát biểu II sai.
Câu 20. Có hai vật, mỗi vật bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực. Những quãng đường mà
hai vật đi được trong cùng một khoảng thời gian là
A. Tỉ lệ nghịch với các lực tác dụng nếu khối lượng hai vật bằng nhau.
B. Tỉ lệ với lực tác dụng nếu khối lượng của hai vật bằng nhau.
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
18
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

C. Tỉ lệ với khối lượng nếu độ lớn của hai lực bằng nhau.
D. Tỉ lệ với tích khối lượng và độ lớn của lực tác dụng lên mỗi vật.
Câu 21. Hai vật có khối lượng m 1 = m 2 bắt đầu chuyển động của hai lực cùng phương, cùng chiều
và có độ lớn F1 > F2 . Quãng đường s1, s2 mà hai vật đi được trong cùng một khoảng thời gian sẽ thỏa
s1 F2 s1 F1
A. = . B. = .
s2 F1 s2 F2
s1 F2 s1 F2
C. > . D. < .
s2 F1 s2 F1
Câu 22. Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m 2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt
là P1, P2 luôn thỏa mãn điều kiện
A. P1 > P2 . B. P1 = P2 .
P1 m1 P1 m1
C. < . D. = .
P2 m2 P2 m2
CÁC DẠNG BÀI TẬP
@ BÀI TOÁN 1. TÌM GIA TỐC CỦA VẬT KHI CHO BIẾT LỰC ?
Bước 1. Chọn hệ qui chiếu thích hợp (thường chọn chiều dương là chiều chuyển động).
Bước 2. Phân tích các lực tác dụng lên vật (vẽ hình).
! !
Bước 3. Viết phương trình định luật II Niutơn: å F = ma (*)
Bước 4. Chiếu phương trình (*) lên chiều chuyển động (đại lượng nào cùng chiều chuyển động thì giữ
nguyên dấu (lấy dấu +), ngược chiều chuyển động thì đổi dấu (lấy dấu -), vuông góc với chiều chuyển
động thì chiếu lên bằng không).
å Fchiêu lên chiêu chuyên dông å Fx
Þ a= =
m m
F Lưu ý: Cần phối hợp với các công thức ở phần động học chất điểm v, s, t, a : ( )
v - v0 1
a= ; v = v0 + at ; s = v0t + at 2 ; v 2 - v02 = 2as
t 2
Câu 1. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động
chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần
lượt là bao nhiêu?

? Lời giải:
+ Ta có v0 = 54km / h = 15m / s , khi dừng lại v = 0 (m/s)
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
! !
Theo định luật II Newton: Fh = ma (*)
-Fh -3000
+ Chiếu (*) lên chiều dương, ta được: -Fh = ma Þ a =
= = -2m / s 2
m 1500
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
19
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

v 2 - v 02 02 - 152
+ Áp dụng công thức v - v = 2.a.s Þ s = = Þ s = 56, 25m
2 2

2. ( -2 )
0
2a
v - v0 0 - 15
+ Mà v = v0 + at Þ t = = = 7,5(s)
a -2
Câu 2. Một chiếc xe có khối lượng 100 (kg) đang chạy với vận tốc 30, 6 (km /h ) thì hãm phanh. Biết
lực hãm phanh là 350 (N ). Tính quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn ?
ĐS: s ; 10, 32 (m ).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 3. Một chiếc xe có khối lượng 300 (kg) đang chạy với vận tốc 18 (km /h ) thì hãm phanh. Biết
lực hãm phanh là 360 (N ).
a. Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1, 5 (s) kể từ lúc hãm phanh ?
b. Tìm quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn ?
ĐS: a / v t = 1,5 s = 3, 2 (m /s). b / s = 10, 417 (m ).
()
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 4. Một vật có khối lượng m = 2kg đang chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát, với
tốc độ v0=10m/s thì chịu tác dụng của lực F = 4N ngược hướng với chuyển động của vật.
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
20
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

a. Tính gia tốc của vật. Đs: -2m/s2


!
b. Xác định thời điểm mà tốc độ của vật bằng 0 kể từ khi chịu tác dụng của lực F . Đs:5s
c. Khi v = 0, vật có dừng lại không? Vì sao?
Đs:Vật không dừng lại mà đổi chiều chuyển động và cđnd đều với a = 2m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 5. Một vật có khối lượng 5kg bắt đầu trượt trên đường nằm ngang bởi một lực kéo F = 20N có
phương nằm ngang trong 5s. Sau đó, vật chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn. Biết lực cản tác
dụng vào vật luôn luôn bằng 15N. Tính quãng đường mà vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến
lúc dừng hẳn. ĐS:16,67m

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 6. Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s bằng:
A. 5m B. 25m C. 30m D. 20m
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 7. Lực F = 5 N tác dụng vào vật có khối lượng 1kg ban đầu đứng yên trong khoảng thời gian 4s.
Đoạn đường vật đi được là
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
21
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

A. 20m B. 30m C. 40m D. 50m


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 8. Vật có khối lượng m = 2kg bắt đầu chuyển động theo chiều dương từ gốc toạ độ tại thời điểm
!
t = 2s dưới tác dụng của lực F không đổi có độ lớn là 2,4 N. Chọn gốc thời gian lúc vật qua gốc tọa
độ, chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của vật:
A. x = 1,2t2 (m) B. x = 1,2(t- 2)2 (m)
C. x = 0,6t2 +(t - 2) (m) D. x = 0,6t2 -2,4t + 2,4 (m)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 9. Xe khối lượng m = 2 tấn đang chạy, tắt máy nhưng không thắng. Biết lực ma sát là 500N không
đổi. Xe sẽ:
A. Tiếp tục chuyển động thẳng đều
B. Ngừng lại ngay
C. Chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4 m/s2
D. Chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,25 m/s2
Câu 10. Xe khối lượng 100kg chuyển động trên đường ngang với vận tốc 36 km/h thì tắt máy và thắng
xe bằng lực F =5000N. Đoạn đường chạy thêm cho đến khi dừng là:
A. 2m B. 10m C. 15m D. 1m
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 11. Một vật có khối lượng 10kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì chịu tác dụng
của một lực F cùng phương, ngược chiều với vận tốc và có độ lớn F = 10N
A. Vật dừng lại ngay
B. Sau 15s kể từ lúc lực F tác dụng vật đang chuyển động theo chiều ngược lại
C. Vật chuyển động chậm dần và dừng lại
D. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s

Câu 12. Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một lực F = 8 N. Quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian 5 giây là
A. 5m B. 25m C. 30m D. 65m
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
22
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 13. Một vật có khối lượng m = 4 (kg)đang ở trạng thái nghỉ được truyền cho một lực F = 8 (N)
. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5 (s) bằng
A. 5 (m ). B. 25 (m ).

C. 30 (m ). D. Một kết quả khác.


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 14. Một quả bóng có khối lượng 400 (g) nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực
200 (N). Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0, 01(s). Quả bóng bay đi với tốc độ là
A. 2, 5 (m /s). B. 3, 5 (m /s). C. 5, 0 (m /s). D. 25 (m /s).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 15. Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu
thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng:
A. 0,008 m/s. B. 2 m/s C. 8 m/s D. 0,8 m/s.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
23
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
!
Câu 16. Lực khác F tác dụng lên nó trong khoảng thời gian 2 (s) làm vận tốc của nó thay đổi từ
!
0, 8 (m /s) đến 1(m /s). Nếu lực F tiếp tục tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 1,1(s) nữa thì vận
tốc của vật thay đổi một lượng là
A. 0,11(m /s). B. 0,15 (m /s). C. 0, 22 (m /s). D. 0, 25 (m /s).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
! !
* Chú ý: Lực F1 truyền cho vật khối lượng m gia tốc a1; lực F2 truyền cho vật khối lượng m gia tốc a2.
F1 F2
Ta có hệ thức liên hệ: F = ma Þ m = = (Hay m=const thì a ! F ) Þ F2 = nF1 thì a2 = na1
a1 a2
Câu 17. Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1 với gia tốc a1. Nếu tăng lực tác dụng lên
F2 = 2F1 thì gia tốc của vật a2 có giá trị bằng
A. a 1 = 2a 2 . B. a 2 = a 1. C. a 2 = 2a 1 . D. a 2 = 4a 1.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

( )
Câu 18. Một vật chuyển động với gia tốc 0, 2 m /s2 dưới tác dụng của một lực 40 (N ). Vật đó sẽ
chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60 (N )?

(
ĐS: 0, 3 m /s2 . )
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
24
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 19. Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 s thì vật này tăng tốc lên
được 1 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của
vật bằng
A. 1 m/s2 B. 2 m/s2 C. 4 m/s2 D. 3 m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 20. Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Hỏi vật đó chuyển
động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50N?
A. 0,5 m/s2 B. 1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 4 m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 21. Vật chịu tác dụng của lực F ngược chiều chuyển động thẳng trong 16s, vận tốc giảm từ 12
m/s còn 4 m/s. Trong 12s kế tiếp, lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Độ lớn
vận tốc của vật ở thời điểm cuối có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. v = 7 m/s B. v = 8 m/s C. v =16 m/s D. v =12 m/s
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 22. Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0, 5 giây vật này tăng vận tốc
lên được 1(m /s). Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia
tốc của vật bằng
( )
A. 1 m /s2 . (
B. 2 m /s2 . )
C. 4 (m /s ).
2
D. Một kết quả khác.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
25
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 23. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 0, 6 (s) làm vận tốc của nó thay đổi từ
8 (cm /s) đến 5 (cm /s). Biết rằng lực tác dụng cùng phương với chuyển động. Tiếp đó tăng độ lớn của
lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2, 2 (s) nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Vận tốc của vật
tại thời điểm cuối là
A. 12 (cm /s). B. 15 (cm /s). C. - 17 (cm /s). D. - 20 (cm /s).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 24. Lực F1 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vật thay đổi từ 0,4m/s đến 0,8m/s.
Lực F2 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc thay đổi 0,8m/s đến 1m/s.
F 1
a. Tính tỉ số 2 ? Đs:
F1 5
b. Nếu F2 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 1,1s thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào?
Vận tốc ban đầu là 0,8m/s. Đs: Vận tốc thay đổi từ 0,8 m/s đến 0,91 m/s.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
! !
* Chú ý: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1; lực F truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2.
a 2 m1 1
Ta có hệ thức liên hệ: F = m1a1 = m2 a2 Þ = (Vì F=const thì a ~ )
a1 m 2 m
Câu 25. Hai xe lăn m và M có khối lượng 1 kg và 2 kg được đặt ngang nhau và có 2 lực bằng nhau
tác dụng cùng lúc lên 2 xe làm chúng chuyển động trên mặt sàn. Phát biểu nào sau đây là đúng khi
chúng đi được đoạn đường bằng nhau s:
A. Vận tốc của m gấp đôi vận tốc của M
B. Vận tốc của m gấp 4 lần vận tốc của M
C. Gia tốc của m gấp đôi gia tốc của M
D. Thời gian chuyển động của m bằng phân nửa thời gian chuyển động của M

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
26
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 26. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0, 3 m /s2 . Ô tô đó khi ( )
chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2(m/s2). Biết rằng hợp lực tác dụng lên ô tô trong hai trường hợp đều
bằng nhau. Khối lượng của hàng hóa trên xe là
A. 0, 5 tấn. B. 0, 75 tấn. C. 1, 5 tấn. D. 1, 0 tấn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 27. Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng hóa là 4 tấn, khởi hành với gia tốc
( ) (
0, 3 m /s2 . Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0, 6 m /s2 . Biết rằng hợp lực tác dụng )
lên ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng hóa là
A. 1 tấn. B. 1, 5 tấn. C. 2 tấn. D. 2, 5 tấn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 28. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt
một đoạn đường 12 (m ) thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng hàng hóa bằng hai lần khối lượng
của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu ? Giả sử rằng lực hãm không thay đổi.
A. 6 (m ). B. 12 (m ). C. 24 (m ). D. 36 (m ).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
27
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &
! !
* Chú ý: Lực F1 truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1; lực F2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2.
ì F1 = m1a1 ü a1 F1 m2 æ 1ö
Theo ĐL 2 Niutơn, ta có: í ýÞ = . ç Vi a ! F, a ! ÷
î F1 = m1a1 þ a2 F2 m1 è mø
Câu 29. Một lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m1. Một lực F2 tác dụng lên vật khối lượng m2 bằng
2F2 a
khối lượng m1. Nếu F1 = thì mối quan hệ giữa hai gia tốc 2 sẽ là
3 a1
2 3 1
A. 3 . B. . C. . D. .
3 2 3
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 30. Một lực F1 tác dụng lên vật khối lượng m1. Một lực F3 tác dụng lên vật khối lượng m3. Nếu
F 2m 3 a
F3 = 1 và m 1 = thì mối quan hệ giữa hai gia tốc 1 là
3 5 a3
15 6 11 5
A. . B. . C. . D. .
2 5 15 6
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

* Chú ý: Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn có khối lượng m chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường
s trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật có khối lượng Δm để xe đi được quãng đường s như trên thì thời gian t’. Bỏ qua ma sát.
1 1 t' a m + Dm 1
Ta có mối liên hệ: s = at 2 = a '.t '2 Þ = = (Vì F = const Þ a ! )
2 2 t a' m m
Câu 31. Một vật có khối lượng 20kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được
quãng đường s trong thời gian 10s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng 10kg. Để đi được
quãng đường s và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
28
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

A. t’ = 12,25s B. t’ = 12,5s C. t’ = 12,75s D. t’ = 12,95s


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 32. Một xe lăn có khối lượng m = 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận
tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, cũng với lực kéo đó xe phải
chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng của kiện hàng? Đs: 150kg
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

! !
* Chú ý: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1; lực F truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2:
1 1 1 1
- Lực F truyền cho vật khối lượng m1 + m2 một gia tốc a: = + (Vì F=const thì a ~ )
a a1 a 2 m
1 1 1 1
- Lực F truyền cho vật khối lượng m1 - m2 một gia tốc a: = - (Vì F=const thì a ~ )
a a1 a 2 m
Câu 33. Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6 m/s2, truyền cho m2 gia tốc 3 m/s2.
Lực F sẽ truyền cho m1 + m2 một gia tốc là
A. 9 m/s2 B. 4,5 m/s2 C. 3 m/s2 D. 2 m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
29
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 34. Một lực 𝐹⃗ không đổi truyền cho vật có khối lượng m1 một gia tốc bằng 4 m /s2 , truyền cho ( )
( )
vật khác khối lượng m2 một gia tốc bằng 2 m /s2 . Nếu đem ghép hai vật đó làm một vật thì lực đó
truyền cho vật ghép một gia tốc bằng bao nhiêu ?
(
A. 1, 03 m /s2 . ) B. 1, 33 m /s2 . ( ) (
C. 3, 33 m /s2 . ) (
D. 3, 03 m /s2 . )
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 35. Dưới tác dụng của lực F, vật có khối lượng m1 thu được gia tốc 1 m /s2 , vật có khối lượng ( )
m1 + m2
( )
m2 thu được gia tốc 3 m /s2 . Tính gia tốc của vật thu được của vật có khối lượng m =
3
chịu
tác dụng của lực F ?
(
A. 1 m /s2 . ) (
B. 1, 5 m /s2 . ) (
C. 2 m /s2 . ) D. 2,25(m/s2).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

!
Câu 36. Tác dụng một lực F lần lượt vào các vật có khối lượng m1,!m2, m3 thì các vật thu được gia
tốc có độ lớn lần lượt bằng 2m/s2, 5 m/s2, 10 m/s2. Nếu tác dụng lực F nói trên vào vật có khối lượng
(m1 + m2 + m3) thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 1,25 m/s2 B. 2,25 m/s2 C. 4,25 m/s2 D. 4,25 m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
30
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

@ BÀI TOÁN 2. TÌM LỰC KHI BIẾT GIA TỐC?


Bước 1. Chọn hệ qui chiếu thích hợp (thường chọn chiều dương là chiều chuyển động).
Bước 2. Dựa vào các phương trình động học tìm gia tốc a.
Bước 3. Phân tích các lực tác dụng lên vật (vẽ hình).
! !
Bước 4. Viết phương trình định luật II Niutơn: å F = ma (*)
Bước 5. Chiếu phương trình (*) lên chiều chuyển động (đại lượng nào cùng chiều chuyển động thì giữ
nguyên dấu (lấy dấu +), ngược chiều chuyển động thì đổi dấu (lấy dấu -), vuông góc với chiều chuyển
động thì chiếu lên bằng không).
å Fchiêu lên chiêu chuyên dông = ma Þ Lực cần tìm
Câu 37. Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời
gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N.
Tính độ lớn của lực kéo.
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
1 1
+ Gia tốc của vật, ta có: s = v0 t + at 2 Þ 24 = 2.4 + a.42 Þ a = 2m / s 2
2 2
! ! !
+ Theo định luật II Newton, ta có: F + Fc = ma (*)
+ Chiếu (*) lên chiều dương ta có F - Fc = ma Þ F = ma + Fc (1)
+ Thế số vào, ta được: F = 0,5.2 + 0,5 = 1,5N
Câu 38. Một vật có khối lượng 10kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng ngang và
sau khi đi dược 1m thì đạt tốc độ 0,5 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Tính lực kéo tác dụng vào
vật. Đs:1,25N
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Câu 39. Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường ngang dài 50m. Lực
cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tìm:
a. Lực phát động của động cơ xe? Đs: 6000N
b. Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s? Đs: 20m/s; 200m

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
31
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

c. Muốn xe sau khi khởi hành được 10m đạt tốc độ 10m/s thì cần thay đổi lực phát động như thế nào?
Đs: 26000N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 40. Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn, sau thời gian khởi hành 20s trên đường thẳng thì đạt tốc
độ 54km/h. Bỏ qua ma sát.
a. Tính lực kéo của ô tô. Đs: 750N
b. Nếu tăng lực kéo lên 1,5 lần thì sau khi khởi hành 20s, ô tô có tốc độ bao nhiêu?
Đs:22,5m/s
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 41. Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chạy, hãm phanh đi thêm được thời gian 3s với quãng
đường 15m thì dừng lại. Xác định vận tốc xe khi hãm phanh, và lực hãm.
Đs: 10m/s; 6666,7N
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
32
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 42. ột ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng ngang với tốc độ 72km/h thì
hãm phanh. Sau khi hãm, ô tô chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tìm:
a. Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài. Đs: 8000N
b. Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn. Đs: 5s
c. Muốn ô tô sau khi hãm phanh và đi được 20m thì dừng lại thì cần tăng hay giảm lực hãm bao nhiêu
lần? Đs:Tăng lực hãm 2,5 lần.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 43. Một vật có khối lượng 250 (g ) bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1, 2 (m ) trong
thời gian 4 (s ).
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0, 04 (N ) ?
b. Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều ?
ĐS: a / Fk = 0, 0775 (N ). b / Fk = Fc = 0, 04 (N ).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 44. Một vật có khối lượng 200g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 4 m/s2. Độ
lớn của lực gây ra gia tốc này bằng: (Lấy g = 10 m/s2)
A. 0,8 N B. 8N C. 80N D. 800 N
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
33
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 45. Một vật có khối lượng 2kg được truyền một lực F không đổi sau 2 giây thì vận tốc tăng từ 2,5
m/s lên 7,5 m/s. Độ lớn của lực F là:
A. 5N. B. 10N. C. 15N. D. 20N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 46. Một vật có khối lượng 50 (kg) bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 (cm )
thì có vận tốc 0, 7 (m /s). Lực tác dụng vào vật là
A. 24, 5 (N). B. 2, 45 (N). C. 48, 0 (N). D. 51, 0 (N).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 47. Một vật có khối lượng 2, 5 (kg), chuyển động với gia tốc 0, 05 m /s2 . Lực tác dụng vào vật ( )
có giá trị là
A. 5 (N). B. 0, 5 (N). C. 0,125 (N). D. 50 (N).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 48. Lực cản F tác dụng vào vật khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Vật đi được
đoạn đường 10m thì dừng lại. Tìm lực F
A. 5N B. 4N C. 2N D. 8N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
34
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 49. Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì bắt đầu chịu tác dụng của
lực cản FC. Sau 2 s vật đi được quãng đường 5m. Tìm độ lớn của lực cản
A. 8N B. 15N C. 12N D. 5N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 50. Xe tải có khối lượng 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm
được quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm có độ lớn bao nhiêu?
A. 2000N B. 4000N C. 6000N D. 8000N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 51. Dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều
và sau khi đi được quãng đường dài 10m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị
nào sau đây
A. F = 452 N B. F = 425 N C. F = 254 N D. F = 245 N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 52. Xe có khối lượng m =800kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm
dần đều. Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m. Hỏi lực hãm của
xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Fh = 240N B. Fh = 2400N C. Fh = 2600N D. Fh = 260N
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
35
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Câu 53. Vật m được treo vào một sợi dây chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng
hướng xuống với gia tốc a= 0,7g. Lực căng dây khi đó là:
A. bằng mg B. bé hơn mg C. lớn hơn mg D. bằng không
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 54. Một vật có khối lượng 10 (kg) đang chuyển động với vận tốc 3 (m /s) thì chịu tác động của
một lực F cùng phương, cùng chiều chuyển động. Khi đó, vật chuyển động nhanh dần đều và sau khi
đi được thêm 32 (m ) thì vận tốc đạt được 5 (m /s). Lực tác dụng vào vật đó có độ lớn
A. 0, 25 (N). B. 2, 5 (N).

C. 25 (N). D. Một giá trị khác.


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 55. Một chiếc xe lửa có khối lượng 50 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng qua
điểm A với vận tốc 10 (m /s). Tại điểm B cách A một đoạn 75 (m ) thì xe có vận tốc là 20 (m /s). Lực
gây ra chuyển động của xe là
A. 100 (N ). B. 1000 (N). C. 10000 (N). D. 100000 (N).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 56. Vật khối lượng m=20kg đặt nằm yên trên mặt phẳng
nhẵn nằm ngang được giữ bởi một dây nối vào tường như hình. F
Tác dụng lên vật lực F= 100N như hình vật vẫn không chuyển
động. Lực căng dây khi này là
A. 50N B. 86,6N
C. 100N D. 250N 600
....................................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
36
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 57. Vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo
! !
nhờ lực F như hình, F hợp với mặt sàn nằm ngang một góc góc α = 600 F
và có độ lớn F = 2N. Bỏ qua ma sát. Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động 600
là:
A. 1 m/s2 B. 0,5 m/s2
2
C. 0,85 m/s D. 0,45 m/s2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 58. Hai khối P và Q có khối lượng 20 kg và 40 kg được đặt tiếp xúc nhau như hình vẽ và được
tăng tốc trên mặt sàn nhẵn bởi 1 lực có độ lớn 300N. Phản lực từ P tác dụng vào Q bằng:
A. 100N B. 200N F
C. 300N D. 400N

...........................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
37
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

III. ĐỊNH LUẬT III NIU–TƠN

1. Nội dung
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một
lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
! !
######⃗
𝐹)* = −𝐹######⃗
*) hay F21 = - F12

2. Lực và phản lực


- Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản lực.
- Lực và phản lực có những đặc điểm:
+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy
được gọi là hai lực trực đối.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Lực và phản lực là hai lực
A. Cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. Cân bằng nhau.
C. Cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. Cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác
nhau.
Câu 2. Một trái bóng bàn bay từ xa đến đập vào tường và bật ngược trở lại
A. Lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏ hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào trái bóng.
C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.
D. Không có đủ cơ sở để kết luận.
Câu 3. Khi một con trâu kéo cày, lực tác dụng vào con trâu làm nó chuyển động về phía trước là
A. Lực mà con trâu tác dụng vào chiếc cày.
B. Lực mà chiếc cày tác dụng vào con trâu.
C. Lực mà con trâu tác dụng vào mặt đất.
D. Lực mà mặt đất tác dụng vào con trâu.
Câu 4. Điều nào sau đây sai khi nói về lực và phản lực
A. Những lực tương tác giữa hai vật là lực trực đối.
B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
C. Lực và phản lực là hai lực trực đối nên cân bằng nhau.
D. Lực tác dụng là lực đàn hồi thì phản lực cũng là lực đàn hồi.
Câu 5. Định luật III Newton cho ta nhận biết
A. bản chất sự tương tác qua lại giữa hai vật.
B. sự phân biệt giữa lực và phản lực
C. sự cân bằng giữa lực và phản lực.
D. quy luật cân bằng giữa các lực trong tự nhiên.
Câu 6. Lực và phản lực không có tính chất sau:
A. luôn xuất hiện từng cặp. B. luôn cùng loại.
C. luôn cân bằng nhau. D. luôn cùng giá ngược chiều.
Câu 7. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của hệ lực cân bằng?
A. Đặt lên hai vật khác nhau B. Có độ lớn như nhau
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
38
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

C. Cùng nằm trên một đường thẳng D. Ngược chiều nhau


Câu 8. Một em bé cầm chiếc gậy đánh mạnh từ trên cao xuống một quả bóng đặt trên sân bóng.
Quả bóng nẩy lên. Cách giải thích nào đúng:
A. Phản lực của mặt sân bóng đã tác dụng vào quả bóng, làm nó nẩy lên
B. Cái gậy đã tác dụng một lực vào quả bóng. Lực đó làm quả bóng nẩy lên
C. Quả bóng có tính đàn hồi cao nên nó nẩy lên. Nếu là hòn đá thì nó chẳng nẩy lên được
D. Quả bóng bơm căng nên nó nẩy lên. Nếu nó bị xẹp, không có hơi thì nó không nẩy lên được
Câu 9. Một người thợ rèn dùng một cái búa có khối lượng m1 để rèn một thỏi sắt có khối lượng m2
được đặt trên một cái đe có khối lượng m3. Phải chọn m1, m2, m3 như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Chọn m1, m2, m3 xấp xỉ bằng nhau
B. Chọn m1 rất lớn, còn, m2, m3 thế nào cũng được
C. Chọn m1 lớn hơn hẳn m2 và m3 lớn hơn hẳn m1
D. chọn m1 lớn hơn hẳn m3
Câu 10. Hai học sinh cùng kéo một cái lực kế. Số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu nếu mỗi học sinh đã
kéo bằng lực 50N (biết mỗi em kéo một đầu).
A. 0N B. 50N
C. 100N D. 25 N. 𝐹⃗
Câu 11. Có 2 vật chồng lên nhau và đặt trên mặt đất phẳng ngang như hình
! m1
vẽ. Các mặt tiếp xúc cũng phẳng nằm ngang. Tác dụng lực nén F thẳng đứng
lên vật ở trên. Các khối lượng là m1, m2. Trong điều kiện đó, phản lực của mặt m2
đất tác dụng lên vật m2 (ở dưới) có độ lớn bằng:
A. m2g B. (m1+m2)g
C. F + (m1+m2)g D. F + m1g

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VA CHẠM DỰA VÀO ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
- Gọi: v01, v02 lần lượt là vận tốc của vật 1, 2 trước va chạm.
v1, v2 lần lượt là vận tốc của vật 1, 2 sau va chạm.
Dt : thời gian va chạm.
- Viết phương trình định luật III Niuton:
! ! ! ! ! !
! ! æ v1 - v01 ö æ v2 - v02 ö
F21 = - F12 Û m1a1 = -m2 a2 Û m1 ç ÷ = -m2 ç ÷
è Dt ø è Dt ø
! ! ! !
Þ m1 ( v1 - v01 ) = -m2 ( v2 - v02 ) (*)
- Nếu các vận tốc cùng phương thì chọn một chiều dương rồi chiếu phương trình (*) lên chiều
dương đã chọn
(Chú ý: khi chiếu lên chiều dương đã chọn thì bỏ dấu vecto đi và vận tốc nào cùng chiều dương giữ
nguyên dấu, ngược chiều dương đảo dấu).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 12. Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3, 6 (km /h ) đến va chạm vào xe B đang đứng yên.
Sau va chạm xe A dội lại với vận tốc 0,1 (m /s ), còn xe B chạy với vận tốc 0, 55 (m /s ). Cho biết khối
lượng xe B là m B = 200 (g). Tìm khối lượng xe A ? ĐS: m A = 100 (g).
Lời giải
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
39
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

- Gọi: v01, v02 lần lượt là vận tốc của xe A, B trước va chạm.
v1, v2 lần lượt là vận tốc của vật A, B sau va chạm.
Dt : thời gian va chạm.
- Phương trình định luật III Niuton cho sự va chạm của 2 xe:
! ! ! ! ! !
! ! æ v1 - v01 ö æ v2 - v02 ö
F21 = - F12 Û m1a1 = -m2 a2 Û m1 ç ÷ = -m2 ç ÷
è Dt ø è Dt ø
! ! ! !
Þ m1 ( v1 - v01 ) = -m2 ( v2 - v02 ) (*)
!
- Chiếu phương trình (*) lên chiều chuyển động của xe A trước va chạm (chiều v01), ta được:
! m2 v2 0, 2.0,55
m1 ( -v1 - v01 ) = -m2 ( v2 - 0 ) Þ m1 = = = 0,1kg = 100 g = mA
v1 + v01 1 + 0,1

Câu 13. Một vật có khối lượng m1 = 2 (kg) đang chuyển động về phía trước với vận tốc
v 01 = 2 (m /s) va chạm với vật m 2 = 1(kg) đang đứng yên. Ngay sau khi va chạm vật thứ nhất bị bật
ngược trở lại với vận tốc 0, 5 (m /s). Vật thứ 2 chuyển động với vận tốc v2 có giá trị bằng bao nhiêu ?
A. 2, 0 (m /s). B. 3, 5 (m /s).

C. 5, 0 (m /s). D. 1 kết quả khác.


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 14. Hai quả cầu chuyển động trên cùng một đường thẳng đến va chạm vào nhau với vận tốc lần
lượt bằng 1 m/s và 0,5 m/s. Sau va chạm cả hai vật cùng bật trở lại với vận tốc lần lượt là 0,5 m/s và
1,5 m/s. Quả cầu 1 có khối lượng 1kg. Khối lượng của quả cầu 2 là:
A. m2 = 0,75 g B. m2 = 7,5kg C. m2 = 0,75kg D. m2 = 0,5kg
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
* Chú ý: Có hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang. Quả cầu 1 chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm với quả cầu 2 đang
nằm yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với vận tốc v.
m1 v
Ta có mối liên hệ: m1v0 = ( m1 + m2 ) v Þ =
m2 v0 - v
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
40
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu (1) chuyển động với vận tốc 4 (m /s )
đến va chạm vào quả cầu (2) đang đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu cùng chuyển động theo
hướng cũ của quả cầu (1) với cùng vận tốc 2 (m /s). Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu ?
ĐS: m1/m2 = 1
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Câu 15. Bi (1) chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 đến va chạm vào bi (2) đang nằm yên. Sau va
chạm, bi (1) nằm yên còn bi (2) chuyển động theo hướng của bi (1) với cùng vận tốc v0. Tỉ số khối
lượng của hai bi là
m m m 1 m
A. 2 = 1 B. 2 = 2 C. 2 = D. 2 = 1,5
m1 m1 m1 2 m1
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 16. Một xe lăn bằng gỗ có khối lượng m = 300 (g ) đang chuyển động với vận tốc v = 3 (m /s)
thì va chạm vào một xe lăn bằng thép có khối lượng m 2 = 600 (g) đang đứng yên trên bàn nhẵn nằm
ngang. Sau thời gian va chạm 0, 2 (s ) xe lăn thép đạt vận tốc 0, 5 (m /s)theo hướng của v. Xác định
lực F tác dụng vào xe lăn gỗ khi tương tác và vận tốc của nó ngay sau khi va chạm ?
ĐS: 2 (m /s).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
41
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

* Chú ý: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng
đường s1 và s2 rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Ta có hệ thức:
2
æ m2 ö s1 1
ç ÷ = (vì s ~ v 2 ~ 2 )
è m1 ø s 2 m
Câu 17. Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được
những quãng đường 9 (m ) và 4 (m ) rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động
chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng ?
m2
ĐS: = 1,5
m1
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Câu 18. Hai chiếc xe lăn có thể chuyển động trên đường nằm ngang, đầu của xe A gắn một lò xo nhẹ.
Đặt hai xe sát vào nhau để lò xo bị nén rồi sau đó buông tay thì thấy hai xe chuyển động ngược chiều
nhau. Quãng đường xe A đi được gấp 4 lần quãng đường xe B đi được (tính từ lúc thả đến lúc dừng
lại). Cho rằng lực cản tỉ lệ với khối lượng của xe. Xác định tỉ số khối lượng của xe A và xe B ?
m1
ĐS: = 0, 5.
m2
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
42
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

* Chú ý: Một quả bóng đang chuyển động với vận tốc v0 thì đập vuông góc vào một bức tường, bóng bật ngược trở lại với
vận tốc v, thời gian va chạm Dt . Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:
v + v0
F=m
Dt

Câu 19. Một quả bóng khối lượng 200 (g ) bay với vận tốc 15 (m /s) đến đập vuông góc vào tường
rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0, 05 (s ).
Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng ? ĐS: 120 (N ).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Câu 20. Một quả bóng khối lượng 200 (g ) bay với vận tốc 90 (km /h ) đến đập vuông góc vào tường
rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 (km /h ). Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0, 05 (s )
. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng ? ĐS: 160 (N ).
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

* Chú ý: Quả bóng khối lượng m bay với vận tốc v0 đến đập vào tường và bật trở lại với vận tốc có độ
lớn không đổi (hình vẽ). Biết thời gian va chạm là Dt . Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:
α
2mv 0 cosa α
F=
Dt

Câu 21. Quả bóng có khối lượng 200 (g ) bay với vận tốc 72 (km /h ) đến đập vào tường và bật trở lại
với vận tốc có độ lớn không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ gương

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
43
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

và bóng đến tường dưới góc tới 30o, thời gian và chạm là 0, 05 (s ). Tính lực trung bình do tường tác
dụng lên quả bóng ?
ĐS: 80 3 (N ).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

* Chú ý: Nếu các véctơ vận tốc thì ta giải như sau:
- Viết phương trình định luật III Niuton:
! ! ! ! ! !
! ! æ v1 - v01 ö æ v2 - v02 ö
F21 = - F12 Û m1a1 = -m2 a2 Û m1 ç ÷ = -m2 ç ÷
è Dt ø è Dt ø
! ! ! ! ! ! ! !
Þ m1 ( v1 - v01 ) = -m2 ( v2 - v02 ) Þ m1v01 + m2 v02 = m1v1 + m2v2 (*)
- Dựa vào (*) ® vẽ hình bình hành ® dựa vào hình vẽ để giải ra kết quả cần tìm.
Câu 22. Hai hòn bi có khối lượng bằng nhau đặt trên mặt bàn nhẵn. Hòn bi (1) chuyển động với vận
tốc v0 đến đập vào hòn bi (2) đang đứng yên. Sau va chạm chúng chuyển động theo hai hướng vuông
góc với nhau với vận tốc v1 = 4m/s, v2 = 3m/s. Tính v0 và góc lệch của hòn bi (1).
ĐS: 5m/s; 370
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
44
CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM – VL:10 & NĂM HỌC 2021-2022 &

ThS. Trần Thị Kim Chi v Fb: Trần Kim Chi v ĐT: 0366299335
45

You might also like