You are on page 1of 15

HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN THI

HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010


 Tĩnh học:
Bài 1: Một vật hình trụ bằng kim loại có khối
lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 10cm.
O Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương
O1 đi qua trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang
r
cao O1O2 = 5cm. Tìm độ lớn tối thiểu của lực F
cần dùng để kéo dây. Lấy g = 10m/s2
O2

Bài 2: Mặt phẳng nghiêng chiều dài l = 13m, chiều cao h = 5m. Muốn giữ một vật
khối lượng m = 5kg đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, ta phải tác dụng lên vật một

lực F . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng  t  0,1. Tìm F nếu:

a. F song song với mặt phẳng nghiêng.

b. F song song với mặt phẳng ngang.
Bài 3: Thanh nhẹ AB nằm ngang chiều dài l = 1m, chịu tác dụng của ba lực song
song cùng chiều và vuông góc với thanh: F1 = 20N, F3 =50N ở hai đầu thanh và
F2=30N ở chính giữa thanh.
a. Tìm độ lớn và điểm đặt của hợp lực.
b. Suy ra vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng và lực nén lên giá đỡ.
Bài 4: Treo bốn vật nặng cách đều nhau vào một thanh đồng chất (dài 3m; m=6kg)
trong đó hai vật ngoài cùng nằm ở hai đầu thanh. Vật nặng đầu tiên bên trái có khối
lượng m1 = 2kg, mỗi vật tiếp theo lớn hơn vật trước 1kg. Cần phải treo thanh cách
đầu trái một khoảng bao nhiêu để thanh cân bằng?
Bài 5: Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau
nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta cân được 40g nhưng khi đặt vật sang đĩa cân
bên kia ta cân được 44,1g. Tìm khối lượng đúng của vật
Bài 6: Thanh BC nhẹ, gắn vào tường nhờ bản lề C.
A B Đầu B treo vật nặng có khối lượng m = 4kg và được
giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho AB = 30cm,
AC=40cm.
C
Xác định cácP lực tác dụng lên BC.

Bài 7: Thanh AB nằm ngang chiều dài l = 1m, chịu tác dụng của 3 lực song song
cùng chiều và vuông góc với thanh: F1 = 20N, F3 = 50N ở hai đầu thanh và F 2=30N
ở chính giữa thanh.
a. tìm độ lớn và điểm đặt của hợp lực.
b. Suy ra vị trí đặt giá đỡ để thanh cân bằng và nực nén lên giá đỡ.
Bài 8:
  
a. Hai lực F1 , F2 song song cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F
đặt tại O cách A 12cm,
  cách B 8cm và có độ lớn F = 10cm. Tìm F1, F2. 
b. Hai lực F1 ,F2 song song ngược chiều đặt tại A, B có hợp lực F đặt tại O
với OA = 8cm, OB = 2cm, F = 10,5N. Tìm F1, F2.
Bài 9: Hai lực song song cùng chiều cách nhau 1 đoạn 0,2m. Nếu 1 trong hai lực có
giá trị 13N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08m.
a. Tính độ lớn của hợp lực.
b. Tính độ lớn của lực kia.
O Bài 10: Thanh AB khối lượng m 1 = 10kg, chiều dài
A C B
l=3cm gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh
treo vật nặng m2 = 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm
ngang nhờ dây treo CD; góc   450 . Tìm các lực tác
dụng lên thanh AB biết AC = 2m.

  
Bài 11: Xác định hợp lực F của hai lực song song F1 ,F2 đặt tại A, B biết F1 = 2N,
F2 = 6N, AB = 4cm.
Xét hai trường hợp:
a. Cùng chiều.
b. NGược chiều.
Bài 12: Thanh AB trọng lượng P1 = 100N, chiều
dài l = 1m, trọng lượng vật nặng P2 = 200N tại C, A C B
AC = 60cm. Dùng quy tắchợp  lực song song:
a. Tìm hợp lực của P1 ,P 2 . P2
b. Tìm lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu
thanh.
Bài 13: Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn 20N và 30N. Khoảng cách giữa
đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách
giữa hai lực đó.
Bài 14: Hai lực song song ngược chiều cách nhau 1 đoạn 0,2m. Nếu 1 trong hai lực
có giá trị 13N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn
0,08m.
a. Tính độ lớn của hợp lực.
b. Tính độ lơn của lực kia.
Bài 15: Hai lực song song ngược chiều, có độ lớn 20N và 30N. Khoảng cách giữa
đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách
giữa hai lực đó.
Bài 16: Một thanh đồng chất AB = 2l, khối lượng m, Hai đầu A, B có gắn chất
điểm có khối lượng m/2 và m. Xác định trọng tâm của hệ.
Bài 17: Một thanh rắn AB đồng chất dài 1m có m1
khối lượng 1,4kg có thể quay quanh một trục O m2
A O B
như hình vẽ. Trên thanh rắn có gắn các vật C D
nặng có khối lượng m1 = 3kg và m2 = 1kg. Lấy
g = 10m/s2. Tìm vị trí đặt vật m2 để thanh thăng bằng. Biết OA = 30cm, OC = 20cm
Bài 18: Một người gánh một thúng lúa và một thúng gạo, thúng lúa nặng 10kg,
thúng gạo nặng 15kg. Đòn gánh dài 1m, hai thúng đặt ở hai đầu mút của đòn gánh.
Tìm vị trí đòn gánh đặt trên vai để hai thúng cân bằng.
Bài 19: Một thanh mảnh hình chữ nhật, đồng chất có trục quay 
O nằm ngang đi qua trọng tâm của thanh. Người ta tác dụng F A
A
vào thanh một ngẫu lực có độ lớn 2N đặt vào hai điểm A, B
cách nhau 6cm như hình vẽ.
O
a. Tính momen ngẫu lực. 
b. Nếu thanh quay đi một góc 600 so với phương thẳng FB
đứng, hai lực luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A, B thì momen ngẫu B
lực là bao nhiêu ?
 Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
Bài 20: Một quả đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai
m
mảnh. trong đó một mảnh có khối lượng m1 = bay thẳng đứng xuống dưới với
3
vận tốc v1 = 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được (so với vị trí
nổ). Lấy g = 10m/s2.
Bài 21: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc v = 300m/s thì nổ, vỡ thành
hai mảnh có khối lượng m1 = 5kg và m2 = 15kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương
thẳng đứng với vận tốc v1 = 400 3 m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào? với vận
tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
Bài 22: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc v0 = 45m/s ở độ cao h =
50m thì nổ, vỡ làm hai mảnh có khối lượng m 1 =1,5kg và m2 = 2,5kg. Mảnh 1 (m1)
bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc v’ 1 = 100m/s. Xác định độ
lớn và hướng vận tốc của 2 mảnh ngay sau khi đạn nổ. Bỏ qua sức cản của không
khí. Lấy g = 10m/s2.
Bài 23: Một quả lựu đạn được ném từ mặt đất với vận tốc v o = 10m/s theo phương
làm với đường nằm ngang một góc   300 . Lên tới điểm cao nhất thì nó nổ làm
hai mảnh có khối lượng bằng nhau; khối lượng của thuốc nổ không đáng kể. Mảnh
1 rơi thẳng đứng với vận tốc bằng vận tốc ban đầu của mảnh 2. Tính khoảng cách
từ các điểm rơi trên mặt đất của hai mảnh đến vị trí ném lựu đạn. Lấy g = 10m/s2.
Bài 24: Một viên bi đang chuyển động với vận tốc v = 5m/s thì va vào viên bi thứ
hai có cùng khối lượng đang đứng yên. Sauva chạm, hai viên bi chuyển động theo
hai hướng khác nhau và tạo với hướng của v một góc lần lượt là  ,  . Tính vận tốc
mỗi viên bi sau và chạm khi:
a.  =  = 300
b.  = 300 ,  = 600
Bài 25: Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v 1 = 1000m/s thì
gặp bức tường. Sau khi xuyên qua vức tường thì vận tốc viên đạn còn là v 2 = 500m.
Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn,
biết thời gian xuyên thủng tường là  t = 0,01s
Bài 26: Một quả bóng có khối lượng m = 450g đang bay với vận tốc 10m/s thì va
vào một mặt sàn nằm nang theo hướng nghiêng góc  = 300 so với mặt sàn; khi đó
quả bóng nảy lên với vận tốc 10m/s theo hướng nghiêng với mặt sàn góc  . Tìm
độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung binh do sàn tác dụng lên bóng,
biết thời gian va chạm là 0,1s.
Bài 27: Một chiến sĩ bắn súng liên thanh tì bá súng vào vai và bắn với vận tốc 600
viên/phút. Biết rằng mỗi viên đạn có khối lượng m = 20g và vận tốc khi rời nòng
súng là 800m/s. Hãy tính lực trung bình do súng ép lên vai chiến sĩ đó.
Bài 28: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 1 tấn. Khi đang chuyển động theo
phương ngang với vận tốc v = 150m/s thì tầng thứ hai khối lượng m 2 = 0,4 tấn tách
ra và tăng tốc đến v2. Lúc đó tầng thứ nhất bay lên theo chiều cũ với vận tốc
v1=120m/s. Tính v2.
Bài 29: Một tên lửa gồm vỏ có khối lượng mo = 4 tấn và khi có khối lượng m=2tấn.
Tên lửa đang bay với vận tốc v0 = 100m/s thì phụt ra phía sau tức thời với lượng
khí nói trên. Tính vận tốc của tên lửa sau khi khí phụt ra với giả thiết vận tốc khí là:
a. v1= 400m/s đối với đất
b. v1 = 400m/s đối với tên lửa trước khi phụt khí.
c. v1 = 400m/s đối với tên lửa sau khi phụt khí.
Bài 30: Tại thời điểm ban đầu, một tên lửa khối lượng M có vận tốc v0. Cho biết cứ
cuối mỗi giây có một khối lượng khí thoát khỏi tên lửa là m và vận tốc của khí
thoát ra so với tên lửa là u. Hãy xác định vận tốc tên lửa sau n giây. Bỏ qua trọng
lực.
Bài 31: Một người đứng trên xe trượt tuyết chuyển động theo phương nằm ngang,
cứ sau mỗi khoảng thời gian 5s anh ta lại đẩy xuống tuyết (nhờ gậy) một cái với
động lượng theo phương ngang về phía sau bằng 150kg.m/s. Tìm vận tốc của xe
sau khi chuyển động 1 phút. Biết rằng khối lượng của người và xe trượt bằng
100kg, hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết bằng 0,01. Lấy g = 10m/s 2. Nếu sau đó
người ấy không đẩy nữa thì xe sẽ dừng lại bao lâu sau khi không đẩy.
Bài 32: Một đại bác cổ có thể chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, một viên
đạn được bắn khỏi súng; vận tốc của đạn ngay khi rời nòng súng có độ lớn v 0 và
hợp góc  với phương ngang. Tính vận tốc của súng ngay sau khi đạn rời súng.
Biết khối lượng của súng là M, viên đạn là m, hệ số ma sát giữa súng và mặt đường
là  , gia tốc của đạn khi chuyển động trong nòng súng lớn hơn gia tốc rơi tự do rất
nhiều.
Bài 33: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành
hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Tìm hướng và độ lớn vận tốc mảnh thứ nhất
biết mảnh thứ hai bay với vận tốc 500m/s theo phương lệch góc 60 0 với đường
thẳng đứng, hướng:
a. lên phía trên.
b. xuống phía dưới mặt đất.
Bài 34: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m 1 = 1kg, m2 = 2kg,
v1 = v2 = 2m/s, biết hai vật chuyển động theo các hướng:
a. ngược nhau.
b. vuông góc với nhau.
c. hợp nhau một góc 600.
Bài 35: Một cây súng nặng 4kg, nòng súng đặt theo phương ngang, đang đứng yên
thì bắn một viên đạn nặng 20g. Biết vận tốc của đạn là 600 m/s.
a. Tính vận tốc giật lùi của súng.
b. Nếu người này tỳ súng sát vai, tính vận tốc của súng. Biết người đó nặng
76kg.
 Công. Công suất. Định luật bảo toàn cơ năng.
Bài 36: Dưới tác dụng của lực F không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ
chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5m đạt vận tốc v=4m/s.
Xác định công và công suất trung bình của lực, biết rằng khối lượng xe m = 500kg,
hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm ngang  =0,01. Lấy g= 10m/s2.
Bài 37: Một chiếc trực thăng có khối lượng m = 3 tấn, bay lên thẳng đều với vận
tốc 54km/h. Tính công do lực nâng thực hiện trong 1 phút. Bỏ qua lực cản của
không khí.
Bài 38: Một ô tô khối lượng m = 1tấn chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm
ngang với vận tốc 36km/h, biết công suất của động cơ là 5kW
a. Tính lực ma sát của mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng
đường s = 125m, vận tốc của ô tô tăng lên tới 54km/h. Tính công suất trung bình
của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối
quãng đường.
Bài 39: Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên
mặt phẳng ngang nhờ lực F = 20N, góc   600 như
hình vẽ. Tính công của lực kéo, công của trọng lực,
và lực đàn hồi của sàn trên quãng đường s = 2m.
Suy ra công của lực ma sát
Bài 40: Một vật nặng có khối lượng m = 100kg bắt đầu được kéo lên dốc nghiêng
một góc  so với phương ngang, với sin   tan   0,05 bằng lực F=120N không
đổi. Trong khi chuyển động lực ma sát F ms = 30N ngược chiều chuyển động. Lấy g
= 10m/s2.
a. Tìm động năng của vật khi lên dốc được 10m.
b. Tính vận tốc và thời gian sau khi đi được quãng đường trên.
Bài 41: Một vật chuyển động đều trên một mặt phẳng ngang trong một phút với
vận tốc 36km/h dưới tác dụng của lực kéo 20N hợp với mặt ngang một góc  = 600.
Tính công và công suất của lực kéo trên.
Bài 42: Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với
vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 5kW.
a. Tính lực cản của mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s = 125m vận tốc ô tô
đạt được 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này.
Bài 43: Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường
nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được
vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực
hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường là 
=0,2. Lấy g = 10m/s2.
Bài 44: Một thang máy khối lượng m = 800kg chuyển động thẳng đứng lên cao
10m. Tính công của động cơ để kéo thang máy đi lên khi:
a. Thang máy đi lên đều.
b. Thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Lấy g = 10m/s2.
Bài 45: Một lò xo có chiều dài l1 = 21cm khi treo vật m1 = 100g và có chiều dài
l2=23cm khi treo vật m2 = 300g. Tính công cần thiết để kéo lò xo dãn ra từ 25cm
đến 28cm. Lấy g = 10m/s2.
Bài 46: Một xe ô tô có khối lượng m = 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm
ngang. Động cơ sinh ra lực lớn nhất bằng 10 3N. Bỏ qua mọi ma sát. Tính thời gian
tối thiểu để xe đạt được vận tốc v = 5m/s trong hai trường hợp:
a. Công suất cực đại của động cơ bằng 6kW.
b. Công suất cực đại ấy là 4kW.
Bài 47: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì
hãm phanh (động cơ không sinh lực kéo). Tính quãng đường ô tô đi được cho đến
khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh = 104N.
Bài 48: Nhờ các động cơ có công suất tương ứng là P 1 và P2 hai ô tô chuyển động
đều với vận tốc tương ứng là v 1 và v2. Nếu nối hai ô tô với nhau và giữ nguyên
công suất thì chúng sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu. Cho biết lực cản trên
mỗi ô tô khi chạy riêng hay nối với nhau không thay đổi.
Bài 49: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 10m để đưa một
kiện hàng có khối lượng m = 100kg lên cao h = 5m. Tính công tối thiểu phải thực
hiện và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp:
a. Kéo kiện hàng theo phương làm với mặt phẳng nghiêng góc   300 .
b. Đẩy kiện hàng theo phương
song song với mặt phẳng nghiêng.
Giả thiết lực đẩy hoặc kéo F trong hai trường hợp có giá đi qua trọng tâm G
của kiện hàng, hệ số ma sát giữa kiện hàng và mặt phẳng nghiêng là   0,1 . Lấy
g=10m/s2.
Bài 50: Người ta ném một vật nặng có khối lượng m = 400g thẳng đứng lên cao từ
mặt đất với vận tốc v0 = 2m/s. Bỏ qua mọi sức cản không khí. Lấy g=10m/s2.
a. Tính cơ năng của vật nặng.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật lên tới.
c. Xác định vị trí tại đó thế năng bằng hai động năng.
Bài 51: Một vật có khối lượng m = 500g rơi từ một điểm A cách mặt đất 20m ở nơi
g = 10m/s2. Bỏ qua mọi sức cản không khí.
a. Tính thế năng của vật tại A. Chọn mốc không của thế năng tại mặt đất.
b. Sau khi rơi được 1s, vật m đến B. Tìm vị trí của B, tìm thế năng của m lúc
đó.
Bài 52: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
a. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng
của hòn bi tại lúc ném vật
b. Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được.
c. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng?
d. Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao
nhiêu?
Bài 53: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 1m, góc nghiêng
 =300, sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang . Biết hệ số ma sát giữa vật với
mặt nghiêng và mặt ngang là như nhau  = 0,1.
a. Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s2
b. Quãng đường vật đi được trên mặt ngang.
Bài 54: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao h, nghiêng một góc
 so với mặt ngang. Đến chân dốc vật còn đi được một đoạn trên phương ngang và
dừng lại cách vị trí ban đầu một đoạn s. Xác định hệ số ma sát  giữa vật và mặt
sàn. Xem hệ số ma sát trên mặt nghiêng và mặt ngang là như nhau.
Bài 27: Một người trượt batanh trên đoạn ngang BC không ma sát. Muốn vượt qua
con dốc dài 4m, nghiêng 300 thì vận tốc tối thiểu
phải là bao nhiêu? Khối lượng người và xe là D
60kg (g = 10m/s2) 
a. Bỏ qua mọi ma sát trên dốc B C E
b. Ma sát trên dốc là   0, 2
c. Nếu vận tốc trên đoạn ngang là 10m/s thì người này trượt lên được độ cao
tối đa là bao nhieu? Với ma sát trên dốc là   0, 2 , bỏ qua sức cản không khí
d. Tìm vận tốc trên BC để người này trượt qua dốc thì rơi xuống điểm E. Biết
CE = 10m. Với ma sát trên dốc là   0, 2
Bài 55: Một bao cát khối lượng M được treo ở đầu sợi dây dài L ? Chiều dài dây
treo lớn hơn rất nhiều các kích thước của bao cát. Một viên đạn khối lượng m
chuyển động theo phương ngang tới cắm và nằm lại trong bao cát làm cho dây treo
lệch đi một góc  xo với phương ngang. Xác định vận tốc viên đạn trước khi
xuyên vào bao cát.
Bài 56: Một vật có khối lượng m = 0,2 kg trượt không
ma sát, không vận tốc đầu trên mặt nghiêng từ A đến B A
rồi rơi xuống đất tại E. Biết AB =0,5 m, BC=1m,  B 
AD=1,3m. (lấy g = 10m/s2).
H
vB
D E
a. Tìm trị số v B và v E
b. Vật rơi cách chân bàn đoạn CE bằng bao nhiêu? h 
c. Sau khi vật rơi, lún sâu xuống đất h = 2cm. Tìm vKE
lực cản trung bình của đất?

Bài 57: Người ta bắn vào con lắc thử đạn có khối lượng M = 1kg, l = 50cm một
viên đạn m = 100g theo phương ngang, tại vị trí cân bằng. Sau khi đạn găm vào và
kẹt lại trong đó, hệ con lắc lệch góc cực đại   300 .
a. Tìm vận tốc viên đạn trước khi găm vào?
b. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trong va chạm.
Bài 58: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m, góc lệch cực đại của dây treo so với
phương thẳng đứng  0 = 600, khi qua vị trí cân bằng thì dây treo bị đứt. Tìm hướng
và độ lớn vận tốc của hòn bi lúc sắp chạm đất và vị trí chạm đất của hòn bi. Biết
rằng điểm treo O cách mặt đất 2m. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2.
Bài 59: Một cái máng nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng gồm một phần thẳng
nghiêng tiếp tuyến với một phần tròn bán kính R. Một vật nhỏ khối lượng m trượt
không ma sát và không có vận tốc ban đầu từ điểm A có độ cao h. Vị trí của vật
trên vòng tròn ược xác định bởi góc  giữa bán kính OM và bán kính đường thẳng
OB.
a. Tính phản lực N mà máng tác dụng lên vật.
b. Tính giá trị cực tiểu hmin của h để vật không rời khỏi máng.
Bài 60: Một quả cầu nhỏ treo vào dây dài l, đầu kia cố định tại O. Tại O 1 dưới O
1
một đoạn theo phương thẳng đứng có 1 đinh. Kéo quả cầu đến vị trí dây nằm
2
ngang và thả ra.
a. Tính tỉ số hai sức căng dây trước và sau khi chạm đinh.
b. Xác định vị trí trên quĩ đạo tại đó sức căng dây bằng 0. Sau đó quả cầu
chuyển động như thế nào và lên đến độ cao lớn nhất bao nhiêu?
Bài 61: Một vật nhỏ không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh bán cầu có bán kính
R đặt cố định trên sàn ngang.
a. Xác định vị trí vật bắt đầu rơi khỏi bán cầu.
b. Cho va chạm giữa vật và sàn là hoàn toàn đàn hồi. Tìm độ cao H mà vật
nảy lên sau va chạm với sàn.
Bài 62: Một viên bi được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao h. Cứ mỗi khi chạm
sàn, bi mất một nửa động năng và nẩy lên thẳng đứng.
a. Tính chiều dài quĩ đạo bi thực hiện được cho đến khi dừng lại.
b. Tính tổng năng lượng chuyển sang nhiệt. Cho h = 1m, m = 100g,
g=10m/s2
 Cơ học chất lưu
Bài 63: Nước chảy trong ống hình trụ nằm ngang với vận tốc v 1 = 0,2m/s và áp
suất p1 = 2.105N/m2 ở đoạn ống có đường kính d1 = 5cm. Tính áp xuất p2 trong ống
ở chỗ đường kính ống chỉ còn d2 = 2cm.
Bài 64: Một ống tiêm có pittông tiết diện S1 = 2cm2 và kim tiêm tiết diện (phần
ruột) S2 = 1mm2.. Dùng lực F = 8N đẩy pittông đi một đoàn 4,5cm thì nước trong
ống tiêm phụt ra trong thời gian bao nhiêu?
Bài 65: Ở đáy một hình trụ (có bán kính R = 25cm) có một lỗ tròn đường kính
d=1cm. Tính vận tốc mực nước hạ xuống trong bình khi độ cao của mực nước
trong bình là h = 0,2m. Tính vận tốc của dòng nước chảy ra khỏi lỗ. Lấy g =10m/s2.
Bài 66: Ở đáy thùng nước có một lỗ thủng nhỏ. Mực nước trong thùng cách đáy
h=40cm. Tìm vận tốc của nước chảy qua lỗ khi:
a. Thùng nước đứng yên
b. Thùng nâng lên đều
c. Thùng nâng lên nhanh dân đều với gia tốc a = 2m/s2
d. Thùng hạ xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2
Bài 67: Một luồng khi qua ống AB với lưu lượng 120l/phút. Diện tích ống A, B là:
SA = 5cm2, SB = 0,2cm2; khối lượng riêng không khí là 0 = 1g/cm3, của nước trong
ống chữ U là  = 103kg/m3. Tính độ chênh lệch giữa hai mực nước trong ống chữ
U. Lấy g = 10m/s2.
Bài 68: Nước được rót vào bình với lưu lượng L. Đáy bình có một lỗ tròn, đường
kính d. Tìm đường kính của lỗ để khi rót vào, mực nước không đổi là h.
Bài 69: Một thùng hình trụ đường kính D chứa nước đến độ cao H. Ở đáy thùng có
một lỗ đường kính d. Tìm thời gian để nước chảy hết ra ngoài.
 Nhiệt học
Bài 70: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 l đến thể tích 6l, áp suất khí tăng
thêm 0,5at. Tìm áp suất ban đầu của khí.
Bài 71: Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2l chứa không khí ở áp suất 1at.
Dùng một cái bơm để bơm không khí ở áp suất 1at và bóng. Mỗi lần bơm đợc
50cm3 không khí. Sau 60 lần bơm, áp suất không khí trong quả bóng là bao nhiêu?
Cho nhiệt độ không đổi.
Bài 72: Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.10 5N/m2 thì thể tích biến đổi 3l. Nếu
áp suất biến đổi 5.105N/m2 thì thể tích biến đổi 5l. Tìm áp suất và thể tích ban đầu
của khí, cho nhiệt độ không đổi.
Bài 73: Một bọt khí nổi lên từ đáy nhỏ, khí đến mặt nước lớn gấp 1,3 lần. Tính độ
sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 4N/m3, áp suất khí quyển p0
= 105N/m2. Xem nhiệt độ nước là như nhau ở mọi điểm.
Bài 74: Hai bình có thể tích V1, V2 = 2V1 được nối nhau bằng một ống nhỏ, cách
nhiệt. Hai bình chứa oxi ở áp suất p 0 = 105N/m2 và ở nhiệt độ T0 = 300K. Sau đó
người ta cho bình V1 giảm nhiệt độ đến T1 = 250K, bình K2 tăng nhiệt độ đến T2 =
350K. Tính áp suất khí lúc này.
Bài 75: Một xi lanh cách nhiệt đặt thẳng đứng. Pit-tông nhẹ, có tiết diện S = 40cm 2
có thể trượt không ma sát. Khi cân bằng, pit-tông cách đáy xi lanh 40cm. Nhiệt độ
không khí chữa trong xi lanh là 270C. Đặt lên pit-tông một vật nặng có trọng lượng
P=40N thi piston di chuyển đến vị trí cân bằng mới cách đáy 38cm.
a. Tính nhiệt độ không khí. Cho áp suất khí quyển p0 = 105N/m2.
b. Cần nung không khí đến nhiệt độ bao nhiêu để pit-tông trở về vị trí ban đầu.
Bài 76:
a. Nén khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 50 lít đến thể tích 12,5 lít thì áp suất
của khối khí thay đổi như thế nào?
b. Một lượng khí xác định có thể tích 4m 3 và áp suất 1atm. Người ta nén
đẳng nhiệt khí tới áp suất 7atm. Tính thể tích khí nén.
Bài 77:
a. Người ta điều chế khí hiđro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 2atm.
Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ có thể tích 20 lít
dưới áp suất 30atm. Coi nhiệt độ không thay đổi.
b. Một bình kín chứa khí Ôxi ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 105Pa. Nếu đem
bình phơi nắng ở nhiệt độ 400C thì áp suất trong bình là bao nhiêu?
Bài 78:
a. Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 27 0C và áp suất
2,5atm. Hỏi săm có bị nổ không khi để ngoài nắng có nhiệt độ 47 0C? Coi sự tăng
thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chịu được áp suất tối đa là 2,8atm.
b. Một bình thuỷ tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung
nóng bình đến 3270C. Áp suất khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt
của bình là không đáng kể.
c. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 170C và dưới áp suất 1,3at. Khi đèn
cháy sáng, áp suất khí trong đèn là 2,3at. Coi thể tích đèn là không đổi. Tính nhiệt
độ trong đèn khi cháy sáng .
Bài 79:
a. Khi đun nóng đẳng tích một khối khí tăng thêm 7 0C thì áp suất tăng thêm
1/240 so với áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối khí.
b. Van an toàn của một nồi áp suất sẽ mở khi áp suất trong nồi 16 atm. Ở
0
37 C, hơi trong nồi áp suất 2 atm. Hỏi ở nhiệt độ nào thì van an toàn sẽ mở?
Bài 80:
a. Một bình kín chứa khí ở áp suất 250 kPa và nhiệt độ 27 oC. Làm nóng bình
đến 87oC. Tính áp suất p của khí trong bình ở 87 oC. Coi thể tích của bình là không
đổi.
b. Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 10atm và ở nhiệt độ 7 0C. Khi
xe chạy nhanh nhiệt độ lốp xe tăng lên tới 57 0C. Tính áp suất không khí trong lốp
xe lúc này. Coi thể tích của lốp xe là không đổi.
Bài 81:
a. Một lượng khí đựng trong một xi lanh được đậy kín bởi một pittông,
pittông chuyển động tự do được. Lúc đầu lượng khí có nhiệt độ là 20 0C thì đo được
thể tích khí là 12 lít. Đưa xi lanh đến nơi có nhiệt độ là 70 0C, khí nở ra đẩy pittông
đi lên. Thể tích của lương khí trong xi lanh lúc đó là bao nhiêu? Coi áp suất của khí
là không đổi.
b. Một khối khí được đem dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ 160C đến 2270C thì thể
tích khối khí tăng thêm 1,7lít. Tính thể tích khối khí trước và sau khi dãn nở.
Bài 82: Bơm không khí ở áp suất P 1 = 0,5at vào một quả bóng bóng cao su,
mỗi lần nén pittông thì đẩy được 250cm3. Nếu nén 100 lần thì áp suất khí trong
bóng là bao nhiêu? Biết dung tích bóng lúc đó là 6lít. Cho rằng trước khi bơm
trong quả bóng không có không khí và khi bơm nhiệt độ không đổi
Bài 83: Một bánh xe được bơm vào lúc sáng sớm khi nhiệt độ không khí xung
quanh là 17oC. Hỏi áp suất khí trong ruột bánh xe tăng thêm bao nhiêu phần
trăm vào giữa trưa, lúc nhiệt độ lên đến 37oC. Coi thể tích xăm không thay đổi.
Bài 84: Chât khí trong xy lanh của một động cơ nhiệt có áp suât 3,5atm và
nhiệt độ là 870C.
a. Khi thể tích không đổi, nhiệt độ giảm còn 70C thì áp suất trong xy
lanh là bao nhiêu?
b. Khi nhiệt độ trong xy lanh không thay đổi, muốn tăng áp suất lên 7atm
thì thể tích thay đổi thế nào?
c. Nếu nén, thể tích khí giảm 4 lần. Áp suất tăng lên đến 6 atm thì
nhiệt độ lúc đó bằng bao nhiêu?
Bài 85:
a. Trong xy lanh của một động cơ đốt trong hỗn hợp khí ở áp suất
2atm, nhiệt độ 570C có thể tích 80dm3. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén? Biết
thể tích sau khi nén là 10dm3, áp suất 15atm
b. Pittông của một máy nén, sau mỗi lần nén đưa được 2,5 lít khí ở
nhiệt độ 370C và áp suất 2 atm vào bình chứa khí có thể tích 4m3. Tính nhiệt độ
khí trong bình khi pittông thực hiện dược 2000 lần nén. Biết áp suất lúc đó là 2,6
atm.
Bài 86:
a. Áp suất khí trong xy lanh của một động cơ vào cuối kỳ nén là bao
nhiêu? Biết trong quá trình nén, nhiệt độ tăng từ 400C đến 4500C; thể tích giảm
từ 0,8 lít đến 0,2 lít. Áp suất ban đầu là 2.104 N/m2
0
b. Một lượng khí ở áp suât 2atm, nhiệt độ 17 C chiếm thể tích 7 lít. Biến
đổi đẳng tích tới nhiệt độ 2270C, rồi sau đó, biến đổi đẳng áp lượng khí này, biết
nhiệt độ trong quá trình đ ẳng áp tăng 1270C Tìm áp suất và thể tích khí sau khi
biến đổi.
Bài 87: Một bình bằng thép có dung tích 60 lít chứa khí Hiđrô ở áp suất 6Mpa và
nhiệt độ 170C. Dùng bình này bơm sang bình sắt, sau khi bơm hai bình có áp suất
3MPa, nhiệt độ 270C.
a. Tính thể tích bình sắt.
b. Muốn áp suất trong bình sắt là 7MPa thì bình sắt phải có nhiệt độ là bao
nhiêu ?
Bài 88: Trước khi nén hỗn hợp khí trong xylanh có nhiệt độ 37 0C. Sau khi nén áp
suất tăng 16 lần, thể tích giảm 6 lần. Hỏi nhiệt độ sau khi nén là bao nhiêu 0C
Bài 89: Có 100g khí Oxy ở nhiệt độ 270C được đun nóng đẳng tích để áp suất tăng
gấp ba. Tính :
a. Nhiệt độ khí sau khi đun.
b. Nhiệt lượng truyền cho khí, biết nhiệt dung riêng đẳng tích của Oxy là
0,913J/g.0C
Bài 90: Áp suất khí trơ trong bóng đèn thay đổi như thế nào khi đèn sáng. Biết
nhiệt độ khi đèn sáng là 4200C, khi đèn tắt là 280C.
Bài 91: Bơm không khí có áp suất 05atm vào một quả bóng da, mỗi lần bơm ta đưa
được 100cm3 không khí vào quả bóng. Sau khi bơm 36 lần áp suất trong quả bóng
là bao nhiêu ? Biết thể tích của bóng là 2,5 lít. Coi nhiệt độ là không đổi.
 Chất rắn, chất lỏng sự chuyển thể
Bài 92: Kéo căng một sợi dây thép hình trụ tròn có chiều dài 5m, bằng một lực
160N. Người ta thấy dây thép dài thêm 0,4cm. Tính đường kính của dây thép. Cho
suất Young E= 2.1011Pa.
Bài 93: Một sợi dây bằng đồng thau dài 7,2m có đường kính tiết diện ngang
1,6mm. Khi kéo dài bằng một lực 50N thì thanh dãn ra 2mm. Xác định suất Young
của đồng thau
Bài 94: Tính hệ số an toàn của dây cáp ở một trục biết tiết diện tổng cộng của
chúng là 800mm2 và trọng lượng của hàng 20.103N. Giới hạn bền của thép làm dây
cáp là 1,5.108Pa.
Bài 95: hai thanh một bằng sắt một bằng kẽm dài bằng nhau ở 0 0C, còn ở 1000C thì
chênh lệch nhau 1mm. Hỏi chiều dài của hai thanh đó ở 0 0C . Biết hệ số nở dài của
sắt và kẽm lần lượt là 1,14.10-5K-1 và 3,4.10-5K-1
Bài 96: Hai đầu của một thanh dầm bê tông ở 20 0C được kẹp chặt vào hai giá vững
trắc. Ở nhiệt độ n ào thì thanh dầm bì hỏng? Giới hạn bền của bê tông là
1,5.108N/m2, suất Young là 1010N/m2. hệ số nở dài 12.10-6K-1.
Bài 97: Một vòng tròn nhôm bán kính 16cm và trọng lượng 1,4.10 -2N tiếp xúc với
dung dịch xà phòng. Muốn nâng vòng tròn khỏi dung dịch thì phải cần một lực
bằng bao nhiêu? Biết suất căng mặt ngoài của dung dịch là 40.10-3N/m
Bài 98: Khối lượng của 100 giọt rượu chảy ra khỏi một ống nhỏ giọt là 0,71g. Xác
định hệ số căng mặt n goài của rượu nếu đường kính chỗ vòng thắt của giọt rượu ở
miệng ống lúc giọt rượu đứt là 1mm.
Bài 99: Người ta dùng một nhiệt lượng Q để nung nóng một khối lượng kim loại
có thể tích là V. Thể tích của khối kim loại trên sẽ tăng lên bao nhiêu so với ban
đầu? Cho biết khối kim loại có khối lượng riêng ρ , nhiệt dung riêng C và hệ số nở
dài α
Bài 100: Ở bất kỳ nhiệt độ nào, một thanh tép cũng dài hơn thanh đồng một đoạn
5cm. Tính độ dài của mỗi thanh ở 00C. Biết hệ số nở dài của thép và đồng l ần lượt
là α1 =1, 2.10- 5 K- 1 , α 2 =1, 7.10- 5 K- 1.
Bài 101: Ở nhiệt độ 00C, bình thuỷ tinh có thể chưca m0 gam thuỷ ngân. Khi nâng
nhiệt độ lên t10C thì một lượng là m1 gam thuỷ ngân bị tràn ra ngoài. Cho biết cả
hai trường hợp thuỷ ngân có cùng nhiệt độ với bình và hệ số nở dài của thuỷ ngân
là α . Tính hệ số nở dài α, của thuỷ ngân.
Bài 102: Ở 00C khối lượng riêng của thuỷ ngân là ρ0 . Tính khối lượng riêng của
thuỷ ngân ở t1 C . Biết hệ số nở dài của thuỷ ngân là α .
0

Bài 103: Một quả cầu nhỏ có mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm dính ướt.
Tính lực căng mặt ngoài tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt lên mặt nước. Khối
lượng quả cầu phải như thế nào thì nó không chìm? Cho bán kính quả cầu là r =
0,1mm, sức căng mặt ngoài của nước là 0,073N/m.
Bài 104: Hệ số căng mặt ngoài của nước bằng bao nhiêu nếu dụng ông Pipet có
đường kính 0,4mm và có thể nhỏ giọt với độ chính xác 0,01g.
Bài 105: Cần dùng một lực bằng bao nhiêu để nâng được một cái vòng bằng nhôm
đặt nằm ngang trong mặt nước ra khỏi mặt nước. Vòng nhôm giống như một vành
trụ có chiều cao h = 10mm, đường kính trong d 1 = 50mm, đường kính ngoài
d2=52mm. Khối lượng riêng ρ = 2,6.10 kg / m . Hệ số căng mặt ngoài của nước
3 3

0,073N/m. Từ đó suy ra tỉ lệ phần trăm giữa lực căng mặt ng oài và lực cần tìm này
Bài 106: Rượu từ ống Pipet nhỏ ra theo từng giọt một. Biết đường kính của ống
Pipet là 2mm, khối lượng rựu trong ống Pipet là 10g, giọt này nhỏ cách giọt kia là
1s. Tính thời gian để nhỏ hết 10g rượu này. Cho hệ số căng mặt ngoài của rượu là
0,02N?m.
 Cơ sở của nhiệt động lực học
Bài 107: Một động cơ nhiệt có hiệu suất cực đại là 40%. Máy làm lạnh hoạt động
theo chiều ngược với chiều hoạt động của động cơ trên sẽ có hiệu năng là bao
nhiêu?
Bài 108: Nhờ nhận nhiệt mà 6,5g kg khí hiđrô ở 27 0C đã dãn nở đẳng áp gấp đôi
thể tích lúc đầu
a. Tính công do khối khí đã thực hiện
b. Tính độ biến thiên nội năng của khí
Cho biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí hiđrô là Cp = 14,3.103 J/kg.K
Bài 109: Phần dưới của một bình trụ có diện tích đáy là S = 0,2 m 2 chứa V0 =
0,1m3 không khí ở 270C và áp suất 760mmHg, phía trên được đậy kín bởi một pit-
tông rất nhẹ có thể di chuyển được. Khối khí nhận thêm nhiệt lượng do đốt cháy
1,5g xăng nên pit-tông dịch chuyển dưới áp suất không đổi và nhiệt độ tăng thêm
2000C. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4.10 7J/kg. Tính công do dãn khí và hiệu
suất của quá trình này?
Bài 110: Trong xilanh chứa 2g không khí ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 9,8.105Pa.
Đốt nóng khí để dãn nở đẳng áp cho tới khi tăng thêm 100 0C. Tìm thể tích khối khí
ở cuối quá trình dãn nở biết khối lượng mol của không khí là   29kg / kmol
Bài 111: Trong một bình cách nhiệt dung tích 100l có chứa 5g khí hidro và 12g khí
oxy ở nhiệt độ t0 = 200C. Xác định nhiệt độ và áp suất trong bình sau khi đốt cháy
hỗn hợp trên, biết rằng khi tạo thành một mol nước thì tỏa ra một nhiệt lượng Q 0 =
2,4.105J. Cho nhiệt dung riêng đẳng tích của khí hidro và nước lần lượt là C 1 =
14,3kJ/kg.K và C2 = 2,1kJ/kg.K
Bài 112: Một động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Cac-nô giữa hai nguồn nhiệt
là 1770C và 270C
a. Tính hiệu suất của động cơ này
b. Khi đạt được hiệu suất này thì sau mỗi giờ động cơ nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng 9.1018J. Tính công suất động cơ?
Bài 113: Một máy lạnh lí tưởng hoạt động giữa nguồn lạnh 0 0C và nguồn nóng
600C.Tính:
a. Hiệu năng của máy lạnh
b. Công suất của động cơ để trong một giờ có thể sản xuất được 1 tấn nước đá
0 C từ nước 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt nóng
0

chảy của nước đá là   330kJ / kg


Bài 114: Từ một máy lạnh, cứ trong một giờ có nhiệt lượng Q = 843840J thoát ra
khỏi thành máy. Nhiệt độ trong máy là t2 = 50C và nhiệt độ phòng t1 = 200C. Công
suất nhỏ nhất của máy lạnh bằng bao nhiêu?
Bài 115: Thể tích của một lượng khí khi bị nung nóng đã tăng thêm 0,02m 3, còn
biến thiên nội năng của nó là 1280J. Hỏi nhiệt lượng đã truyền cho khí nếu quá
trình là đẳng áp ở áp suất 1,5.105Pa
Bài 116: Một đầu máy điêzen xe lửa có công suất 3.10 6W và có hiệu suất là 25%.
Xác định lượng nhiên liệu tiêu thụ trong mỗi giờ nếu đầu máy chạy hết công suất.
Cho biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 4,2.107J/kg.
Bài 117: Giả sử có một máy lạnh có hiệu năng cực đại hoạt động giữa mùa lạnh ở
nhiệt độ -50C và nguồn nóng ở nhiệt độ 400C. Nếu máy được cung cấp công từ một
động cơ có công suất 90W thì mỗi giờ máy lạnh có thể lấy đi từ nguồn lạnh một
nhiệt lượng là bao nhiêu ? Biết rằng máy lạnh chỉ cần làm việc 1/3 thời gian nhờ ở
chế độ điều nhiệt trong máy lạnh.
Bài 118: Tính hiệu suất của một động cơ nhệt lý tưởng thực hiện được một công
5kJ đồng thời truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 15kJ.
Bài 119: Một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt 100 0C và
25,40C, thực hiện một công 2kJ.
a. Tính hiệu suất của động cơ, nhiệt lượng mà động cơ nhận từ nguồn nóng và
nhiệt lượng nó truyền cho nguồn lạnh.
b. Phải tăng nhiệt độ của nguồn nóng lên bao nhiêu để hiệu suất của động cơ
đạt 25%.
Bài 120: Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC
vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng lên thêm 1oC)
là 50 J/K chứa một 100g nước ở 14oC. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim
trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt kế là 18 oC. Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 (J/kg.K), của chì là 126 (J/kg.K), của nước là
4180 (J/kg.K).
Bài 121: Một quả bóng có khối lượng 1000g rơi từ độ cao 10m xuống sân và nhảy lên
được 7m. Tại sao bóng không nhảy lên được tới độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội
năng của quả bóng, mặt sân và không khí.
Bài 122: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100J. Chất
khí nở ra đẩy pittông lên và thực hiện một công là 70J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một
lượng bằng bao nhiêu ?
Bài 123: Để xác định nhiệt của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng
22,3g. Khi miếng sắt có nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế
chứa 450g nước ở nhiệt độ 1oC. Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5oC.
a. Xác định nhiệt độ của lò. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.K), của nước
là 4180 J/(kg.K).
b. Trong câu trên người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng kế. Thực ra nhiệt lượng
kế có khối lượng là 200g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J/(kg.K). Hỏi nhiệt
xác định ở câu trên sai bao nhiêu % so với nhiệt độ của lò ?
Bài 124: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xi lanh cách nhiệt đặt nằm
ngang có pittông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dản nở đẩy pittông dịch
chuyển.
a. Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4000J, thì nội năng của nó
biến thiên một lượng bằng bao hiêu ?
b. Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10000J và công thực hiện thêm
được một lượng là 1500J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao
nhiêu?
Bài 125: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xi lanh có pittông chuyển động được.
Các thông số trạng thái ban đầu của khí là 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh
theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn là 0,006 m3.
a. Hãy vẽ đường biểu diễn trạng thái trong hệ tọa độ (p,V)
b. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.
c. Tính công của chất khí.
Bài 126: Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm
ngang. Chất khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 5cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất
khí. Biết lực ma sát giữa pittông và xi lanh có độ lớn là 20N.
-----------
CON ĐƯỜNG THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ BƯỚC CHÂN KẺ LƯỜI BIẾNG
--------

You might also like