Professional Documents
Culture Documents
(Nêu rõ dấu “+” và dấu “” trong biểu thức ứng với trường hợp nào).
c) Không giải phương trình trên. Xác định số nghiệm của phương trình ứng với các vị
trí nằm trên đường thẳng đi qua tâm Trái Đất và tâm Mặt Trời. Vẽ phác vị trí của chúng
trên giản đồ.
d) Cho M = 2.1030 kg, m = 6.1024 kg. Ước lượng các giá trị (u 1) tìm được.
1
e) Ngoài các nghiệm nằm trên đường thẳng đi qua tâm Trái Đất và tâm Mặt Trời, ta
thấy còn có các nghiệm khác. Vẽ phác vị trí của một điểm như vậy và biểu diễn các lực
tác dụng lên vệ tinh.
Câu 3. Hệ gồm một xylanh có chiều dài 2L, khối
lượng m và một pittông nhẹ tiết diện S có thể
dịch chuyển không ma sát bên trong xylanh. Đặt
pittông trên mặt phẳng nằm ngang nhám, pittông
được nối với tường qua lò xo nhẹ nằm ngang độ
cứng k (Hình vẽ). Ban đầu lò xo không biến dạng, pittông nằm chính giữa xylanh và trong
xylanh có chứa 1 mol khí lý tưởng lưỡng nguyên tử có áp suất P0 (bằng áp suất khí quyển).
Người ta nung nóng từ từ khối khí đến khi pittông dịch chuyển tới mép xylanh thì thấy
xylanh bị dịch đi so với ban đầu một đoạn là h = L/2.
a) Vẽ phác đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trên giản đồ PV.
b) Tính nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa khí với
thành xylanh và pittông trong thời gian đun.
c) Để cho khối khí nguội dần trở lại nhiệt độ ban đầu. Tính áp suất khí lúc cuối.
Câu 4. Hai quả cầu kim loại có cùng khối lượng m và bán kính r, trung hòa về điện được
đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Lúc đầu, hai quả cầu được giữ yên
tại các vị trí nằm trên cùng một đường sức điện và cách nhau một khoảng là l. Nối hai
quả cầu bằng một dây dẫn (có điện trở rất nhỏ) chiều dài L rồi thả cho chúng chuyển
động. Cho r << l < L, bỏ qua tác dụng của trọng lực.
a) Tìm lực hút tĩnh điện giữa hai quả cầu và hợp lực tác dụng lên mỗi quả cầu khi chúng
cách nhau một khoảng là 2x (l < 2x < L).
b) Tìm tốc độ tối đa mà mỗi quả cầu thu được.