Professional Documents
Culture Documents
Trong các công thức này, các đại lượng tính toán bao gồm:
F là hệ số ma sát của các ổ lăn đỡ con lăn
W là khối lượng các bộ phận chuyển động của băng tải, không tính khối
lượng vật phẩm được vận chuyển (kg)
Wm: Khối lượng vật phẩm phân bố trên một đơn vị dài của băng tải
(kg/m)
V: Vận tốc băng tải (m/phút)
H: Chiều cao nâng (m) (H=l.tanα)
l: Chiều dài băng tải theo phương ngang (m)
l0: Chiều dài băng tải theo phương ngang được điều chỉnh (m)
Ta có:
Tra bảng 8.
f= 0.03
l0= 49 m
l=100 m
V= 5.78 m/ph
W =41 kg/m (Tra bảng 10)
Wm= 9 kg/bộ (Tra bảng 11)
H = l.tanα = 6.7 m (góc nâng hạ =15 độ)
f ( l+l0 ) . W . V
P1 = 6120
= 0,17 KW
f ( l+l0 ) . Wm .V
P2 = 6120
= 0,04 KW
H . Wm .V
P3 = 6120 = 0,06 KW
Trong đó:
+ FP: lực vòng (kg)
+ e: cơ số logarit tự nhiên
+ μ: hệ số ma sát giữa dây đai và pu-ly
+ θ: góc ôm giữa dây đai và pu-ly (radian).
Lực căng tối thiểu
Lực căng tối thiểu ñược xác ñịnh nhằm giữ cho dây băng tải không bị
trượt quá 2% khoảng cách giữa các con lăn.
F4C =6,25.lC. (Wm +Wl)
F4R =6,25.lR. Wl
Trong đó:
F4C: lực căng tối thiểu trên nhánh căng.
F4r: lực căng tối thiểu trên nhánh trùng.
Wm: khối lượng vật phẩm phân bố trên một ñơn vị dài của băng tải.
Qt 6
Wm= 0,06.V = 0,06.5,78 = 17,3
Trong đó:
Fmax: lực kéo lớn nhất (kg)
SF: hệ số an toàn
B: là chiều rộng dây băng tải (cm)
Tra bảng 19. SF= 8
2378,16.8
ST-No= 650 = 29,27