Professional Documents
Culture Documents
Môn: VẬT LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)
1
Câu 3. (3,5 điểm)
Một tụ điện trụ dài L, bán kính các bản tụ tương ứng là r và R. Không
gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bởi hai lớp điện môi cứng, cùng chiều ε1
dày, có hằng số điện môi tương ứng là ε1 và ε2 (Hình 3). Lớp điện môi ε1 2R 2r
có thể kéo được ra khỏi tụ điện. Tụ điện được nối với hai cực của nguồn ε2
điện có hiệu điện thế U không đổi.
Hình 3
Ở thời điểm t = 0, lớp điện môi ε1 bắt đầu được kéo ra khỏi tụ điện với
tốc độ không đổi v. Giả thiết điện trường chỉ tập trung trong không gian giữa hai bản tụ, bỏ qua mọi
L
ma sát. Xét trong khoảng 0 < t < hãy:
v
1. Viết biểu thức điện dung của tụ theo thời gian t.
2. Tính lực điện tác dụng lên lớp điện môi ε1 ở thời điểm t.
3. Xác định cường độ và chiều dòng điện qua nguồn.
----------------------------HẾT---------------------------
• Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2011
1
G
g g
Nghiệm là: θ = θ0 cosω0 t = α 0 cosω0 t, với ω0 = .
R O
2 2R
Phương trình quay của G quanh O: m1R 2 α′′ = − m1g α (2) A G
π N
θ
2 2g Gα B
Nghiệm phương trình này: α = α 0 cosω1t, với ω1 = (3)
πR C G
⎛ ω1 − ω0 ⎞ ⎛ ω1 + ω0 ⎞ G N'
Góc lệch của vật 3 so với phương OG là: γ = α − θ = 2α 0 cos ⎜ t ⎟ cos ⎜ t⎟ G P
⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠ P1
3
π
Khi vật 3 tới C thì γ = 0. Suy ra t min =
ω1 + ω0
Câu 2. (4,5 điểm)
1. Đặt trục toạ độ Ox dọc theo trục bình, chiều dương cùng chiều chuyển động của bình.
Xét một lớp khí mỏng khối lượng dm, chiều dày dx, ở cách đáy bình một đoạn x. Trong hệ quy
chiếu gắn với Trái Đất, lớp khí này chuyển động cùng bình với gia tốc a và chịu tác dụng của hai lực
theo phương Ox là p(x)S và -p(x+dx)S
Theo ĐL II Niutơn ta có: ⎡⎣ p ( x ) − p ( x + dx ) ⎤⎦ S = dm.a hay −dp.S = dm.a (1)
dm
Mặt khác, phương trình trạng thái với lớp khí là p (x )Sdx = RT (2)
μ
μa
− x ⎛ μa ⎞
Từ (1) và (2) tìm được: p(x) = p(0) e p (0) ⎜1 −
RT
x⎟ (3)
⎝ RT ⎠
Để tìm p(0), ta dùng định luật bảo toàn khối lượng. Từ (2) và (3) tính dm, sau đó tích phân, tính được:
L
p(0)Sμ L ⎛ μa ⎞ p(0)Sμ ⎛ μaL2 ⎞
m = ∫ dm =
RT ∫0 ⎝ RT ⎠
⎜1 − x ⎟ dx = ⎜L− ⎟
0
RT ⎝ 2RT ⎠
mRT mRT ⎛ μaL ⎞
Vậy: p(0) = ⎜1 + ⎟
⎛ μaL ⎞ SμL ⎝ 2RT ⎠
SμL ⎜ 1 − ⎟
⎝ 2RT ⎠
mRT ⎛ μaL ⎞ ⎛ μaL ⎞ mRT ⎛ μaL ⎞
p (L) = ⎜1 + ⎟ ⎜1 − ⎟ ⎜1 − ⎟.
SμL ⎝ 2RT ⎠ ⎝ RT ⎠ SμL ⎝ 2RT ⎠
2. Xác định vị trí khối tâm chất khí:
1 p(0)Sμ ⎛ μa ⎞ ⎛ L μaL2 ⎞ ⎛ μaL ⎞
L L
1 ⎛ 1 μaL ⎞
x G = ∫ xdm = ∫ x ⎜1 − x ⎟ dx = ⎜ − ⎟ ⎜1 + ⎟ L⎜ − ⎟.
m0 m 0 RT ⎝ RT ⎠ ⎝ 2 3RT ⎠ ⎝ 2RT ⎠ ⎝ 2 12RT ⎠
μL2
Khi gia tốc thay đổi một lượng da, khối tâm dịch chuyển một khoảng dx G = − da.
12RT
Trong hệ quy chiếu gắn với vỏ bình, công nguyên tố do lực quán tính thực hiện lên khối khí là
a0
μL 2
mμL2
2
mμL2 2
δA = Fdx G = ma da ⇒ A = ∫ ada = − a0
12RT a0
12RT 32RT
mμL2 2
Công do khí thực hiện: A ' = − A = a0
32RT
3. m 3R mμL2 2
Áp dụng nguyên lý I NĐLH cho cả khối khí, ΔU = A ⇒ ΔT = − a0
μ 2 32RT
μ 2 L2 2
Do đó, ΔT = − a0
48R 2 T
2
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Khi một phần lớp điện môi ε1 với chiều dài x được rút ra khỏi tụ điện, phần còn lại trong tụ điện có
chiều dài L - x. Lúc này, tụ điện có thể coi như hệ gồm hai tụ điện mắc song song.
Tụ điện thứ nhất có chiều dài x, có lớp điện môi là không khí có ε = 1 và lớp điện môi ε2:
2πε 0
C1 = x = Ax
R+r 1 2R
ln + ln
2r ε2 R + r
Tụ điện thứ hai có chiều dài L - x, có lớp điện môi ε1 và lớp điện môi ε2:
2πε 0
C2 = (L − x) = B(L − x)
1 R+r 1 2R
ln + ln
ε1 2r ε2 R + r
Điện dung tương đương C = C1+C2 = Ax+B(L-x) = BL+(A-B)x = BL + (A-B)vt
Vì B > A nên A-B < 0 và điện dung của tụ điện giảm dần đều theo thời gian.
2. Vì tụ điện được nối với nguồn nên hiệu điện thế giữa hai bản là U không đổi. Khi lớp điện môi được
kéo ra khỏi tụ điện một đoạn x = vt, năng lượng của tụ điện thay đổi. Công của ngoại lực F và công
của nguồn điện bằng biến thiên năng lượng W của tụ điện Fdx + Udq = dW
1 1 1 1
Do đó Fdx = U 2 dC − Udq = − U 2 dC = − U 2 (A − B)dx và F = − (A − B) U 2
2 2 2 2
1
Lực điện Fd trái chiều với ngoại lực F nên Fd = (A − B)U 2 < 0. Lực điện tác dụng lên tấm điện môi
2
hướng vào trong lòng tụ điện
3. Chọn chiều dương của dòng điện là chiều dòng điện tích điện cho tụ điện, ta có
dq UdC
i= = = U(A − B)v < 0 tụ điện phóng điện qua nguồn.
dt dt
Câu 4. (4,5 điểm)
Gọi C1, O1; C2, O2 là tâm và đỉnh của các mặt cầu tương ứng. Đường thẳng O1O2 là trục chính của
thấu kính. Do thấu kính hội tụ nên R1 > R2 và C2 nằm trong khoảng C1O1.
Xét một tia sáng bất kỳ phát ra từ S và làm với trục chính góc α . Do nguồn sáng S đặt tại tâm của
mặt lõm nên tia sáng này sẽ truyền thẳng đến điểm I trên mặt cầu lồi rồi khúc xạ đi ra ngoài. Đường
kéo dài của tia ló cắt trục chính tại S’; S’ là ảnh của S qua thấu kính.
Gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ tại I: sinr = n sini. Đặt SC2 = x và S’C2 = y.
1. Với các thông số đã cho, dễ dàng chứng minh
được rằng tam giác SC2I cân và i = α . Vì vậy, I r
sin r sin r b a
theo định luật khúc xạ = =n. γ α ϕ
i
sin i sin α S’ S x C2 O1 O2
Ta có: γ = 1800 − r − ϕ = α + i − r = 2α − r
y
Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác S’C2I :
R s in r R 2 s in r nR 2 nR 2
y= 2 = = =
sin γ sin(2α − r) sin 2α cos r − sin r cos 2α sin 2α cos r − n cos 2α
sin α sin α sin α
3
a = R 22 + x 2 + 2R 2 xcosϕ
Mặt khác xét hai tam giác SC2I và S’C2I ta có:
b = R 22 + x 2 + 2R 2 ycosϕ
Từ các biểu thức trên ta có:
n 2 x 2 R 22 + x 2 + 2R 2 xcosϕ
= 2 ⇒ n 2 x 2 (R 22 + y 2 ) − y 2 (R 22 + x 2 ) + 2R 2 xy(n 2 x − y)cosϕ = 0
y 2
R 2 + y + 2R 2 ycosϕ
2
Để các tia tới (góc ϕ khác nhau) đều có đường kéo dài của tia khúc xạ đều đi qua S’ thì n 2 x = y
Thay vào phương trình trên ta có R2 = nx
n
Mặt khác C2 O 2 = SO 2 - SC2 = SO1 + O1O 2 - SC2 ⇒ R 2 = (R 1 + O1O 2 ) = 3, 6cm.
n +1
Câu 5. (3,0 điểm)
2ke2 2 dW 2ke2 2
Sử dụng điều kiện P = a ta có: = − P = − a (1)
3c3 dt 3c3
Vì êlectron chuyển động tròn với bán kính quỹ đạo r nên chịu lực hướng tâm là lực Culông. Theo
ke2 v2
phương trình ĐL II Niutơn: Fht = 2 = m (2)
r r
Năng lượng toàn phần và gia tốc của êlectron là:
1 ke2 ke2 ke 2 ke2
W = mv 2 − = − =− (3)
2 r 2r r 2r
ke2
a = a ht = 2 (4)
mr
2
ke 2 dr 2ke 2 ⎛ ke 2 ⎞ 3m 2 r 2 c3
Thay (2),(3),(4) vào (1) ta có: 2 = − 3 ⎜ 2 ⎟ ⇒ dt = − dr (5)
2r dt 3c ⎝ mr ⎠ 4k 2 e 4
Với r = R tại thời điểm t = 0. Thời gian mà tại đó r = R0 là:
R0
3m 2 c3 2 m 2 c3
2 4 (
t =−∫ 2 4
r dr = R 3 − R 30 ) , thay số tính được: t = 10-9s
R
4k e 4k e
2π 2πr mr 2π πr mr T
Ta có: T = = =1,22.10-15 s; T ' = = = =0,153.10-15 s.
ω e k ω ' 4e k 8
2t
Số vòng quay trên quỹ đạo của êlectron là: N = ≈ 106 vòng./.
T+T '
----------------------------HẾT---------------------------